Môn: Tiếng Việt
- Kiến thức về dấu gạch nối
Nhận biết được công dụng của dầu gạch nối (nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng)
- Lồng ghép khi dạy bài Chính tả (tuần 26) gồm: bải 1 (Nghe - viết Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động); bài 2 (Tác giả bài Quốc tế ca)

- Giới thiệu biện pháp điệp từ, điệp ngữ.
Nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ (nhằm nhấn mạnh ý nào đó)
- Lồng ghép khi dạy Tập đọc. Ví dụ: bài Đất nước (Tuần 27)

- Giảm bớt nội dung ôn tập dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chẩm, dấu phẩy, dấu ngoặc kép (tuần 29, 30, 31,32, 33, 34)
Dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc kép
Điều chỉnh thành bài tập viết câu, viết đoạn sử dụng dấu chấm (dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc kép…) như là bài tập vận dụng (liên hệ, kết nối, so sánh) của Tập đọc hoặc bài tập chuẩn bị cho Tập làm văn (luyện viết đoạn văn ngắn kể chuyện phát huy trí tưởng tượng, đoạn văn biểu cảm, đoạn văn nêu ý kiến về hiện tượng xã hội, bài văn thuyết minh ngắn về sách hoặc phim; hoặc rèn luyện nhiều hơn yếu tổ biểu cảm trong bài văn kể chuyện, miêu tả)
Ví dụ: Trong bài Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm), có thể giảm vở bài tập 3, điều chỉnh thành bài tập yêu cầu: Viết đoạn văn có câu sử dụng dấu hai chấm nói về một cảnh đẹp (tích hợp với Tập làm văn)

KIẾN THỨC VĂN HỌC
Chú ý thêm kiến thức về chủ để, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện; hình ảnh trong thơ, nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại.

- Lồng ghép khi dạy các văn bản truyện, thơ, kịch,
+ Kiến thức về chủ đề, kết thúc cầu chuyện, chuyện có thật và chuyện tuong tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện. Ví dụ: Tiếng rao đêm (Tuần 21), Một vụ đắm tàu (Tuần 29)...
+ Hình ảnh trong thơ. Ví dụ: Cao Bằng (Tuần 22); Cửa sông (Tuần 25); Đất nước (Tuần 27)...
+ Nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại. Ví dụ: Người công dân số 1- Tuần 19 Thái sư Trần Thủ Độ -Tuần 20), ...

KĨ NĂNG



KĨ NĂNG ĐỌC



Đọc thông/Kĩ thuật đọc



Hướng dẫn HS yêu cầu: Ghi chép được vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay.
Ghi chép được vắn tắt ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay
Lồng ghép khi hướng dẫn học sinh ghi chép phản hồi đọc mở rộng.

Đọc - hiểu



Bài tập hồi đáp/vận dụng/liên hệ, kết nối, so sánh, giảm bớt loại bài tập nhận diện (những bài tập này tạo cơ hội lồng ghép yêu cầu viết đoạn bài theo các kiểu văn bản mới có ở chương trình GDPT 2018).
Đánh giá được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản hoặc liên hệ được văn bản với cuộc sống.
Ví dụ: Một số bài tập minh họa như sau:
Tuần 21: Tiếng rao đêm (Viết lời cảm ơn cho người bán bánh giò- người thương binh đã cứu người trong đám cháy)
Tuần 29: Một vụ đắm tàu (Viết một kết thúc vui cho câu chuyện Một vụ đắm tàu.)
Tuần 29: Con gái (Đặt mình vào vai Mơ nêu suy nghĩ về quan niệm một số người coi trọng con trai hơn con gái)
Tuần 34: Lớp học trên đường (1. Đặt mình vào vai Rê mi, nêu suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em; 2. Xung quanh em có ai gặp hoàn cảnh như Rê mi không? Em có có cảm nghĩ gì về những bạn có hoàn cảnh đó)...


Ứng dụng kỹ năng đọc/Đọc mở rộng



- Hướng dẫn HS đọc thuộc thêm 3- 5 bài thơ.
- Hướng dẫn HS đọc văn bản trên internet
- Hướng dẫn học sinh tìm nguồn văn bản để đọc mở rộng, rèn luyện đọc hiểu và ghi chép kết quả đọc hiểu.

Biết tìm văn bản để tự đọc mở rộng và bước đầu biết ghi chép phản hồi
Ví dụ: Ghi lại câu thơ yêu thích sau khi đọc; nêu nhân vật yêu thích và giải thích lý do vì sao yêu thích; tóm tắt lại câu chuyện
nguon VI OLET