TOÁN
Bài 69. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.
* Em đọc mục tiêu
A. Hoạt động thực hành

1. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
a). Thảo luận và điền tiếp vào bảng cho thích hợp
Ví dụ: Ở một cửa hàng, người ta làm các hộp bằng bìa dạng hình hộp chữ nhật để đựng bánh có kích thước như sau:

Tính diện tích bìa để làm chiếc hộp đó (diện tích các mép dán coi như không đáng kể)

 Chiều dài
 Chiều rộng
 Diện tích

 Mặt 1
 12 cm
 5 cm
 60 cm2

 Mặt 2




 Mặt 3




 Mặt 4




 Mặt 5




 Mặt 6




 b). Trả lời câu hỏi:
- Những mặt nào có diện tích bằng nhau?
……………………………………………………………………………..
- Tổng diện tích của bốn mặt bên của chiếc hộp là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………….
Tổng diện tích tất cả các mặt của chiếc hộp là bao nhiêu?
……………………………………………………………………………..
c). Thảo luận cách tính tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật bằng cách thuận tiện nhất.
2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
a). Đọc kĩ nội dung
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật
b). Thảo luận cách giải bài toán:
Bài toán: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó?
c). Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp:

Quan sát hình hộp khai triển trên đây ta thấy: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích của hình chữ nhật có:
Chiều dài là: ………+ …….. + ……. + …….. = ……… (cm)
(tức bằng chu vi mặt đáy hộp)
Chiều rộng là: ............ cm (tức là bằng chiều cao hình hộp)
Do đó, diện tích xung quanh của hình hộp đó là:
.............. x ............... = ................ (cm2)
d). Đọc kĩ nội dung sau;
Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)
DTXQ = Chu vi đáy x chiều cao, hoặc DTXQ = Cđ x h
DTXQ: Diện tích xung quanh; Cđ: chu vi đáy; h: chiều cao
Cđ = (chiều dài + chiều rộng) x 2; (chiều dài và chiều rộng cùng đơn vị đo)
Ví dụ 1: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao 5 cm.

*Cđ = (chiều dài + chiều rộng) x 2

*DTXQ = Chu vi đáy x chiều cao

Bài giải
Chu vi mặt đáy là:
Cđ = (20 + 10) x 2 = 60 (cm)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
DTXQ = 60 x 5 = 300 (cm2)
Đáp số: 300 cm2


3. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
a). Đọc kĩ nội dung sau rồi chia sẻ với bạn:
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật đó
DTTP = DTXQ + DT 2 mặt đáy
DTTP: diện tích toàn phần ; DTXQ: diện tích xung quanh
(DT 2 mặt đáy = a x b x 2) (DT 1 mặt đáy = a x b )
Ví dụ 2: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ở ví dụ 1

*DT 1 đáy = chiều dài x chiều rộng
*DTTP = DTXQ + DT 2 mặt đáy
Bài giải
Diện tích một mặt đáy là:
DT 1 mặt đáy = 20 x 10 = 200 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là
DTTP = 300 + 200 x 2 = 700 (cm2)
Đáp số: 700 cm2

 b). Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm. và chiều cao 3dm.
Toán
…………………….
…………………….
…………………….
………………………
…………………….
…………………….
…………………….
………………………
……………………..
 Bài giải
Chu vi mặt đáy là:
…………………………….
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là
………………………………………………
Diện tích
nguon VI OLET