Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM.

Chuyển động thẳng đều.
A.LÝ THUYẾT:
1. Vận tốc trung bình: v =  = 
2. Tốc độ trung bình: vtb = 
3. Phương trình của chuyển động thẳng đều: x = x + v (t - t)
4. Chú ý:
Vật chuyển động cùng chiều dương v > 0, ngược chiều dương v < 0.
Vật ở phía dương của trục tọa độ x > 0, ở phía âm của trục tọa độ x < 0.
Nếu hai vật chuyển động (trên cùng 1 hệ tọa độ) + gặp nhau thì x1 = x2.
+ cách nhau 1 khoảng  thì  = .
Nếu gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động thì t = 0.
B.BÀI TẬP:

Bài 1: Lúc 6 giờ một ô tô xuất phát từ A đi về B với vận tốc 60km/h và cùng lúc một ô tô xuất phát từ B về A với vận tốc 50km/h. A và B cách nhau 220km.Lấy AB làm trục tọa độ, A là gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B và gốc thời gian là lúc 6 giờ.
a.Lập phương trình chuyển động của mỗi xe.
b.Định vị trí và thời gian hai xe gặp nhau.
Đáp số: a) x1 = 60t (km) ; x2 = 220 – 50t (km). b) t = 2h; x1 = x2 = 120km.
Bài 2: Lúc 8 giờ một ô tô khởi hành từ Ađi về B với vân tốc 12m/h. Năm phút sau một xe khởi hành từ B về A với vận tốc 10m/s. Biết AB= 10,2km. Định thời điểm và vị trí trên xe khi chúng cách nhau 4,4km.
Đáp số: t = 400 s và t = 800 s.
Bài 3:Người đi xe đạp khởi hành ở A và người đi bộ khởi hành ở B cùng lúc và đi theo hướng từ A đến B. Vận tốc người đi xe đạp là v1 = 12 km/h, người đi bộ là v2 = 5 km/h. Biết AB = 14 km.
a. Họ sẽ gặp nhau sau khi khởi hành bao lâu và cách B bao nhiêu km ?
b. Tìm lại kết quả bằng đồ thị.
Đáp số: a. 2h cách B 10 km. x (km)

Bài 4: Đồ thị chuyển động của 2 xe được biểu diễn như hinh vẽ. 60
Lập phương trình chuyển động. 40
Dựa trên đồ thị định thời điểm hai xe cách nhau 30 km sau khi gặp nhau.
Đáp số: a) x1 = 60 – 20t (km) ; x2 = 40t (km). b) 0,5 h
0
1 t (h)
Bài 5: Hai người đi mô tô xuất phát cùng lúc tại hai điêm A và B cách nhau 10km, chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B. Vận tốc người xuất phát từ A là 50 km/h và người từ B là 40 km/h. Coi chuyển động của họ là thẳng đều.
Chọn gốc tọa độ là B, chiều dương AB. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe.
Định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
Quãng đường đi được của mỗi xe cho đến khi gặp nhau.
Đáp số: a) b) 1h; 40 km. c) 50km,40km
Bài 6: Lúc 6 giờ sáng hai ôtô cùng khởi hành tại Quãng Ngãi: xe thứ nhất đi về hướng Đà Nẵng với vận tốc 70 km/h, xe thứ hai đi về hướng TP.Hồ Chí Minh với vận tốc 40 km/h. Đến 8 giờ xe thứ nhất dừng lại nghỉ 30 phút rồi chạy lại đuổi theo xe thứ hai với vận tốc cũ.Coi chuyển động của hai xe là thẳng đều.
a. Vẽ đồ thị của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ.
b. Định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Đáp số: 16 h 30 ph và cách QN 420 km.


x (km)
Bài 7: Đồ thị của hai xe như hình vẽ.
Lập phương trình chuyển động của mỗi xe. 80
Nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe I II
(vị trí khởi hành, chiều chuyển động, độ lớn vận tốc). 40 B

A t (h).
0 1 2
Bài 8: Lúc 6 giờ một ôtô chạy từ Quãng Ngãi vào TP.Hồ Chí Minh.Đến 8 giờ ôtô dừng lại nghỉ 30 phút, sau đó tiếp tục chuyển động với cùng vận tốc. Lúc 7 giờ một ôtô khác cũng khởi hành từ Quảng Ngãi với vận tốc 50 km/h để chạy vào
nguon VI OLET