Tuần : 21 Ngày soạn : 6.1.2017
Tiết : 39 Ngày dạy : 7.1.2017
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu của bài học :
1. Kiến thức :
- Hướng dẫn học sinh đọc thêm bài các phương pháp chọn lọc
- Củng cố những kiến thức về lý thuyết mà học sinh nắm chưa vững về lai một, lai hai cặp tính trạng .
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh
3. Thái độ : Giáo dục thái độ ham học hỏi, yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị :
- GV : + Chuẩn bị đáp án, đề kiểm tra học kỳ I
+ Hệ thống kiến thức
- HS : xem lại nội dung đã học
III/ Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định lớp : kiểm tra nề nếp, sĩ số học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
Nội Dung
|
HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc thêm
|
- Gv yêu cầu học sinh đọc kỹ nội dung bài và nắm được nội dung chính của bài
|
- Từng học sinh nghiên cứu bài và nắm được nội dung chính của bài gồm 2 phần chính :
+ Vai trò của chọn lọc trong chọn giống
+ Các phương pháp chọn lọc
|
I. Đọc thêm bài 36 : Các phương pháp chọn lọc
1. Vai trò của chọn lọc trong chọn giống
2. Các phương pháp chọn lọc
a. Chọn lọc hàng loạt
b. Chọn lọc cá thể
|
HĐ2: Sửa đề kiểm tra học kỳ I
|
- Gv lần lượt đưa đáp án phần trắc nghiệm của từng mã đề cho hs đối chiếu với mã đề mà học sinh làm
- Gọi hs lên bảng làm phần bài tập về lai một cặp tính trạng trong đề kiểm tra học kỳ.
- Gọi hs nhận xét, bổ sung cho nhau
- Gv nhận xét và đưa đáp án đúng
|
- Hs xem mã đề và đối chiếu với đáp án
- Hs được chỉ định lên bảng làm bài tập
- Hs nhận xét, bổ sung cho nhau
- Sửa chữa khi Gv đưa đáp án.
|
II. Sửa đề kiểm tra học kỳ I
-
Các mã đề
-
Đáp án
|
4. Củng cố :
- Nhận xét về tinh thần học tập của lớp
5. Hướng dẫn về nhà :
- Xem lại những kiến thức đã học
- Rèn luyện cách giải bài tập về lai 1 và 2 cặp tính trạng
IV/ Rút kinh nghiệm :
- Thầy : ………………………………………………………………………………..
- Trò : …………………………………………………………………………………
Tuần : 21 Ngày soạn : 6.1.2017
Tiết : 40 Ngày dạy : 9.01.2017
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu của bài học :
1. Kiến thức :
- Hướng dẫn học sinh đọc thêm bài thành tựu chọn giống ở Việt Nam
- Củng cố những kiến thức về lý thuyết mà học sinh nắm chưa vững về thoái hóa do tự thụ và giao phối gần, ưu thế lai.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh
3. Thái độ : Giáo dục thái độ ham học hỏi, yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị :
- GV : Hệ thống kiến thức bài 34, bài 35
- HS : xem lại nội dung đã học
III/ Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định lớp : kiểm tra nề nếp, sĩ số học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
Nội Dung
|
HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc thêm
|
- Gv yêu cầu học sinh đọc kỹ nội dung bài và nắm được nội dung chính của bài
|
- Từng học sinh nghiên cứu bài và nắm được nội dung chính của bài gồm 2 phần chính :
+ Thành tựu chọn giống ở cây trồng
+ Thành tựu chọn giống ở vật nuôi
|
I. Đọc thêm bài 37 : thành tựu chọn giống ở Việt Nam
1. Thành tựu chọn giống ở cây trồng
- Gây đột biến nhân tạo
- Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có
- tạo giống ưu thế lai
- Tạo giống đa bội thể
2. Thành tựu chọn giống ở vật nuôi
- Tạo giống mới
- Cải tạo giống địa phương
- Tạo giống ưu thế lai ( giống lai F1)
- Nuôi thích nghi các giống nhập nội
- Ứng dụng CNSH trong công tác giống.
|
HĐ2: Ôn lại kiến thức phần thoái hóa do tự thụ phấn và giao phối gần; ưu thế lai.
|
-Gv nêu câu hỏi :
(?) Hiện tượng thoái hóa là gì ? cho ví dụ ?
(?) Nêu những biểu hiện và nguyên nhân thoái hóa ở thực vật ?
(?) Nêu những biểu hiện và nguyên nhân thoái hóa ở động vật ?
(?) Theo em vì sao luật hôn nhân quy định những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn ?
(?) Em hãy nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa ?
(?) Em hãy trình bày vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống ?
- Gọi hs nhận xét, bổ sung cho nhau
- Gv nhận xét và đưa đáp án đúng
(?) Thế nào là hiện tượng ưu thế lai ? Nêu nguyên nhân của hiện tượng ưu thề lai ?
(?) Tại sao ưu thế lai ở thế hệ F1 biểu hiện cao nhất, nhưng sau đó giảm dần qua các thế hệ ?
(?) Hãy nêu các phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi ? Cho ví dụ minh họa ?
- Gọi hs nhận xét, bổ sung cho nhau
- Gv nhận xét và đưa đáp án đúng
|
- Hs độc lập suy nghĩ, liên hệ kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
- Hs nhận xét, bổ sung cho nhau
- Sửa chữa khi Gv đưa đáp án.
- Suy nghĩ trả lời
- Hs nhận xét, bổ sung cho nhau
- Sửa chữa khi Gv đưa đáp án.
|
II. Ôn lại kiến thức phần thoái hóa do tự thụ phấn và giao phối gần; ưu thế lai.
|
4. Củng cố :
- Nhận xét về tinh thần học tập của lớp
- Nêu câu hỏi gọi hs trả lời
5. Hướng dẫn về nhà :
- Xem lại những kiến thức đã hôn tập
- Xem trước bài 38 : Thực hành – tập dượt thao tác giao phấn
+ Xem kỹ nội dung.
+ Nắm được các thao tác thực hiện giao phấn
IV/ Rút kinh nghiệm :
- Thầy : ………………………………………………………………………………..
- Trò : …………………………………………………………………………………
Trình kí
Trang1