TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN

KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC

GIẢNG VIÊN: NGUYỄN THỊ THU HẰNG

 

 

 

GIÁO ÁN BÀI GIẢNG:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 2

NHÓM 3: SÁNG THỨ 4 : TIẾT 1,2

DANH SÁCH NHÓM 4

  1. Nguyễn Thị Hồng Nhung
  2. Võ Thị Bích Trâm
  3. Trần Thị Danh Vi
  4. Lê Minh Trang
  5. Cao Thị Hải Yến
  6. Võ Thị Hồng Thủy
  7. Đinh Thị Mai Thy
  8. Trần Thị Mai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TUẦN 34

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Từ trái nghĩa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp

I)                  Mục tiêu:

  1. Kiến thức:

-         Giúp các em nhận biết những từ trái nghĩa

-         Mở rộng cho các em về vốn từ ngữ chỉ nghề nghiệp

  1. Kỹ năng:

-         Áp dụng vào các bài tập về từ ngữ trái nghĩa, từ chỉ nghề nghiệp

  1. Thái độ:

-         Thoải mái, tự tin, phấn khởi, yêu thích bài học

II)              Đồ dùng dạy học:

-         Giáo viên: chuẩn bị giấy khổ to ghi sẵn nội dung bài tập, bảng nhóm.

-         Học sinh : SGK, vở.

III)           Các hoạt động dạy học:

   A)Ổn định lớp: cho cả lớp hát một bài hát. ( 1 phút)

   B) Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

-                        Cho một học sinh làm lại bài tập 2, một em làm lại bài tập 3 trong SGK trang 129

 

 

 

 

 

C) Dạy bài mới:

 

Tên hoạt động        

Thời gian

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của

học sinh

Phương tiện dạy học

Phương pháp dạy học

1.Giới thiệu bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.Hướng dẫn làm bài tập

 

 

 

 

 

Bài tập 1

( 10 phút)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.Cũng cố -

Dặn dò

1 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25 phút

 

 

 

 

 

 

10 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 phút

-Giáo viên đưa ra các hình ảnh cụ thể để chỉ sự đối lập nhau về nghĩa khi đề cập cùng một đối  tượng

   Vậy để hiểu hơn về nghĩa đối lập nhau của các sự vật và hiểu được nghĩa của các từ chỉ nghề nghiệp thì hôm nay cô và các con sẽ đến với bài học: Từ trái nghĩa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.

+ gọi 2 học sinh nhắc lại đề bài.

 

+ GV: các con mở sách giáo khoa trang 137.

Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 1: Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm những từ trái nghĩa điền vào ô trống:

Mục tiêu:  Giúp HS mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa.

 

 

Giáo viên giải thích cho học sinh biết về khái niệm của từ trái nghĩa:

+ Đây là những từ mang nghĩa đối lập nhau khi cùng chỉ đến một sự vật, hiện tượng nào đó.

 

Giáo viên cho lớp hoạt động nhóm:

Cô chia lớp ra làm 4 nhóm.

Để làm được bài tập này các con phải đọc lại bài và tìm ra những từ chỉ các đặc điểm của con bê đực và con bê cái từ đó các con sẽ tìm ra những từ trái nghĩa khi chỉ về các đặc điểm của con bê đc và con bê cái.

Bây giờ các con cùng nhau đọc thầm bài đọc Đàn bê của anh Hồi Giáo . Sau đó tìm các từ trái nghĩa với nhau rồi điền từ thích hợp vào bảng nhóm.

Các con có 5 phút để hoàn thành bài tập này.

 

 

Giáo viên  cho đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Giáo viên nhận xét – kết luận

 

 

 

 

 

 

 

Những con bê cái

Những con bê đực

-như những bé gái

- rụt rè

 

 

 

-ăn nhỏ nhẹ, từ tốn

-như những bé trai

-nghịch ngợm/ táo tợn/

bạo dạn/

 táo bạo/…

-ăn vi vàng ngấu nghiến/ hùng hục/..

 

Hướng dẫn học sinh tìm thêm những từ ngoài SGK để mở rộng vốn hiểu biết cho học sinh.

Giáo viên cho học sinh đọc lại kết quả của bài tập 1.

 

 

Bt2: Hãy giải thích từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó:

Mục tiêu: Giúp HS mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa.

 

 

 

Cho học sinh đọc đề bài.

 

 

Giáo viên hướng dẫn.

Vd: trẻ con trái nghĩa với người lớn

Giáo viên giải thích nghĩa từ trước khi giao bài tập cho các em làm.

Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi.

 

 Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp

Ví dụ:

HS1: Từ trái nghĩa với trẻ con là từ gì?

HS2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn

Giáo viên nhận xét và sửa :

Đáp án:

a)    Trẻ con : trái nghĩa với người lớn

b)    Cuối cùng: trái nghĩa với bắt đầu , đầu tiên, khởi đẩu

c)    Xuất hiện: trái nghĩa với biến mất, mất tăm, mất tiêu.

d)    Bình tĩnh: trái nghĩa với cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng.

Giáo viên cho học sinh tìm thêm một số từ trái nghĩa :

Giàu >< nghèo, mạnh >< yếu, nhanh >< chậm để mở rộng cho các em hiểu biết ngoài những từ có trong SGK.

Cho học sinh nhắc lại đáp án bài tập 2.

 

 

Bài tập 3: Chọn ý thích hợp của cột B cho các từ ngữ ở cột A

Mục tiêu: Giúp HS mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp. 

 

GV:

Cho học sinh đọc đề bài

Cho học sinh trả lời, sau đó các bạn khác nhận xét và bổ sung

Giáo viên nhận xét và sửa .

Giáo viên cho học sinh sa vào SGK hoặc cho các em tóm ý thật ngắn gọn để viết vào vở.

 

Công nhân: làm giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, đồ chơi, ô tô, máy cày…

 

Nông dân:  cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn (heo) thả cá…

 

Bác sĩ: khám và chữa bệnh

 

Công an: chỉ đường; giữ trật tự làng xóm, phố phường; bảo vệ nhân dân..

 

Người bán hàng: bán sách, bút, vải, bánh kẹo, gạo đồ chơi, ô tô máy cày…

Giáo viên cho học sinh giải thích nghĩa thêm cho học sinh mở rộng vốn từ ví dụ:

Giáo viên:

Học sinh :

 

 

 

 

 

 

 

-Nhận xét , đánh giá tiết học

-Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.

-Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII

Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

2 Học sinh nhắc lại đề bài

Học sinh thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh đọc thầm, làm việc nhóm với nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh đọc lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1 học sinh đọc

Các học sinh khác lắng nghe

 

 

 

 

 

 

Học sinh thảo luận nhóm đôi

 

HS thực hiện theo cặp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS tìm hiểu

 

 

 

 

 

HS nhắc lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh đọc đề bài.

Mỗi học sinh làm từng ý sau đó nhận xét bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học

- Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên

Hình ảnh minh họa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng nhóm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phương pháp

trực

quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động nhóm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động nhóm – nhóm đôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG DẠY BÀI TẬP 3

Bài tập 3 có thể tiến hành dạy theo phương pháp hoạt động nhóm, như sau:

Bài tập 3

10 phút

 Bài 3

-  Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

 

Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.

 Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng. Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

 

Đọc đề bài trong sách giáo khoa

 

 

Hoạt động nhóm ( trao đổi, tìm ra đáp án đúng)

HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp

 Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng.

 

2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng

Hoạt động nhóm

 

nguon VI OLET