Thể loại Giáo án bài giảng Khác
Số trang 1
Ngày tạo 1/19/2014 9:42:33 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.31 M
Tên tệp cau hoi thi gvdg dang trac nghiem doc
A/ TT 41/2010-ĐLệ trường TH
Câu 1: Điều 2 - Điều lệ trường Tiểu học quy định vị trí của trường tiểu học là:
a. Cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu chung.
b. Cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
c. Cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục dân lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
Câu 4: Khoản 1 Điều 6 - Điều lệ trường Tiểu học quy định phân cấp quản lý như sau:
a. Trường tiểu học do Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) quản lý.
b. Trường tiểu học do Phòng giáp dục và đào tạo quản lý.
c. Trường tiểu học do Sở giáo dục và đào tạo quản lý.
Câu 3: Quyền của GV được quy định trong Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 41//2010/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 4: Quyền của HS được quy định trong Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 41//2010/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Câu 10: Điều 41 của Điều lệ trường tiểu học. Khen thưởng và kỷ luật: Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lý khen thưởng các hình thức.
Câu 14: Theo QĐ 41/2010 của điều lệ trường tiểu học 6 hành vi giáo viên không được làm ở Điều lệ Trường tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại điều:
Câu 21: Thông tư ban hành điều lệ trường tiểu học. Thông tư kèm theo số:
Câu 22: Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học được quy định ở điều mấy ?
Câu 23: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định tên trường, biển tên trường và phân cấp quản lí được quy định tại điều mấy ?
Câu 24: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập; cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia tách, giải thể trường tiểu học công lập và tư thục. Do cơ quan nào quyết định.
a.Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học công lập và cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học tư thục.
b.Trưởng phòng GD&ĐT quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học công lập và cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học tư thục.
c.Chủ tịch UBND xã quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học công lập và cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học tư thục.
Câu 26: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định Tổ chuyên môn gồm những thành phần nào ?
Câu 27: Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng được Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định ở điều mấy ?
Câu 28: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 20 quy định:
Câu 29: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 21 quy định:
Câu 30: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 22 quy định:
Câu 31: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 23 quy định gồm có:
a.Hội đồng trường gồm có chủ tịch, thư ký và các thành viên khác. Số lượng thành viên của Hội đồng trường từ 5 đến 9 người.
b.Hội đồng trường gồm có chủ tịch, thư ký và các thành viên khác. Số lượng thành viên của Hội đồng trường từ 7 đến 11 người.
c.Hội đồng trường gồm có chủ tịch, thư ký và các thành viên khác. Số lượng thành viên của Hội đồng trường từ 9 đến 20 người.
Câu 32: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định nhiệm vụ và quyền của giáo viên tại điều mấy ?
Câu 33: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục và các hành vi không được làm của giáo viên tại điều mấy ?
Câu 34: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định tuổi của học sinh tiểu học là:
Câu 35: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định tại điều 41 nhiệm vụ của học sinh, có mấy nhiệm vụ:
Câu 36: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định tại điều 42 Quyền của học sinh, có mấy quyền:
Câu 11 : Theo thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Tiểu học. Hành vi, ngôn ngữ, ứng xử của giáo viên là:
Câu12: Thông tư ban hành điều lệ hội thi giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên là thông tư nào?
a. Thông tư số 42/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b.Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
c.Thông tư số 43/2012/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B/ Thông tư 32-Xếp loại HS TH
Câu 1: |
Theo Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GDĐT, học sinh khuyết tật có khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục chung được đánh giá, xếp loại: |
||
a) |
Dựa theo tiêu chí của học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ về yêu cầu (Gạch đầu dòng thứ 2 phần b mục 1. Điều 10- trang 7) |
||
b) |
Dựa trên sự tiến bộ của học sinh và xếp loại bình thường đối tượng này |
||
c) |
Đánh giá dựa trên sự tiến bộ của học sinh và không xếp loại đối tượng này |
||
d) |
Dựa vào kết quả kiểm tra 2 môn Toán, Tiếng Việt |
||
Câu 2: |
Theo Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GDĐT, mỗi học sinh được bồi dưỡng và kiểm tra bổ sung nhiều nhất là: |
||
a) |
2 lần/ 1 môn học vào thời điểm CK I và cuối năm học |
||
b) |
3 lần/ 1 môn học vào thời điểm CKI , CN và sau hè |
||
c) |
3 lần/ 1 môn học vào thời điểm cuối năm học hoặc sau hè ( mục 3. Điều 11 – trang 8) |
||
d) |
Tất cả ý trên đều sai |
||
Câu 3: |
Theo Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GDĐT, học sinh có quyền: |
||
a) |
Yêu cầu giáo viên chấm lại bài KTĐK khi thấy giáo viên chấm chưa chính xác. |
||
b) |
Yêu cầu giáo viên trả bài KTĐK để học sinh lưu giữ. |
||
c) |
Nêu ý kiến và nhận được sự giải thích, hướng dẫn của giáo viên chủ nhiệm lớp, của Hiệu trưởng về kết quả đánh giá xếp loại ( mục 2. Điều 17 – trang 10) |
||
d) |
Cả a và b đều đúng |
||
Câu 4: |
Theo Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GDĐT, Hiệu trưởng có trách nhiệm trả lời khiếu nại của cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh về đánh giá, nhận xét, xếp loại theo phạm vi và quyền hạn của mình: |
||
a) |
Thời gian trả lời khiếu nại chậm nhất 7 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại |
||
b) |
Thời gian trả lời khiếu nại chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại ( Mục 3 Điều 15 – trang 9) |
||
c) |
Thời gian trả lời khiếu nại chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại |
||
d) |
Thời gian trả lời khiếu nại chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại |
||
Câu 5: |
Theo Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GDĐT, đánh giá học sinh lang thang cơ nhỡ học ở các lớp linh hoạt dựa trên kết quả kiểm tra các môn: |
a) |
Toán, Tiếng Việt ( phần 2 Điều 10 – trang 7) |
b) |
Toán, Tiếng Việt, Khoa học |
c) |
Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử và Địa lí |
d) |
Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Kĩ thuật, Thể dục |
Câu 6: |
Theo Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GDĐT, học sinh được đánh giá về hạnh kiểm theo kết quả rèn luyện đạo đức và kỹ năng sống qua việc thực hiện: |
a) |
Hai nhiệm vụ của học sinh tiểu học |
b) |
Ba nhiệm vụ của học sinh tiểu học |
c) |
Bốn nhiệm vụ của học sinh tiểu học |
d) |
Năm nhiệm vụ của học sinh tiểu học ( Điều 4 – trang 4) |
Câu 1: |
Theo Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GDĐT, các môn học đánh giá bằng nhận xét thì căn cứ vào: |
a) |
Bài kiểm tra định kỳ |
b) |
Bài kiểm tra thường xuyên |
c) |
Các nhận xét trong quá trình học tập ( phần a mục 2 Điều 8- trang 6) |
d) |
Cả 3 ý trên |
Câu 2: |
Theo Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GDĐT, xếp loại học lực môn đối với các môn đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét gồm các loại: |
a) |
Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu ( Ý b mục 1 Điều 9). |
b) |
Giỏi, Khá, TB, Yếu, Kém |
c) |
Hoàn thành (A) ; Chưa hoàn thành (B) |
d) |
Hoàn thành (A); Hoàn thành tốt (A + ) và chưa hoàn thành (B) |
Câu 8: Điểm mới của Thông tư 32/2009/TT-BGDĐT so với Quyết định 30/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 30 tháng 9 năm 2005 là:
a. Xếp loại học lực môn b. Xếp loại giáo dục học sinh c. Số lần Kiểm tra định kì
Câu 9: Điều 2 - Thông tư 32/2009/TT-BGDĐT quy định mục đích đánh giá và xếp loại học sinh:
a. Góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục tiểu học.
b. Khuyến khích học sinh học tập chuyên cần; phát huy tính tích cực, năng động, sáng tạo, khả năng tự học của học sinh; xây dựng niềm tin, rèn luyện đạo đức theo truyền thống Việt Nam.
c. Cả hai ý trên.
Câu 10: Khoản 3 Điều 11 - Thông tư 32/2009/TT-BGDĐT quy định:
a. Mỗi học sinh được bồi dưỡng và kiểm tra bổ sung ít nhất là 3 lần/1 môn học vào thời điểm cuối năm học hoặc sau hè.
b. Mỗi học sinh được bồi dưỡng và kiểm tra bổ sung nhiều nhất là 3 lần/1 môn học vào thời điểm cuối năm học hoặc sau hè.
c. Mỗi học sinh được bồi dưỡng và kiểm tra bổ sung nhiều nhất là 3 lần/1 năm học vào thời điểm cuối năm học hoặc sau hè.
Câu 1: Thông tư hướng dẫn đánh giá, xếp loại học sinh thay thế cho quyết định 30/2005/QĐ-BGDĐT ngày 30/9/2005 là:
Câu 2: Thông tư 32/2009/BGD-ĐT về đánh giá xếp loại học sinh, trong năm học, học sinh được được xếp loại hạnh kiểm vào những thời điểm nào ?
Câu 5: Theo thông tư 32/2009/BGD-ĐT, các môn học được đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét gồm:
Câu 11: Điều 3 Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về nguyên tắc đánh giá và xếp loại gồm:
Câu 12: Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì là một nội dung đánh và xếp loại học lực của học sinh trong Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo. Nội dung này được quy định ở:
Câu 13: “ Kết quả học tập của học sinh không ghi nhận bằng điểm mà bằng các nhận xét theo các mạch nội dung của từng môn học”, Nội dung này được Thông tưsố 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại:
Câu 17: Quy định đánh giá xếp loại học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Gồm mấy chương bao nhiêu điều ?
Câu 18: Quy định sử dụng kết quả đánh giá xếp loại học sinh theo thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thuộc:
Câu 19: Kết quả xét lên lớp được quy định tại chương IV theo thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định tại:
Câu 20: Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số:
Câu 37: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định số lần điểm kiểm tra thường xuyên tối thiểu trong một tháng là”
Câu 38: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại điều 8 những môn đánh giá bằng nhận xét đối với lớp 1,2,3 là:
a. Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công, Thể dục.
b. Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Mĩ thuật, Thủ công, Thể dục.
c. Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Âm nhạc, Khoa học, Mĩ thuật, Thủ công, Thể dục.
Câu 39: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại điều 8 những môn đánh giá bằng nhận xét đối với lớp 4,5 là:
Câu 40: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại điều 9 xếp loại học lực môn quy định là:
Câu 41: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại điều 9 xếp loại học lực môn quy định là:
Câu 42: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định xét hoàn thành chương trình tiểu học là:
Câu 43: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định xếp loại giáo dục và xét khen thưởng học sinh Giỏi là:
Câu 44: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định xếp loại giáo dục và xét khen thưởng học sinh Tiên tiến là:
Câu 52: Quyết định ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Ban hành kèm theo quyết định số:
Câu 53: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định Hiệu trưởng phải đạt các yêu cầu sau:
Câu 54: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định Phó Hiệu trưởng phải đạt các yêu cầu sau:
a.Có trình độ đào tạo từ Trung học sư phạm trở lên, có ít nhất 3 năm dạy học ( không kể thời gian tập sự). Đã được tập huấn về chính trị, nghiệp vụ quản lý trường học, có phẩm chất chính trị đạo đức, có lập trường, tư tưởng vững vàng, có năng lực chuyên môn, có năng lực quản lí, có sức khoẻ tốt.
b.Có trình độ đào tạo từ Cao đẳng sư phạm trở lên, có ít nhất 3 năm dạy học ( không kể thời gian tập sự). Đã được tập huấn về chính trị, nghiệp vụ quản lý trường học, có phẩm chất chính trị đạo đức, có lập trường, tư tưởng vững vàng, có năng lực chuyên môn, có năng lực quản lí, có sức khoẻ tốt.
Câu 55: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định đội ngũ giáo viên là:
Câu 56: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định phẩm chất, đạo đức và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ là:
Câu 57: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định cơ sở vật chất - thiết bị trường học là:
Câu 58: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định cơ sở vật chất - thiết bị trường học về phòng học là:
Câu 59: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định cơ sở vật chất - thiết bị trường học về thư viện là:
Câu 60: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 9 hoạt động và chất lượng giáo dục về thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục là:
Câu 6 Hoạt động học tập của HS (hoạt động nhận thức) chỉ có hiệu qủa khi:
a. Học sinh hồn thành hết các bài tập theo yêu cầu của Chuẩn kiến thức – kỹ năng.
b. Học sinh học tập dưới sự đổi mới phương pháp của giáo viên.
c. Học sinh học tập một cách tích cực, chủ động, tự giác với một động cơ đúng đắn.
C/ QDD14-Chuẩn nghề nghiệpGVTH
Câu 6: Anh chị hiểu thế nào về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học:
Câu 7: Theo luật giáo dục quy định, trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là:
Câu 8: Trong quy định về Chuẩn nghề nghiệp GVTH được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT, quy định Chuẩn bao gồm:
Câu 9: Quy định đánh giá xếp loại GVTH theo Chuẩn được thực hiện như sau:
Câu 7: Chuẩn nghề nghiệp GVTH giúp giáo viên:
a. Tạo nên sự thay đổi cơ bản trong quan niệm về người giáo viên, về chất lượng đội ngũ giáo viên, về yêu cầu và nội dung đào tạo, bồi dưỡng GVTH.
b. Tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, từ đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ.
c. Dạy được tất cả các môn học ở tiểu học, xử lí các mối quan hệ xã hội, có lòng yêu mến trẻ em và có khả năng tương tác với trẻ em.
Câu 15: Quy định về Chuẩn nghề nghiệp GVTH. Kèm theo quyết định số:
a.Quyết định số 14/2006/QĐ-BGDĐT, ngày 4 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b.Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 4 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c.Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 4 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d.Quyết định số 14/2009/QĐ-BGDĐT, ngày 4 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Câu 16: Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Gồm mấy chương bao nhiêu điều ?
Câu 85: Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là:
Câu 86: Bản chất của việc đánh gái theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là:
Câu 87: Quy trình đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học gồm:
Câu 88: Thời điểm đánh giá giá viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và:
D/ Thông tư 21- thi GVDG phổ thông
Câu 2: Điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi cấp Tiểu học quy định về thời gian tổ chức như sau:
E/Thông tư 28- chế độ làm việc đối với GV phổ thông
Câu 29: Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm có:
a. 3 chương 13 điều b. 4 chương 13 điều c. 5 chương 23 điều
Câu 30: Ý nào sau đây là sai so với quy định tại Điều 2 - Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ?
a. Áp dụng với giáo viên giảng dạy ở cơ sở giáo dục phổ thông của nước ngoài mở tại Việt Nam.
b. Áp dụng với giáo viên trực tiếp giảng dạy, giáo viên làm công tác quản lí ở các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
c. Không áp dụng với giáo viên giảng dạy theo chế độ thỉnh giảng tại các cơ sở giáo dục phổ thông.
Câu 31: Khoản 1 Điều 5 - Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT quy định thời gian làm việc của giáo viên Tiểu học trong năm học là:
a. 35 tuần b. 37 tuần c. 42 tuần
Câu 32: Khoản 1 Điều 6 - Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT quy định định mức tiết dạy của giáo viên Tiểu học là:
a. 20 tiết b. 21 tiết c. 23 tiết
Câu 33: Theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 - Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT thì giáo viên làm Tổng phụ trách Đội tại trường Tiểu học Quốc Oai sẽ phải dạy:
a. 2 tiết/tuần b. 1/3 định mức tiết dạy. c. 1/2 định mức tiết dạy.
Câu 34: Khoản 2 Điều 10 - Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT quy định giáo viên nữ ở Tiểu học được giảm 4 tiết/tuần nếu:
a. Có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống
b. Có con nhỏ từ 15 tháng trở xuống
c. Có con nhỏ từ 18 tháng trở xuống
Câu 3: Theo thông tư 28 /2009/TT-BGDĐT Thời gian làm việc của giáo viên tiểu học trong năm học là :
a- 37 tuần, trong đó: 35 tuần dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học. 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới. 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.
b- 40 tuần, trong đó: 35 tuần dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học. 05 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
c- 42 tuần, trong đó: 35 tuần dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học. 05 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ. 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới. 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.
Câu 5: Để in tất cả các trang chẵn trong File văn bản Word anh(chị) chọn:
Câu 9: Theo luật giáo dục năm 2005, Nhà giáo phải đảm bảo những tiêu chuẩn nào sau đây:
a/ Phẩm chất đạo đức tư tưởng tốt; Lí lịch bản thân rõ ràng.
b/ Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ; Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
c/ Cả hai ý trên đều đúng.
d/ Chỉ có câu b đúng
Câu 25: Lớp học, tổ học sinh, khối lớp học, điểm trường được Thông tư số 42/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định là:
Câu 45: Quy định kiểm tra, công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học và Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Ban hành kèm theo Thông tư số:
Câu 46: Thông tư số 36/2009/TT- BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiêu chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 quy định học sinh là:
Câu 48: Thông tư số 36/2009/TT- BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiêu chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 quy định giáo viên là:
Câu 49: Thông tư số 36/2009/TT- BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiêu chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 quy định học sinh là:
Câu 50: Thông tư số 36/2009/TT- BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiêu chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 quy định giáo viên là:
Câu 51: Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT- BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Gồm mấy chương ? bao nhiêu điều ?
Câu 62: Phương pháp dạy học theo định hướng mới tập trung vào chủ yếu nào:
Câu 63: Phương pháp dạy học theo định hướng mới dạy học sinh:
Câu 64: Những điểm mới chủ yếu trong mục tiêu giáo dục tiểu học là:
Câu 65: Để thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng mới ta cần sử dụng các phương pháp dạy học:
Câu 66: Dạy học phát huy tính tích cực là:
Câu 67: Dạy học phát huy tính tích cực sẽ giúp:
Câu 68: Tổ chức dạy học theo nhóm:
Câu 69:Cách chia nhóm hợp lý nhất:
Câu 70: Thảo luận ở lớp:
Câu 71: Để lập một kế hoạch bài dạy người giáo viên cần:
Câu 72: Công cụ đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học:
Câu 73: Thời lượng dạy học ở lớp học 2 buổi/ngày:
Câu 74: Nội dung học tập ở lớp 2 buổi/ngày:
Câu 75: Thời gian học tập chính thức của học sinh tiểu học là:
Câu 76: Trẻ em được công nhận đạt chuẩnPCGDTH phải:
Câu 77: Trẻ em được công nhận PCGDTHĐĐT phải hoàn thành chương trình tiểu học ở độ tuổi:
Câu 79: Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia được chia làm:
Câu 80: Thời hạn công nhận trường đạt chuẩn quốc gia là:
Câu 81: Tỉ lệ học sinh Giỏi, học sinh Tiên Tiến tối thiểu ở trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ở mức độ 1 là:
Câu 82: Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm học ở trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia là:
Câu 83: Điểm học lực môn (ở những môn bằng điểm số):
Câu 84: Học sinh được bồi dưỡng và kiểm tra bổ sung các môn học vào thời điểm
Câu 89: Nhiệm vụ của công văn 896/BGD&ĐT – GDTH ngày 13/2/2006 của Bộ BGD&ĐT . V/v hướng dẫn điều chỉnh việc dạy và học cho học sinh tiểu học là:
Câu 90: Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học ở tiểu học nhằm để:
Câu 91: Đơn vị xã (phường) được công nhận đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi phải đạt:
Câu 92: Đơn vị xã (phường) được công nhận đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi phải đạt:
Câu 93: Đơn vị xã (phường) được công nhận đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi phải đạt:
Câu 94: Theo quan điểm ban hành Chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT:
Câu 95: Dạy học 1 buổi/ngày thì nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được:
Câu 96: Theo Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia có mấy mức độ ?
Câu 97: Theo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 quy định giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp trường và cấp huyện:
Câu 98: Theo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 quy định tỷ lệ huy động và học sinh bỏ học:
Câu 99: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT quy định xếp loại giáo dục có mấy loại ?
Câu 100: Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học có mấy loại ?
Câu 7: |
Thông tư số 39/2009/TT-BGDDT ngày 29 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Mục tiêu giáo dục hoà nhập là gì ? |
|
a) |
Mọi trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đều được học tập bình đẳng trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, |
|
b) |
Mọi trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đều được giáo dục các kĩ năng sống, học văn hoá, hướng nghiệp, học nghề để hoà nhập cộng đồng. |
|
c) |
Mọi trẻ em được nhận một nền giáo dục phù hợp với hoàn cảnh sống, nhu cầu và khả năng học tập trong các giai đoạn phát triển của trẻ. |
|
d) |
Cả 3 ý trên. |
|
Câu 1: |
Thực hiện Chỉ thị số 40/CT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thông giai đoạn 2008-2013; theo anh (chị) ai là người ra Quyết định Thành lập Ban chỉ đạo phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” ở trường Tiểu học ? |
|
a) |
Thành lập ban chỉ đạo cấp trường do Trưởng Phòng GD&ĐT quyết định. |
|
b) |
Thành lập ban chỉ đạo cấp trường do Hiệu trưởng quyết định |
|
|
Thành lập ban chỉ đạo cấp trường do Bộ trưởng BGD&ĐT quyết định |
|
c) |
Thành lập ban chỉ đạo cấp trường do Chủ tịch Công đoàn trường quyết định |
|
Câu 2: |
Theo đồng chí đâu không phải là căn cứ yêu cầu thực hiện phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực ? |
a) |
Giải quyết dứt điểm những yếu kém về cơ sở vật chất để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, thân thiện; |
b) |
Phát huy vai trò tích cực của học sinh trong học tập, rèn luyện; |
c) |
Nhà trường phối hợp với các lực lượng xã hội tăng cường giáo dục các giá trị văn hóa dân tộc, lịch sử, truyền thống cách mạng cho học sinh; |
d) |
Cuối mỗi năm học hoặc khi được cấp trên yêu cầu, các trường tiến hành tự đánh giá; Sở GDĐT đánh giá các trường THPT và đơn vị cấp huyện; Phòng GDĐT đánh giá các trường Mầm non, Tiểu học, THCS và đơn vị cấp xã. |
Câu 3: |
Căn cứ tổng số điểm đánh giá theo 6 nội dung, xếp các trường, các đơn vị địa phương thành các mức danh hiệu thực hiện phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" theo mấy mức? |
a) |
4 mức |
b) |
5 mức |
c) |
6 mức |
d) |
7 mức |
Câu 4: |
Đâu không phải là nội dung Học sinh được khuyến khích đề xuất sáng kiến và cùng các thầy cô giáo thực hiện các giải pháp để việc dạy và học có hiệu quả ngày càng cao. |
a) |
HS được khuyến khích, tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo và hợp tác. |
b) |
HS được tạo cơ hội, tạo hứng thú, tích cực đề xuất sáng kiến trong học tập. |
c) |
HS chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên. |
d) |
Có kế hoạch phối hợp với chính quyền, các tổ chức đoàn thể và nhân dân địa phương trong việc phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng cho cuộc sống và cộng đồng ở địa phương và khách du lịch. |
Câu 5: |
Văn bản hướng dẫn số 1741/BGDĐT-GDTrH ngày 05/3/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn về nội dung gì? |
a) |
Hướng dẫn đánh giá kết quả phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” |
b) |
Hướng dẫn triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thông. |
c) |
Hướng dẫn phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. |
d) |
Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của thông tư 32/2009/TT-BGD&ĐT quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học. |
Câu 6: |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” và Kế hoạch số 307/KH-BGDĐT ngày 22/7/2008 triển khai thực hiện phong trào này. Để đánh giá kết quả tổ chức thực hiện phong trào của các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, mục đích của việc đánh giá là: |
a) |
Nhằm xác định mức độ đạt được, tính sáng tạo trong việc tổ chức thực hiện, sự tiến bộ của các trường mầm non, phổ thông và các địa phương. |
b) |
Thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” thể hiện qua các hoạt động mang lại hiệu quả thúc đẩy nâng cao chất lượng giáo dục. |
c) |
Kết quả đánh giá góp phần giúp các trường mầm non, phổ thông và các địa phương có biện pháp phát huy mặt mạnh, khắc phục yếu kém, phấn đấu hoàn thiện môi trường sư phạm thân thiện, phát huy vai trò tích cực của người học. |
d) |
Tất cả những nội dung trên. |
Câu 20: Quốc hội ban hành Luật giáo dục số 38/2005/QH11 gồm có:
a. 9 chương 119 điều b. 9 chương 120 điều c. 10 chương 120 điều
Câu 21: Khoản 1 Điều 7 luật giáo dục số 38/2005/QH11 quy định ngôn ngữ chính thức dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác là:
a. Tiếng Việt b. Tiếng Anh c. Tiếng Việt và tiếng Anh.
Câu 22: Khoản 2 Điều 8 luật giáo dục số 38/2005/QH11 quy định Chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người học để:
a. Xác nhận kết quả học tập trong khi được đào tạo hoặc bồi dưỡng nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp.
b. Xác nhận kết quả học tập sau khi được đào tạo nhằm bồi dưỡng nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp.
c. Xác nhận kết quả học tập sau khi được đào tạo hoặc bồi dưỡng nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp.
Câu 23: Luật giáo dục số 38/2005/QH11 được bổ sung trong khoản 1 Điều 11 như sau:
a. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.
b. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
c. Phổ cập giáo dục trung học phổ thông.
Câu 24: Điều 13 - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 quy định đầu tư cho giáo dục:
a. Ngân sách nhà nước giữ vai trò thứ yếu trong tổng nguồn lực đầu tư cho GD.
b. Ngân sách nhà nước phải giữ vai trò chủ yếu trong tổng nguồn lực đầu tư cho GD.
c. Ngân sách nhà nước không giữ vai trò chủ yếu trong tổng nguồn lực đầu tư cho GD.
Câu 25: Điều 15 - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 quy định người giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục là:
a. Hiệu trưởng b. Nhà giáo c. Học sinh
Câu 26: Khoản 2 Điều 70 - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 quy định nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:
a. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt; đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.
b. Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp; lý lịch bản thân rõ ràng.
c. Cả hai ý a và b.
Câu 27: Điều 17 Luật giáo dục số 38/2005/QH11 quy định trách nhiệm chỉ đạo thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục là:
a. Hiệu trưởng b. Trưởng phòng GD&ĐT c. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Câu 28: Khoản 3 Điều 70 - Luật giáo dục số 38/2005/QH11 quy định:
a. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên; ở cơ sở giáo dục đại học gọi là giảng viên.
b. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là cô giáo, thầy giáo; ở cơ sở giáo dục đại học gọi là giảng viên.
c. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên; ở cơ sở giáo dục đại học gọi là thỉnh giảng.
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả