Trường THCS Liêng Trang                                                                                                             Năm học : 2014 - 2015                                                  

 

Tuần : 30                                                                                                     Ngày soạn : 22/03/2015

Tiết  : 57                        Ngày dạy :  25/03/2015

 

BÀI 49:MẮT CẬN – MẮT LÃO

I.Mục tiêu:       

1.Kiến thức :

   -  Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa.

   -  Nêu được đặc điểm của mắt lão là cách sửa.

2. Kĩ năng :     

   - Biết vận dụng kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt

3. Thái độ :

   - Nghiêm túc,chú ý nghe giảng.

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên:

   -  Nội dung kiến thức bài học

  - Một kính cận, một kính lão.

2. Học sinh :

   -  Đọc bài trước khi lên lớp.

  - Làm bài tập trong SBT

III. Tổ chức hoạt động dạy và học :

1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .

9A1:

9A2:

9A3:

9A4:

 

 

 

2. Kiểm tra bài cũ :(2ph)

- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mắt và máy ảnh.

3. Tiến trình:

GV tổ chức các hoạt động

Hoạt động của học sinh

Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới (1ph)

Mắt cận thị và mắt của người già có những điểm nào khác nhau => Bài mới

- HS lắng nghe

 

Hoạt động 2 :   Tìm hiểu tật cận thị và cách khắc phục:(15ph)

- Vận dụng  kiến thức vốn hiểu biết trong cuộc sống để trả lời C1 , một vài hs nêu nội dung trả lời và cho cả lớp thảo luận  ?

-Vận dụng kết quả C1 và kiến thức đã có về điểm cực viễn để làm C2 ( Lưu ý hs về điểm cực viễn ) ?

a) Từng hs làm C1 , C2 , C3 , tham gia thảo luận trên lớp về các câu trả lời của bạn

C1: Những biểu hiện của tật cận là :

+Khi đọc sách phải đặt sách gần hơn mắt bình thường .

+Ngồi dưới lớp nhìn chữ trên bảng thấy mờ .

I. Mắt cận :

1) Những biểu hiện của mắt cận :

C1: Những biểu hiện của tật cận là :

+Khi đọc sách phải đặt sách gần hơn mắt bình thường .

+Ngồi dưới lớp nhìn chữ trên bảng thấy mờ .

 

Giáo án vật lý 9                                                                                                                                       GV:Ngũ Thị Thuận                                                             


Trường THCS Liêng Trang                                                                                                             Năm học : 2014 - 2015                                                  

 

-Vận dụng kiến thức nhận dạng về thấu kính phân kì để làm C3 : Có thể nhận qua dạng hình học của thấu thấu kính phân kì ( có bề  dày phần giữa , nhỏ bé hơn bề dày phần ria mép ) hoặc qua cách tạo ảnh của thấu  kính phần kì ) vật thật dòng chữ cho ảnh aỏ nhỏ hơn vật

- Trước hết GV vẽ mắt , cho vị trí điểm cực viễn , vẽ vật AB xa mắt hơn so với điểm cực viễn Hình 49.1  và đặt câu hỏi mắt có nhìn rõ vật AB không ?vì sao ?

- Sau đó GV vẽ thêm kính cận là thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng với cực viễn và được đặt  sát mắt , Đề nghị hs vẽ ảnh AB của vật AB tạo bởi thấu kính này hình 49.2 GV hỏi :  Mắt có nhìn rõ ảnh AB của vật AB không ? vì sao ? mắt nhìnn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?

- Để kết luận yêu cầu hs trả lời câu hỏi sau :

-Mắt cận không nhìn rõ vật ở gần hay ở xa mắt?

- Kính cận là thấu kính loại gì ? kính phù hợp có tiêu điểm nằm ở điểm nào của mắt ?

 

 

 

 

 

 

 

+Nhìn trong lớp nhìn không rõ vật ở ngoài sân trường .

C2: Mắt cận không nhìn rõ vật ở xa mắt . Điểm cực viễn CV của mắt cận ở gần hơn mắt bình thường .

C3:Để kiểm tra xem kính cận có phải là thấu kính phân kì hay không ta có thể xem kính đó cho ảnh ảo nhỏ hơn  vật hay không ?

b) Từng hs làm C4 :Vẽ ảnh của một vật tạo bởi kính cận như hình 49.2

+ Khi không đeo kính mắt cận không nhìn thấy rõ  vật AB  vì vật này nằm xa mắt hơn điểm cực viễn CV của mắt

+Khi đeo kính , muốn nhìn rõ ảnh A’B’ của vật AB thì A’B’ phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận tới điểm cực viễn của mắt , tức là phải nằm  gần mắt hơn so với điểm cực viễn CV

c)Kết luận về biểu hiện của mắt cận và loại kính đeo để khác phục tật cận thị

+Nhìn trong lớp nhìn không rõ vật ở ngoài sân trường

C2: Mắt cận không nhìn rõ vật ở xa mắt . Điểm cực viễn CV của mắt cận ở gần hơn mắt bình thường .

2) Cách khắc phục mắt cận thị :

C3:Để kiểm tra xem kính cận có phải là thấu kính phân kì hay không ta có thể xem kính đó cho ảnh ảo nhỏ hơn  vật hay không ?

C4 : + Khi không đeo kính mắt cận không nhìn thấy rõ  vật AB  vì vật này nằm xa mắt hơn điểm cực viễn CV của mắt

+Khi đeo kính , muốn nhìn rõ ảnh A’B’ của vật AB thì A’B’ phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận tới điểm cực viễn của mắt , tức là phải nằm  gần mắt hơn so với điểm cực viễn CV

 

Hoạt động 3:    Tìm hiểu tật của mắt lão và cách khắc phục:(15ph)

- Nêu các câu hỏi sau để kiểm tra việc đọc hiểu của  hs ?

- Mắt lão nhìn rõ vật ở xa hay ở gần ?

- So với mắt bình thường thì điểm cực cận của mắt lão ở xa hơn hay ở gần hơn  ?

-Vận dụng cách nhận dạng thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì để nhận dạng kính lão .

  a) đọc mục 1 phần II SGK để tìm hiểu đặc điểm của mắt lão

b)Làm C5.Muốn thử kính lão  có phải là thấu kính hội tụ hay không ta có thể xem kính đó có khả  năng cho ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho ảnh thật hay không ?

II. Mắt lão :

1) Những biểu hiện của mắt lão :

2) Cách khắc phục mắt lão  :

C5.Muốn thử kính lão  có phải là thấu kính hội tụ hay không ta có thể xem kính đó có khả  năng cho ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho ảnh thật hay không ?

 

Giáo án vật lý 9                                                                                                                                       GV:Ngũ Thị Thuận                                                             


Trường THCS Liêng Trang                                                                                                             Năm học : 2014 - 2015                                                  

 

- Có thể  quan sát ảnh của dòng chữ tạo bởi thấu kính khi đặt thấu kính sát với dòng chữ  rồi dịch ra xa , nếu ảnh này to hơn đó là thấu kính hội tụ , còn nếu ảnh nhỏ dần đó là thấu kính phân kì .

- Có thể bằng cách so sánh bề dày phần giữa với bề dày phần rìa mép của thấu kính , nếu phần giữa dày hơn đó làa thấu kính hội tụ , nếu phần rìa dày hơn đó là thấu  kính phân kì .

- Yêu câu hs vẽ mắt  cho vị trí điểm cực cận Cc  vẽ vật AB được dặt gần mắt hơn so với điểm đặt cực cận  và đặt câu hỏi: Mắt có nhìn rõ vật AB không ? vì sao ?

-  GV Đặt câu hỏi : Mắt có nhìn rõ ảnh AB của vật AB   không ? vì sao ? Mắt nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?

- Kính cận là thấu kính gì ? có tiêu điểm ở đâu?

-Mắt lão không nhìn rõ vật ở gần hay ở xa mắt ?

- Kính lão là thấu kính loại gì ? kính phù hợp có tiêu điểm nằm ở điểm nào của mắt ?

c)Làm C6:Vẽ ảnh của vật tạo bởi kính lão : xem hình 49.4 SGK

+ Khi không đeo kính , mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm cực cận CC của mắt

+ Khi đeo kính lão thì ảnh A’B’ cũa vật AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận CC của mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này . Với kính lão trong baì yêu cầu này hoàn toàn được thảo mãn .

d)Nêu biểu hiện mắt lão và loại kính phải đeo để khắc phục tật mắt lão .

C6:Vẽ ảnh của vật tạo bởi kính lão : xem hình 49.4 SGK

+ Khi không đeo kính , mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm cực cận CC của mắt

+ Khi đeo kính lão thì ảnh A’B’ cũa vật AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận CC của mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này . Với kính lão trong baì yêu cầu này hoàn toàn được thảo mãn .

 

Hoạt động 4 :  Vận dụng:(10ph)

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm C7 Và C8

*Gợi ý:mắt lão không nhìn rõ những vật ở xa hay ở ở gần?

-Kính lão là loại thấu kính gì?

-Một số học sinh nêu biểu hiện của mắt cận,mắt lão;loại kính phải đeo đkhắc phục tật cận thị, mắt lão.

III./ Vận dụng

 

 

 

IV. Củng cố : (1ph)

 -  Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ:

 -  Muốn ảnh rõ nét trên màng lưới thì thể thuỷ tinh phải như thế nào?

 -  Trình bày điểm giống nhau giữa mắt và máy ảnh.

 

Giáo án vật lý 9                                                                                                                                       GV:Ngũ Thị Thuận                                                             


Trường THCS Liêng Trang                                                                                                             Năm học : 2014 - 2015                                                  

 

V. Hướng dẫn về nhà : :(1ph)

-  Học thuộc lý thuyết, làm lại các bài tập.

 - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết.

-  Làm bài tập 48.1- 48.3

- Nhắc nhở học sinh đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.

VI.T KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giáo án vật lý 9                                                                                                                                       GV:Ngũ Thị Thuận                                                             


Trường THCS Liêng Trang                                                                                                             Năm học : 2014 - 2015                                                  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giáo án vật lý 9                                                                                                                                       GV:Ngũ Thị Thuận                                                             

nguon VI OLET