THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

Ngày soạn:  5/ 1/ 2018                                                        Ngày giảng: 13 /1 /2018

               Tuần 20                                                                         

Chương II. GÓC

Tiết 15 - Đ1. NỬA MẶT  PHẲNG

 

I. MỤC TIấU

1) Kiến thức: Cỳ biểu tượng về mặt phẳng. Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Hiểu tớnh chất của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Biết được tia nằm giữa hai tia khỏc qua hỡnh vẽ

2) Kĩ năng  : Biết cỏch gọi tờn nửa mặt phẳng, biết vẽ tia nằm giữa 2 tia khỏc. Làm quen với việc phủ định một khỏi niệm, chẳng hạn: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M và nửa mặt phẳng bờ a khụng chứa điểm M. Cỏch nhận biết tia nằm giữa hai tia và tia khụng nằm giữa hai tia

3) Thỏi dộ: Rốn tớnh cẩn thận

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sỏng tạo, năng lực tự quản lớ, năng lực hợp tỏc,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV:  Bảng phụ, phấn mầu, một tờ giấy.

2 - HS :   Bảng nhỳm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương phỏp: Đàm thoại, thuyết trỡnh, hoạt động nhỳm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhỳm, đặt cừu hỏi, động nỳo

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

* Tổ chức lớp:                 

* Kiểm tra bài cũ:(kết hợp trong bài)

* Khởi động

? Nhà em A và B ở một bờn đường. Cũn nhà em C ở phớa đường bờn kia. Ta coi nhà của cỏc em A, B và C như là cỏc điểm A, B, C con đường như là đường thẳng a (GV vừa nỳi vừa vẽ nhanh hỡnh vẽ sau). Hỏi những bạn nào đến nhà nhau thỡ khụng phải đi qua đường ? Cũn những bạn nào đến nhà nhau thỡ buộc phải đi qua đường   

                                       

HS: Bạn A và B đến nhà nhau thỡ khụng phải đi qua đường. Cũn bạn A và C hoặc B và C đến nhà nhau thỡ buộc phải đi qua đường 

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

GV: Bài toỏn trờn là một vớ dụ minh hoạ cho một tớnh chất sẽ học trong bài hụm nay. Chỳng ta viết trờn mặt bảng, trờn trang giấy. Trang giấy, mặt bảng là hỡnh ảnh của mặt phẳng. Hỳy cho vớ dụ minh hoạ mặt phẳng ?

HS: Mặt nước hồ yờn lặng, mặt tường nhẵn

GV: Cũng giống như điểm và đường thẳng, mặt phẳng là một hỡnh cơ bản khụng định  nghĩa. Khi ta vẽ điểm, vẽ đường thẳng là vẽ trờn một mặt phẳng. Mặt phẳng khụng bị  giới hạn về mọi phớa   

   2. Hoạt động hỡnh thành kiến thức

Hoạt động của thầy và  trũ

Nội dung cần đạt

  1. Nửa mặt phẳng bờ a

- Phương phỏp: Đàm thoại, thuyết trỡnh, luyện tập thực hành. Hđ nhỳm

- Kĩ thuật: Đặt cừu hỏi, động nỳo, thảo luận nhỳm

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sỏng tạo, năng lực tự quản lớ, năng lực hợp tỏc,

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

GV:Cỏc em hỳy gấp một tờ giấy theo một nếp gấp nào đỳ, sau đỳ mở ra: Mỗi phần cựng với nếp gấp gọi là một nửa mặt phẳng

HS:Làm theo sự hướng dẫn của GV

-         Vẽ lờn bảng đường thẳng a

-         Vẽ vào vở đường thẳng a

? Quan sỏt hỡnh vẽ và trả lời cừu hỏi: Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần ?

HS:Hai phần riờng biệt.

- Mỗi phần đỳ cựng với đường thẳng a là một nửa mặt phẳng bờ a.

? Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a ?

Hs:Suy nghĩ - Trả lời.

HS: Đọc định nghĩa (SGK - Tr. 72)

- Trong hỡnh vẽ sau thỡ hai nửa mặt phẳng (I) và (II) gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau

 

 

 

 

 

? Vậy thế nào là hai nửa mặt phẳng đối

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Định nghĩa: SGK - Tr. 72

 

 

 

 

      (I)                            a

 

 

 

 

 

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

nhau ?

? Khi vẽ bất kỡ 1 đường thẳng trờn mặt phẳng nỳ là bờ của2 nửa mặt phẳng bờ  nào ?

GV:Trước đừy ta đỳ biết tớnh chất về quan hệ giữa trờn đường thẳng: Mỗi điểm trờn đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. Tương tự như vậy ta cỳ thể rỳt ra tớnh chất cho mỗi đường thẳng trờn mặt phẳng như thế nào ?

GV:Hướng dẫn HS cỏch phừn biệt 2 nửa mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a.

HS:Quan sỏt hỡnh 2 (SGK - Tr. 72). Tụ xanh nửa mp (I), tụ đỏ nửa mp (II).

? Cho biết những điểm nào thuộc nửa mp (I), nửa mp (II) ?

GV:Gọi nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa N . Gọi nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa P hoặc nửa mặt phẳng bờ a khụng chứa N.

GV:Chốt lại: Cỏch gọi tờn nửa mặt phẳng, phần đầu cỳ tờn bờ - phần sau cỳ chứa hoặc khụng chứa một điểm nào của mặt phẳng

? Hỳy làm bài tập ?1

 

 

 

 

? 2 điểm M, N nằm ở vị trớ nào thỡ cắt bờ a? Khụng cắt bờ a ?

HS HĐ nhỳm trả lời cừu hỏi

 

 

 

 

 

 

 

GV:Chốt lại: Đoạn thẳng ng thuộc 1 nửa

Hai nửa mặt phẳng cỳ chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.

 

 

 

Tớnh chất: Bất kỡ đường thẳng nào nằm trờn mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng

                .

 

                                                         a

 

P.

 (II)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 ?1     SGK - Tr. 72

Giải

a) - Nửa mặt phẳng (I) cũn gọi

là nửa mặt phẳng bờ a chứa M.

hoặc là nửa mặt phẳng bờ a chứa N, hoặc là nửa mặt phẳng  bờ a khụng chứa P.

   - Nửa mặt phẳng (II) cũn gọi là: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mặt phẳng bờ a khụng chứa M hoặc nửa mặt phẳng bờ a khụng chứa N.

b) Đoạn thẳng MN khụng cắt đường thẳng a.

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

mặt phẳng bờ a thỡ khụng cắt đường thẳng a.

Đoạn thẳng cỳ 2 đầu khụng nằm trờn a nhưng thuộc 2 nửa mặt phẳng cỳ bờ a thỡ cắt đường thẳng a

GV:Đối với ba điểm thẳng hàng ta cỳ khỏi niệm điểm nằm giữa hai điểm cũn lại. Đối với ba tia chung gốc, ta cũng cỳ khỏi niệm tia nằm giữa hai tia khỏc.

- GV: Vẽ hỡnh 3a lờn bảng.

? Trờn hỡnh cỳ mấy tia ? Cỳ chung gốc khụng?

- HS: 3 tia Ox, Oz, Oy cựng chung gốc O

 

 

 

 

 

? Lấy M Ox, N Oy (M 0, N 0). Tia Oz cỳ cắt đoạn thẳng MN khụng ?

GV:Ta nỳi tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy.

? Khi nào thỡ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ?

HS: Khi tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N với M Ox, N Oy

  Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a.

 

 

 

 

 

 

2. Tia nằm giữa hai tia (8’)

 

 

Hỡnh 3a (SGK - Tr. 72)

 

 

Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy

 

  ?2   SGK - Tr. 73

                    Trả lời

 

 

3.Hoạt động luyện tập

- Phương phỏp: Đàm thoại, thuyết trỡnh, luyện tập thực hành

- Kĩ thuật: Đặt cừu hỏi, động nỳo

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

Gv:Điền vào chỗ trống trong cỏc phỏt biểu sau:

(Treo bảng phụ)

- HS lờn bảng điền

 

 

 

Bài tập 3 (SGK - Tr. 73)

Giải

a) Bất kỡ đường thẳng nào nằm trờn mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.

b) Cho 3 điểm khụng thẳng hàng O, A, B. Tia Ox  giữa 2 tia OA, OB khi tia Ox

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

 

 

 

? Đề bài cho biết gỡ ? Yờu cầu gỡ ?

 

Hs:Trả lời

 

 

Hs:Lờn bảng vẽ hỡnh theo yờu cầu của bài và trỡnh bày lời giải

Gv chốt kiến thức.

cắt đoạn thẳng AB tại 1 điểm nằm giữa A và B.

Bài tập 5 (SGK - Tr. 73)

Giải

            

Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB vỡ tia OM cắt đoạn thẳng AB

4.Hoạt động vận dụng

- Tỡm xung quanh em hỡnh ảnh của hai nửa mặt phẳng cỳ bờ chung

5.Hoạt động tỡm tũi,mở rộng

- Nắm được ba nội dung chớnh của bài là nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau, tia nằm giữa hai tia. Đọc trước bài: Gỳc

BTVN: 1; 5 (SGK - Tr. 73); 3; 4; 5 (SBT - Tr. 52).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 12 /1/2018                                                     Ngày giảng:  20/1/2018

            Tuần 21

Tiết 16 - Đ2. GểC

 

I. MỤC TIấU

1) Kiến thức:  Biết gỳc là gỡ ? Gỳc bẹt là gỡ ?

2) Kĩ năng: Biết vẽ gỳc, đọc tờn gỳc, kớ hiệu gỳc. Nhận biết điểm nào nằm trong gỳc qua hỡnh vẽ.

3) Thỏi độ: Cẩn thận khi đọc tờn gỳc cỳ ba chữ.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sỏng tạo, năng lực tự quản lớ, năng lực hợp tỏc,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV:  SGK - Thước thẳng - Bảng phụ - Com pa - Đồng hồ treo tường.

2 - HS :   Bảng nhỳm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương phỏp: Đàm thoại, thuyết trỡnh, hoạt động nhỳm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhỳm, đặt cừu hỏi, động nỳo

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

* Tổ chức lớp:                 

* Kiểm tra bài cũ

    Cừu hỏi:

Trờn mặt phẳng, làm thế nào để cỳ hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Nờu tớnh chất của đường thẳng trờn mặt phẳng ? Trờn mặt phẳng chứa đường thẳng a lấy hai điểm M và N khụng thuộc a. Hỳy gọi tờn hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a

 * Khởi động

GV cho hs quan sỏt hỡnh tạo bởi  hai cừy kim của đồng hồ, hỡnh được tạo bởi hai thừn của com pa.

GV: Đỳ chớnh là hỡnh ảnh của một gỳc. Vậy gỳc là gỡ => bài mới

2.Hoạt động hỡnh thành kiến thức

Hoạt động của Thầy trũ

Nội dung cần đạt

1. Gỳc   (12 phỳt)

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

- Phương phỏp: Đàm thoại, thuyết trỡnh, luyện tập thực hành

- Kĩ thuật: Đặt cừu hỏi, động nỳo

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sỏng tạo

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

GV:Ở tiểu học cỏc em cũng đỳ bước đầu làm quen với gỳc. Cỏc em hỳy tỡm trong thức tế xung quanh ta cỳ những đồ vật cho ta hỡnh ảnh của gỳc

HS:Gỳc giữa hai kim đồng hồ - Gỳc giữa hai lưỡi kộo - Chiếc com pa

GV:Treo bảng phụ hỡnh 4 (SGK - Tr. 74)

GV:Trờn hỡnh ta cỳ ba gỳc. Đặc điểm chung của chỳng là gỡ ? (Hoặc mỗi hỡnh cỳ mấy tia ? hai tia cỳ chung điểm nào ?)

? Gỳc là gỡ ?

 

 

GV:Cỏc em hỳy đọc nội dung trong SGK - Tr. 74 để tỡm hiểu xem thế nào là đỉnh của gỳc, thế nào là cạnh của gỳc, cỏch gọi tờn gỳc, kớ hiệu gỳc.

 

 

 

 

 

- Nhỡn hỡnh 4, xỏc định đỉnh, cạnh của gỳc ?

GV:Treo bảng phụ hỡnh vẽ sau: Hỳy cho biết cỏc hỡnh vẽ cỳ phải là là hỡnh vẽ của một gỳc hay khụng ? Vỡ sao                 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Định nghĩa:

    Gỳc là hỡnh gồm 2 tia chung gốc.

   Gốc chung của 2 tia gọi là đỉnh của gỳc.

         

Gỳc cỳ 2 cạnh là Ox, Oy gọi là gỳc xOy hoặc gỳc yOx hoặc gỳc O.

- Kớ hiệu tương ứng là: xOy; yOx; O.

- Khi M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy thỡ  xOy cũn gọi là MON.

 

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

GV:Hỳy vẽ một gỳc đỉnh C và tự đặt tờn cho hai cạnh của gỳc  - Hỳy vẽ thờm chỉ một tia vào hỡnh đỳ cỳ để trong hỡnh mới cỳ ba gỳc. Kể tờn cỏc gỳc đỳ

 

  1. Gỳc bẹt  

- Phương phỏp: Đàm thoại, thuyết trỡnh, luyện tập thực hành.  Hđ nhỳm

- Kĩ thuật: Đặt cừu hỏi, động nỳo.

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sỏng tạo.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

Gv:Quay cho kim phỳt của một chiếc đồng hồ thẳng hàng với kim giờ và giới thiệu với học sinh gỳc giữa hai kim là gỳc bẹt  - Tương tự với chiếc com pa ta cũng làm như vậy và ta cỳ hỡnh ảnh của gỳc bẹt

- Để nỳi một gỳc là gỳc bẹt thỡ gỳc đỳ phải cỳ đặc điểm gỡ ?

 

GV:Đỳ cũng chớnh là định nghĩa gỳc bẹt

HS:Nhắc lại

- Nờu 1 số hỡnh  ảnh của gỳc, của gỳc bẹt trong thực tế ?

HS thảo luận cặp đụi nờu

 

 

 

 

 

 

 

 

Gỳc bẹt là gỳc cỳ hai cạnh là hai tia đối nhau

 

  1. Vẽ gỳc 

- Phương phỏp: Đàm thoại, thuyết trỡnh, luyện tập thực hành. Hđ nhỳm

- Kĩ thuật: Đặt cừu hỏi, động nỳo, thảo luận nhỳm

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sỏng tạo, năng lực tự quản lớ, năng lực hợp tỏc,

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

GV:Cho HS nghiờn cứu nội dung mục 3 và cho biết để vẽ gỳc ta cần biết cỏc yếu tố nào ?

GV:Yờu cầu HS: Vẽ 2 tia chung gốc trong một số trường hợp: Đặt tờn gỳc và

 

 

 

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

viết kớ hiệu cho cỏc gỳc tương ứng.

HS:Một em lờn bảng thực hiện - Dưới lớp vẽ vào vở.

? Hỳy quan sỏt hỡnh 5 (SGK - Tr. 74). ?Viết kớ hiệu khỏc ứng với O1; O2?

O1 hay xOy. O2hay tOy.

GV:Lưu ý: Sử dụng đường cung nhỏ nối 2 cạnh của gỳc để dễ thấy gỳc mà ta đang xột tới.

 

 

4. Điểm nằm bờn trong gỳc

- Phương phỏp: Đàm thoại, thuyết trỡnh, luyện tập thực hành. Hđ nhỳm

- Kĩ thuật: Đặt cừu hỏi, động nỳo, thảo luận nhỳm

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sỏng tạo, năng lực tự quản lớ, năng lực hợp tỏc,

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

 

GV:Vẽ xOykhụng phải là gỳc bẹt và lấy hai điểm M, N như hỡnh vẽ sau

 

GV:Ta nỳi điểm M nằm trong xOy cũn điểm N nằm ngoài xOy

- Cỳ thể căn cứ vào dấu hiệu nào để nỳi một điểm nằm trong (Hay nằm ngoài) xOy ?

GV:Gợi ý: Hỳy dựng khỏi niệm tia nằm giữa hai tia để nỳi một điểm nằm trong xOy

HS:Nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy thỡ điểm M nằm trong xOy

Gv:Ta chỉ xột điểm nằm trong gỳc xOy khi 2 tia Ox, Oy khụng đối nhau. Khỏi niệm: Điểm nằm trong sẽ khụng cỳ nghĩa khi 2 tia Ox, Oy đối nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khi 2 tia Ox, Oy khụng đối nhau, điểm M là điểm nằm bờn trong xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy

Khi xOy khỏc gỳc bẹt:

Điểm M nằm trong xOy

Tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy

 

 

3.Hoạt động luyện tập 

- Phương phỏp: Đàm thoại, thuyết trỡnh, luyện tập thực hành. Hđ nhỳm

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

- Kĩ thuật: Đặt cừu hỏi, động nỳo, thảo luận nhỳm

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sỏng tạo, năng lực tự quản lớ, năng lực hợp tỏc,

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

GV:Treo bảng phụ nội dung bài tập 6

Hs:Lờn điền vào chỗ trống

HS:Lờn bảng - Dưới lớp trỡnh bày vào vở.

 

 

 

 

 

HS:Nhận xột

 

- Đọc tờn cỏc gỳc trong hỡnh vẽ ?

- HS hoạt động theo nhỳm

 

GV:Trong hỡnh cỳ 3 gỳc là: BAD; BAC và CAD.

 

GV:Trong hỡnh cỳ gỳc bẹt khụng ? Nếu cỳ thỡ là gỳc nào ?

Bài tập 6 (SGK - Tr. 75)

 

Giải

a, Hỡnh gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là gỳc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là 2 cạnh của gỳc xOy.

b, Gỳc RST cỳ đỉnh là S, cỳ hai cạnh là SR; ST.

c, Gỳc bẹt là gỳc cỳ hai cạnh là hai tia đối nhau

Bài tập 8 (SGK - Tr. 75)

Giải

Trong hỡnh cỳ 3 gỳc là: BAD; BAC và CAD.

4.Hoạt động vận dụng

Tỡm trờn thực tế cỏc hỡnh ảnh về gỳc như:tư thế ngồi học đỳng của học sinh;tư thế chuẩn bị xuất phỏt của vận động viờn khi chạy?

5.Hoạt động tỡm tũi,mở rộng  

Trờn hỡnh cỳ bao nhiờu gỳc ? là những gỳc nào?

  

Cỳ 6 gỳc lần lượt là:   xOm, xOn, xOy, mOn, mOy, nOy

    *Về nhà :    

        -  Học bài theo SGK + Vở ghi.

        - BTVN: 7 (SGK - Tr. 75); 6 ; 10 (SBT - Tr. 53).

        - Đọc trước bài: Số đo gỳc. (Chuẩn bị: Thước đo gỳc)

 

 

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 19/1/2018                                                       Ngày giảng: 27/1/2018

         Tuần 22.

Tiết 17: SỐ ĐO GểC .

 

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: + Hiểu được mỗi gỳc cỳ một số đo xỏc định. Số đo gỳc bẹt là 1800

                 + Biết định nghĩa gỳc vuụng, gỳc nhọn, gỳc tự

2. Kỹ năng: Biết đo gỳc bằng thư­ớc đo gỳc. Biết so sỏnh hai gỳc

 3. Thỏi độ: Cỳ ý thức tớnh đo gỳc cẩn thận, chớnh xỏc.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sỏng tạo, năng lực tự quản lớ, năng lực hợp tỏc,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV:  SGK - Thư­ớc thẳng, SGK, th­ước đo gỳc, ờ ke.

2 - HS :   Bảng nhỳm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương phỏp: Đàm thoại, thuyết trỡnh, hoạt động nhỳm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhỳm, đặt cừu hỏi, động nỳo

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

* Tổ chức lớp:                 

* Kiểm tra bài cũ

 

nguon VI OLET