Thể loại Giáo án bài giảng Mĩ thuật 2
Số trang 1
Ngày tạo 9/5/2016 6:50:11 PM +00:00
Loại tệp docx
Kích thước
Tên tệp mi thuat lop 2 dan mach ca nam docx
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 01
Chủ đề HỘP MÀU CỦA EM
Vẽ đậm - Vẽ nhạt
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nhận biết được 3 độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
- Kĩ năng: Học sinh biết tạo ra những sắc độ đậm nhạt đơn giản trong bài vẽ trang trí hoặc bài vẽ tranh. Riêng học sinh khá, giỏi tạo ra được 3 độ đậm nhạt trong bài trang trí, bài vẽ tranh; tập tạo ra ba độ đậm nhạt: đậm, đậm vừa, nhạt bằng màu, hoặc bằng bút chì.
- Thái độ: Học sinh phát huy khả năng tưởng tượng, sáng tạo và năng lực diễn đạt bằng lời nói.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ mẫu, một số bài trang trí của học sinh, đoạn nhạc.
- Học sinh: Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, compa, thước kẻ, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU (quy trình vẽ theo âm nhạc):
Hoạt động của học sinh |
|
1. Hoạt động 1. Nghe nhạc vẽ theo giai điệu (7 |
|
phút): |
|
- Giáo viên bật nhạc nhẹ nhàng cho học sinh lắng |
- Học sinh bắt đầu vẽ những nét màu trên |
nghe và cảm nhận giai điệu của âm nhạc. |
giấy theo thứ tự các màu từ sáng đến đậm. |
- Giáo viên bật âm nhạc tăng dần sang tiết tấu |
- Học sinh chuyển động cơ thể và vẽ theo |
nhanh tạo cảm xúc mạnh mẽ cho học sinh. |
giai điệu của âm nhạc. |
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày và thưởng |
- Học sinh trưng bày và thưởng thức bức |
thức bức tranh mình vừa tạo. |
tranh mình vừa tạo. |
2. Hoạt động 2. Từ vẽ tranh đến thưởng thức, |
|
cảm nhận về màu sắc (7 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bức tranh và |
- Học sinh quan sát bức tranh và suy nghĩ, |
suy nghĩ, đưa ra những nhận xét và chia sẻ cảm |
đưa ra những nhận xét và chia sẻ cảm nhận |
nhận về hoạt động vừa thực hiện. |
về hoạt động vừa thực hiện. Các em tưởng |
|
tượng ra những hình ảnh, đề tài từ bức tranh |
|
đó. |
- Giáo viên gợi ý: |
|
+ Em nghĩ như thế nào về bức tranh? Em thích gì |
|
trong bức tranh đó? |
|
+ Em có nghĩ là bức tranh này lộn xộn không? Em |
|
có hứng thú với hoạt động vừa thực hiện không? |
|
+ Trong khi quan sát tranh, em liên tưởng tới hình ảnh gì? Từ những hình ảnh đó, em nghĩ đến những đề tài nào?
- Giáo viên khuyến khích học sinh phản hồi và ghi chép lại ý kiến thành một bản đồ tư duy ở trên bảng.
- Giáo viên lần lượt giới thiệu về một số bài vẽ đậm nhạc.
3. Hoạt động 3. Tạo bức tranh theo tưởng tượng (10 phút):
- Giáo viên hướng dẫn và hỗ trợ các nhóm trang trí sản phẩm của mình với các câu hỏi mang tính chất gợi mở để học sinh chủ động, sáng tạo theo ý thích và khả năng riêng như :
+ Em muốn tạo ra sản phẩm gì?
+ Trong khung hình đã chọn, em muốn giữ lại và muốn lược đi chi tiết nào? Tại sao?
+ Bố cục sản phẩm của em có theo những gì em muốn thể hiện không? Em có muốn thay đổi hay chỉnh sửa gì không?
- Giáo viên hỗ trợ các em trong suốt quy trình này.
4. Hoạt động 4. Trình bày, thảo luận, đánh giá sản phẩm (10 phút):
- Giáo viên tổ chức các nhóm học sinh trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh đánh giá :
+ Em có hài lòng về tác phẩm?
+ Em có thấy ý tưởng của tác phẩm?
+ Em sẽ sử dụng sản phẩm này thế nào?
+ Em hãy chọn bức hình mẫu mà ý tưởng và chức năng hỗ trợ lẫn nhau!
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh biết sử dụng lại 3 độ đậm nhạt vẽ vào 1 bài trang nào đó mà mình thích để trang trí cho góc học tập của mình.
- Học sinh phản hồi và ghi chép lại ý kiến thành một bản đồ tư duy ở trên bảng.
- Học sinh tự làm các sản phẩm của riêng mình một cách sáng tạo.
- Lần lượt từng học sinh lên giới thiệu sản phẩm và chức năng của sản phẩm.
- Học sinh đánh giá theo gợi ý của giáo viên bằng hình thức tự đánh giá; đánh giá theo cặp, nhóm; kết hợp đánh giá giữa giáo viên và học sinh.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 02
Chủ đề TRƯỜNG EM
Xem tranh thiếu nhi - Đôi bạn của Phương iên
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết mô tả các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh.
- Kĩ năng: Học sinh bước đầu có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh; hiểu được tình cảm bạn bè được thể hiện trong tranh. Riêng học sinh khá, giỏi mô tả được hình ảnh, các hoạt động, màu sắc trên tranh, cảm nhận vẽ đẹp của tranh.
- Thái độ: Học sinh phát huy khả năng tưởng tượng, sáng tạo và năng lực diễn đạt bằng lời nói.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh “Đôi bạn” của Phương Liên.
- Học sinh: sưu tầm một số tranh về thiếu nhi, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ theo chủ đề, liên kết học sinh với tác phẩm):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Khám phá chủ điểm về thiếu nhi (9 phút): - Giáo viên cho học sinh xem các bức tranh “Đôi bạn” (tranh sáp màu và bút dạ của Phương Liên). - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi trên phiếu nhóm: + Trong tranh vẽ những gì? + Hai bạn trong tranh đang làm gì? + Em hãy kể những màu được sử dụng trong bức tranh? + Em có thích bức tranh này không? Vì sao? - Yêu cầu học sinh trình bày trong nhóm. 2. Hoạt động 2. Trình bày cảm nhận (9 phút): - Giáo viên yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày cảm nhận của nhóm mình về bức tranh. - Giáo viên nhận xét, chốt ý chính: + Tranh vẽ bằng bút dạ và sáp màu nhân vật chính là 2 bạn được vẽ ở phần chính giữa tranh, cảnh vật xung |
- Học sinh quan sát.
- Các nhóm thảo luận.
- Học sinh trình bày trong nhóm.
- Học sinh trình bày, nhóm khác nhận xét. |
quanh là cây, cỏ, bướm và 2 chú gà làm cho bức tranh thêm sinh động, hấp dẫn hơn.
+ Hai bạn đang ngồi trên cỏ đọc sách.
+ Màu sắc trong tranh có màu đậm, màu nhạt (cỏ, cây màu xanh; áo, mũ màu vàng cam…).
+ Tranh của bạn Phương Liên, học sinh lớp 2 Trường Tiểu học Nam Thành Công là bức tranh đẹp, vẽ về đề tài học tập.
- Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh học sinh: đây là 1 bức tranh thể hiện được tình cảm bạn bè, xem xong tranh này các em phải biết thương yêu quý trọng bạn và giúp đở bạn lúc gặp khó khăn.
3. Hoạt động 3. Vẽ, tô màu vào tranh theo trí nhớ (9 phút):
- Yêu cầu học sinh vẽ lại 1 bức tranh theo trí nhớ, sau đó tô màu vào tranh.
- Giáo viên giúp đỡ nhóm học sinh còn gặp khó khăn.
4. Hoạt động 4. Trưng bày kết quả và trình bày (9 phút):
- Yêu cầu học sinh mang bức tranh lên và thuyết trình về bức tranh của mình.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân, nhóm học tập tích cực.
- Học sinh vẽ tranh theo trí nhớ đã xem, tô màu.
- Học sinh thuyết trình về bức tranh.
- Học sinh lắng nghe, nhận xét, góp ý.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
I. MỤC TIÊU:
Mỹ thuật tuần 03
Chủ đề THIÊN NHIÊN QUANH EM
Vẽ theo mẫu Vẽ lá cây
(MT)
- Kiến thức: Học sinh nhận biết được hình dáng, đặc điểm, màu sắc và vẽ đẹp của 1 vài loại lá cây.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ lá cây; vẽ được 1 lá cây và vẽ màu theo ý thích.
Riêng học sinh khá, giỏi biết sắp xếp được bố cục bài vẽ.
- Thái độ: Phát triển khả năng tạo hình của cá nhân và năng lực hợp tác nhóm.
*MT: Yêu mến quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ biểu cảm):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ không nhìn giấy (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ lá cây mà không nhìn giấy |
- Mắt của các em nhìn tới đâu thì tay |
vẽ. |
cầm bút vẽ trên giấy theo các bộ phận |
|
mắt quan sát. Học sinh không nhìn vào |
|
giấy và đưa nét vẽ liền mạch khi vẽ. |
- Giáo viên duy trì không khí tập trung trong suốt hoạt động |
- Học sinh vẽ từ 3- 4 tờ với một mẫu |
này và hỗ trợ các em khi gặp khó khăn. |
phẩm của mình, thực hiện đánh số các |
|
tờ giấy vẽ từ 1 đến cuối cùng. |
2. Hoạt động 2: Thảo luận về các đường nét biểu cảm (5 |
|
phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày các bức vẽ của mình |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
theo từng nhóm. |
mình chung với các bạn khác trên |
|
tường phòng học. |
- Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau xem tranh, thảo luận |
- Học sinh cùng nhau xem tranh, thảo |
và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh qua hoạt động “Vẽ không |
luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh |
nhìn giấy”. |
qua hoạt động “Vẽ không nhìn giấy”. |
3. Hoạt động 3: Thể hiện tranh biểu đạt bằng màu sắc |
|
(8 phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh lựa chọn chất liệu, màu |
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc |
sắc phù hợp để vẽ nhằm tăng tính biểu cảm. - Giáo viên đi và quan sát cả lớp, đặt câu hỏi để giúp các em lựa chọn được màu sắc và nội dung đạt chất lượng, như: + Em muốn thể hiện điều gì và em thể hiện nội dung đó như thế nào trong bức tranh này? + Tại sao em sử dụng những màu đó ở chỗ này? + Hình ảnh trong tranh của em có theo những gì em muốn thể hiện không? + Trong bức “Vẽ không nhìn giấy” của mình, em muốn thêm hay bỏ chi tiết nào? Lí do? - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng khung tự tạo để xác định bố cục bức tranh trong vẽ theo mẫu, tạo cho các em cách nhìn thẩm mĩ và phương pháp trình bày tác phẩm khi trưng bày. - Giáo viên giới thiệu các bài vẽ của học sinh lớp trước và tác phẩm nghệ thuật của các hoạ sĩ giúp học sinh tự tin hơn, có ấn tượng và hiểu rõ những phong cách biểu cảm khác nhau. 4. Hoạt động 4. Thảo luận nội dung, trưng bày kết quả (10 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá sản phẩm của nhau.
- Giáo viên khuyến khích các em lấy cảm hứng để “tạo ra những câu chuyện” bằng việc liên kết những bức vẽ riêng lẻ tạo thành các biểu đạt mới. - Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh biết yêu mến quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường thông qua các đồ vật mình sử dụng. |
phù hợp để vẽ vào bức tranh của mình. - Học sinh tô màu vào tranh.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh quan sát, lắng nghe,
- Triển lãm tác phẩm theo cách vẽ riêng với mục đích chia sẻ với người khác về cách biểu đạt riêng của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. |
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
- Kiến thức: Học sinh nhận biết hình dáng, màu sắc, vẽ đẹp của 1 số loại cây.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ hai hoặc ba cây đơn giản; vẽ được tranh vườn cây đơn giản (hai hoặc ba cây) và vẽ màu theo ý thích. Riêng học sinh khá, giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Thái độ: Học sinh phát triển được khả năng tưởng tượng và sáng tạo về một câu chuyện của chính các em; biết yêu mến thiên nhiên, biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng.
*MT: Yêu mến quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, phê phán những hành động phá hoại thiên nhiên. Biết giữ gìn cảnh quan môi trường, tham gia các hoạt động và làm sạch cảnh quan môi trường (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ cùng nhau và sáng tạo câu chuyện):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ theo quan sát (5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ phát họa cảnh vườn |
- Học sinh thực hiện trên giấy A4. |
cây. |
- Học sinh thực hiện ghi tên của mình |
|
vào bức vẽ. |
2. Hoạt động 2: Trưng bày ngân hàng hình ảnh (5 |
|
phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh sắp xếp các bức vẽ |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
theo chỉ dẫn; so sánh, nhận biết và diễn tả được mối |
mình chung với các bạn khác; diễn tả |
quan hệ về tỉ lệ và kích thước trên hình vẽ. |
được tỉ lệ và kích thước của vườn |
|
cây. |
- Giáo viên tổ chức đánh giá và thảo luận về phương |
- Học sinh nhận xét, đánh giá cùng |
pháp vẽ ký họa này và những yếu tố cơ bản của hoạt |
giáo viên. |
động vẽ tranh đề tài, chẳng hạn như: tỷ lệ, các biểu cảm, |
|
hình dáng của vườn cây. |
|
- Đặt câu hỏi để học sinh suy nghĩ và chia sẻ ý kiến. |
- Học sinh chia sẻ ý kiến. |
3. Hoạt động 3: Sáng tác tranh theo chủ đề (5 phút): |
|
- Giáo viên giới thiệu chủ đề Thiên nhiên quanh em, |
- Học sinh chia nhóm 5, Mỗi nhóm |
khuyến khích các em tư duy về chủ đề và tạo một bản |
sáng tác 1 câu chuyện dựa vào “ngân |
đồ tư duy về vườn cây. |
hàng hình ảnh”. |
- Giáo viên đặt câu hỏi: “Ý kiến của em là gì? Em định |
- Học sinh nghiên cứu các hình vẽ |
trình bày gì về bức tranh của em?” |
trong ngân hàng hình ảnh sẵn có để |
|
suy nghĩ, cùng thảo luận về câu |
|
chuyện của nhóm, |
4. Hoạt động 4: Chia sẻ nội dung câu chuyện (7 ph): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm treo tranh lên tường và |
- Học sinh treo tranh của mình lên |
đại diện nhóm trình bày về câu chuyện của nhóm mình. |
tường, từng nhóm lần lượt trình bày |
|
về câu chuyện của nhóm mình, các |
|
nhóm khác có thể hỏi thêm để làm rõ |
|
câu chuyện. |
- Giáo viên và học sinh cùng góp ý để thêm màu sắc |
|
cho câu chuyện và làm cho cốt truyện hay hơn thông |
|
qua các câu hỏi gợi ý: |
|
+ Đâu là hình ảnh trọng tâm của bức tranh? |
|
+ Những người trong tranh là nam hay nữ? |
|
+ Làm sao để nhìn ra những người trong tranh liên quan |
|
đến nhau? |
|
+ Các hình ảnh thể hiện họ đang làm gì? Ở đâu? Lúc |
|
nào? Làm sao em biết điều đó? |
|
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh biết yêu mến quê |
- Học sinh lắng nghe, cảm nhận. |
hương, có ý thức giữ gìn môi trường, phê phán những |
|
hành động phá hoại thiên nhiên. Biết giữ gìn cảnh quan |
|
môi trường, tham gia các hoạt động và làm sạch cảnh |
|
quan môi trường. |
|
5. Hoạt động 5. Tô màu làm phong phú câu chuyện |
|
(5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hiện thảo luận để |
- Học sinh dùng sáp và vẽ hoặc có thể |
tìm màu sắc cho bức tranh của nhóm. |
cắt dán giấy màu tạo câu chuyện hấp |
- Giáo viên chú ý đến khả năng hợp tác, thảo luận, tranh |
dẫn và sống động. |
luận và tìm ra phương thức chung chọn màu sắc làm |
- Học sinh thêm biểu cảm cho bức |
phong phú câu chuyện sẽ kể. |
tranh và tăng sự hiểu biết của mình về |
|
màu sắc. |
- Giáo viên và học sinh đối thoại và thảo luận về hình |
- Trao đổi cùng giáo viên. |
ảnh khi sử dụng mẫu: |
|
+ Chất liệu nào được sử dụng và hiệu ứng thế nào? |
|
+ Hình thức: không gian hình ảnh; ngôn ngữ; thành |
|
phần; đường nét; màu sắc tương phản; ... |
|
6. Hoạt động 6. Tổ chức trưng bày và thuyết trình về |
|
bức tranh (7 phút): |
|
- Giáo viên và học sinh đánh giá kết quả làm việc khi |
Mỗi nhóm học sinh trình bày câu |
các nhóm học sinh thuyết trình về tác phẩm của mình. |
chuyện của mình giống như một vở |
|
kịch ngắn. |
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi: “Chúng |
|
ta có thể phát triển tiếp chủ đề câu chuyện này bằng các |
|
hình thức khác hay không ?” |
|
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
I. MỤC TIÊU:
Mỹ thuật tuần 05
Chủ đề CON VẬT QUANH EM
Vẽ con vật
(MT)
- Kiến thức: Học sinh nhận biết được hình dáng, đặc điểm và vẻ đẹp của 1 số con vật.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ con vật; vẽ được con vật theo ý thích. Riêng học sinh khá, giỏi vẽ được con vật có hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu thích hợp.
Thái độ: Phát triển khả năng tạo hình của cá nhân và năng lực hợp tác nhóm.
*MT: Yêu mến các con vật; có ý thức chăm sóc vật nuôi. Biết chăm sóc vật nuôi (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ biểu cảm):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ không nhìn giấy (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ con vật mà không nhìn giấy |
- Mắt của các em nhìn tới đâu thì tay |
vẽ. |
cầm bút vẽ trên giấy theo các bộ phận |
|
mắt quan sát. Học sinh không nhìn vào |
|
giấy và đưa nét vẽ liền mạch khi vẽ. |
- Giáo viên duy trì không khí tập trung trong suốt hoạt động |
- Học sinh vẽ từ 3- 4 tờ với một mẫu |
này và hỗ trợ các em khi gặp khó khăn. |
phẩm của mình, thực hiện đánh số các |
|
tờ giấy vẽ từ 1 đến cuối cùng. |
2. Hoạt động 2: Thảo luận về các đường nét biểu cảm (5 |
|
phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày các bức vẽ của mình |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
theo từng nhóm. |
mình chung với các bạn khác trên |
|
tường phòng học. |
- Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau xem tranh, thảo luận |
- Học sinh cùng nhau xem tranh, thảo |
và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh qua hoạt động “Vẽ không |
luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh |
nhìn giấy”. |
qua hoạt động “Vẽ không nhìn giấy”. |
3. Hoạt động 3: Thể hiện tranh biểu đạt bằng màu sắc |
|
(8 phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh lựa chọn chất liệu, màu |
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc |
sắc phù hợp để vẽ nhằm tăng tính biểu cảm cho đường |
phù hợp để vẽ vào bức tranh của mình. |
diềm. - Giáo viên đi và quan sát cả lớp, đặt câu hỏi để giúp các em lựa chọn được màu sắc và nội dung đạt chất lượng, như: + Em muốn thể hiện điều gì và em thể hiện nội dung đó như thế nào trong đường diềm này? + Tại sao em sử dụng những màu đó ở chỗ này? + Hình ảnh trong tranh của em có theo những gì em muốn thể hiện không? + Trong bức “Vẽ không nhìn giấy” của mình, em muốn thêm hay bỏ chi tiết nào? Lí do? - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng khung tự tạo để xác định bố cục bức tranh trong vẽ theo mẫu, tạo cho các em cách nhìn thẩm mĩ và phương pháp trình bày tác phẩm khi trưng bày. - Giáo viên giới thiệu các bài vẽ của học sinh lớp trước và tác phẩm nghệ thuật của các hoạ sĩ giúp học sinh tự tin hơn, có ấn tượng và hiểu rõ những phong cách biểu cảm khác nhau. 4. Hoạt động 4. Thảo luận nội dung, trưng bày kết quả (10 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá sản phẩm của nhau.
- Giáo viên khuyến khích các em lấy cảm hứng để “tạo ra những câu chuyện” bằng việc liên kết những bức vẽ riêng lẻ tạo thành các biểu đạt mới. - Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh biết yêu mến các con vật; có ý thức chăm sóc vật nuôi; biết chăm sóc vật nuôi. |
- Học sinh tô màu vào tranh.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh quan sát, lắng nghe,
- Triển lãm tác phẩm theo cách vẽ riêng với mục đích chia sẻ với người khác về cách biểu đạt riêng của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. |
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 06
Chủ đề HỘP MÀU CỦA EM
Màu sắc - Cách vẽ màu vào hình có sẵn
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết thêm 3 màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: Da cam, xanh lá cây, tím.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách sử dụng các màu đả học; vẽ được màu vào hình có sẵn.
Riêng học sinh khá, giỏi biết chọn màu, vẽ màu phù hợp, màu tô đều, gọn trong hình.
- Thái độ: Học sinh phát huy được khả năng diễn đạt cảm xúc của bản thân đối với người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước, đoạn nhạc.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU (quy trình vẽ theo âm nhạc):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Nghe nhạc vẽ theo giai điệu (7 |
|
phút): |
|
- Giáo viên bật nhạc nhẹ nhàng cho học sinh lắng |
- Học sinh bắt đầu vẽ những nét màu trên |
nghe và cảm nhận giai điệu của âm nhạc. |
giấy theo thứ tự các màu từ sáng đến đậm. |
- Giáo viên bật âm nhạc tăng dần sang tiết tấu |
- Học sinh chuyển động cơ thể và vẽ theo |
nhanh tạo cảm xúc mạnh mẽ cho học sinh. |
giai điệu của âm nhạc. |
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày và thưởng |
- Học sinh trưng bày và thưởng thức bức |
thức bức tranh mình vừa tạo. |
tranh mình vừa tạo. |
2. Hoạt động 2. Từ vẽ tranh đến thưởng thức, |
|
cảm nhận về màu sắc (7 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bức tranh và |
- Học sinh quan sát bức tranh và suy nghĩ, |
suy nghĩ, đưa ra những nhận xét và chia sẻ cảm |
đưa ra những nhận xét và chia sẻ cảm nhận |
nhận về hoạt động vừa thực hiện. |
về hoạt động vừa thực hiện. Các em tưởng |
|
tượng ra những hình ảnh, đề tài từ bức tranh |
- Giáo viên gợi ý: |
đó. |
+ Em nghĩ như thế nào về bức tranh? Em thích gì |
|
trong bức tranh đó? |
|
+ Em có nghĩ là bức tranh này lộn xộn không? Em |
|
có hứng thú với hoạt động vừa thực hiện không? |
|
+ Trong khi quan sát tranh, em liên tưởng tới hình |
|
ảnh gì? Từ những hình ảnh đó, em nghĩ đến những |
|
đề tài nào? |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh phản hồi và ghi |
|
chép lại ý kiến thành một bản đồ tư duy ở trên bảng.
- Giáo viên có thể tập trung vào màu sắc và lần lượt giới thiệu về một số khái niệm màu như sáng tối, nóng lạnh, bổ túc, tương phản, hòa sắc.
3. Hoạt động 3. Lựa chọn hình ảnh trong thế giới tưởng tượng (7 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh lựa chọn phần màu sắc, đường nét mình yêu thích để trang trí vào hình vẽ sẵn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tưởng tượng ra câu chuyện từ bức tranh đó và kể trước lớp.
4. Hoạt động 4. Tạo bức tranh theo tưởng tượng (7 phút):
- Giáo viên hướng dẫn và hỗ trợ các nhóm trang trí sản phẩm của mình với các câu hỏi mang tính chất gợi mở để học sinh chủ động, sáng tạo theo ý thích và khả năng riêng như :
+ Em muốn tạo ra sản phẩm gì?
+ Trong khung hình đã chọn, em muốn giữ lại và muốn lược đi chi tiết nào? Tại sao?
+ Bố cục sản phẩm của em có theo những gì em muốn thể hiện không? Em có muốn thay đổi hay chỉnh sửa gì không?
- Giáo viên hỗ trợ các em trong suốt quy trình này.
5. Hoạt động 5. Trình bày, thảo luận, đánh giá sản phẩm (7 phút):
- Giáo viên tổ chức các nhóm học sinh trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh đánh giá :
+ Em có hài lòng về tác phẩm?
+ Em có thấy ý tưởng của tác phẩm?
+ Em sẽ sử dụng sản phẩm này thế nào?
+ Em hãy chọn bức hình mẫu mà ý tưởng và chức năng hỗ trợ lẫn nhau!
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
- Học sinh phản hồi và ghi chép lại ý kiến thành một bản đồ tư duy ở trên bảng.
- Mỗi học sinh dùng một khung giấy theo các hình tùy ý được trổ từ khổ giấy A4 và dịch chuyển trên bức tranh lớn để tìm kiếm phần màu sắc, đường nét mình thích rồi dán khung giấy vào vị trí đó trên bức tranh lớn.
- Học sinh tưởng tượng và lần lượt kể trước lớp về câu chuyện trong bức tranh mình đã lựa chọn.
- Học sinh tự làm các sản phẩm của riêng mình một cách sáng tạo.
- Lần lượt từng học sinh lên giới thiệu sản phẩm và chức năng của sản phẩm.
- Học sinh đánh giá theo gợi ý của giáo viên bằng hình thức tự đánh giá; đánh giá theo cặp, nhóm; kết hợp đánh giá giữa giáo viên và học sinh.
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
I. MỤC TIÊU:
Mỹ thuật tuần 07
Chủ đề TRƯỜNG EM
Vẽ tranh Đề tài Em đi học
- Kiến thức: Học sinh hiểu nội dung đề tài.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ tranh Đề tài “Em đi học”; vẽ được tranh Đề tài “Em đi học”. Riêng học sinh khá, giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Thái độ: Học sinh phát triển được khả năng diễn đạt những suy nghĩ của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ cùng nhau và sáng tạo câu chuyện):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ theo quan sát (5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ phát họa cảnh đi học. |
- Học sinh thực hiện trên giấy A4. |
|
- Học sinh thực hiện ghi tên của mình |
|
vào bức vẽ. |
2. Hoạt động 2: Trưng bày ngân hàng hình ảnh (5 |
|
phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh sắp xếp các bức vẽ |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
theo chỉ dẫn; so sánh, nhận biết và diễn tả được mối |
mình chung với các bạn khác; diễn tả |
quan hệ về tỉ lệ và kích thước trên hình vẽ. |
được tỉ lệ và kích thước của cảnh. |
- Giáo viên tổ chức đánh giá và thảo luận về phương |
- Học sinh nhận xét, đánh giá cùng |
pháp vẽ ký họa này và những yếu tố cơ bản của hoạt |
giáo viên. |
động vẽ tranh đề tài, chẳng hạn như: tỷ lệ, các biểu cảm, |
|
hình dáng của cảnh. |
|
- Đặt câu hỏi để học sinh suy nghĩ và chia sẻ ý kiến. |
- Học sinh chia sẻ ý kiến. |
3. Hoạt động 3: Sáng tác tranh theo chủ đề (5 phút): |
|
- Giáo viên giới thiệu chủ đề Trường em, khuyến khích |
- Học sinh chia nhóm 5, Mỗi nhóm |
các em tư duy về chủ đề và tạo một bản đồ tư duy về |
sáng tác 1 câu chuyện dựa vào “ngân |
cảnh đi học. |
hàng hình ảnh”. |
- Giáo viên đặt câu hỏi: “Ý kiến của em là gì? Em định |
- Học sinh nghiên cứu các hình vẽ |
trình bày gì về bức tranh của em?” |
trong ngân hàng hình ảnh sẵn có để |
|
suy nghĩ, cùng thảo luận về câu |
|
chuyện của nhóm, |
4. Hoạt động 4: Chia sẻ nội dung câu chuyện (7 ph): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm treo tranh lên tường và |
- Học sinh treo tranh của mình lên |
đại diện nhóm trình bày về câu chuyện của nhóm mình. |
tường, từng nhóm lần lượt trình bày |
|
về câu chuyện của nhóm mình, các |
|
nhóm khác có thể hỏi thêm để làm rõ |
|
câu chuyện. |
- Giáo viên và học sinh cùng góp ý để thêm màu sắc |
|
cho câu chuyện và làm cho cốt truyện hay hơn thông |
|
qua các câu hỏi gợi ý: |
|
+ Đâu là hình ảnh trọng tâm của bức tranh? |
|
+ Những người trong tranh là nam hay nữ? |
|
+ Làm sao để nhìn ra những người trong tranh liên quan |
|
đến nhau? |
|
+ Các hình ảnh thể hiện họ đang làm gì? Ở đâu? Lúc |
|
nào? Làm sao em biết điều đó? |
|
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh phải biết thương |
- Học sinh lắng nghe, cảm nhận. |
yêu giúp đỡ lẫn nhau và biết kính trọng thầy cô giáo. |
|
5. Hoạt động 5. Tô màu làm phong phú câu chuyện |
|
(5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hiện thảo luận để |
- Học sinh dùng sáp và vẽ hoặc có thể |
tìm màu sắc cho bức tranh của nhóm. |
cắt dán giấy màu tạo câu chuyện hấp |
|
dẫn và sống động. |
- Giáo viên chú ý đến khả năng hợp tác, thảo luận, tranh |
- Học sinh thêm biểu cảm cho bức |
luận và tìm ra phương thức chung chọn màu sắc làm |
tranh và tăng sự hiểu biết của mình về |
phong phú câu chuyện sẽ kể. |
màu sắc. |
|
- Trao đổi cùng giáo viên. |
- Giáo viên và học sinh đối thoại và thảo luận về hình |
|
ảnh khi sử dụng mẫu: |
|
+ Chất liệu nào được sử dụng và hiệu ứng thế nào? |
|
+ Hình thức: không gian hình ảnh; ngôn ngữ; thành |
|
phần; đường nét; màu sắc tương phản; ... |
|
6. Hoạt động 6. Tổ chức trưng bày và thuyết trình về |
|
bức tranh (7 phút): |
|
- Giáo viên và học sinh đánh giá kết quả làm việc khi |
Mỗi nhóm học sinh trình bày câu |
các nhóm học sinh thuyết trình về tác phẩm của mình. |
chuyện của mình giống như một vở |
|
kịch ngắn. |
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi: “Chúng |
|
ta có thể phát triển tiếp chủ đề câu chuyện này bằng các |
|
hình thức khác hay không ?” |
|
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
- Kiến thức: Học sinh làm quen, tiếp xúc tìm hiểu vẻ đẹp trong tranh của họa sĩ.
- Kĩ năng: Học sinh mô tả được các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh.
Riêng học sinh khá giỏi chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.
- Thái độ: Học sinh biết yêu mến anh bộ đội; phát triển khả năng phát hiện cái đẹp tìm tòi cái mới khi tiếp xúc với tranh vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Phiếu nhóm. Tranh Tiếng đàn bầu. Tranh phong cảnh, sinh hoạt chân dung bằng các chất liệu khác nhau (khắc gỗ, lụa, sơn dầu, màu bột).
- Học sinh: Sưu tầm một số tranh ảnh về cùng chủ đề, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ theo chủ đề):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Khám phá chủ điểm Trải nghiệm |
|
cùng tác phẩm (9 phút): |
|
- Giáo viên cho học sinh xem tranh Tiếng đàn bầu. |
- Học sinh quan sát. |
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi trên phiếu |
- Các nhóm thảo luận. |
nhóm: |
- Học sinh trình bày trong nhóm. |
+ Em hãy nêu tên của bứt tranh này và tên của họa |
+ Tiếng đàn bầu của họa sĩ sỹ tốt. |
sĩ? |
|
+ Tranh vẽ mấy người? |
+ 3 người. |
+ Anh bộ đội và 2 em bé đang làm gì? |
+ HS trả lời. |
+ Em có thích tranh tiếng đàn bầu của họa sĩ sỹ tốt |
+ Dạ thích tranh rất đẹp. |
không? Vì sao thích? |
|
+ Trong tranh họa sĩ đã sử dụng những màu nào? |
+ Xanh, cam, đen, trắng,… |
- Giáo viên: Bổ sung kiến thức |
- Học sinh: Chú ý lắng nghe |
Họa sĩ sỹ tốt quê ở Cổ Đô, huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây. |
|
Ngoài bức tranh tiếng đàn bầu ra ông còn có nhiều |
|
tác phẩm hội họa khác như: Em nào cũng được đi |
|
học cả ơ! Bố… bức tranh tiếng đàn bầu của ông vẽ |
|
về đề tài bộ đội. hình ảnh chính là anh bộ đội ngồi |
|
trên chiếc chõng tre đang say mê gảy đàn. Trước mặt |
|
anh là 2 em bé, 1 em quỳ bên chõng, 1 em nằm trên chõng, tay tì vào má chăm chú lắng nghe. Màu sắc ở bức tranh trong sáng có đậm, nhạt nổi rõ làm cho hình ảnh chính của tranh sinh động. tiếng đàn bầu là bức tranh đẹp, nói lên tình cảm thắm thiết giữa bộ đội và thiếu nhi.
2. Hoạt động 2. Trình bày cảm nhận (9 phút):
- Yêu cầu học sinh nêu cảm nhận về tranh Bác Hồ đi công tác theo các câu hỏi gợi ý:
+ Hình ảnh chính của bức tranh là gì?
+ Đặc điểm hình dáng của hình ảnh đó như thế nào?
+ Màu sắc của bức tranh
- Giáo viên cho học sinh thấy trong bức tranh còn có hình ảnh cô thiếu nữ đang đứng bên cửa ra vào vừa hong tóc, vừa lắng nghe tiếng đàn bầu. hình ảnh này càng làm cho thấy tiếng đàn bầu hay hơn và không khí thêm ấm áp. Ngoài ra, bức tranh dân gian Gà mái treo trên tường khiến cho bố cục tranh thêm chặt chẽ và nội dung tranh phong phú hơn.
3. Hoạt động 3. Vẽ, tô màu nhân vật theo trí nhớ (9 phút):
- Yêu cầu học sinh vẽ lại bức tranh theo trí nhớ.
- Giáo viên giúp đỡ nhóm học sinh còn gặp khó khăn.
4. Hoạt động 4. Trưng bày kết quả và trình bày (9 phút):
- Yêu cầu học sinh mang bức tranh lên và thuyết trình về bức tranh của mình.
- Giáo dục cho học sinh yêu mến chú bộ đội và biết thưởng thức một bức tranh đẹp.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân, nhóm học tập tích cực.
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh: chú ý lắng nghe.
- Học sinh vẽ tranh theo trí nhớ đã xem, tô màu.
- Học sinh thuyết trình về bức tranh.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe, nhận xét, góp ý.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
I. MỤC TIÊU:
Mỹ thuật tuần 09
Chủ đề ĐỒ VẬT QUANH EM
Vẽ theo mẫu Vẽ cái nón
(MT)
- Kiến thức: Học sinh hiểu đặc điểm, hình dáng của 1 số loại nón.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ cái nón; vẽ được cái mũ nón theo mẫu. Riêng học sinh khá, giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- Thái độ: Học sinh phát triển được khả năng diễn đạt những suy nghĩ của bản thân.
*MT: Yêu mến quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường; tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ biểu đạt):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ không nhìn giấy (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ cái nón mà không |
- Mắt của các em nhìn tới đâu thì tay |
nhìn giấy vẽ. |
cầm bút vẽ trên giấy theo các bộ phận |
|
mắt quan sát. Học sinh không nhìn vào |
|
giấy và đưa nét vẽ liền mạch khi vẽ. |
- Giáo viên duy trì không khí tập trung trong suốt |
- Học sinh vẽ từ 3- 4 tờ với một mẫu |
hoạt động này và hỗ trợ các em khi gặp khó khăn. |
phẩm của mình, thực hiện đánh số các |
|
tờ giấy vẽ từ 1 đến cuối cùng. |
2. Hoạt động 2: Thảo luận về các đường nét biểu |
|
cảm (5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày các bức vẽ |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
của mình theo từng nhóm. |
mình chung với các bạn khác trên |
|
tường phòng học. |
- Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau xem tranh, |
- Học sinh cùng nhau xem tranh, thảo |
thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh qua hoạt |
luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh |
động “Vẽ không nhìn giấy”. |
qua hoạt động “Vẽ không nhìn giấy”. |
3. Hoạt động 3: Thể hiện tranh biểu đạt bằng màu |
|
sắc (8 phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh lựa chọn chất liệu, |
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc |
màu sắc phù hợp để vẽ nhằm tăng tính biểu cảm cho |
phù hợp để vẽ vào bức tranh của mình. |
cái nón. - Giáo viên đi và quan sát cả lớp, đặt câu hỏi để giúp các em lựa chọn được màu sắc và nội dung đạt chất lượng, như: + Em muốn thể hiện điều gì và em thể hiện nội dung đó như thế nào trong họa tiết này? + Tại sao em sử dụng những màu đó ở chỗ này? + Hình ảnh trong tranh của em có theo những gì em muốn thể hiện không? + Trong bức “Vẽ không nhìn giấy” của mình, em muốn thêm hay bỏ chi tiết nào? Lí do? - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng khung tự tạo để xác định bố cục bức tranh trong vẽ theo mẫu, tạo cho các em cách nhìn thẩm mĩ và phương pháp trình bày tác phẩm khi trưng bày. - Giáo viên giới thiệu các bài vẽ của học sinh lớp trước và tác phẩm nghệ thuật của các hoạ sĩ giúp học sinh tự tin hơn, có ấn tượng và hiểu rõ những phong cách biểu cảm khác nhau. 4. Hoạt động 4. Thảo luận nội dung, trưng bày kết quả (10 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá sản phẩm của nhau.
- Giáo viên khuyến khích các em lấy cảm hứng để “tạo ra những câu chuyện” bằng việc liên kết những bức vẽ riêng lẻ tạo thành các biểu đạt mới. - Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh biết yêu mến quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường; tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường. |
- Học sinh tô màu vào hình cái nón.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh quan sát, lắng nghe,
- Triển lãm tác phẩm theo cách vẽ riêng với mục đích chia sẻ với người khác về cách biểu đạt riêng của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. |
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
I. MỤC TIÊU:
Mỹ thuật tuần 10
Chủ đề EM VÀ NHỮNG NGƯỜI THÂN YÊU
Vẽ tranh Đề tài Chân dung
người.
- Kiến thức: Học sinh tập quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm của khuôn mặt
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ chân dung đơn giản; vẽ được một tranh chân dung
theo ý thích. Riêng học sinh khá, giỏi vẽ được khuôn mặt đối tượng, sắp xếp hình vẽ cân đối, màu sắc phù hợp.
- Thái độ: Học sinh biết yêu quý ngưới thân và bạn bè; biết sắp xếp các hình đơn lẻ từ ngân hàng hình ảnh để tạo được bức tranh thiên nhiên và các hoạt động về bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ biểu cảm):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ không nhìn giấy (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ chân dung người mà |
- Mắt của các em nhìn tới đâu thì tay |
không nhìn giấy vẽ. |
cầm bút vẽ trên giấy theo các bộ phận |
|
mắt quan sát. Học sinh không nhìn vào |
|
giấy và đưa nét vẽ liền mạch khi vẽ. |
- Giáo viên duy trì không khí tập trung trong suốt |
- Học sinh vẽ từ 3- 4 tờ với một mẫu |
hoạt động này và hỗ trợ các em khi gặp khó khăn. |
phẩm của mình, thực hiện đánh số các |
|
tờ giấy vẽ từ 1 đến cuối cùng. |
2. Hoạt động 2: Thảo luận về các đường nét biểu |
|
cảm (5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày các bức vẽ |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
của mình theo từng nhóm. |
mình chung với các bạn khác trên |
|
tường phòng học. |
- Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau xem tranh, |
- Học sinh cùng nhau xem tranh, thảo |
thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh qua hoạt |
luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh |
động “Vẽ không nhìn giấy”. |
qua hoạt động “Vẽ không nhìn giấy”. |
3. Hoạt động 3: Thể hiện tranh biểu đạt bằng màu |
|
sắc (8 phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh lựa chọn chất liệu, |
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc |
màu sắc phù hợp để vẽ nhằm tăng tính biểu cảm cho chân dung người. - Giáo viên đi và quan sát cả lớp, đặt câu hỏi để giúp các em lựa chọn được màu sắc và nội dung đạt chất lượng, như: + Em muốn thể hiện điều gì và em thể hiện nội dung đó như thế nào trong họa tiết này? + Tại sao em sử dụng những màu đó ở chỗ này? + Hình ảnh trong tranh của em có theo những gì em muốn thể hiện không? + Trong bức “Vẽ không nhìn giấy” của mình, em muốn thêm hay bỏ chi tiết nào? Lí do? - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng khung tự tạo để xác định bố cục bức tranh trong vẽ theo mẫu, tạo cho các em cách nhìn thẩm mĩ và phương pháp trình bày tác phẩm khi trưng bày. - Giáo viên giới thiệu các bài vẽ của học sinh lớp trước và tác phẩm nghệ thuật của các hoạ sĩ giúp học sinh tự tin hơn, có ấn tượng và hiểu rõ những phong cách biểu cảm khác nhau. 4. Hoạt động 4. Thảo luận nội dung, trưng bày kết quả (10 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá sản phẩm của nhau.
- Giáo viên khuyến khích các em lấy cảm hứng để “tạo ra những câu chuyện” bằng việc liên kết những bức vẽ riêng lẻ tạo thành các biểu đạt mới. - Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh biết yêu quý những người thân trong gia đình, bạn bè, thầy cô, ... |
phù hợp để vẽ vào bức tranh của mình.
- Học sinh tô màu vào hình chân dung.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh quan sát, lắng nghe,
- Triển lãm tác phẩm theo cách vẽ riêng với mục đích chia sẻ với người khác về cách biểu đạt riêng của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. |
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 11
Chủ đề HỘP MÀU CỦA EM
Vẽ tiếp họa tiết vào đường diềm và vẽ màu
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nhận biết cách trang trí đường diềm đơn giản.
- Kĩ năng: Học sinh vẽ tiếp được họa tiết và vẽ màu vào đường diềm. Riêng học sinh khá, giỏi vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
- Thái độ: Học sinh phát huy được khả năng diễn đạt cảm xúc của bản thân đối với người khác; thấy được vẽ đẹp của đường diềm được trang trí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước, đoạn nhạc.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU (quy trình vẽ theo âm nhạc):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Nghe nhạc vẽ theo giai điệu (7 |
|
phút): |
|
- Giáo viên bật nhạc nhẹ nhàng cho học sinh lắng |
- Học sinh bắt đầu vẽ những nét màu trên |
nghe và cảm nhận giai điệu của âm nhạc. |
giấy theo thứ tự các màu từ sáng đến đậm. |
- Giáo viên bật âm nhạc tăng dần sang tiết tấu |
- Học sinh chuyển động cơ thể và vẽ theo |
nhanh tạo cảm xúc mạnh mẽ cho học sinh. |
giai điệu của âm nhạc. |
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày và thưởng |
- Học sinh trưng bày và thưởng thức bức |
thức bức tranh mình vừa tạo. |
tranh mình vừa tạo. |
2. Hoạt động 2. Từ vẽ tranh đến thưởng thức, |
|
cảm nhận về màu sắc (7 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bức tranh và |
- Học sinh quan sát bức tranh và suy nghĩ, |
suy nghĩ, đưa ra những nhận xét và chia sẻ cảm |
đưa ra những nhận xét và chia sẻ cảm nhận |
nhận về hoạt động vừa thực hiện. |
về hoạt động vừa thực hiện. Các em tưởng |
|
tượng ra những hình ảnh, đề tài từ bức tranh |
- Giáo viên gợi ý: |
đó. |
+ Em nghĩ như thế nào về bức tranh? Em thích gì |
|
trong bức tranh đó? |
|
+ Em có nghĩ là bức tranh này lộn xộn không? Em |
|
có hứng thú với hoạt động vừa thực hiện không? |
|
+ Trong khi quan sát tranh, em liên tưởng tới hình |
|
ảnh gì? Từ những hình ảnh đó, em nghĩ đến những |
|
đề tài nào? |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh phản hồi và ghi |
|
chép lại ý kiến thành một bản đồ tư duy ở trên |
|
bảng. |
|
- Giáo viên có thể tập trung vào màu sắc và lần lượt |
- Học sinh phản hồi và ghi chép lại ý kiến |
giới thiệu về một số khái niệm màu như sáng tối, |
thành một bản đồ tư duy ở trên bảng. |
nóng lạnh, bổ túc, tương phản, hòa sắc. |
|
3. Hoạt động 3. Lựa chọn hình ảnh trong thế |
|
giới tưởng tượng (7 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh lựa chọn phần màu |
- Mỗi học sinh dùng một khung giấy theo |
sắc, đường nét mình yêu thích để trang trí vào |
các hình tùy ý được trổ từ khổ giấy A4 và |
đường diềm. |
dịch chuyển trên bức tranh lớn để tìm kiếm |
|
phần màu sắc, đường nét mình thích rồi dán |
|
khung giấy vào vị trí đó trên bức tranh lớn. |
- Giáo viên yêu cầu học sinh tưởng tượng ra câu |
- Học sinh tưởng tượng và lần lượt kể trước |
chuyện từ bức tranh đó và kể trước lớp. |
lớp về câu chuyện trong bức tranh mình đã |
|
lựa chọn. |
4. Hoạt động 4. Tạo bức tranh theo tưởng tượng |
|
(7 phút): |
|
- Giáo viên hướng dẫn và hỗ trợ các nhóm trang trí |
- Học sinh tự làm các sản phẩm của riêng |
sản phẩm của mình với các câu hỏi mang tính chất |
mình một cách sáng tạo. |
gợi mở để học sinh chủ động, sáng tạo theo ý thích |
|
và khả năng riêng như : |
|
+ Em muốn tạo ra sản phẩm gì? |
|
+ Trong khung hình đã chọn, em muốn giữ lại và |
|
muốn lược đi chi tiết nào? Tại sao? |
|
+ Bố cục sản phẩm của em có theo những gì em |
|
muốn thể hiện không? Em có muốn thay đổi hay |
|
chỉnh sửa gì không? |
|
- Giáo viên hỗ trợ các em trong suốt quy trình này. |
|
5. Hoạt động 5. Trình bày, thảo luận, đánh giá |
|
sản phẩm (7 phút): |
|
- Giáo viên tổ chức các nhóm học sinh trưng bày |
- Lần lượt từng học sinh lên giới thiệu sản |
sản phẩm. |
phẩm và chức năng của sản phẩm. |
|
- Học sinh đánh giá theo gợi ý của giáo viên |
- Giáo viên gợi ý cho học sinh đánh giá : |
bằng hình thức tự đánh giá; đánh giá theo |
+ Em có hài lòng về tác phẩm? |
cặp, nhóm; kết hợp đánh giá giữa giáo viên |
+ Em có thấy ý tưởng của tác phẩm? |
và học sinh. |
+ Em sẽ sử dụng sản phẩm này thế nào? |
|
+ Em hãy chọn bức hình mẫu mà ý tưởng và chức |
|
năng hỗ trợ lẫn nhau! |
|
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
I. MỤC TIÊU:
Mỹ thuật tuần 12
Chủ đề ĐỒ VẬT QUANH EM
Vẽ theo mẫu Vẽ lá cờ Tổ quốc hay cờ lễ hội
- Kiến thức: Học sinh nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cờ; bước đầu nhận biết được ý nghĩa của lá cờ.
- Kĩ năng: Học sinh biết vẽ lá cờ; vẽ được một lá cờ Tổ quốc hoặc cờ lễ hội. Riêng học sinh khá, giỏi sắp xếp hình cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- Thái độ: Học sinh biết yêu quý ngưới thân và bạn bè; biết sắp xếp các hình đơn lẻ từ ngân hàng hình ảnh để tạo được bức tranh thiên nhiên và các hoạt động về bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ biểu cảm):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ không nhìn giấy (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ lá cờ mà không nhìn |
- Mắt của các em nhìn tới đâu thì tay |
giấy vẽ. |
cầm bút vẽ trên giấy theo các bộ phận |
|
mắt quan sát. Học sinh không nhìn vào |
|
giấy và đưa nét vẽ liền mạch khi vẽ. |
- Giáo viên duy trì không khí tập trung trong suốt |
- Học sinh vẽ từ 3- 4 tờ với một mẫu |
hoạt động này và hỗ trợ các em khi gặp khó khăn. |
phẩm của mình, thực hiện đánh số các |
|
tờ giấy vẽ từ 1 đến cuối cùng. |
2. Hoạt động 2: Thảo luận về các đường nét biểu |
|
cảm (5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày các bức vẽ |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
của mình theo từng nhóm. |
mình chung với các bạn khác trên |
|
tường phòng học. |
- Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau xem tranh, |
- Học sinh cùng nhau xem tranh, thảo |
thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh qua hoạt |
luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh |
động “Vẽ không nhìn giấy”. |
qua hoạt động “Vẽ không nhìn giấy”. |
3. Hoạt động 3: Thể hiện tranh biểu đạt bằng màu |
|
sắc (8 phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh lựa chọn chất liệu, |
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc |
màu sắc phù hợp để vẽ nhằm tăng tính biểu cảm cho |
phù hợp để vẽ vào bức tranh của mình. |
lá cờ. - Giáo viên đi và quan sát cả lớp, đặt câu hỏi để giúp các em lựa chọn được màu sắc và nội dung đạt chất lượng, như: + Em muốn thể hiện điều gì và em thể hiện nội dung đó như thế nào trong họa tiết này? + Tại sao em sử dụng những màu đó ở chỗ này? + Hình ảnh trong tranh của em có theo những gì em muốn thể hiện không? + Trong bức “Vẽ không nhìn giấy” của mình, em muốn thêm hay bỏ chi tiết nào? Lí do? - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng khung tự tạo để xác định bố cục bức tranh trong vẽ theo mẫu, tạo cho các em cách nhìn thẩm mĩ và phương pháp trình bày tác phẩm khi trưng bày. - Giáo viên giới thiệu các bài vẽ của học sinh lớp trước và tác phẩm nghệ thuật của các hoạ sĩ giúp học sinh tự tin hơn, có ấn tượng và hiểu rõ những phong cách biểu cảm khác nhau. 4. Hoạt động 4. Thảo luận nội dung, trưng bày kết quả (10 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá sản phẩm của nhau.
- Giáo viên khuyến khích các em lấy cảm hứng để “tạo ra những câu chuyện” bằng việc liên kết những bức vẽ riêng lẻ tạo thành các biểu đạt mới. - Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh biết yêu quý quê hương và quý trọng các lễ hội của đất nước. |
- Học sinh tô màu vào hình lá cờ.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh quan sát, lắng nghe,
- Triển lãm tác phẩm theo cách vẽ riêng với mục đích chia sẻ với người khác về cách biểu đạt riêng của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. |
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 13
Chủ đề THIÊN NHIÊN QUANH EM
Vẽ tranh Đề tài Vườn hoa hay Công viên
(MT)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu đề tài vườn hoa và công viên.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ tranh đề tài vườn hoa hay công viên; vẽ được tranh đề tài Vườn hao hay công viên theo ý thích. Riêng học sinh khá, giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung, màu sắc phù hợp.
- Thái độ: Học sinh biết yêu quý ngưới thân và bạn bè; biết sắp xếp các hình đơn lẻ từ ngân hàng hình ảnh để tạo được bức tranh thiên nhiên và các hoạt động về bảo vệ môi trường; có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
*MT: Yêu mến quê hương; có ý thức giữ gìn môi trường; tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ cùng nhau và sáng tạo câu chuyện):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ theo quan sát (5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ cảnh vườn hoa hay |
- Học sinh thực hiện trên giấy A4. |
công viên. |
- Học sinh thực hiện ghi tên của mình |
|
vào bức vẽ. |
2. Hoạt động 2: Trưng bày ngân hàng hình ảnh (5 |
|
phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh sắp xếp các bức vẽ |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
theo chỉ dẫn; so sánh, nhận biết và diễn tả được mối |
mình chung với các bạn khác; diễn tả |
quan hệ về tỉ lệ và kích thước trên hình vẽ. |
được tỉ lệ và kích thước của hình vẽ. |
- Giáo viên tổ chức đánh giá và thảo luận về phương |
- Học sinh nhận xét, đánh giá cùng |
pháp vẽ. |
giáo viên. |
- Đặt câu hỏi để học sinh suy nghĩ và chia sẻ ý kiến. |
- Học sinh chia sẻ ý kiến. |
3. Hoạt động 3: Sáng tác tranh theo chủ đề (5 phút): |
|
- Giáo viên giới thiệu chủ đề thiên nhiên quanh em, |
- Học sinh chia nhóm 5, Mỗi nhóm |
khuyến khích các em tư duy về chủ đề và tạo một bản |
sáng tác 1 câu chuyện dựa vào “ngân |
đồ tư duy về thiên nhiên, cảnh vật xung quanh em. |
hàng hình ảnh”. |
- Giáo viên đặt câu hỏi: “Ý kiến của em là gì? Em định |
- Học sinh nghiên cứu các hình vẽ |
trình bày gì về bức tranh của em?” |
trong ngân hàng hình ảnh sẵn có để |
|
suy nghĩ, cùng thảo luận về câu |
|
chuyện của nhóm, |
4. Hoạt động 4: Chia sẻ nội dung câu chuyện (7 ph): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm treo tranh lên tường và |
- Học sinh treo tranh của mình lên |
đại diện nhóm trình bày về câu chuyện của nhóm mình. |
tường, từng nhóm lần lượt trình bày |
|
về câu chuyện của nhóm mình, các |
|
nhóm khác có thể hỏi thêm để làm rõ |
|
câu chuyện. |
- Giáo viên và học sinh cùng góp ý để thêm màu sắc |
|
cho câu chuyện và làm cho cốt truyện hay hơn thông |
|
qua các câu hỏi gợi ý: |
|
+ Đâu là hình ảnh trọng tâm của bức tranh? |
|
+ Những cảnh phụ của tranh là gì? |
|
+ Làm sao để nhìn ra những hình ảnh trong tranh có |
|
mối quan hệ với nhau? |
|
+ Tranh thể hiện điều gì? |
|
5. Hoạt động 5. Tô màu làm phong phú câu chuyện |
|
(5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hiện thảo luận để |
- Học sinh dùng sáp và vẽ hoặc có thể |
tìm màu sắc cho bức tranh của nhóm. |
cắt dán giấy màu tạo câu chuyện hấp |
- Giáo viên chú ý đến khả năng hợp tác, thảo luận, tranh |
dẫn và sống động. |
luận và tìm ra phương thức chung chọn màu sắc làm |
- Học sinh thêm biểu cảm cho bức |
phong phú câu chuyện sẽ kể. |
tranh và tăng sự hiểu biết của mình về |
|
màu sắc. |
- Giáo viên và học sinh đối thoại và thảo luận về hình |
- Trao đổi cùng giáo viên. |
ảnh khi sử dụng mẫu: |
|
+ Chất liệu nào được sử dụng và hiệu ứng thế nào? |
|
+ Hình thức: không gian hình ảnh; ngôn ngữ; thành |
|
phần; đường nét; màu sắc tương phản; ... |
|
6. Hoạt động 6. Tổ chức trưng bày và thuyết trình về |
|
bức tranh (7 phút): |
|
- Giáo viên và học sinh đánh giá kết quả làm việc khi |
Mỗi nhóm học sinh trình bày câu |
các nhóm học sinh thuyết trình về tác phẩm của mình. |
chuyện của mình giống như một vở |
|
kịch ngắn. |
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi: “Chúng |
|
ta có thể phát triển tiếp chủ đề câu chuyện này bằng các |
|
hình thức khác hay không ?” |
|
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh biết yêu mến quê |
|
hương; có ý thức giữ gìn môi trường; tham gia bảo vệ |
|
cảnh quan môi trường. |
|
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 14
Chủ đề HỘP MÀU CỦA EM
Vẽ tiếp họa tiết vào Hình vuông và vẽ màu
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu cách vẽ họa tiết đơn giản vào hình vuông và vẽ màu; bước đầu cảm nhận được cáh sắp xếp họa tiết cân đối trong hình vuông.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ họa tiết vào hình vuông; vẽ tiếp được họa tiết vào hình vuông và vẽ màu. Riêng học sinh khá, giỏi vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều phù hợp.
- Thái độ: Học sinh phát huy được khả năng diễn đạt cảm xúc của bản thân đối với người khác; thấy được vẽ đẹp của đường diềm được trang trí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Một vài đồ vật dạng hình vuông có trang trí, bài vẽ của học sinh lớp trước, đoạn nhạc.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU (quy trình vẽ theo âm nhạc):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Nghe nhạc vẽ theo giai điệu (7 |
|
phút): |
|
- Giáo viên bật nhạc nhẹ nhàng cho học sinh lắng |
- Học sinh bắt đầu vẽ những nét màu trên |
nghe và cảm nhận giai điệu của âm nhạc. |
giấy theo thứ tự các màu từ sáng đến đậm. |
- Giáo viên bật âm nhạc tăng dần sang tiết tấu |
- Học sinh chuyển động cơ thể và vẽ theo |
nhanh tạo cảm xúc mạnh mẽ cho học sinh. |
giai điệu của âm nhạc. |
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày và thưởng |
- Học sinh trưng bày và thưởng thức bức |
thức bức tranh mình vừa tạo. |
tranh mình vừa tạo. |
2. Hoạt động 2. Từ vẽ tranh đến thưởng thức, |
|
cảm nhận về màu sắc (7 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bức tranh và |
- Học sinh quan sát bức tranh và suy nghĩ, |
suy nghĩ, đưa ra những nhận xét và chia sẻ cảm |
đưa ra những nhận xét và chia sẻ cảm nhận |
nhận về hoạt động vừa thực hiện. |
về hoạt động vừa thực hiện. Các em tưởng |
|
tượng ra những hình ảnh, đề tài từ bức tranh |
- Giáo viên gợi ý: |
đó. |
+ Em nghĩ như thế nào về bức tranh? Em thích gì |
|
trong bức tranh đó? |
|
+ Em có nghĩ là bức tranh này lộn xộn không? Em |
|
có hứng thú với hoạt động vừa thực hiện không? |
|
+ Trong khi quan sát tranh, em liên tưởng tới hình |
|
ảnh gì? Từ những hình ảnh đó, em nghĩ đến những |
|
đề tài nào? |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh phản hồi và ghi chép lại ý kiến thành một bản đồ tư duy ở trên bảng.
- Giáo viên có thể tập trung vào màu sắc và lần lượt giới thiệu về một số khái niệm màu như sáng tối, nóng lạnh, bổ túc, tương phản, hòa sắc.
3. Hoạt động 3. Lựa chọn hình ảnh trong thế giới tưởng tượng (7 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh lựa chọn phần màu sắc, đường nét mình yêu thích để trang trí vào hình vuông.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tưởng tượng ra câu chuyện từ bức tranh đó và kể trước lớp.
4. Hoạt động 4. Tạo bức tranh theo tưởng tượng (7 phút):
- Giáo viên hướng dẫn và hỗ trợ các nhóm trang trí sản phẩm của mình với các câu hỏi mang tính chất gợi mở để học sinh chủ động, sáng tạo theo ý thích và khả năng riêng như :
+ Em muốn tạo ra sản phẩm gì?
+ Trong khung hình đã chọn, em muốn giữ lại và muốn lược đi chi tiết nào? Tại sao?
+ Bố cục sản phẩm của em có theo những gì em muốn thể hiện không? Em có muốn thay đổi hay chỉnh sửa gì không?
- Giáo viên hỗ trợ các em trong suốt quy trình này.
5. Hoạt động 5. Trình bày, thảo luận, đánh giá sản phẩm (7 phút):
- Giáo viên tổ chức các nhóm học sinh trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh đánh giá :
+ Em có hài lòng về tác phẩm?
+ Em có thấy ý tưởng của tác phẩm?
+ Em sẽ sử dụng sản phẩm này thế nào?
+ Em hãy chọn bức hình mẫu mà ý tưởng và chức năng hỗ trợ lẫn nhau!
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
- Học sinh phản hồi và ghi chép lại ý kiến thành một bản đồ tư duy ở trên bảng.
- Mỗi học sinh dùng một khung giấy theo các hình tùy ý được trổ từ khổ giấy A4 và dịch chuyển trên bức tranh lớn để tìm kiếm phần màu sắc, đường nét mình thích rồi dán khung giấy vào vị trí đó trên bức tranh lớn.
- Học sinh tưởng tượng và lần lượt kể trước lớp về câu chuyện trong bức tranh mình đã lựa chọn.
- Học sinh tự làm các sản phẩm của riêng mình một cách sáng tạo.
- Lần lượt từng học sinh lên giới thiệu sản phẩm và chức năng của sản phẩm.
- Học sinh đánh giá theo gợi ý của giáo viên bằng hình thức tự đánh giá; đánh giá theo cặp, nhóm; kết hợp đánh giá giữa giáo viên và học sinh.
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
I. MỤC TIÊU:
Mỹ thuật tuần 15
Chủ đề ĐỒ VẬT QUANH EM
Vẽ theo mẫu Vẽ cái li
- Kiến thức: Học sinh hiểu đặc điểm, hình dáng 1 số loại li.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ cái li, vẽ được cái li theo mẫu. Riêng học sinh khá, giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- Thái độ: Học sinh biết yêu quý và giữ gìn đồ vật xunh quanh mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ biểu cảm):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ không nhìn giấy (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ cái li mà không nhìn |
- Mắt của các em nhìn tới đâu thì tay |
giấy vẽ. |
cầm bút vẽ trên giấy theo các bộ phận |
|
mắt quan sát. Học sinh không nhìn vào |
|
giấy và đưa nét vẽ liền mạch khi vẽ. |
- Giáo viên duy trì không khí tập trung trong suốt |
- Học sinh vẽ từ 3- 4 tờ với một mẫu |
hoạt động này và hỗ trợ các em khi gặp khó khăn. |
phẩm của mình, thực hiện đánh số các |
|
tờ giấy vẽ từ 1 đến cuối cùng. |
2. Hoạt động 2: Thảo luận về các đường nét biểu |
|
cảm (5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày các bức vẽ |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
của mình theo từng nhóm. |
mình chung với các bạn khác trên |
|
tường phòng học. |
- Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau xem tranh, |
- Học sinh cùng nhau xem tranh, thảo |
thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh qua hoạt |
luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh |
động “Vẽ không nhìn giấy”. |
qua hoạt động “Vẽ không nhìn giấy”. |
3. Hoạt động 3: Thể hiện tranh biểu đạt bằng màu |
|
sắc (8 phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh lựa chọn chất liệu, |
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc |
màu sắc phù hợp để vẽ nhằm tăng tính biểu cảm cho |
phù hợp để vẽ vào bức tranh của mình. |
lá cờ. |
|
- Giáo viên đi và quan sát cả lớp, đặt câu hỏi để giúp các em lựa chọn được màu sắc và nội dung đạt chất lượng, như: + Em muốn thể hiện điều gì và em thể hiện nội dung đó như thế nào trong họa tiết này? + Tại sao em sử dụng những màu đó ở chỗ này? + Hình ảnh trong tranh của em có theo những gì em muốn thể hiện không? + Trong bức “Vẽ không nhìn giấy” của mình, em muốn thêm hay bỏ chi tiết nào? Lí do? - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng khung tự tạo để xác định bố cục bức tranh trong vẽ theo mẫu, tạo cho các em cách nhìn thẩm mĩ và phương pháp trình bày tác phẩm khi trưng bày. - Giáo viên giới thiệu các bài vẽ của học sinh lớp trước và tác phẩm nghệ thuật của các hoạ sĩ giúp học sinh tự tin hơn, có ấn tượng và hiểu rõ những phong cách biểu cảm khác nhau. 4. Hoạt động 4. Thảo luận nội dung, trưng bày kết quả (10 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá sản phẩm của nhau.
- Giáo viên khuyến khích các em lấy cảm hứng để “tạo ra những câu chuyện” bằng việc liên kết những bức vẽ riêng lẻ tạo thành các biểu đạt mới. - Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh biết yêu quý và giữ gìn những đồ vật thường ngày. |
- Học sinh tô màu vào hình cái li.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh quan sát, lắng nghe,
- Triển lãm tác phẩm theo cách vẽ riêng với mục đích chia sẻ với người khác về cách biểu đạt riêng của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. |
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
I. MỤC TIÊU:
Mỹ thuật tuần 16
Chủ đề CON VẬT QUANH EM
Bài 29 Nặn con vật
(MT)
- Kiến thức: Học sinh hiểu cách nặn con vật.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách nặn con vật; nặn được 1 con vật theo ý thích. Riêng học sinh khá, giỏi có hình nặn cân đối.
- Thái độ: Học sinh phát triển khả năng tạo hình của cá nhân và năng lực hợp tác
nhóm.
* MT: Yêu mến các con vật; có ý thức chăm sóc vật nuôi; biết chăm sóc vật nuôi (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, đất nặn màu.
- Học sinh: đất nặn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình tạo hoạt cảnh với đất nặn màu):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Đóng kịch dựa trên những hình |
|
mẫu tương phản (7 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm. |
- Học sinh đứng theo cặp đối diện nhau và biểu |
|
diễn những cảm xúc tương phản. |
|
- Tất cả học sinh đứng thành 2 hàng và bắt đầu |
|
diễn: ví dụ hình ảnh vui vẻ, sau đó học sinh ở |
|
hàng đối diện biểu diễn mặt buồn. sau đó có |
|
thể là tĩnh/động. |
|
- Chia nhóm học sinh thành nhóm 4-6 em và |
|
tìm những xúc cảm tương phản và diễn lại |
|
hình ảnh đó trước cả lớp để các bạn đoán và |
|
đưa ra nhận xét. |
- Giáo viên cung cấp cho học sinh những khái |
- Học sinh lắng nghe. |
niệm liên quan đến nặn đất màu như nặng/nhẹ; rõ |
|
nét/mờ; mềm/cứng; thô ráp/mềm mại; dài/ngắn; |
|
mềm/rắ;… |
|
2. Hoạt động 2: Nặn hình khối tương phản |
|
bằng đất nặn màu (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự chọn 2 con vật có |
- Mỗi học sinh lựa chọn 2 con vật tương phản |
tính cách tương phản nhau để nặn theo nhóm. |
nhau về tính cách. Học sinh ngồi theo nhóm |
- Giáo viên hướng dẫn và hỗ trợ các em và tạo |
và đặt 1 tờ bìa không to hơn tờ A4, điều này |
điều kiện cho học sinh trong suốt quá trình nặn |
giúp giữ vệ sinh bàn và để hình khối dễ xoay. |
hình và sử dụng được ngôn ngữ điêu khắc. |
|
3. Hoạt động 3: Đưa tác phẩm vào hoạt cảnh (7 |
|
phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm sắp xếp các con vật |
- Học sinh sắp xếp các con vật và tạo lời cho |
của nhóm mình vào thành một hoạt cảnh. |
hoạt cảnh. |
- Giáo viên gợi ý và giúp đỡ các nhóm. |
- Học sinh hoàn chỉnh hoạt cảnh trong nhòm. |
4. Hoạt động 4: Trưng bày và thuyết trình về |
|
hoạt cảnh (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm |
- Đại diện các nhóm trưng bày các hình con |
và thuyết trình. |
vật và thuyết trình ngắn về hoạt cảnh của |
|
nhóm. |
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét, đánh giá. |
- Các nhóm khác lắng nghe và cho ý kiến nhận |
|
xét, đánh giá nhóm bạn. |
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh biết yêu mến |
|
các con vật; có ý thức chăm sóc vật nuôi; biết |
|
chăm sóc vật nuôi. |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi: |
|
“Chúng ta có thể phát triển tiếp chủ đề câu chuyện |
|
này bằng các hình thức khác hay không ?” |
|
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 17
Chủ đề TRẢI NGHIỆM CÙNG TÁC PHẨM
Xem tranh dân gian Đông Hồ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu một vài nét về đặc điểm của tranh dân gian Việt Nam.
- Kĩ năng: Học sinh có ý thức trân trọng, giữ gìn những tác phẩm tranh dân gian Đông Hồ. Riêng học sinh khá, giỏi chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà em thích.
- Thái độ: Học sinh phát triển khả năng phát hiện cái đẹp tìm tòi cái mới khi tiếp xúc với tác phẩm nghệ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh phú quý, Gà mái. Một số tranh dân gian: Lợn nái, chăn trâu, …
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ theo chủ đề):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Khám phá tranh dân gian Đông |
|
Hồ (9 phút): |
|
- Giáo viên cho học sinh xem tranh phú quý, Gà mái. |
- Học sinh quan sát. |
Một số tranh dân gian: Lợn nái, chăn trâu. |
|
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi trên phiếu |
- Các nhóm thảo luận. |
nhóm: |
|
+ Tranh có hình ảnh nào? |
(Em bé và con vịt). |
+ Hình ảnh chính trong bức tranh là ai? |
(Em bé). |
+ Hình em bé được vẽ như thế nào? |
(Nét mặt, màu,…). |
+ Em bé còn có những hình ảnh nào khác nữa? |
(Vòng cổ, vòng tay, phía trước |
|
ngực mặt 1 chiếc áo yếm đẹp). |
+ Ngoài hình ảnh em bé ra trong tranh còn có những |
(con vịt, hoa sen, chữ,..) |
hình ảnh nào khác? |
|
+ Hình con vịt được vẽ như thế nào? |
(Con vịt to béo, dang vươn cổ |
|
lên). |
+ Trong tranh còn có những màu sắc nào? |
(Màu đỏ đậm ở bông sen, ở cánh |
|
và mỏ vịt, màu xanh ở lá sen, |
|
lông vịt,…) |
+ Hình ảnh nào nổi rõ trong tranh? |
(Gà mẹ và đàn Gà con). |
+ Hình ảnh đàn Gà được vẽ như thế nào? |
(Gà mẹ to khỏe, vừa bắt được |
|
mồi cho con, dàn Gà con mỗi |
|
con 1 dáng,…) |
+ Những màu nào có trong tranh? |
(Xanh, đỏ, vàng, da cam). |
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày trong nhóm. |
- Học sinh trình bày trong nhóm. |
- Giáo viên chốt nội dung Hoạt động 2: tranh phú |
|
Quý nói lên ước vọng của người nông dân về cuộc |
|
sống, mong cho con cái khỏe mạnh, gia đình no đủ, |
|
giàu sang, phú Quý. |
|
2. Hoạt động 2. Trình bày cảm nhận (9 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày cảm |
- Học sinh trình bày, nhóm khác |
nhận của nhóm mình về bức tranh. |
nhận xét. |
- Giáo viên nhận xét, chốt: Tranh Gà mái vẽ cảnh đàn |
|
gà con đang quây quần quanh gà mẹ. Gà mẹ tìm |
|
được mồi cho con,thể hiện sự quan tâm, chăm sóc |
|
đàn con: Bức tranh nói lên sự yên vui của “gia đình” |
|
nhà gà, cũng là mong muốn cuộc sống đầm ấm, no |
|
đủ của người dân. |
|
- Giáo viên giáo dục cho học sinh có ý thức giữ gìn, |
|
trân trọng những tác phẩm điêu khắc. |
|
3. Hoạt động 3. Vẽ, tô màu nhân vật theo trí nhớ |
|
(9 phút): |
|
- Yêu cầu học sinh vẽ lại 1 bức tượng theo trí nhớ, |
- Học sinh vẽ tranh theo trí nhớ |
sau đó tô màu vào tranh. |
đã xem, tô màu. |
- Giáo viên giúp đỡ nhóm học sinh còn gặp khó khăn. |
|
4. Hoạt động 4. Trưng bày kết quả và trình bày (9 |
|
phút): |
|
- Yêu cầu học sinh mang bức tranh lên và thuyết |
- Học sinh thuyết trình về bức |
trình về bức tranh của mình. |
tranh. |
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân, |
- Học sinh lắng nghe, nhận xét, |
nhóm học tập tích cực. |
góp ý. |
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
I. MỤC TIÊU:
Mỹ thuật tuần 18
Chủ đề ĐỒ VẬT QUANH EM
Vẽ trang trí Vẽ màu vào hình có sẵn
Nam.
- Kiến thức: Học sinh hiểu thêm về nội dung và đặc điểm của tranh dân gian Việt
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ màu vào hình có sẵn; vẽ được màu vào hình có sẵn
theo ý thích. Riêng học sinh khá, giỏi tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh.
- Thái độ: Phát triển khả năng tạo hình của cá nhân và năng lực hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ cùng nhau và sáng tạo câu chuyện):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ theo quan sát (5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh mẫu để vẽ. |
- Học sinh thực hiện trên giấy A4. |
|
- Học sinh thực hiện ghi tên của mình |
|
vào bức vẽ. |
2. Hoạt động 2: Trưng bày ngân hàng hình ảnh (5 |
|
phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh sắp xếp các bức vẽ |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
theo chỉ dẫn; so sánh, nhận biết và diễn tả được mối |
mình chung với các bạn khác; diễn tả |
quan hệ về tỉ lệ và kích thước trên hình vẽ. |
được tỉ lệ và kích thước của hình vẽ. |
- Giáo viên tổ chức đánh giá và thảo luận về phương |
- Học sinh nhận xét, đánh giá cùng |
pháp vẽ. |
giáo viên. |
- Đặt câu hỏi để học sinh suy nghĩ và chia sẻ ý kiến. |
- Học sinh chia sẻ ý kiến. |
3. Hoạt động 3: Sáng tác tranh theo chủ đề (5 phút): |
|
- Giáo viên giới thiệu chủ đề Đồ vật quanh em, khuyến |
- Học sinh chia nhóm 5, Mỗi nhóm |
khích các em tư duy về chủ đề tranh dân gian Việt Nam. |
sáng tác 1 câu chuyện dựa vào “ngân |
|
hàng hình ảnh”. |
- Giáo viên đặt câu hỏi: “Ý kiến của em là gì? Em định |
- Học sinh nghiên cứu các hình vẽ |
trình bày gì về bức tranh của em?” |
trong ngân hàng hình ảnh sẵn có để |
|
suy nghĩ, cùng thảo luận về câu |
|
chuyện của nhóm, |
4. Hoạt động 4: Chia sẻ nội dung câu chuyện (7 ph): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm treo tranh lên tường và |
- Học sinh treo tranh của mình lên |
đại diện nhóm trình bày về câu chuyện của nhóm mình. |
tường, từng nhóm lần lượt trình bày |
|
về câu chuyện của nhóm mình, các |
|
nhóm khác có thể hỏi thêm để làm rõ |
|
câu chuyện. |
- Giáo viên và học sinh cùng góp ý để thêm màu sắc |
|
cho câu chuyện và làm cho cốt truyện hay hơn thông |
|
qua các câu hỏi gợi ý: |
|
+ Đâu là hình ảnh trọng tâm của bức tranh? |
|
+ Những cảnh phụ của tranh là gì? |
|
+ Làm sao để nhìn ra những hình ảnh trong tranh có |
|
mối quan hệ với nhau? |
|
+ Tranh thể hiện điều gì? |
|
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh có ý thức yêu quý |
|
và giữ gìn tranh dân gian Việt Nam. |
|
5. Hoạt động 5. Tô màu làm phong phú câu chuyện |
|
(5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hiện thảo luận để |
- Học sinh dùng sáp và vẽ hoặc có thể |
tìm màu sắc cho bức tranh của nhóm. |
cắt dán giấy màu tạo câu chuyện hấp |
|
dẫn và sống động. |
- Giáo viên chú ý đến khả năng hợp tác, thảo luận, tranh |
- Học sinh thêm biểu cảm cho bức |
luận và tìm ra phương thức chung chọn màu sắc làm |
tranh và tăng sự hiểu biết của mình về |
phong phú câu chuyện sẽ kể. |
màu sắc. |
- Giáo viên và học sinh đối thoại và thảo luận về hình |
- Trao đổi cùng giáo viên. |
ảnh khi sử dụng mẫu: |
|
+ Chất liệu nào được sử dụng và hiệu ứng thế nào? |
|
+ Hình thức: không gian hình ảnh; ngôn ngữ; thành |
|
phần; đường nét; màu sắc tương phản; ... |
|
6. Hoạt động 6. Tổ chức trưng bày và thuyết trình về |
|
bức tranh (7 phút): |
|
- Giáo viên và học sinh đánh giá kết quả làm việc khi |
Mỗi nhóm học sinh trình bày câu |
các nhóm học sinh thuyết trình về tác phẩm của mình. |
chuyện của mình giống như một vở |
|
kịch ngắn. |
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi: “Chúng |
|
ta có thể phát triển tiếp chủ đề câu chuyện này bằng các |
|
hình thức khác hay không ?” |
|
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 19
Chủ đề TRƯỜNG EM
Sân trường trong giờ ra chơi
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu đề tài giờ ra chơi ở sân trường.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ tranh đề tài Sân trường trong giờ ra chơi, vẽ được tranh theo ý thích. Học sinh khá, giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp.
- Thái độ: Học sinh phát triển được khả năng tưởng tượng và sáng tạo về một câu chuyện của chính các em ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ cùng nhau và sáng tạo câu chuyện):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ theo quan sát (5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ phát họa cảnh sân |
- Học sinh thực hiện trên giấy A4. |
trường trong giờ ra chơi. |
|
|
- Học sinh thực hiện ghi tên của mình |
|
vào bức vẽ. |
2. Hoạt động 2: Trưng bày ngân hàng hình ảnh (5 |
|
phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh sắp xếp các bức vẽ |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
theo chỉ dẫn; so sánh, nhận biết và diễn tả được mối |
mình chung với các bạn khác; diễn tả |
quan hệ về tỉ lệ và kích thước trên hình vẽ. |
được tỉ lệ và kích thước của phong |
|
cảnh sân trường trong giờ chơi. |
- Giáo viên tổ chức đánh giá và thảo luận về phương |
- Học sinh nhận xét, đánh giá cùng |
pháp vẽ ký họa này và những yếu tố cơ bản của hoạt |
giáo viên. |
động vẽ tranh đề tài, chẳng hạn như: tỷ lệ, các biểu cảm, |
|
hình dáng, động tác của các nhân vật trong tranh. |
|
- Đặt câu hỏi để học sinh suy nghĩ và chia sẻ ý kiến. |
- Học sinh chia sẻ ý kiến. |
3. Hoạt động 3: Sáng tác tranh theo chủ đề (5 phút): |
|
- Giáo viên giới thiệu chủ đề trường em, khuyến khích |
- Học sinh chia nhóm 5, Mỗi nhóm |
các em tư duy về chủ đề và tạo một bản đồ tư duy về |
sáng tác 1 câu chuyện dựa vào “ngân |
các hoạt động học tập, vui chơi của học sinh ở trường. |
hàng hình ảnh”. |
- Giáo viên đặt câu hỏi: “Ý kiến của em là gì? Em định |
- Học sinh nghiên cứu các hình vẽ |
trình bày gì về bức tranh của em?” |
trong ngân hàng hình ảnh sẵn có để |
|
suy nghĩ, cùng thảo luận về câu |
|
chuyện của nhóm, |
4. Hoạt động 4: Chia sẻ nội dung câu chuyện (7 ph): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm treo tranh lên tường và |
- Học sinh treo tranh của mình lên |
đại diện nhóm trình bày về câu chuyện của nhóm mình. |
tường, từng nhóm lần lượt trình bày |
|
về câu chuyện của nhóm mình, các |
|
nhóm khác có thể hỏi thêm để làm rõ |
|
câu chuyện. |
- Giáo viên và học sinh cùng góp ý để thêm màu sắc |
|
cho câu chuyện và làm cho cốt truyện hay hơn thông |
|
qua các câu hỏi gợi ý: |
|
+ Đâu là hình ảnh trọng tâm của bức tranh? |
|
+ Những người trong tranh là nam hay nữ? |
|
+ Làm sao để nhìn ra những người trong tranh liên quan |
|
đến nhau? |
|
+ Các hình ảnh thể hiện họ đang làm gì? Ở đâu? Lúc |
|
nào? Làm sao em biết điều đó? |
|
5. Hoạt động 5. Tô màu làm phong phú câu chuyện |
|
(5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hiện thảo luận để |
- Học sinh dùng sáp và vẽ hoặc có thể |
tìm màu sắc cho bức tranh của nhóm. |
cắt dán giấy màu tạo câu chuyện hấp |
- Giáo viên chú ý đến khả năng hợp tác, thảo luận, tranh |
dẫn và sống động. |
luận và tìm ra phương thức chung chọn màu sắc làm |
- Học sinh thêm biểu cảm cho bức |
phong phú câu chuyện sẽ kể. |
tranh và tăng sự hiểu biết của mình về |
|
màu sắc. |
- Giáo viên và học sinh đối thoại và thảo luận về hình |
- Trao đổi cùng giáo viên. |
ảnh khi sử dụng mẫu: |
|
+ Chất liệu nào được sử dụng và hiệu ứng thế nào? |
|
+ Hình thức: không gian hình ảnh; ngôn ngữ; thành |
|
phần; đường nét; màu sắc tương phản; ... |
|
6. Hoạt động 6. Tổ chức trưng bày và thuyết trình về |
|
bức tranh (7 phút): |
|
- Giáo viên và học sinh đánh giá kết quả làm việc khi |
Mỗi nhóm học sinh trình bày câu |
các nhóm học sinh thuyết trình về tác phẩm của mình. |
chuyện của mình giống như một vở |
|
kịch ngắn. |
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi: “Chúng |
|
ta có thể phát triển tiếp chủ đề câu chuyện này bằng các |
|
hình thức khác hay không ?” |
|
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
I. MỤC TIÊU:
Mỹ thuật tuần 20
Chủ đề THỜI TRANG ĐẾN TRƯỜNG CỦA EM
Vẽ cái túi xách
(MT)
- Kiến thức: Học sinh hiểu hình dáng, đặc điểm của 1 vài loại túi xách.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ cái túi xách; vẽ được cái túi xách theo mẫu. Học sinh khá, giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- Thái độ: Phát triển khả năng tạo hình của cá nhân và năng lực hợp tác nhóm.
* MT: Yêu mến quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ biểu cảm):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ không nhìn giấy (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ cái túi xách mà không nhìn |
- Mắt của các em nhìn tới đâu thì tay |
giấy vẽ. |
cầm bút vẽ trên giấy theo các bộ phận |
|
mắt quan sát. Học sinh không nhìn vào |
|
giấy và đưa nét vẽ liền mạch khi vẽ. |
- Giáo viên duy trì không khí tập trung trong suốt hoạt động |
- Học sinh vẽ từ 3- 4 tờ với một mẫu |
này và hỗ trợ các em khi gặp khó khăn. |
phẩm của mình, thực hiện đánh số các |
|
tờ giấy vẽ từ 1 đến cuối cùng. |
2. Hoạt động 2: Thảo luận về các đường nét biểu cảm (5 |
|
phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày các bức vẽ của mình |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
theo từng nhóm. |
mình chung với các bạn khác trên |
|
tường phòng học. |
- Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau xem tranh, thảo luận |
- Học sinh cùng nhau xem tranh, thảo |
và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh qua hoạt động “Vẽ không |
luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh |
nhìn giấy”. |
qua hoạt động “Vẽ không nhìn giấy”. |
3. Hoạt động 3: Thể hiện tranh biểu đạt bằng màu sắc |
|
(8 phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh lựa chọn chất liệu, màu |
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc |
sắc phù hợp để vẽ nhằm tăng tính biểu cảm. - Giáo viên đi và quan sát cả lớp, đặt câu hỏi để giúp các em lựa chọn được màu sắc và nội dung đạt chất lượng, như: + Em muốn thể hiện điều gì và em thể hiện nội dung đó như thế nào trong bức tranh này? + Tại sao em sử dụng những màu đó ở chỗ này? + Hình ảnh trong tranh của em có theo những gì em muốn thể hiện không? + Trong bức “Vẽ không nhìn giấy” của mình, em muốn thêm hay bỏ chi tiết nào? Lí do? - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng khung tự tạo để xác định bố cục bức tranh trong vẽ theo mẫu, tạo cho các em cách nhìn thẩm mĩ và phương pháp trình bày tác phẩm khi trưng bày. - Giáo viên giới thiệu các bài vẽ của học sinh lớp trước và tác phẩm nghệ thuật của các hoạ sĩ giúp học sinh tự tin hơn, có ấn tượng và hiểu rõ những phong cách biểu cảm khác nhau. 4. Hoạt động 4. Thảo luận nội dung, trưng bày kết quả (10 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá sản phẩm của nhau.
- Giáo viên khuyến khích các em lấy cảm hứng để “tạo ra những câu chuyện” bằng việc liên kết những bức vẽ riêng lẻ tạo thành các biểu đạt mới. - Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh biết yêu mến quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường thông qua các đồ vật mình sử dụng. |
phù hợp để vẽ vào bức tranh của mình. - Học sinh tô màu vào tranh.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh quan sát, lắng nghe,
- Triển lãm tác phẩm theo cách vẽ riêng với mục đích chia sẻ với người khác về cách biểu đạt riêng của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. |
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 21
Chủ đề TRƯỜNG EM
Vẽ hình dáng người
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu các bộ phận chính và hình dáng hoạt động của con người.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách nặn hoặc vẽ dáng người, nặn hoặc vẽ được dáng người đơn giản. Riêng học sinh khá, giỏi vẽ được dáng người cân đối, thể hiện rõ hoạt động.
- Thái độ: Học sinh phát triển được khả năng tưởng tượng và sáng tạo về một câu chuyện của chính các em ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ biểu cảm):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ không nhìn giấy (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ dáng người mà không nhìn |
- Mắt của các em nhìn tới đâu thì tay |
giấy vẽ. |
cầm bút vẽ trên giấy theo các bộ phận |
|
mắt quan sát. Học sinh không nhìn vào |
|
giấy và đưa nét vẽ liền mạch khi vẽ. |
- Giáo viên duy trì không khí tập trung trong suốt hoạt động |
- Học sinh vẽ từ 3- 4 tờ với một mẫu |
này và hỗ trợ các em khi gặp khó khăn. |
phẩm của mình, thực hiện đánh số các |
|
tờ giấy vẽ từ 1 đến cuối cùng. |
2. Hoạt động 2: Thảo luận về các đường nét biểu cảm (5 |
|
phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày các bức vẽ của mình |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
theo từng nhóm. |
mình chung với các bạn khác trên |
|
tường phòng học. |
- Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau xem tranh, thảo luận |
- Học sinh cùng nhau xem tranh, thảo |
và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh qua hoạt động “Vẽ không |
luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh |
nhìn giấy”. |
qua hoạt động “Vẽ không nhìn giấy”. |
3. Hoạt động 3: Thể hiện tranh biểu đạt bằng màu sắc |
|
(8 phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh lựa chọn chất liệu, màu |
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc |
sắc phù hợp để vẽ nhằm tăng tính biểu cảm. |
phù hợp để vẽ vào bức tranh của mình. |
- Giáo viên đi và quan sát cả lớp, đặt câu hỏi để giúp các em lựa chọn được màu sắc và nội dung đạt chất lượng, như: + Em muốn thể hiện điều gì và em thể hiện nội dung đó như thế nào trong bức tranh này? + Tại sao em sử dụng những màu đó ở chỗ này? + Hình ảnh trong tranh của em có theo những gì em muốn thể hiện không? + Trong bức “Vẽ không nhìn giấy” của mình, em muốn thêm hay bỏ chi tiết nào? Lí do? + Nhân vật trong bức vẽ thể hiện trạng thái tình cảm gì? Biểu hiện ở điểm nào? - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng khung tự tạo để xác định bố cục bức tranh trong vẽ theo mẫu, tạo cho các em cách nhìn thẩm mĩ và phương pháp trình bày tác phẩm khi trưng bày. - Giáo viên giới thiệu các bài vẽ của học sinh lớp trước và tác phẩm nghệ thuật của các hoạ sĩ giúp học sinh tự tin hơn, có ấn tượng và hiểu rõ những phong cách biểu cảm khác nhau. 4. Hoạt động 4. Thảo luận nội dung, trưng bày kết quả (10 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá sản phẩm của nhau.
- Giáo viên khuyến khích các em lấy cảm hứng để “tạo ra những câu chuyện” bằng việc liên kết những bức vẽ riêng lẻ tạo thành các biểu đạt mới. |
- Học sinh tô màu vào tranh.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh quan sát, lắng nghe,
- Triển lãm tác phẩm theo cách vẽ riêng với mục đích chia sẻ với người khác về cách biểu đạt riêng của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. |
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 22
Chủ đề ĐỒ VẬT THÂN QUEN
Trang trí đường diềm
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu cách trang trí đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách trang trí đường diềm đơn giản, trang trí được đường diềm và vẽ màu theo ý thích. Riêng học sinh khá, giỏi vẽ được họa tiết cân đối. tô màu đều, phù hợp.
Thái độ: Phát triển khả năng tạo hình của cá nhân và năng lực hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ biểu cảm):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ không nhìn giấy (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ đường diềm mà không nhìn |
- Mắt của các em nhìn tới đâu thì tay |
giấy vẽ. |
cầm bút vẽ trên giấy theo các bộ phận |
|
mắt quan sát. Học sinh không nhìn vào |
|
giấy và đưa nét vẽ liền mạch khi vẽ. |
- Giáo viên duy trì không khí tập trung trong suốt hoạt động |
- Học sinh vẽ từ 3- 4 tờ với một mẫu |
này và hỗ trợ các em khi gặp khó khăn. |
phẩm của mình, thực hiện đánh số các |
|
tờ giấy vẽ từ 1 đến cuối cùng. |
2. Hoạt động 2: Thảo luận về các đường nét biểu cảm (5 |
|
phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày các bức vẽ của mình |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
theo từng nhóm. |
mình chung với các bạn khác trên |
|
tường phòng học. |
- Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau xem tranh, thảo luận |
- Học sinh cùng nhau xem tranh, thảo |
và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh qua hoạt động “Vẽ không |
luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh |
nhìn giấy”. |
qua hoạt động “Vẽ không nhìn giấy”. |
3. Hoạt động 3: Thể hiện tranh biểu đạt bằng màu sắc |
|
(8 phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh lựa chọn chất liệu, màu |
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc |
sắc phù hợp để vẽ nhằm tăng tính biểu cảm cho đường |
phù hợp để vẽ vào bức tranh của mình. |
diềm. - Giáo viên đi và quan sát cả lớp, đặt câu hỏi để giúp các em lựa chọn được màu sắc và nội dung đạt chất lượng, như: + Em muốn thể hiện điều gì và em thể hiện nội dung đó như thế nào trong đường diềm này? + Tại sao em sử dụng những màu đó ở chỗ này? + Hình ảnh trong tranh của em có theo những gì em muốn thể hiện không? + Trong bức “Vẽ không nhìn giấy” của mình, em muốn thêm hay bỏ chi tiết nào? Lí do? - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng khung tự tạo để xác định bố cục bức tranh trong vẽ theo mẫu, tạo cho các em cách nhìn thẩm mĩ và phương pháp trình bày tác phẩm khi trưng bày. - Giáo viên giới thiệu các bài vẽ của học sinh lớp trước và tác phẩm nghệ thuật của các hoạ sĩ giúp học sinh tự tin hơn, có ấn tượng và hiểu rõ những phong cách biểu cảm khác nhau. 4. Hoạt động 4. Thảo luận nội dung, trưng bày kết quả (10 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá sản phẩm của nhau.
- Giáo viên khuyến khích các em lấy cảm hứng để “tạo ra những câu chuyện” bằng việc liên kết những bức vẽ riêng lẻ tạo thành các biểu đạt mới. |
- Học sinh tô màu vào tranh.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh quan sát, lắng nghe,
- Triển lãm tác phẩm theo cách vẽ riêng với mục đích chia sẻ với người khác về cách biểu đạt riêng của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. |
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
I. MỤC TIÊU:
Mỹ thuật tuần 23
Chủ đề EM VÀ NHỮNG NGƯỜI THÂN YÊU
Mẹ - Cô giáo
(MT)
- Kiến thức: Học sinh hiểu nội dung đề tài về mẹ hoặc cô giáo.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ tranh đề tài Mẹ hoặc Cô giáo; vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo. Riêng học sinh khá, giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp.
- Thái độ: Học sinh phát huy được khả năng diễn đạt cảm xúc của bản thân đối với người khác.
* MT: Yêu mến quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ chân dung biểu cảm):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ không nhìn giấy (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ đường diềm mà không nhìn |
- Mắt của các em nhìn tới đâu thì tay |
giấy vẽ. |
cầm bút vẽ trên giấy theo các bộ phận |
|
mắt quan sát. Học sinh không nhìn vào |
|
giấy và đưa nét vẽ liền mạch khi vẽ. |
- Giáo viên duy trì không khí tập trung trong suốt hoạt động |
- Học sinh vẽ từ 3- 4 tờ với một mẫu |
này và hỗ trợ các em khi gặp khó khăn bằng những câu hỏi |
phẩm của mình, thực hiện đánh số các |
gợi ý: |
tờ giấy vẽ từ 1 đến cuối cùng. |
+ Em quan sát đường nét của bộ phận nào? Miệng, mắt, |
|
mũi, cằm hay má? Em có nhận thấy đường nét của mái tóc |
|
không? Đường nét bắt đầu từ đâu và đi theo hướng nào? |
|
+ Đường nét của cổ gặp đường nét khuôn mặt ở chỗ nào? |
|
+ Cổ, vai ngực nối với nhau ra sao? |
|
2. Hoạt động 2: Thảo luận về các đường nét biểu cảm (5 |
|
phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày các bức vẽ của mình |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
theo từng nhóm. |
mình chung với các bạn khác trên |
|
tường phòng học. |
- Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau xem tranh, thảo luận |
- Học sinh cùng nhau xem tranh, thảo |
và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh qua hoạt động “Vẽ không |
luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh |
nhìn giấy” bằng hệ thống câu hỏi gợi ý: |
qua hoạt động “Vẽ không nhìn giấy”. |
+ Các em vẽ có giống mẫu không? + Em nhận thấy trạng thái tình cảm nào trong các bức tranh? Em nhận ra những ý nghĩa gì trong các bức tranh? + Bức tranh nào vẽ chi tiết nhất? Hiệu quả của những chi tiết này là gì? 3. Hoạt động 3: Thể hiện tranh biểu đạt bằng màu sắc (8 phút): - Giáo viên khuyến khích học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc phù hợp để vẽ nhằm tăng tính biểu cảm cho dáng người. - Giáo viên đi và quan sát cả lớp, đặt câu hỏi để giúp các em lựa chọn được màu sắc và nội dung đạt chất lượng, như: + Em muốn thể hiện điều gì và em thể hiện nội dung đó như thế nào trong bức tranh này? + Tại sao em sử dụng những màu đó ở chỗ này? + Hình ảnh trong tranh của em có theo những gì em muốn thể hiện không? + Trong bức “Vẽ không nhìn giấy” của mình, em muốn thêm hay bỏ chi tiết nào? Lí do? - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng khung tự tạo để xác định bố cục bức tranh trong vẽ theo mẫu, tạo cho các em cách nhìn thẩm mĩ và phương pháp trình bày tác phẩm khi trưng bày. - Giáo viên giới thiệu các bài vẽ của học sinh lớp trước và tác phẩm nghệ thuật của các hoạ sĩ giúp học sinh tự tin hơn, có ấn tượng và hiểu rõ những phong cách biểu cảm khác nhau. 4. Hoạt động 4. Thảo luận nội dung, trưng bày kết quả (10 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá sản phẩm của nhau.
- Giáo viên khuyến khích các em lấy cảm hứng để “tạo ra những câu chuyện” bằng việc liên kết những bức vẽ riêng lẻ tạo thành các biểu đạt mới. |
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc phù hợp để vẽ vào bức tranh của mình. - Học sinh tô màu vào tranh.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh quan sát, lắng nghe,
- Triển lãm tác phẩm theo cách vẽ riêng với mục đích chia sẻ với người khác về cách biểu đạt riêng của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. |
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
I. MỤC TIÊU:
Mỹ thuật tuần 24
Chủ đề BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Vẽ con vật
(MT)
- Kiến thức: Học sinh hiểu hình dáng, đặc điểm của 1 số con vật quen thuộc.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ con vật, vẽ được con vật theo trí nhớ. Riêng học sinh khá, giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- Thái độ: Học sinh phát triển được khả năng diễn đạt những suy nghĩ của bản thân.
* MT: Yêu mến các con vật, có ý thức chăm sóc vật nuôi, biết chăm sóc vật nuôi (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình xây dựng cốt truyện):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Tạo hình con vật (7 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và chọn |
- Học sinh làm việc theo nhóm từ 4-7 em. Các |
con vật cho cá nhân. |
em quan sát và xác định hình dạng của các con |
|
vật, sau đó, tập trung thảo luận và chọn con |
|
vật cho riêng mình. |
- Giáo viên dùng các câu hỏi gợi ý: |
|
+ Hình dạng nào các em dùng? Tròn, vuông, tam |
|
giác hay chữ nhật, hay hình khác? |
|
+ Các hình đó giúp ta liên tưởng đến bộ phận nào |
|
của con vật?… |
|
+ Tỷ lệ? kích thước?.... |
|
+ Các em sẽ tạo hoạt động gì cho con vật? |
|
2. Hoạt động 2: Giới thiệu các con vật tưởng |
|
tượng cùng tính cách (7 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận và trình bày |
- Học sinh thảo luận và sáp nhập những bài vẽ |
các con vật có cùng “họ” với con vật đã chọn. Ví dụ |
có cùng “họ” với nhau. |
mèo, hổ, báo, sư tử; gà, vịt, chim; trâu, bò, cừu, dê. |
|
- Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau thảo luận để |
- Học sinh cùng nhau tìm ra tính cách chung |
tìm ra tính cách của nhóm các con vật. |
của các con vật đó. |
3. Hoạt động 3: Từ hình tượng độc lập, liên kết |
|
thành một nội dung (8 phút): |
|
- Giáo viên nên khuyến khích học sinh phát triển đề |
- Học sinh thảo luận để tìm ra nơi sống, thức |
tài theo nhiều hướng khác nhau. Như vậy học sinh có |
ăn, thói quen, hoạt động, ... của các con vật. |
cơ hội được tìm hiểu về sự đa dạng sinh học. |
- Học sinh trình bày. |
- Sau khi học sinh trình bày, giáo viên gợi ý để học |
- Học sinh tiếp tục thực hiện bài vẽ. |
sinh tiếp tục bài vẽ theo tình cách con vật: |
|
+ Cần thêm chi tiết gì cho các con vật được rõ hơn? |
|
+ Điều gì tạo nên mối quan hệ giữa các con vật cùng |
|
nhóm? |
|
4. Hoạt động 4. Hoàn thiện sáng tạo và làm rõ nội |
|
dung (6 phút): |
|
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoàn thiện bài vẽ: |
- Học sinh tự hoàn thiện bài vẽ theo gợi ý của |
+ Ý tưởng chính của các hình ảnh trong tác phẩm là |
giáo viên. |
gì? |
|
+ Cần thêm, bớt những hình ảnh, hình tượng nào để |
|
làm rõ chủ đề của nhóm? |
|
+ Các em gặp phải những khó khăn nào trong quá |
|
trình làm việc? |
|
+ Tỷ lệ giữa các hình tượng phù hợp với nhau chưa? |
|
+ Yếu tố nào khiến tác phẩm chưa thể hiện rõ ý |
|
tưởng? |
|
5. Hoạt động 5. Trình bày và đánh giá (6 phút): |
|
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia sẻ ý kiến về kết |
- Các nhóm trưng bày và thuyết trình về tác |
quả của toàn bộ quá trình với một hệ thống các câu |
phẩm của mình. |
hỏi: |
- Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa |
+ Tác phẩm của các bạn nói về con vật gì? |
trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích |
+ Bạn thấy những hình tượng trong tác phẩm đang |
lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. |
thể hiện điều gì? |
|
+ Tác phẩm cho ta cảm giác gì? |
|
+ Hình tượng nào là yếu tố chính của tác phẩm? |
|
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 25
Chủ đề ĐỒ VẬT THÂN QUEN
Vẽ họa tiết dạng hình vuông, hình tròn
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu họa tiết dạng hình vuông, hình tròn.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ họa tiết, vẽ được họa tiết và vẽ màu theo ý thích.
Riêng học sinh khá, giỏi vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
Thái độ: Phát triển khả năng tạo hình của cá nhân và năng lực hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ biểu cảm):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ không nhìn giấy (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ họa tiết dạng hình |
- Mắt của các em nhìn tới đâu thì tay |
vuông, hình tròn mà không nhìn giấy vẽ. |
cầm bút vẽ trên giấy theo các bộ phận |
|
mắt quan sát. Học sinh không nhìn vào |
|
giấy và đưa nét vẽ liền mạch khi vẽ. |
- Giáo viên duy trì không khí tập trung trong suốt |
- Học sinh vẽ từ 3- 4 tờ với một mẫu |
hoạt động này và hỗ trợ các em khi gặp khó khăn. |
phẩm của mình, thực hiện đánh số các |
|
tờ giấy vẽ từ 1 đến cuối cùng. |
2. Hoạt động 2: Thảo luận về các đường nét biểu |
|
cảm (5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày các bức vẽ |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
của mình theo từng nhóm. |
mình chung với các bạn khác trên |
|
tường phòng học. |
- Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau xem tranh, |
- Học sinh cùng nhau xem tranh, thảo |
thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh qua hoạt |
luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh |
động “Vẽ không nhìn giấy”. |
qua hoạt động “Vẽ không nhìn giấy”. |
3. Hoạt động 3: Thể hiện tranh biểu đạt bằng màu |
|
sắc (8 phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh lựa chọn chất liệu, |
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc |
màu sắc phù hợp để vẽ nhằm tăng tính biểu cảm cho |
phù hợp để vẽ vào bức tranh của mình. |
họa tiết dạng hình vuông, hình tròn. |
|
- Giáo viên đi và quan sát cả lớp, đặt câu hỏi để giúp các em lựa chọn được màu sắc và nội dung đạt chất lượng, như: + Em muốn thể hiện điều gì và em thể hiện nội dung đó như thế nào trong họa tiết này? + Tại sao em sử dụng những màu đó ở chỗ này? + Hình ảnh trong tranh của em có theo những gì em muốn thể hiện không? + Trong bức “Vẽ không nhìn giấy” của mình, em muốn thêm hay bỏ chi tiết nào? Lí do? - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng khung tự tạo để xác định bố cục bức tranh trong vẽ theo mẫu, tạo cho các em cách nhìn thẩm mĩ và phương pháp trình bày tác phẩm khi trưng bày. - Giáo viên giới thiệu các bài vẽ của học sinh lớp trước và tác phẩm nghệ thuật của các hoạ sĩ giúp học sinh tự tin hơn, có ấn tượng và hiểu rõ những phong cách biểu cảm khác nhau. 4. Hoạt động 4. Thảo luận nội dung, trưng bày kết quả (10 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá sản phẩm của nhau.
- Giáo viên khuyến khích các em lấy cảm hứng để “tạo ra những câu chuyện” bằng việc liên kết những bức vẽ riêng lẻ tạo thành các biểu đạt mới. |
- Học sinh tô màu vào họa tiết.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh quan sát, lắng nghe,
- Triển lãm tác phẩm theo cách vẽ riêng với mục đích chia sẻ với người khác về cách biểu đạt riêng của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. |
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
I. MỤC TIÊU:
Mỹ thuật tuần 26
Chủ đề BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Vẽ Vật nuôi
(MT)
thuộc.
- Kiến thức: Học sinh hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của 1 số con vật nuôi quen
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ con vật, vẽ được con vật đơn giản theo ý thích. Riêng
học sinh khá, giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp.
- Thái độ: Học sinh biết sắp xếp các hình đơn lẻ từ ngân hàng hình ảnh để tạo được bức tranh thiên nhiên và các hoạt động về bảo vệ môi trường.
* MT: Yêu mến quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình xây dựng cốt truyện):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Tạo hình con vật (7 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và chọn |
- Học sinh làm việc theo nhóm từ 4-7 em. Các |
con vật cho cá nhân. |
em quan sát và xác định hình dạng của các con |
|
vật, sau đó, tập trung thảo luận và chọn con |
- Giáo viên dùng các câu hỏi gợi ý: |
vật cho riêng mình. |
+ Hình dạng nào các em dùng? Tròn, vuông, tam |
|
giác hay chữ nhật, hay hình khác? |
|
+ Các hình đó giúp ta liên tưởng đến bộ phận nào |
|
của con vật?…Tỷ lệ? kích thước?.... |
|
+ Các em sẽ tạo hoạt động gì cho con vật? |
|
2. Hoạt động 2: Giới thiệu các con vật tưởng |
|
tượng cùng tính cách (7 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận và trình bày |
- Học sinh thảo luận và sáp nhập những bài vẽ |
các con vật có cùng “họ” với con vật đã chọn. Ví dụ |
có cùng “họ” với nhau. |
gà, vịt; trâu, bò, cừu, dê. |
|
- Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau thảo luận để |
- Học sinh cùng nhau tìm ra tính cách chung |
tìm ra tính cách của nhóm các con vật. |
của các con vật đó. |
3. Hoạt động 3: Từ hình tượng độc lập, liên kết |
|
thành một nội dung (8 phút): |
|
- Giáo viên nên khuyến khích học sinh phát triển đề |
- Học sinh thảo luận để tìm ra nơi sống, thức |
tài theo nhiều hướng khác nhau. Như vậy học sinh có |
ăn, thói quen, hoạt động, ... của các con vật. |
cơ hội được tìm hiểu về sự đa dạng sinh học. |
- Học sinh trình bày. |
- Sau khi học sinh trình bày, giáo viên gợi ý để học |
- Học sinh tiếp tục thực hiện bài vẽ. |
sinh tiếp tục bài vẽ theo tình cách con vật: |
|
+ Cần thêm chi tiết gì cho các con vật được rõ hơn? |
|
+ Điều gì tạo nên mối quan hệ giữa các con vật cùng |
|
nhóm? |
|
4. Hoạt động 4. Hoàn thiện sáng tạo và làm rõ nội |
|
dung (6 phút): |
|
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoàn thiện bài vẽ: |
- Học sinh tự hoàn thiện bài vẽ theo gợi ý của |
+ Ý tưởng chính của các hình ảnh trong tác phẩm là |
giáo viên. |
gì? |
|
+ Cần thêm, bớt những hình ảnh, hình tượng nào để |
|
làm rõ chủ đề của nhóm? |
|
+ Các em gặp phải những khó khăn nào trong quá |
|
trình làm việc? |
|
+ Tỷ lệ giữa các hình tượng phù hợp với nhau chưa? |
|
+ Yếu tố nào khiến tác phẩm chưa thể hiện rõ ý |
|
tưởng? |
|
5. Hoạt động 5. Trình bày và đánh giá (6 phút): |
|
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia sẻ ý kiến về kết |
- Các nhóm trưng bày và thuyết trình về tác |
quả của toàn bộ quá trình với một hệ thống các câu |
phẩm của mình. |
hỏi: |
- Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa |
+ Tác phẩm của các bạn nói về con vật gì? |
trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích |
+ Bạn thấy những hình tượng trong tác phẩm đang |
lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. |
thể hiện điều gì? Tác phẩm cho ta cảm giác gì? |
|
+ Hình tượng nào là yếu tố chính của tác phẩm? |
|
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh có ý thức giữ |
|
gìn môi trường, tham gia bảo vệ cảnh quan môi |
|
trường, vật nuôi. |
|
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 27
Chủ đề THỜI TRANG ĐẾN TRƯỜNG CỦA EM
Vẽ cặp sách học sinh
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nhận biết được cấu tạo, hình dáng của một số cái cặp sách.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ cái cặp sách, vẽ được cài cặp sách theo mẫu.
- Thái độ: Phát triển khả năng tạo hình của cá nhân và năng lực hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ biểu cảm):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ không nhìn giấy (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ cặp xách học sinh |
- Mắt của các em nhìn tới đâu thì tay |
mà không nhìn giấy vẽ. |
cầm bút vẽ trên giấy theo các bộ phận |
|
mắt quan sát. Học sinh không nhìn vào |
|
giấy và đưa nét vẽ liền mạch khi vẽ. |
- Giáo viên duy trì không khí tập trung trong suốt |
- Học sinh vẽ từ 3- 4 tờ với một mẫu |
hoạt động này và hỗ trợ các em khi gặp khó khăn. |
phẩm của mình, thực hiện đánh số các |
|
tờ giấy vẽ từ 1 đến cuối cùng. |
2. Hoạt động 2: Thảo luận về các đường nét biểu |
|
cảm (5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày các bức vẽ |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
của mình theo từng nhóm. |
mình chung với các bạn khác trên |
|
tường phòng học. |
- Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau xem tranh, |
- Học sinh cùng nhau xem tranh, thảo |
thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh qua hoạt |
luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh |
động “Vẽ không nhìn giấy”. |
qua hoạt động “Vẽ không nhìn giấy”. |
3. Hoạt động 3: Thể hiện tranh biểu đạt bằng màu |
|
sắc (8 phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh lựa chọn chất liệu, |
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc |
màu sắc phù hợp để vẽ nhằm tăng tính biểu cảm. |
phù hợp để vẽ vào bức tranh của mình. |
- Giáo viên đi và quan sát cả lớp, đặt câu hỏi để giúp |
- Học sinh tô màu vào tranh. |
các em lựa chọn được màu sắc và nội dung đạt chất |
|
lượng, như: + Em muốn thể hiện điều gì và em thể hiện nội dung đó như thế nào trong bức tranh này? + Tại sao em sử dụng những màu đó ở chỗ này? + Hình ảnh trong tranh của em có theo những gì em muốn thể hiện không? + Trong bức “Vẽ không nhìn giấy” của mình, em muốn thêm hay bỏ chi tiết nào? Lí do? - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng khung tự tạo để xác định bố cục bức tranh trong vẽ theo mẫu, tạo cho các em cách nhìn thẩm mĩ và phương pháp trình bày tác phẩm khi trưng bày. - Giáo viên giới thiệu các bài vẽ của học sinh lớp trước và tác phẩm nghệ thuật của các hoạ sĩ giúp học sinh tự tin hơn, có ấn tượng và hiểu rõ những phong cách biểu cảm khác nhau. 4. Hoạt động 4. Thảo luận nội dung, trưng bày kết quả (10 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá sản phẩm của nhau.
- Giáo viên khuyến khích các em lấy cảm hứng để “tạo ra những câu chuyện” bằng việc liên kết những bức vẽ riêng lẻ tạo thành các biểu đạt mới. |
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh quan sát, lắng nghe,
- Triển lãm tác phẩm theo cách vẽ riêng với mục đích chia sẻ với người khác về cách biểu đạt riêng của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. |
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 28
Chủ đề THIÊN NHIÊN QUANH EM
Vẽ tiếp hình và vẽ màu
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết cách vẽ thêm hình và vẽ màu vào các hình có sẵn của bài trang trí.
- Kĩ năng: Học sinh vẽ được hình và vẽ màu theo yêu cầu của bài. Riêng học sinh khá, giỏi vẽ tiếp được hình, tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp.
- Thái độ: Học sinh phát triển được khả năng diễn đạt những suy nghĩ của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ cùng nhau và sáng tạo câu chuyện):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ theo quan sát (5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ tiếp vào hình có sẵn. |
- Học sinh thực hiện trên giấy A4. |
|
- Học sinh thực hiện ghi tên của mình |
|
vào bức vẽ. |
2. Hoạt động 2: Trưng bày ngân hàng hình ảnh (5 |
|
phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh sắp xếp các bức vẽ |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
theo chỉ dẫn; so sánh, nhận biết và diễn tả được mối |
mình chung với các bạn khác; diễn tả |
quan hệ về tỉ lệ và kích thước trên hình vẽ. |
được tỉ lệ và kích thước của hình vẽ. |
- Giáo viên tổ chức đánh giá và thảo luận về phương |
- Học sinh nhận xét, đánh giá cùng |
pháp vẽ. |
giáo viên. |
- Đặt câu hỏi để học sinh suy nghĩ và chia sẻ ý kiến. |
- Học sinh chia sẻ ý kiến. |
3. Hoạt động 3: Sáng tác tranh theo chủ đề (5 phút): |
|
- Giáo viên giới thiệu chủ đề thiên nhiên quanh em, |
- Học sinh chia nhóm 5, Mỗi nhóm |
khuyến khích các em tư duy về chủ đề và tạo một bản |
sáng tác 1 câu chuyện dựa vào “ngân |
đồ tư duy về thiên nhiên, cảnh vật xung quanh em. |
hàng hình ảnh”. |
- Giáo viên đặt câu hỏi: “Ý kiến của em là gì? Em định |
- Học sinh nghiên cứu các hình vẽ |
trình bày gì về bức tranh của em?” |
trong ngân hàng hình ảnh sẵn có để |
|
suy nghĩ, cùng thảo luận về câu |
|
chuyện của nhóm, |
4. Hoạt động 4: Chia sẻ nội dung câu chuyện (7 ph): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm treo tranh lên tường và |
- Học sinh treo tranh của mình lên |
đại diện nhóm trình bày về câu chuyện của nhóm mình. |
tường, từng nhóm lần lượt trình bày |
|
về câu chuyện của nhóm mình, các |
|
nhóm khác có thể hỏi thêm để làm rõ |
|
câu chuyện. |
- Giáo viên và học sinh cùng góp ý để thêm màu sắc |
|
cho câu chuyện và làm cho cốt truyện hay hơn thông |
|
qua các câu hỏi gợi ý: |
|
+ Đâu là hình ảnh trọng tâm của bức tranh? |
|
+ Những cảnh phụ của tranh là gì? |
|
+ Làm sao để nhìn ra những hình ảnh trong tranh có |
|
mối quan hệ với nhau? |
|
+ Tranh thể hiện điều gì? |
|
5. Hoạt động 5. Tô màu làm phong phú câu chuyện |
|
(5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hiện thảo luận để |
- Học sinh dùng sáp và vẽ hoặc có thể |
tìm màu sắc cho bức tranh của nhóm. |
cắt dán giấy màu tạo câu chuyện hấp |
- Giáo viên chú ý đến khả năng hợp tác, thảo luận, tranh |
dẫn và sống động. |
luận và tìm ra phương thức chung chọn màu sắc làm |
- Học sinh thêm biểu cảm cho bức |
phong phú câu chuyện sẽ kể. |
tranh và tăng sự hiểu biết của mình về |
|
màu sắc. |
- Giáo viên và học sinh đối thoại và thảo luận về hình |
- Trao đổi cùng giáo viên. |
ảnh khi sử dụng mẫu: |
|
+ Chất liệu nào được sử dụng và hiệu ứng thế nào? |
|
+ Hình thức: không gian hình ảnh; ngôn ngữ; thành |
|
phần; đường nét; màu sắc tương phản; ... |
|
6. Hoạt động 6. Tổ chức trưng bày và thuyết trình về |
|
bức tranh (7 phút): |
|
- Giáo viên và học sinh đánh giá kết quả làm việc khi |
Mỗi nhóm học sinh trình bày câu |
các nhóm học sinh thuyết trình về tác phẩm của mình. |
chuyện của mình giống như một vở |
|
kịch ngắn. |
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi: “Chúng |
|
ta có thể phát triển tiếp chủ đề câu chuyện này bằng các |
|
hình thức khác hay không ?” |
|
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
I. MỤC TIÊU:
Mỹ thuật tuần 29
Chủ đề THỜI TRANG ĐẾN TRƯỜNG CỦA EM
Nặn, vẽ, xé dán hình các con vật
(MT)
- Kiến thức: Học sinh nhận biết hình dáng, đặc điểm của con vật.
- Kĩ năng: Học sinh nặn được con vật theo trí tưởng tượng, yêu mến các con vật nuôi trong nhà. Riêng học sinh khá, giỏi có hình vẽ, xé dán hoặc nặn cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp (nếu là vẽ hoặc xé dán).
- Thái độ: Học sinh phát triển khả năng tạo hình của cá nhân và năng lực hợp tác
nhóm.
* MT: Yêu mến các con vật; có ý thức chăm sóc vật nuôi. Biết chăm sóc vật nuôi (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, đất nặn màu.
- Học sinh: đất nặn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình tạo hoạt cảnh với đất nặn màu):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Đóng kịch dựa trên những hình |
|
mẫu tương phản (7 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm. |
- Học sinh đứng theo cặp đối diện nhau và biểu |
|
diễn những cảm xúc tương phản. |
|
- Tất cả học sinh đứng thành 2 hàng và bắt đầu |
|
diễn: ví dụ hình ảnh vui vẻ, sau đó học sinh ở |
|
hàng đối diện biểu diễn mặt buồn. sau đó có |
|
thể là tĩnh/động. |
|
- Chia nhóm học sinh thành nhóm 4-6 em và |
|
tìm những xúc cảm tương phản và diễn lại |
|
hình ảnh đó trước cả lớp để các bạn đoán và |
|
đưa ra nhận xét. |
- Giáo viên cung cấp cho học sinh những khái |
- Học sinh lắng nghe. |
niệm liên quan đến điêu khắc như nặng/nhẹ; rõ |
|
nét/mờ; mềm/cứng; thô ráp/mềm mại; dài/ngắn; |
|
mềm/rắ;… |
|
2. Hoạt động 2: Nặn hình khối tương phản |
|
bằng đất nặn màu (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự chọn 2 con vật có |
- Mỗi học sinh lựa chọn 2 con vật tương phản |
tính cách tương phản nhau để nặn theo nhóm. |
nhau về tính cách. Học sinh ngồi theo nhóm |
- Giáo viên hướng dẫn và hỗ trợ các em và tạo |
và đặt 1 tờ bìa không to hơn tờ A4, điều này |
điều kiện cho học sinh trong suốt quá trình nặn |
giúp giữ vệ sinh bàn và để hình khối dễ xoay. |
hình và sử dụng được ngôn ngữ điêu khắc. |
|
3. Hoạt động 3: Đưa tác phẩm vào hoạt cảnh (7 |
|
phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm sắp xếp các con vật |
- Học sinh sắp xếp các con vật và tạo lời cho |
của nhóm mình vào thành một hoạt cảnh. |
hoạt cảnh. |
- Giáo viên gợi ý và giúp đỡ các nhóm. |
- Học sinh hoàn chỉnh hoạt cảnh trong nhòm. |
4. Hoạt động 4: Trưng bày và thuyết trình về |
|
hoạt cảnh (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm |
- Đại diện các nhóm trưng bày các hình con |
và thuyết trình. |
vật và thuyết trình ngắn về hoạt cảnh của |
|
nhóm. |
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét, đánh giá. |
- Các nhóm khác lắng nghe và cho ý kiến nhận |
|
xét, đánh giá nhóm bạn. |
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh biết yêu mến |
|
các con vật; có ý thức chăm sóc vật nuôi. Biết |
|
chăm sóc vật nuôi. |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi: |
|
“Chúng ta có thể phát triển tiếp chủ đề câu chuyện |
|
này bằng các hình thức khác hay không ?” |
|
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
I. MỤC TIÊU:
Mỹ thuật tuần 30
Chủ đề BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Vệ sinh môi trường
(MT)
- Kiến thức: Học sinh hiểu về đề tài vệ sinh môi trường.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ tranh đề tài vệ sinh môi trường, vẽ được tranh đề tài đơn giản về vệ sinh môi trường. Riêng học sinh khá, giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp.
- Thái độ: Học sinh phát triển được khả năng diễn đạt những suy nghĩ của bản thân.
* MT: Yêu mến quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ cùng nhau và sáng tạo câu chuyện):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ theo quan sát (5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh mẫu để vẽ. |
- Học sinh thực hiện trên giấy A4. |
|
- Học sinh thực hiện ghi tên của mình |
|
vào bức vẽ. |
2. Hoạt động 2: Trưng bày ngân hàng hình ảnh (5 |
|
phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh sắp xếp các bức vẽ |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
theo chỉ dẫn; so sánh, nhận biết và diễn tả được mối |
mình chung với các bạn khác; diễn tả |
quan hệ về tỉ lệ và kích thước trên hình vẽ. |
được tỉ lệ và kích thước của hình vẽ. |
- Giáo viên tổ chức đánh giá và thảo luận về phương |
- Học sinh nhận xét, đánh giá cùng |
pháp vẽ. |
giáo viên. |
- Đặt câu hỏi để học sinh suy nghĩ và chia sẻ ý kiến. |
- Học sinh chia sẻ ý kiến. |
3. Hoạt động 3: Sáng tác tranh theo chủ đề (5 phút): |
|
- Giáo viên giới thiệu chủ đề bảo vệ môi trường, khuyến |
- Học sinh chia nhóm 5, Mỗi nhóm |
khích các em tư duy về chủ đề và tạo một bản đồ tư duy |
sáng tác 1 câu chuyện dựa vào “ngân |
về các biện pháp để bảo vệ môi trường. |
hàng hình ảnh”. |
- Giáo viên đặt câu hỏi: “Ý kiến của em là gì? Em định |
- Học sinh nghiên cứu các hình vẽ |
trình bày gì về bức tranh của em?” |
trong ngân hàng hình ảnh sẵn có để |
|
suy nghĩ, cùng thảo luận về câu |
|
chuyện của nhóm, |
4. Hoạt động 4: Chia sẻ nội dung câu chuyện (7 ph): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm treo tranh lên tường và |
- Học sinh treo tranh của mình lên |
đại diện nhóm trình bày về câu chuyện của nhóm mình. |
tường, từng nhóm lần lượt trình bày |
|
về câu chuyện của nhóm mình, các |
|
nhóm khác có thể hỏi thêm để làm rõ |
|
câu chuyện. |
- Giáo viên và học sinh cùng góp ý để thêm màu sắc |
|
cho câu chuyện và làm cho cốt truyện hay hơn thông |
|
qua các câu hỏi gợi ý: |
|
+ Đâu là hình ảnh trọng tâm của bức tranh? |
|
+ Những cảnh phụ của tranh là gì? |
|
+ Làm sao để nhìn ra những hình ảnh trong tranh có |
|
mối quan hệ với nhau? |
|
+ Tranh thể hiện điều gì? |
|
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn |
|
môi trường, tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường. |
|
5. Hoạt động 5. Tô màu làm phong phú câu chuyện |
|
(5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hiện thảo luận để |
- Học sinh dùng sáp và vẽ hoặc có thể |
tìm màu sắc cho bức tranh của nhóm. |
cắt dán giấy màu tạo câu chuyện hấp |
|
dẫn và sống động. |
- Giáo viên chú ý đến khả năng hợp tác, thảo luận, tranh |
- Học sinh thêm biểu cảm cho bức |
luận và tìm ra phương thức chung chọn màu sắc làm |
tranh và tăng sự hiểu biết của mình về |
phong phú câu chuyện sẽ kể. |
màu sắc. |
- Giáo viên và học sinh đối thoại và thảo luận về hình |
- Trao đổi cùng giáo viên. |
ảnh khi sử dụng mẫu: |
|
+ Chất liệu nào được sử dụng và hiệu ứng thế nào? |
|
+ Hình thức: không gian hình ảnh; ngôn ngữ; thành |
|
phần; đường nét; màu sắc tương phản; ... |
|
6. Hoạt động 6. Tổ chức trưng bày và thuyết trình về |
|
bức tranh (7 phút): |
|
- Giáo viên và học sinh đánh giá kết quả làm việc khi |
Mỗi nhóm học sinh trình bày câu |
các nhóm học sinh thuyết trình về tác phẩm của mình. |
chuyện của mình giống như một vở |
|
kịch ngắn. |
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi: “Chúng |
|
ta có thể phát triển tiếp chủ đề câu chuyện này bằng các |
|
hình thức khác hay không ?” |
|
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 31
Chủ đề THỜI TRANG ĐẾN TRƯỜNG CỦA EM
Trang trí Hình vuông
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu cách trang trí hình vuông.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách trang trí hình vuông đơn giản, trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích. Riêng học sinh khá, giỏi vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
- Thái độ: Phát triển khả năng tạo hình của cá nhân và năng lực hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ biểu cảm):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ không nhìn giấy (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình vuông học sinh |
- Mắt của các em nhìn tới đâu thì tay |
mà không nhìn giấy vẽ. |
cầm bút vẽ trên giấy theo các bộ phận |
|
mắt quan sát. Học sinh không nhìn vào |
|
giấy và đưa nét vẽ liền mạch khi vẽ. |
- Giáo viên duy trì không khí tập trung trong suốt |
- Học sinh vẽ từ 3- 4 tờ với một mẫu |
hoạt động này và hỗ trợ các em khi gặp khó khăn. |
phẩm của mình, thực hiện đánh số các |
|
tờ giấy vẽ từ 1 đến cuối cùng. |
2. Hoạt động 2: Thảo luận về các đường nét biểu |
|
cảm (5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày các bức vẽ |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
của mình theo từng nhóm. |
mình chung với các bạn khác trên |
|
tường phòng học. |
- Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau xem tranh, |
- Học sinh cùng nhau xem tranh, thảo |
thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh qua hoạt |
luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh |
động “Vẽ không nhìn giấy”. |
qua hoạt động “Vẽ không nhìn giấy”. |
3. Hoạt động 3: Thể hiện tranh biểu đạt bằng màu |
|
sắc (8 phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh lựa chọn chất liệu, |
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc |
màu sắc phù hợp để vẽ nhằm tăng tính biểu cảm. |
phù hợp để vẽ vào bức tranh của mình. |
- Giáo viên đi và quan sát cả lớp, đặt câu hỏi để giúp các em lựa chọn được màu sắc và nội dung đạt chất lượng, như: + Em muốn thể hiện điều gì và em thể hiện nội dung đó như thế nào trong hình vuông này? + Tại sao em sử dụng những màu đó ở chỗ này? + Hình ảnh trong hình vuông của em có theo những gì em muốn thể hiện không? + Trong bức “Vẽ không nhìn giấy” của mình, em muốn thêm hay bỏ chi tiết nào? Lí do? - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng khung tự tạo để xác định bố cục bức tranh trong vẽ theo mẫu, tạo cho các em cách nhìn thẩm mĩ và phương pháp trình bày tác phẩm khi trưng bày. - Giáo viên giới thiệu các bài vẽ của học sinh lớp trước và tác phẩm nghệ thuật của các hoạ sĩ giúp học sinh tự tin hơn, có ấn tượng và hiểu rõ những phong cách biểu cảm khác nhau. 4. Hoạt động 4. Thảo luận nội dung, trưng bày kết quả (10 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá sản phẩm của nhau.
- Giáo viên khuyến khích các em lấy cảm hứng để “tạo ra những câu chuyện” bằng việc liên kết những bức vẽ riêng lẻ tạo thành các biểu đạt mới. |
- Học sinh tô màu vào tranh.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh quan sát, lắng nghe,
- Triển lãm tác phẩm theo cách vẽ riêng với mục đích chia sẻ với người khác về cách biểu đạt riêng của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. |
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 32
Chủ đề TRẢI NGHIỆM CÙNG TÁC PHẨM
Tìm hiểu về Tượng
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh bước đầu tiếp xúc, tìm hiểu các thể loại tượng.
- Kĩ năng: Học sinh có ý thức trân trọng, giữ gìn những tác phẩm điêu khắc. Riêng học sinh khá, giỏi chỉ ra những bức tượng mà mình yêu thích.
- Thái độ: Học sinh phát triển khả năng phát hiện cái đẹp tìm tòi cái mới khi tiếp xúc với tác phẩm điêu khắc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: tượng vua Quang Trung, tượng Phật, tượng Võ Thị Sáu.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ theo chủ đề):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Khám phá chủ điểm về tượng (9 phút): - Giáo viên cho học sinh xem 3 bức tượng của vua Quang Trung, tượng Phật, tượng Võ Thị Sáu. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi trên phiếu nhóm: + Tượng Vua Quang Trung như thế nào? (Vua Quang Trung trong tư thế hướng về phía trước, dáng hiên ngang; mặt ngẩng lên, mắt nhìn thẳng, tay trái cầm độc kiếm, tượng đặt trên bệ cao, trong rất oai phong). + Phật đứng như thế nào? (Phật đứng ung dung, thư thái). + Hai tay của Tượng làm sau? (Hai tay đặt lên cao). + Chị Võ Thị Sáu đứng trong tư thế như thế nào? (chị đứng trong tư thế hiên ngang); + Mắt nhìn ra sao? (Mắt nhìn thẳng); + Tay như thế nào? Biểu hiện sự gì? (Tay nắm chặt, biểu hiện sự kiên quyết). |
- Học sinh quan sát.
- Các nhóm thảo luận. |
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày trong nhóm. |
- Học sinh trình bày trong nhóm. |
- Giáo viên chốt nội dung Hoạt động 2: Tượng mô tả |
|
hình ảnh chị Võ Thị Sáu trước kẻ thù (bình tĩnh, hiên |
|
ngang trong tư thế của người chiến thắng) |
|
2. Hoạt động 2. Trình bày cảm nhận (9 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày cảm |
- Học sinh trình bày, nhóm khác |
nhận của nhóm mình về bức tranh. |
nhận xét. |
- Giáo viên nhận xét, chốt ý chính: |
|
+ Vua Quang Trung trong tư thế hướng về phía |
|
trước, dáng hiên ngang; mặt ngẩng lên, mắt nhìn |
|
thẳng, tay trái cầm độc kiếm, tượng đặt trên bệ cao, |
|
trong rất oai phong. |
|
+ Phật đứng ung dung, thư thái. |
|
+ Tượng mô tả hình ảnh chị Võ Thị Sáu trước kẻ thù |
|
(bình tĩnh, hiên ngang trong tư thế của người chiến |
|
thắng). |
|
- Giáo viên giáo dục cho học sinh có ý thức giữ gìn, |
|
trân trọng những tác phẩm điêu khắc. |
|
3. Hoạt động 3. Vẽ, tô màu nhân vật theo trí nhớ |
|
(9 phút): |
|
- Yêu cầu học sinh vẽ lại 1 bức tượng theo trí nhớ, |
- Học sinh vẽ tranh theo trí nhớ |
sau đó tô màu vào tranh. |
đã xem, tô màu. |
- Giáo viên giúp đỡ nhóm học sinh còn gặp khó khăn. |
|
4. Hoạt động 4. Trưng bày kết quả và trình bày (9 |
|
phút): |
|
- Yêu cầu học sinh mang bức tranh lên và thuyết |
- Học sinh thuyết trình về bức |
trình về bức tranh của mình. |
tranh. |
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân, |
- Học sinh lắng nghe, nhận xét, |
nhóm học tập tích cực. |
góp ý. |
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 33
Chủ đề ĐỒ VẬT THÂN QUEN
Vẽ cái bình đựng nước
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nhận biết được hình dáng, màu sắc của bình đựng nước.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ bình đựng nước theo mãu, vẽ được cái bình đựng nước. Riêng học sinh khá, giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- Thái độ: Phát triển khả năng tạo hình của cá nhân và năng lực hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ biểu cảm):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ không nhìn giấy (10 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ cái bình đựng nước |
- Mắt của các em nhìn tới đâu thì tay |
mà không nhìn giấy vẽ. |
cầm bút vẽ trên giấy theo các bộ phận |
|
mắt quan sát. Học sinh không nhìn vào |
|
giấy và đưa nét vẽ liền mạch khi vẽ. |
- Giáo viên duy trì không khí tập trung trong suốt |
- Học sinh vẽ từ 3- 4 tờ với một mẫu |
hoạt động này và hỗ trợ các em khi gặp khó khăn. |
phẩm của mình, thực hiện đánh số các |
|
tờ giấy vẽ từ 1 đến cuối cùng. |
2. Hoạt động 2: Thảo luận về các đường nét biểu |
|
cảm (5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày các bức vẽ |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
của mình theo từng nhóm. |
mình chung với các bạn khác trên |
|
tường phòng học. |
- Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau xem tranh, |
- Học sinh cùng nhau xem tranh, thảo |
thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh qua hoạt |
luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh |
động “Vẽ không nhìn giấy”. |
qua hoạt động “Vẽ không nhìn giấy”. |
3. Hoạt động 3: Thể hiện tranh biểu đạt bằng màu |
|
sắc (8 phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh lựa chọn chất liệu, |
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc |
màu sắc phù hợp để vẽ nhằm tăng tính biểu cảm cho |
phù hợp để vẽ vào bức tranh của mình. |
cái bình đựng nước. |
|
- Giáo viên đi và quan sát cả lớp, đặt câu hỏi để giúp các em lựa chọn được màu sắc và nội dung đạt chất lượng, như: + Em muốn thể hiện điều gì và em thể hiện nội dung đó như thế nào trong cái bình đựng nước này? + Tại sao em sử dụng những màu đó ở chỗ này? + Hình ảnh trong cái bình đựng nước của em có theo những gì em muốn thể hiện không? + Trong bức “Vẽ không nhìn giấy” của mình, em muốn thêm hay bỏ chi tiết nào? Lí do? - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng khung tự tạo để xác định bố cục bức tranh trong vẽ theo mẫu, tạo cho các em cách nhìn thẩm mĩ và phương pháp trình bày tác phẩm khi trưng bày. - Giáo viên giới thiệu các bài vẽ của học sinh lớp trước và tác phẩm nghệ thuật của các hoạ sĩ giúp học sinh tự tin hơn, có ấn tượng và hiểu rõ những phong cách biểu cảm khác nhau. 4. Hoạt động 4. Thảo luận nội dung, trưng bày kết quả (10 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá sản phẩm của nhau.
- Giáo viên khuyến khích các em lấy cảm hứng để “tạo ra những câu chuyện” bằng việc liên kết những bức vẽ riêng lẻ tạo thành các biểu đạt mới. |
- Học sinh tô màu vào cái bình đựng nước.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh quan sát, lắng nghe,
- Triển lãm tác phẩm theo cách vẽ riêng với mục đích chia sẻ với người khác về cách biểu đạt riêng của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. |
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
I. MỤC TIÊU:
Mỹ thuật tuần 34
Chủ đề BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Đề tài Phong cảnh
(MT)
- Kiến thức: Học sinh hiểu đề tài vẽ tranh phong cảnh.
- Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ tranh phong cảnh, vẽ được một bức tranh phong cảnh đơn giản. Riêng học sinh khá, giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp.
- Thái độ: Học sinh phát triển được khả năng diễn đạt những suy nghĩ của bản thân.
* MT: Yêu mến quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ cùng nhau và sáng tạo câu chuyện):
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1. Vẽ theo quan sát (5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh mẫu để vẽ. |
- Học sinh thực hiện trên giấy A4. |
|
- Học sinh thực hiện ghi tên của mình |
|
vào bức vẽ. |
2. Hoạt động 2: Trưng bày ngân hàng hình ảnh (5 |
|
phút): |
|
- Giáo viên khuyến khích học sinh sắp xếp các bức vẽ |
- Học sinh trưng bày các bức vẽ của |
theo chỉ dẫn; so sánh, nhận biết và diễn tả được mối |
mình chung với các bạn khác; diễn tả |
quan hệ về tỉ lệ và kích thước trên hình vẽ. |
được tỉ lệ và kích thước của hình vẽ. |
- Giáo viên tổ chức đánh giá và thảo luận về phương |
- Học sinh nhận xét, đánh giá cùng |
pháp vẽ. |
giáo viên. |
- Đặt câu hỏi để học sinh suy nghĩ và chia sẻ ý kiến. |
- Học sinh chia sẻ ý kiến. |
3. Hoạt động 3: Sáng tác tranh theo chủ đề (5 phút): |
|
- Giáo viên giới thiệu chủ đề bảo vệ môi trường, khuyến |
- Học sinh chia nhóm 5, Mỗi nhóm |
khích các em tư duy về chủ đề và tạo một bản đồ tư duy |
sáng tác 1 câu chuyện dựa vào “ngân |
về các biện pháp để bảo vệ môi trường. |
hàng hình ảnh”. |
- Giáo viên đặt câu hỏi: “Ý kiến của em là gì? Em định |
- Học sinh nghiên cứu các hình vẽ |
trình bày gì về bức tranh của em?” |
trong ngân hàng hình ảnh sẵn có để |
|
suy nghĩ, cùng thảo luận về câu |
|
chuyện của nhóm, |
4. Hoạt động 4: Chia sẻ nội dung câu chuyện (7 ph): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm treo tranh lên tường và |
- Học sinh treo tranh của mình lên |
đại diện nhóm trình bày về câu chuyện của nhóm mình. |
tường, từng nhóm lần lượt trình bày |
|
về câu chuyện của nhóm mình, các |
|
nhóm khác có thể hỏi thêm để làm rõ |
|
câu chuyện. |
- Giáo viên và học sinh cùng góp ý để thêm màu sắc |
|
cho câu chuyện và làm cho cốt truyện hay hơn thông |
|
qua các câu hỏi gợi ý: |
|
+ Đâu là hình ảnh trọng tâm của bức tranh? |
|
+ Những cảnh phụ của tranh là gì? |
|
+ Làm sao để nhìn ra những hình ảnh trong tranh có |
|
mối quan hệ với nhau? |
|
+ Tranh thể hiện điều gì? |
|
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn |
|
môi trường, tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường. |
|
5. Hoạt động 5. Tô màu làm phong phú câu chuyện |
|
(5 phút): |
|
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hiện thảo luận để |
- Học sinh dùng sáp và vẽ hoặc có thể |
tìm màu sắc cho bức tranh của nhóm. |
cắt dán giấy màu tạo câu chuyện hấp |
|
dẫn và sống động. |
- Giáo viên chú ý đến khả năng hợp tác, thảo luận, tranh |
- Học sinh thêm biểu cảm cho bức |
luận và tìm ra phương thức chung chọn màu sắc làm |
tranh và tăng sự hiểu biết của mình về |
phong phú câu chuyện sẽ kể. |
màu sắc. |
- Giáo viên và học sinh đối thoại và thảo luận về hình |
- Trao đổi cùng giáo viên. |
ảnh khi sử dụng mẫu: |
|
+ Chất liệu nào được sử dụng và hiệu ứng thế nào? |
|
+ Hình thức: không gian hình ảnh; ngôn ngữ; thành |
|
phần; đường nét; màu sắc tương phản; ... |
|
6. Hoạt động 6. Tổ chức trưng bày và thuyết trình về |
|
bức tranh (7 phút): |
|
- Giáo viên và học sinh đánh giá kết quả làm việc khi |
Mỗi nhóm học sinh trình bày câu |
các nhóm học sinh thuyết trình về tác phẩm của mình. |
chuyện của mình giống như một vở |
|
kịch ngắn. |
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi: “Chúng |
|
ta có thể phát triển tiếp chủ đề câu chuyện này bằng các |
|
hình thức khác hay không ?” |
|
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ............, ngày ...... / .... / 201...
Mỹ thuật tuần 35
Tổng kết năm học
Trưng bày kết quả học tập
I. MỤC TIÊU:
- Giáo viên, học sinh thấy được kết quả giảng dạy, học tập trong năm.
- Học sinh yêu thích, môn mĩ thuật.
II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC:
- Chọn bài vẽ đẹp ở các loại bài.
- Trưng bày ở nơi thuận tiện cho nhiều người xem.
Lưu ý:
+ Dán vào giấy dày rôki (hay bảng) các bài vẽ theo loại bài học : Vẽ theo mẫu, Vẽ trang trí, Vẽ tranh đề tài…..
+ Trình bày đẹp, có đầu đề.
* Kết quả dạy – học mĩ thuật lớp 2….Năm học……
* Vẽ tranh….
* Tên bài vẽ, tên học sinh
III. Đánh giá
- Tổ chức cho học sinh xem và gợi ý để các em có nhận xét, đánh giá về các bài
vẽ.
- GV hướng dẫn HS xem và tổng kết.
- Tuyên dương HS có bài vẽ đẹp.
- Giáo viên ghi nhận xét kết quả học tập, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả