MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT DÀNH CHO GVCN LỚP 1 Môn Tiếng Việt:

1) Em viết chữ khá đều nét nhưng nên chú ý viết đúng điểm dừng bút của con  chữ … nhé! (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên).

2) Viết đã đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ … (tuỳ vào  con chữ nào hs viết sai để nêu tên).

3) Viết chưa đúng nét khuyết trên của chữ …. (h, l, k, hay b…)

4) Viết nên chú ý nét khuyết dưới của chữ … (g, y) nhé.

5) Viết có tiến bộ nhiều nhưng chú ý bớt gạch xoá nhé!

6) Chú ý nét nối giữa 2 con chữ … để viết cho đúng nhé!

7) Em nên chủ động rèn chữ viết. Nhất là chú ý dựa vào đường kẻ dọc  để chữ viết thẳng đều hơn nhé!

8) Viết nên chú ý độ rộng nét khuyết trên và độ cao nét móc hai đầu ở chữ h.

9) Chú ý để viết đúng dòng kẻ và độ rộng chữ … nhé!

10) Viết chú ý dựa vào đường kẻ dọc của vở nhé!

11) Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.

12) Nên chú ý mẫu chữ … khi viết nhé!

13) Viết có tiến bộ nhưng nên chú ý thêm điểm đặt bút của chữ … nhé!

14) Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý điểm đặt bút chữ…nhiều hơn nhé!

15) Em còn viết sai khoảng cách giữa các con chữ.

16) Cần viết chữ nắn nót hơn.

17) Cố gắng viết đúng độ cao các con chữ. 

18) Bài viết sạch, đẹp, chữ viết khá đều nét.

19) Chú ý viết đúng độ cao con chữ r, s hơn.


MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT DÀNH CHO GVCN LỚP 1 Môn Tiếng Việt:

1) Em viết chữ khá đều nét nhưng nên chú ý viết đúng điểm dừng bút của con  chữ … nhé! (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên).

2) Viết đã đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ … (tuỳ vào  con chữ nào hs viết sai để nêu tên).

3) Viết chưa đúng nét khuyết trên của chữ …. (h, l, k, hay b…)

4) Viết nên chú ý nét khuyết dưới của chữ … (g, y) nhé.

5) Viết có tiến bộ nhiều nhưng chú ý bớt gạch xoá nhé!

6) Chú ý nét nối giữa 2 con chữ … để viết cho đúng nhé!

7) Em nên chủ động rèn chữ viết. Nhất là chú ý dựa vào đường kẻ dọc  để chữ viết thẳng đều hơn nhé!

8) Viết nên chú ý độ rộng nét khuyết trên và độ cao nét móc hai đầu ở chữ h.

9) Chú ý để viết đúng dòng kẻ và độ rộng chữ … nhé!

10) Viết chú ý dựa vào đường kẻ dọc của vở nhé!

11) Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.

12) Nên chú ý mẫu chữ … khi viết nhé!

13) Viết có tiến bộ nhưng nên chú ý thêm điểm đặt bút của chữ … nhé!

14) Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý điểm đặt bút chữ…nhiều hơn nhé!

15) Em còn viết sai khoảng cách giữa các con chữ.

16) Cần viết chữ nắn nót hơn.

17) Cố gắng viết đúng độ cao các con chữ. 

18) Bài viết sạch, đẹp, chữ viết khá đều nét.

19) Chú ý viết đúng độ cao con chữ r, s hơn.


20) Em viết nét khuyết trên của con chữ b, h, l, k chưa được đẹp, cần cố gắng hơn.

21) Bài viết có tiến bộ, cần phát huy.

22) Em viết đúng mẫu chữ, nhưng nắn nót thêm chút nữa thì chữ của em sẽ đẹp hơn.

23) Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu.

24) Biết cách trình bày bài, chữ viết tương đối.

25) Chữ viết đều nét, bài viết sạch đẹp.

26) Cần viết đúng độ cao, độ rộng các con chữ.

27) Viết đúng khoảng cách giữa các con chữ hơn.

28) Chú ý trình bày bài viết đúng qui định, sạch đẹp hơn.

29) Có ý thức rèn chữ, giữ vở tốt.

30) Bài viết còn tẩy xóa nhiều, cố gắng viết đúng hơn.

31) Chú ý viết dấu thanh đúng vị trí.

32) Cần rèn chữ, giữ vở sạch hơn nhé!

33) Điểm dừng bút chưa đúng qui định.

34) Chú ý cách nối nét giữa các con chữ.

35) Cố gắng viết chữ đều nét, đẹp hơn nhé!

36) Em viết chưa đúng còn sai chính tả, cần cố gắng hơn.

37) Rèn thêm chữ viết khi ở nhà.

38) Nhìn kĩ để viết đúng mẫu hơn.

 

MẪU MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT MÌNH ĐƯỢC TẬP HUẤN THEO TT30


1/Dùng để ghi vào sổ theo dõi chất lượng; *Đối với HS giỏi:

a) Môn học và HĐGD: - Nắm vững kiến thức các môn học - Hoàn thành tốt các môn học b) Năng lực - Thực hiện nội quy của lớp tốt - Có khả năng tự học

c) Phẩm chất - Mạnh dạn báo cáo trước lớp - Động viên HS tham gia các phong trào văn nghệ

* Đối với HS Trung bình – Khá

a) Môn học và HĐGD: - Hoàn thành tốt (khá tốt) các môn học - Các môn học hoàn thành được đúng theo yêu cầu.  - Tập cho Hs hát trong lớp hoặc nhóm (đv môn Nhạc) - Rèn cho HS biết cách dóng hang ngang (đv môn TD) - Học môn Toán có nhiều tiến bộ. Giải nhanh các bài tập trong SGK. - Rèn cho HS viết các chữ số chuẩn hơn. - Giúp HS trong thực hành khâu thường để không bị dúm vải (đv môn KT)

b) Năng lực - Chấp hành tốt nội quy lớp học. - Giúp cho HS tự tin trong giao tiếp. - Hỗ trợ các em hợp tác nhóm.

c) Phẩm chất - Cần nhắc nhở HS đi học đúng giờ. - Nhắc nhở HS biết nhường nhịn bạn. - Biết nhường nhịn bạn. - Mạnh dạn phát biểu.

2/ Một số lời nhận xét hàng ngày * Môn Toán:

- Em đã tóm tắt, giải thành thạo và trình bày khoa học bài toán. - Em đã biết cách giải dạng toán này, nhưng em cần rèn thêm tính toán (sai KQ) - Em làm bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt, trình bày sạch đẹp. Đáng khen! - Em đã cố gắng hoàn thành bài làm, cần quan sát và tính toán cẩn thận hơn. - Em làm bài tốt, chữ số…viết chưa đẹp, cần viết chữ số cẩn thận hơn.

* Môn Chính tả: - Em chép và trình bày đúng bài viết, song em còn viết sai một số chữ. Đề nghị em viết lại cho đúng những chữ cô gạch dưới. - Em viết chính xác đoạn văn, viết đúng độ cao, trình bày sạch đẹp. - Em viết và trình bày chưa đúng quy trình, chữ viết còn sai nhiều lỗi chính tả, chưa đúng độ cao. Cần cố gắng!


* Môn Kể chuyện: - Em đã kể được từng đoạn theo nội dung bức tranh, lời kể hấp dẫn. Hợp tác tốt trong nhóm. - Em đã kể được nội dung câu chuyện nhưng thể hiện lời của nhân vật chưa hay.
MÔN TIẾNG VIỆT + Phần Luyện từ và câu như sau: “Vốn từ của con rất tốt/ tốt/khá tốt”; hoặc “Vốn từ của con còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé”. Nhận xét về phần Câu có thể “Con đặt câu đúng rồi”, “Con đặt câu hay lắm. Cần phát huy nhé” + Khi nhận xét Bài tập làm văn, một số gợi ý như “Con có năng khiếu làm văn lắm”; “Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt” hay “Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, từ ngữ đặc sắc”… + Khi nhận xét về Chính tả, giáo viên có thể nêu “Chính tả con chú ý nét khuyết thêm. Con rèn chữ thêm. Con cố gắng viết đúng hơn nhé.”… + Trong phần nhận xét cuối năm: “đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm”, “đã khắc phục được lỗi phát âm l/n”; “Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi”; “Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình”

2. MÔN TOÁN Đối với môn Toán, một số mẫu câu nhận xét như “Em đã hiểu bài và làm bài rất tốt”; “Em hiểu bài và làm bài tốt” hay “Em có hiểu bài, nhưng chú ý cách đặt tính hoặc chú ý nhân chia cộng trừ… nhớ nhé”…

MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT DÀNH CHO GVCN LỚP
THEO THÔNG TƯ 30/BGD ĐT NGÀY 28/8/2014

1. MÔN TIẾNG VIỆT
+ Phần Luyện từ và câu như sau:  “Vốn từ của con rất tốt/ tốt/khá tốt”; hoặc  “Vốn từ của con còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé”.  Nhận xét về phần Câu có thể “Con đặt câu đúng rồi”, “Con đặt câu hay lắm. Cần phát huy nhé” + Khi nhận xét Bài tập làm văn, một số gợi ý như “Con có năng khiếu làm văn lắm”; “Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt” hay “Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, từ ngữ đặc sắc”… + Khi nhận xét về Chính tả, giáo viên có thể nêu “Chính tả con chú ý nét khuyết thêm. Con rèn chữ thêm. Con cố gắng viết đúng hơn nhé.”… + Trong phần nhận xét cuối năm: “đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm”, “đã khắc phục được lỗi phát âm l/n”; “Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi”; “Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình”
2. MÔN TOÁN
Đối với môn Toán, một số mẫu câu nhận xét như “Em đã hiểu bài và làm bài rất tốt”; “Em hiểu bài và làm bài tốt” hay “Em có hiểu bài, nhưng chú ý cách đặt tính hoặc chú ý nhân chia cộng trừ… nhớ nhé”…


 
Gợi ý ghi nhận xét vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục mục năng lực và phẩm chất NĂNG LỰC a) Tự phục vụ, tự quản: - Biết vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh - Biết chuẩn bị đồ dùng học tập ở lớp, ở nhà;  - Biết làm các việc theo yêu cầu của g.viên  - Chấp hành nội quy lớp học; - Biết làm việc cá nhân, làm việc theo sự phân công của nhóm, lớp;  - Biết bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà;  - Cố gắng tự hoàn thành công việc của bản thân b) Giao tiếp, hợp tác:  - Mạnh dạn khi giao tiếp;  - Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi; ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng; - Ứng xử thân thiện, biết chia sẻ với mọi người; - Biết lắng nghe người khác c) Tự học và giải quyết vấn đề: - Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp;  - Có khả năng tự học.  - Khi học cần có sự giúp đỡ của thầy cô và phụ huynh - có khả năng tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập;  - Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm; - Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên; - Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác;  - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống;  - Có khả năng phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết. PHẨM CHẤT a) Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục: - Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo và người khác; - Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ;  - Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào học tập, lao động và hoạt động nghệ thuật, thể thao ở trường và ở địa phương;  - Tích cực tham gia và vận động các bạn cùng tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng; b) Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm: - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân;  - Nhận làm việc vừa sức mình;  - Tự chịu trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng; - Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai;  c) Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc;  - Không nói dối, không nói sai về người khác;  - Tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa; - Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập; - Không lấy những gì không phải của mình; - Biết bảo vệ của công;  - Biết giúp đỡ, tôn trọng mọi người;  - Biết quý trọng người lao động;  - Biết nhường nhịn bạn;  d) Yêu gia đình, bạn và những người khác; - yêu trường, lớp, quê hương, đất nước: - quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em;  - kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn;  - tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp; - bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường - tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường và quê hương; - thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.....

Gợi ý ghi nhận xét vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục mục năng lực và phẩm chất

Học sinh A 
a) Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Làm đúng các phép tínhvề cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫn cách trình bày.- Biết trách nhiệmlà học sinh lớp 5.

b) Thực hiện đúng nội quy; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tậpđầy đủ.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.

c) Đoàn kết,Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cánhân.Nhắc nhở em cần tích cực tham gia công việc chung.
Học sinh B

a)Chữ viết đều, đẹp.Hiểu nghĩa một số từ về chủ đề Tổquốc.Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫn cách trìnhbày.- Vui và tự hào khilà học sinh lớp 5.

b) Mạnh dạn, tự tin.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ họctập; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.

c) Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Đi học đầy đủ đúng giờ.Có ýthức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Học sinh C

a) Viết đúng các bài chính tả.Hướng dẫn đánh dấu thanh tiếngcó ng/ngh; gh/g. Hướng dẫn cách thực hiện cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫncách trình bày..- Vui và tự hào khilà học sinh lớp 5.

b) Mạnh dạn,cởi mở thân thiện;nhắc em về chuẩn bị đồ dùngsách vở đầy đủ và biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập


c)Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm.Tích cực tham gia công việc chung.Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Học sinh D

a) Chữ viết đều, đẹp.Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Biếtkể chuyện. Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số. Trình bày sạchđẹp. - Có ý thức học tậprèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.

b) Thực hiện đúng nội quy sắp xếp thời gian học tập hợp lý,cởi mở thân thiện với bạn bè.Mạnh dạn, tự tin.

c) Đi học đầy đủ đúng giờ.Trung thực, kỉ luật. Có ý thức giữgìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

Học sinh D

a)Nắm chắc kiến thức về từ đồng nghĩa.Đọc diễn cảm; chữ viết đều, đẹp. Làm các bài toán về cộng trừ nhân chia phân số nhanh, trình bày sạch đẹp. -Có ý thức rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. 
b) Mạnh dạn, tự tin.Sắp xếp thời gian học tập hợp lý, cởi mởthân thiện với bạn bè.

c)Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm.Tích cực tham gia công việc chung.Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Học sinh E
a)Có tiến bộ về chữ viết;hướng dẫn làm bài tập về từ đồngnghĩa và cộng trừ nhân chia phân số ;hướng dẫn cách trình bày.  - Biết trách nhiệmlà học sinh lớp 5.
b) Thực hiện đúng nội quy sắp xếp thời gian học tập hợp lý,cởi mở thân thiện với bạn bè.Mạnh dạn, tự tin.

c) Đi học đầy đủ đúng giờ.Trung thực, kỉ luật. Có ý thức giữgìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Học sinh H
a) Kĩ năng đọc viết tốt, kể chuyện có sắc thái biểu cảm.Thực hiện thành thạo các phép tính cộng trừ, trừ số thập phân. Bài văn miêu tả có nhiều hình ảnh dẹp, từ ngữ đặc sắc.. Đọc thêm sách báo để có vốn từ phong phú.


* Cách ghi sổ Theo dõi chất lượng giáo dục của giáo viên chủ nhiệm:
- Danh sách học sinh phải xếp theo thứ tự a,b,c
- Ngày tháng năm sinh: 
VD: 10 - 10 – 2008 ( Không gạch chéo); Nếu là nam thì đánh dấu x vào nam; nếu là nữ thì đánh dấu x vào nữ.
- Dân tộc : Kinh
- Khuyết tật: Em nào bị khuyết tật thì đánh dấu x vào khuyết tật.
- Họ tên cha ( mẹ hoặc người đỡ đầu)
- Địa chỉ liên lạc: Ghi thôn – xã
- Số điện thoại nếu có.
* Nhận xét của giáo viên: 1 lần /tháng
- Đưa ra nhận xét, chọn lọc câu chữ cho phù hợp ( 3,5 dòng ghi đầy đủ các môn) nên chỉ ghi những (ưu điểm và nhược điểm) nổi bật của HS.
1. Nhận xét về kiến thức, kĩ năng Môn học và hoạt động giáo dục: ( Ghi nội dung học sinh vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục. Đưa ra biện pháp để giúp đỡ HS vào tháng sau:
VD1: Hoàn thành nội dung các môn học. Đọc còn chưa tốt, cần luyện đọc nhiều hơn.
VD 2: Hoàn thành tốt nội dung các môn học. Kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nội dung đoạn truyện, em còn biết sử dụng cả cử chỉ, điệu bộ, lời nói khi kể. Cần phát huy.
VD 3: Hoàn thành khá nội dung các môn học. Đọc to, rõ ràng, tuy nhiên cần phát âm đúng các từ ngữ có âm đầu l/n, em cần nghe cô giáo và các bạn đọc và đọc lại nhiều lần các từ ngữ này.
VD4: Hoàn thành nội dung các môn học. Còn quên nhớ khi thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Lưu ý HS khi cộng hàng đơn vị được số có hai chữ số em viết số đơn vị còn số chục được nhớ và cộng vào kết quả cộng hàng chục.
VD 5: Hoàn thành nội dung các môn học. Trình bày bài toán bằng một phép cộng còn chậm. Động viên học sinh viết nhanh hơn.
VD 6: Hoàn thành nội dung các môn học. Ngồi học còn chưa đúng tư thế. Thường xuyên nhắc nhở học sinh ngồi đúng tư thế.
VD 7: Hoàn thành nội dung các môn học, khi thực hiện các phép tính chia cho số có hai chữ số còn chậm. Hướng dẫn học sinh cách ước lượng khi chia. Cho thêm bài tập và hướng dẫn lại cách thực hiện phép chia đã học. ( Đối với lớp 4)



VD 8: Cần đọc lại các bài tập đọc trong tháng để luyện đọc đúng. Các tiếng có âm s/x; l/n; dấu hỏi dấu ngã con phát âm sai. Cần lắng nghe cô giáo và bạn đọc để đọc lại cho đúng.
VD 9: Chưa giải được bài toán có lời văn bằng một phép cộng. Hướng dẫn: Em đọc lại bài toán xem bài toán hỏi gì, bài toán cho biết gì, cần thực hiện phép tính gì và thực hiện như thế nào.
VD: Còn lúng túng khi giải bài toán bằng một phép trừ và khi thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 +4; dạng 36 + 24. GV cho các bài tập để học sinh luyện thêm.
2. Nhận xét về năng lực: ( Điều 8)
( Nhận xét về một vài nét nổi bật của học sinh)
Gồm 3 tiêu chí
a) Tự phục vụ, tự quản 
- Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao.
- Hay quên sách vở đồ dùng học tập. Con cần kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp.
b) Giao tiếp và hợp tác:
- Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.
- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.
- Chưa mạnh dạn trong giao tiếp. GV cho HS được nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lơp.
c) Tự học và giải quyết vấn đề
- Khả năng tự học tốt. Cần phát huy.
- Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập.
3. Nhận xét về phẩm chất ( Điều 9)
a) Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục
b) Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm.
c) Trung thực, kỉ luật, đoàn kết.
d) Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yeu quê hương.


NHẬN XÉT THÁNG THỨ BA
Học sinh A:
a)Em tìm được một số từ ngữ. Em trình bày còn chưa sạch đẹp. Em cần trình bày cẩn thận hơn. 
b)Em đã tự giác tham gia và chấp hành sự phân công của nhóm trưởng 
c)Tích cực tham gia các hoạt động của nhóm.

Học sinh B:
a)Em nắm chắc KT-KN các môn: Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử. Tính toán thành thạo và giải được các bài toán khó trong sgk. 
b)Biết giữ gìn đồ dùng, sách vở sạch sẽ ngăn nắp. 

c)Tự tin và trung thực trong mọi hoạt động 

Học sinh c:
a)Nắm chắc kiến thức cơ bản của từng bài học trong phân môn Toán, TV, KH , LS + ĐL. Vốn từ của em rất tốt.

 b) Biết tự học và giải quyết vấn đề. 
c) Nhặt được của rơi em đã biết tìm và trả lại cho người đánh mất.

Học sinh D:
a)Em đọc bài tốt, phát âm đúng; chữ viết rõ ràng. 
b)Em đã biết tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 
c)Tự tin trao đổi ý kiến của mình trước tập thể. 

Học sinhE: 
a) Đọc bài tốt, phát âm đúng,cong thuc; làm tính nhanh; chữ viết đẹp 
b) Em đã biết tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 

c) Biết giúp đỡ mọi người. 

Học sinh G: 
a)Đọc bài tốt, phát âm đúng; chữ viết rõ ràng; làm tính nhanh. 
b) Có sự tiến bộ khi giao tiếp; nói to, rõ ràng. 
c)Tích cực tham gia các hoạt động của nhóm, lớp. 


Học sinh H:
 a)Em viết chữ đẹp, làm tính tương đối tốt nhưng em cần rèn nhiều về kĩ năng giải toán. 
b)Có ý thức tự phục vụ.

 c)Kính trong thầy cô. 

Học sinh I:
a)Đọc viết tương đối tốt, em cần rèn thêm về kĩ năng cộng, trừ có nhớ. 
b)Biết tích cực giúp đỡ bạn cùng học nhóm. 

c)Biết hòa đồng với mọi người. 

Học sinh K:
a)Em đã đọc to, rõ ràng các bài tập đọc, biết ngắt nghỉ hợp lí. Có kĩ năng đọc hiểu tốt. Em cần duy trì và phát huy. 
b)Có năng lực chỉ đạo nhóm hoạt động tốt. 

c)Tích cực tham gia các hoạt động.

 

 

NHẬN XÉT THÁNG THỨ TU

*Đối với HS giỏi:
a) Môn học và HĐGD:- Nắm vững kiến thức các môn học- Hoàn thành tốt các môn học
b) Năng lực- Thực hiện nội quy của lớp tốt- Có khả năng tự học
c) Phẩm chất- Mạnh dạn báo cáo trước lớp- Động viên HS tham gia các phong trào văn nghệ
* Đối với HS Trung bình – Khá
a) Môn học và HĐGD:
- Hoàn thành tốt (khá tốt) các môn học- Các môn học hoàn thành được đúng theo yêu cầu. 
- Học môn Toán có nhiều tiến bộ. Giải nhanh các bài tập trong SGK.
- Rèn cho HS viết các chữ số chuẩn hơn.
b) Năng lực
- Chấp hành tốt nội quy lớp học.- Giúp cho HS tự tin trong giao tiếp.- Hỗ trợ em hợp tác nhóm.
c) Phẩm chất
- Cần nhắc nhở HS đi học đúng giờ.- Nhắc nhở HS biết nhường nhịn bạn.
 

nguon VI OLET