Tên bài dạy: ĐÂY LÀ TÔI  Lớp 2

Số tiết dạy  : 2 tiết.  Tuần 6, 7

I. MỤC TIÊU:

Nhận ra và nêu được vẻ đẹp của tranh chân dung.

Nhận ra được đặc điểm hình dáng và sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt người.

Vẽ được chân dung của bản thân hoặc người mình yêu quý.

Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.

II. CHUẨN BỊ:

HS: Giấy vẽ, màu vẽ, keo dán, keo.

GV: Một số tranh chân dung HS năm trước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên

Học sinh

1. Hoạt động 1: Tìm hiểu: (5’)

- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát khuôn mặt của bạn hoặc khuôn mặt mình trong gương.

- Tìm hiểu các bộ phận trên khuôn mặt, đặc điểm chung của khuôn mặt (tròn, dài, vuông, tam giác…)

- Tìm sự cân đối giữa các bộ phận trên khuôn mặt về các vị trí mắt, mũi, miệng, tai…

 

 

* Hướng dẫn HS quan sát tranh chân dung hình 3.2 và chỉ ra: (5’)

- Tranh nào vẽ nhân vật già? Tranh nào vẽ nhân vật trẻ?

 

- Tranh nào vẽ nhân vật nam? Tranh nào vẽ nhân vật nữ?

- Các bức tranh đã thể hiện rõ độ đậm nhạt của màu sắc chưa?

 

- Em nhận ra nhân vật trong tranh  nhờ các đặc điểm nào?

 

2. Hoạt động 2: Cách thực hiện (15’)

 

- GV hướng dẫn HS cách thực hiện vẽ.

- Kết hợp đường nét màu sắc để diễn tả trạng thái cảm xúc trên khuôn mặt.

 

 

- GV hướng dẫn HS tham khảo tranh chân dung qua hình 3.4 để hình thành ý tưởng sáng tạo cho mình. (5’)

 

 

 

Nhận xét, dặn dò: (5’)

- Nhận xét về nắm bắt cách vẽ tranh chân dung.

- Nhận xét chung tiết học.

 

- Quan sát khuôn mặt một vài bạn trong lớp, thảo luận để tìm hiểu.

 

+ Điểm khác biệt giữa khuôn mặt người này với người khác (mặt trái xoan, mặt tròn, mặt dài, mặt vuông, chữ điền…)

+ Vị trí các bộ phận trên khuôn mặt.

+ Một số đặc điểm khác (tóc dài, tóc ngắn, đeo kính, đội mũ…)

+ Trạng thái cảm xúc của nhân vật (vui, buồn, bình thản, ngạc nhiên…)

 

Yêu cầu HS quan sát trả lời:

- Tranh chính giữa vẽ nhân vật già.

- Tranh bên trái và bên phải vẽ nhân vật trẻ.

- Tranh giữa vẽ nam, bên trái và bên phải vẽ nữ.

- Các bức tranh đã thể hiện rõ độ đậm nhạt của màu sắc (có độ đậm nhạt, sáng tối).

- Nhận ra các nhân vật trong tranh nhờ các đặc điểm các bộ phận trên khuôn mặt.

HS tìm hiểu cách vẽ chân dung qua hình 3.3.

+ Vẽ khuôn mặt cân đối vào trong giấy

+ Vẽ các bộ phận trên khuôn mặt (mắt, mũi, miệng, tai…)

+ Vẽ đặc điểm riêng (tóc dài, ngắn, đeo kính…)

- HS quan sát tranh chân dung hình 3.4

- Hình trái chân dung em bé màu nước, diễn tả Trâm vui tươi.

- Hình giữa diễn tả khuôn mặt mừng rỡ hớn hở (màu sáp)

- Hình phải diễn tả tâm trạng lo âu, suy nghĩ.

- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau vẽ thực hành.

 

Tiết 2

3. Hoạt động 3: Thực hành (15’)

- GV hướng dẫn HS vẽ chân dung của mình của bạn hoặc một người mà em yêu quý vào khung trống dưới đây.

 

 

 

 

- GV theo dõi quan sát nhắc nhở HS về đường nét, cách thể hiện khuôn mặt, màu sắc biểu hiện các bộ phận của khuôn mặt.

 

4. Hoạt động 4: Trưng bày giới thiệu sản phẩm

- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm (10’)

 

- GV hướng dẫn HS cách nhận xét thể hiện tranh chân dung về đường nét, màu sắc, tâm trạng các khuôn mặt.

Đánh giá:

GV đánh giá:

Đánh giá của thầy cô giáo (5’)

Hoàn thành     Chưa hoàn thành

Dặn dò: (5’)

- Vận dụng sáng tạo (5’)

 

- HS thực hiện vẽ trên giấy A4

- HS ngồi đối diện để vẽ chân dung của bạn mình.

- HS có thể soi gương để vẽ chân dung mình.

- Kẻ khung hình cho tờ giấy A4 để trang trí cho chân dung

HS thực hành vẽ.

 

 

- HS trang trí khung hình bằng hạ tiết màu sắc xem hình 3.5.

 

 

- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm

- Đại diến nhóm giới thiệu chia sẻ sản phẩm cho nhóm mình.

- Nhận xét chéo các nhóm với nhau.

 

 

HS tự đánh giá.

Hoàn thành     Chưa hoàn thành

 

 

 

- HS thực hiện cá nhân ở nhà

- Em hãy vẽ chân dung những người thân hoặc tạo bức tranh về gia đình mình (có thể bằng các chất liệu khác nhau như đất nặn, giấy vẽ, xé dán…) ví dụ hình 3.7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên bài dạy      Bài 4. HỘP MÀU CỦA EM        Lớp 2

Số tiết dạy  : 2 tiết  Tuần 8, 9

 

I. MỤC TIÊU:

Nhận ra và kể được một số tên màu sắc.

Phân biệt được một số chất liệu màu và biết cách pha các màu: da cam, xanh lục, tím.

Biết pha màu và vẽ được màu theo ý thích vào tranh hoa quả, đồ vật.

Giới thiệu nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.

II. CHUẨN BỊ:

Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên

Học sinh

1. Hoạt động 1: Tìm hiểu

- GV cho HS quan sát hình 4.1 thảo luận để nêu tên một số chất liệu màu quen thuộc.

 

- GV quan sát HS vẽ.

 

 

 

 

 

- Hướng dẫn HS làm bài tập hình 4.3

Kể từ trái sang phải

- Hướng dẫn HS nêu nhận xét về tranh vẽ màu sáp, màu chì, màu dạ, màu nước.

- Hướng dẫn HS nêu ghi nhớ ý nghĩa về chất liệu màu vẽ.

 

 

 

 

 

2. Hoạt động 2. Cách thực hiện

2.1. Pha trộn màu:

 

 

 

 

 

 

- Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ sách mĩ thuật.

 

 

 

 

 

 

 

2.2. Vẽ tranh đồ vật hoa, quả

 

+ Các tranh vẽ màu bằng chất liệu gì?

+ Em thích bài vẽ nào? Vì sao?

- Hướng dẫn HS nhận biết cách vẽ tranh đồ vật, hoa quả qua bước vẽ tranh ở hình 4.6

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét HS học tiết 1. Nhận ra và kể được tên một số màu sắc.

- Biết pha màu từ 3 màu cơ bản thành 3 màu mới da cam, xanh lục, tím.

HS quan sát và nêu

- Màu sáp, màu bột, màu chì, bút dạ

- HS kể tên các màu có trong hộp màu của con.

- HS vẽ 3 màu cơ bản đỏ, vàng, lam vào các ô tròn trong hình 4.2

 

 

 

 

      Đỏ       Vàng        Lam

- 2 hình trên vẽ bằng màu nước (sơn nước).

- 2 hình dưới, vẽ bằng màu dạ, sáp màu

HS nêu:

- Vẽ bằng màu sáp, màu chì, màu vẫn đẹp nhưng độ sáng tối nhạt hơn màu dạ màu nước.

- Màu nước, màu dạ tươi sáng hơn nhưng HS phải biết cách pha màu cho phù hợp.

- HS đọc ghi nhớ:

 

HS thực hành pha trộn màu vào hình 4.4 viết đọc tên màu mới vào chỗ có dấu chấm.

 

 

 

      Đỏ     +       Vàng   = …………..

 

 

 

     Vàng   +    Lam       =………….

 

 

 

    Lam     +       Đỏ      =………….

- 3 HS nêu lại phần ghi nhớ.

HS xem tranh vẽ đồ vật hoa quả hình 4.5 để tìm hiểu cách thực hiện.

- Cái ấm tích bút dạ, túi xách, váy áo, hoa, bướm màu nước, tĩnh vật hoa quả, ca màu sáp.

- Vẽ nét chung dáng bên ngoài trước (quả dứa)

- Vẽ chi tiết nét bên trong sau

- Vẽ màu theo ý thích

- Vẽ cái ấm tích phát dáng chung

- Vẽ chi tiết bên trong

- Vẽ màu trang trí.

 

               ** Tiết 2 **   HS điểm số từ 1 -> 5

Hoạt động 3: Thực hành

3.1. Hoạt động cá nhân:

 

- GV theo dõi hoạt động thực hành của HS.

 

 

 

 

3.2. Hoạt động nhóm.

- Lựa chọn sắp xếp hình ảnh thành bức tranh tĩnh vật của nhóm.

4. Trưng bày, giới thiệu sản phẩm

- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.

 

V. Đánh giá:

- Tự đánh giá:

Hoàn thành    Chưa hoàn thành

- Đánh giá của thầy cô giáo:

Hoàn thành    Chưa hoàn thành

* Vận dụng sáng tạo:

(Hướng dẫn HS làm ở nhà)

 

Dặn dò bài sau.

 

Cá nhân: HS thực hành vẽ trên giấy A4

- Vẽ đồ vật hoa quả theo trí nhớ của em và vẽ màu theo ý thích.

- HS cắt hình vừa vẽ ra khỏi tờ giấy tạo cho hình ảnh chung từ nhóm số 1 đến số 5.

Nhóm hoa quả riêng (số chẵn)

Nhóm đồ vật riêng (số lẻ)

 

- HS sắp xếp sản phẩm theo nhóm trên bảng lớp.

- HS trưng bày sản phẩm

- Giới thiệu chia sẻ về sản phẩm của nhóm mình.

- HS đánh giá sản phẩm theo nhóm

- Nhóm bạn nhận xét

- GV đánh giá chung qua nhận xét của HS.

 

 

Em tập pha màu để vẽ tranh bằng các chất liệu màu khác như màu nước, màu bột, ... theo cách đã học.

 

 

 

 

nguon VI OLET