KẾ HOẠCH MĨ THUẬT ĐAN MẠCH LỚP 7

           BÀI  7 :  CHỦ ĐỀ 7 :  VẼ TĨNH VẬT CÓ HAI VẬT MẪU

(Thời lượng 3 tiết)

Thứ     ngày     tháng     năm 2000

Ngày soạn :   00 / 00 / 2000

Ngày giảng :  Tuần  24 -  Bài 7 -  00 / 00 / 2000                   

                       Tuần  25 -  Bài 7 -  00 / 00 / 2000

                       Tuần  26 -  Bài 7  -  00 / 00 / 2000   

 

I. MỤC TIÊU CHUNG :

- Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ của vật mẫu

- Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều vật ẫu tương đối sát với mẫu. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về tác phẩm

- Thái độ: Thêm yêu thích, hứng thú với quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Có ý thức học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC TỔ CHỨC :

1. Phương pháp

- Phương pháp quan sát.

- Phương pháp trực quan gợi mở.

- Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo.

2. Hình thức tổ chức

+ Hoạt động cá nhân

+ Hoạt động nhóm

III. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN :

1. GV chuẩn bị:

- Hình  ảnh phù hợp với chủ đề:

+ Một số bài vẽ theo mẫu có nhiều vật mẫu của họa sĩ và học sinh.

+ Tranh minh học các bước tiến hành

- Mẫu vẽ: lọ hoa, cốc, quả, …

2. HS chuẩn bị:

- Sách học mĩ thuật 7 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

- Tranh, ảnh về tĩnh vật, mẫu vẽ đơn giản…

- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ…

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động 1: (Tiết 1) Vẽ hình

Mục tiêu

GV khuyến khích HS

Kết quả

Cuối hoạt động HS có khả năng

- Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ của vật mẫu

- Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều vật ẫu tương đối sát với mẫu. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về tác phẩm

- Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ của vật mẫu

- Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều vật ẫu tương đối sát với mẫu. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về tác phẩm

1

 


                                 

 

- Thái độ Thêm yêu thích, hứng thú với quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Có ý thức học tập nghiêm túc.

- Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc.

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

1.1 Tìm hiểu

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên bày vật mẫu của nhóm mình, các nhóm khác quan sát nhận xét.

- Giáo viên hướn dẫn học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu về mẫu vẽ.

+ Đặc điểm của vật mẫu về cấu trúc, tỉ lệ, chất liệu, đậm nhạt, màu sắc, ..

+ Vị trí các vật mẫu

+ Khung hình chung toàn bộ mẫu vẽ

+ Khung hình riêng của từng vật mẫu

+ So sánh tỉ lệ chiểu ngang của từng vật mẫu, các vật mẫu với nhau; tỉ lệ các bộ phận trên từng vật mẫu.

- Bày vật mẫu theo hướng dẫn ủa giáo viên

 

- Thảo luận nhó tìm hiểu mẫu vẽ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu vẽ: cố, quả, …

1.2 Thực hành

- Giáo viên yêu cầu hoc sinh  quan sát tranh minh họa, nêu lại các bước vẽ hình.

+ Vẽ phác khung hình chung. Xác định vị trí, tỉ lệ của từng vật mẫu để vẽ khung hình riêng

- Quan sát tranh minh họa, nêu lại các bước vẽ

 

 

 

 

 

 

 

 

Tranh, ảnh minh họa

1

 


                                 

 

 

+ Xác định tỉ lệ các bộ phận của vật mẫu và vẽ phác hình bằng nét thẳng

+ Vẽ chi tiết và hoàn thiện

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát một số cách sắp xếp bố cục bài vẽ.

Description: C:\Users\Administrator\Downloads\P_20171205_135742.jpg

Description: C:\Users\Administrator\Downloads\P_20171205_135742.jpg

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát vật mẫu của nhóm và vẽ bài theo hướng dẫn.

- Giáo viên lưu ý: Hình dáng vật mẫu ở mội vị trí quan sát có thể khác nhau. Quan sát mẫu kĩ từ bao quát đến chi tiết trong khi vẽ, cần so sánh đối chiếu tỉ lệ giữa các bộ phận của vật mẫu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quan sát tranh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vẽ bài theo mẫu

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

1

 


                                 

 

1.3 Nhận xét

- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia sẻ, nhận xét về bài vẽ của nhau về

+ Bố cục

+ Hình dáng

+ Đặc điểm mẫu

+ Đường nét, tỉ lệ mẫu

- Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thiện bài vẽ, lưu giữu để sử dụng cho hoạt động sau.

- Chia sẻ về bài vẽ với các bạn

 

 

 

 

 

- Hoàn thiện bài

Bài vẽ của học sinh

Hoạt động 2: ( Tiết 2) Vẽ đậm nhạt)

Mục tiêu

GV khuyến khích HS

Kết quả

Cuối hoạt động HS có khả năng

- Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ, đậm nhạt của vật mẫu

- Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều vật mẫu tương đối sát với mẫu. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về tác phẩm

- Thái độ Thêm yêu thích, hứng thú với quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Có ý thức học tập nghiêm túc.

- Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ của vật mẫu

- Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều vật ẫu tương đối sát với mẫu. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về tác phẩm

- Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc.

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

2.1 Tìm hiểu

- Giáo viên yêu cầu học sinh sắp đặt mẫu như ở tiết học trước.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về độ đậm nhạt trên mẫu vẽ.

+ Quan sát mẫu, nêu vị trí đậm nhất và vị trí sáng nhất của vật mẫu.

+ So sánh độ đậm nhạt giữa các vật mẫu, giữa vật mẫu với không gian xung quanh.

- Sắp đặt mẫu

 

 

- Thảo luận nhóm

 

 

Mẫu vẽ

1

 


                                 

 

2.2 Thực hành

- Giáo viên  yêu cầu học sinh quan sát hình 7.3 sách học mĩ thuật và thảo luận để nhận biết cách vẽ đậm nhạt của vật mẫu

 

 

 

 

+ Phân mảng đậm nhạt theo ánh sáng và bề mặt cấu trúc của vật mẫu.

+ Vẽ phác đậm nhạt của các mảng đậm nhất, sáng nhất, trung gian theo mẫu.

+ Vẽ chi tiết các độ đậm nhạt của vật mẫu và không gian xung quanh.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát một số bài vẽ của học sinh năm truốc để tham khảo về cách vẽ đậm nhạt.

- Quan sát hình và thảo luận nhóm tìm hiểu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quan sát

 

 

- Tranh vẽ của học sinh

1

 


                                 

 

 

 

 

2.3 Nhận xét

- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia sẻ bài vẽ của mình với các bạn

+ Độ đậm nhạt giữa các vật mẫu

+ Không gian xung quanh

- Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thiện bài vẽ

- Giới thiệu về bài vẽ của mình

Bài vẽ của học sinh

Hoạt động 3: (Tiết 3) Vẽ màu

Mục tiêu

GV khuyến khích HS

Kết quả

Cuối hoạt động HS có khả năng

- Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ, đậm nhạt và màu sắc của vật mẫu

- Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ, đậm nhạt và màu sắc của vật mẫu

1

 


                                 

 

- Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều vật mẫu tương đối sát với mẫu. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về tác phẩm

- Thái độ Thêm yêu thích, hứng thú với quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Có ý thức học tập nghiêm túc.

- Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều vật mẫu tương đối sát với mẫu. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về tác phẩm

- Thái độ:  Có ý thức học tập nghiêm túc.

3.1 Thực hành

- Giáo viên yêu cầu học sinh sắp đặt mẫu như ở tiết học vẽ hình.

- Hướng dẫn học sinh nhớ lại kiến thức về vẽ hình và quan sát mẫu để thấy được các mảng màu chính và thực hành vẽ màu.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 7.5 để tham khảo bài vẽ màu ở các chất liệu khác nhau.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 7.6 sách học mĩ thuật để hiểu rõ hơn về cách vẽ độ đạm nhạt của các mảng màu lớn và ảnh hưởng qua lại cua các màu với nhau trong tranh.

- Sắp đặt mẫu

 

 

- Nhớ lại kiến thức đã học

 

 

 

- Quan sát hình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quan sát hình

Mẫuvẽ, màu vẽ,

1

 


                                 

 

 

- Giáo viên minh họa cách vẽ màu lên bảng

+ Vẽ hình

+ Phác hình các mảng màu theo mẫu vẽ.

+ Vẽ các mảng màu lớn, vẽ màu chi tiết từng vật mẫu.

+ Chỉnh sửa màu toàn bộ bức tranh

 

 

3.2 Nhận xét

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài vẽ của bạn và  nhận xét:

+ Bố cục

+ Màu sắc

+ Độ đậm nhạt

+ Không gian

* Phát triển – mở rộng

Thể hiện bức tranh tĩnh vật có hai vật mẫu với chất liệu

- Giáo viên tải xuống trang 14 có đủ bộ.

-  Quan sát và nhận xét bài vẽ của bạn

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe và quan sát

Bài vẽ của học sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


                                 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


                                 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


                                 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET