GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH ,VĂN MINH

GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH

CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

Giúp học sinh nhận biết được:

- Sự cần thiết của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.

- Chương trình học của học sinh lớp 1, 2, 4, 3, 5, học sinh THCS, THPT.

- Chương trình, thời gian học 8 bài của học sinh lớp 4.

- Cấu trúc của từng bài học trong SHS (Đọc truyện, Trao đổi, thực hành - Lời khuyên).

2.Kĩ năng :

- Biết sử dụng tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh lớp 4 (đọc lời giới thiệu, chương trình, các bài học, mục lục).

3.Thái độ :

- Học sinh có thái độ đồng tình, ủng hộ, mong muốn học và thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- GV : Bộ tài liệu GD nếp sống thanh lịch, văn minh của 3 cấp học .

-HS : Sách GD nếp sống thanh lịch, văn minh , vở , bút .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

TG

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

3

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

1.Giới thiệu bài

 

 

 

2. Giới thiệu về tài liệu

 

 

 

3.Giới thiệu chương trình 3 cấp

 

 

 

4. Tìm hiểu sách học sinh lớp 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.Tìm hiểu các bài học liên quan tới chủ đề giao tiếp ở lớp 1, 2, 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Tổng kết bài

 

- GV giới thiệu khái quát về tài liệu “Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh” dành cho HS lớp 4.

- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Giới thiệu chung”.

- GV nêu một số ví dụ về hành vi chưa đẹp của học sinh lớp 4, dẫn dắt đến ý nghĩa của những hành vi đẹp, từ đó giúp HS hiểu gía trị của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.

- GV tóm tắt nội dung lời giới thiệu, SHS trang 3.

- Gọi HS đọc nội dung chương trình cấp tiểu học, SHS trang 4.

- GV giới thiệu với HS chương trình của tài liệu dựng cho THCS, THPT (giới thiệu tên các chương).

- +SHS gồm có mấy bài ?

- Từng bài là gì ?

 

- Mỗi bài học gồm mấy phần ?

 

-

GV kết luận chung

- + Nêu tên các bài học trong chủ đề: Nói, nghe, cử chỉ ở lớp 1,2,3? 

  - GV kết luận từng bài theo yêu cầu.

  - GV tổ chức cho học sinh tìm hiểu lời khuyên của các bài trên.

GV chốt một số lời khuyên..

*Trang phục tới trường (Lớp 1)

 

 

 

 

 

 

Bữa ăn cùng khách( lớp 2)

- Biết giúp đỡ người lớn việc vừa sức.

- Biết nói lời cảm ơn khi nhận thức ăn được mời.

- Ăn uống ý tứ, giữ vệ sinh.

- Biết bày tỏ thái độ hiếu khách (nói lời mời, gắp thức ăn mời, trò chuyện thân thiện, cởi mở).

- Ăn xong, biết lấy tăm, nước, hoa quả mời mọi người.

- Gọi HS nêu vắn tắt về việc sử dụng tài liệu GDNSTL, VM cho HS lớp 4.

 

 

 

 

- Cả lớp ghi đầu bài vào vở

 

-HS lắng nghe

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc

 

- 2 HS đọc nội dung chương trình cấp tiểu học, SHS trang 4.

- HS lắng nghe

 

 

 

- SHS lớp 4 gồm có 8 bài, nội dung xoay quanh chủ đề giao tiếp.

- Mỗi bài gồm 3 phần : Đọc truyện – Trao đổi, thực hành – Lời khuyên..

 

- HS nêu.

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

- Biết lựa chọn trang phục đúng quy định, phù hợp với thời tiết.

- Biết giữ gìn trang phục luôn gọn gàng, sạch sẽ.

- Không mặc quần áo bẩn, quần áo  nhàu nát  hay tuột chỉ, đứt cúc.

Ngôi trường của em( lớp 3)

- Sắp xếp đồ dựng học tập và bàn ghế trong lớp gọn gàng, ngăn nắp.

- Giữ vệ sinh chung mọi lúc, mọi nơi.

- Giữ gìn khung cảnh trường, lớp xanh - sạch - đẹp.

 

 

 

 

-2 HS nêu.

 

 

 

 

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH

Bài 1 : CHIA SẺ VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

- Học sinh nhận thấy nên chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình cùng ông bà, cha mẹ.

2. Kĩ năng :

- Biết chủ động trò chuyện với ông bà, cha mẹ với thái độ lễ phép, vui vẻ.

- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ.

- Không nói chen ngang khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện.

3.Thái độ :

- Học sinh có ý thức chủ động dành thời gian để chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng ông bà, cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

-GV : Tranh minh hoạ trong sách HS.

- HS : Sách Giáo duc nếp sống thanh lịch , văn minh ,vở , bút .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:  

 

TG

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

3-5’

 

1.Giới thiệu bài

GV gọi HS nêu các bài đạo đức đã học có liên quan đến tình cảm, cách cư xử của các em đối với ông bà, cha mẹ

- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (Đạo đức lớp 3)

- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (Đạo đức lớp 4)

 

 

GV nhận xét câu trả lời của HS và  giới thiệu bài học, ghi tên bài “ Chia sẻ cùng ông bà, cha mẹ.

- HS ghi bài vào vở

8’

2.Nhận xét hành vi

Khi có chuyện vui hay chuyện buồn chúng mình thường chia sẻ với ai ?

- HS nối tiếp nêu

 

 

GV gọi HS  đọc truyện, SHS trang 5, 6.

- 2 HS đọc nối tiếp

HS thảo luận và trả lời.

 

 

 

Gọi các nhóm báo cáo.

Các nhóm báo cáo kết quả

 

 

- Khi có chuyện vui, bạn Nguyên muốn chia sẻ niềm vui của mình với ai ?

- Khi có chuyện vui, Nguyên nói ngay với bố mẹ, ông bà

 

 

- Bạn Minh khác bạn Nguyên ở điểm gì ?

- Minh khác Nguyên, Minh không chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ

 

 

- Em thích cách ứng xử của bạn nào ? Vì sao ?

 

- Em thích cách ứng xử của bạn Nguyên, vì chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ làm tăng thêm tình cảm gắn bó trong gia đình

 

 

- Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với ông bà, cha mẹ thì có lợi gì?

 

- Chia sẻ vui buồn với ông bà, cha mẹ làm cho tình cảm gia đình thêm gắn bó, đó cũng là biểu hiện của con cháu hiếu thảo biết quan tâm tới những người lớn tuổi trong gia đình

 

 

+ Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?

- Chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình với ông bà, cha mẹ.

 

 

GV chốt ý 1 của lời khuyên và ghi bảng

 

 

 

- Trong lớp mình ai đã từng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình vớí ông bà, cha mẹ ?

- HS nối tiếp nêu

8’

3. Bày tỏ ý kiến

gọi HS đọc   bài tập 1. 

+Nêu các việc em đã làm được

GV kết luận từng theo từng trường hợp:

HS đọc.

- HS nối tiếp nêu các việc đã làm được

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

GV chốt lời khuyên:

 

- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ.

- Không nói chen ngang khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện.

9

4. Trao đổi, thực hành.

GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét về cách ứng xử của từ bạn trong từng trường hợp

HS đọc BT 2

HS thảo luận

 

HS trình bày kết quả.

 

 

GV nhận xét và kết luận chung:

HS lắng nghe

 

 

- Các tình huống trên muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Trò chuyện với ông bà, cha mẹ với thái độ lễ phép, vui vẻ.

 

 

 

5’

 

 

 

5.Tổng kết bài

Gọi HS đọc bài tập 3

 

- GV nhận xét theo từng tình huống.

- Gọi HS nhắc lại  nội dung lời khuyên.

- Dặn HS chuẩn bị bài 2 “Trò chuyện với anh chị em”.

- HS đọc bài tập 3

- HS thảo luận và sắm vai

- HS trình bày kết quả.

- Liên hệ với thực tế của HS.

- 2 HS nhắc lại nội dung lời khuyên

 

 

 

 

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH

Bài 2 : TRÒ CHUYỆN VỚI ANH CHỊ EM

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

- Học sinh nhận thấy nên dành thời gian để chia sẻ và trò chuyện với anh chị em trong gia đình.

2. Kĩ năng :

- Chủ động dành thời gian trò chuyện, tâm sự với anh chị em trong gia đình với thái độ hoà nhã, thân mật, vui vẻ.

 - Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ, không làm phiền khi mọi người có việc bận.

3. Thái độ :

-Học sinh mong muốn và chủ động dành thời gian trò chuyện với anh chị em trong gia đình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

-GV : + Tranh minh hoạ trong sách HS.

          + Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

-HS : Sách GD nếp sống thanh lịch, văn minh , vở , bút .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

TG

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

3-5’

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5'

1.Giới thiệu bài

 

 

 

 

 

2.Nhận xét hành vi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Bày tỏ ý kiến

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Trao đổi, thực hành

 

 

 

 

 

 

 

5.Tổng kết bài

 

 

Gọi HS nhắc lại kiến thức liên quan đến cách ứng xử với anh chị em trong gia đình

 

 

- GV chốt và giới thiệu bài học, ghi tên bài “Trò chuyện với anh chị em”.

- GV gọi HS đọc truyện.

-Yêu cầu HS thảo luận.

 

- Minh giận Hải vì chuyện gì?

 

 

- Nhờ cuộc trò chuyện với chị Lan mà Minh hiểu ra điều gì ?

 

- Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em có lợi gì ?

 

 

 

 

- Chúng ta nên chia sẻ, trò chuyện với anh chị em trong gia đình vào lúc nào ?

- Câu chuyện giúp chúng ta hiểu được điều gì ?

 

- Chốt ý 1 của lời khuyên.

 

- Gọi HS đọc bài tập 1/tr9

- Gọi HS nối tiếp nêu ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các việc làm và giải thích vì sao ?

- GV kết luận.

- Khi trò chuyện cùng anh chị em trong gia đình, em phải có  với thái độ như thế nào?

 

-GV chốt ý 2 của lời khuyên.

- Gọi HS đọc BT 2.

+ Nhận xét về cách ứng xử của từng bạn?

+ Qua các cách ứng xử trên, em rút ra được điều gì?

- Kết luận, rút ra lời khuyên.

- Gọi HS đọc BT 3.

- Chia 3 nhóm sắm vai để thể hiện tình huống.

- GV nhận xét theo từng tình huống và động viên HS.

- Liên hệ thực tế với HS.

- Nêu lại nội dung bài học?

- Dặn HS về nhà học và làm

theo các lời khuyên.

- Chuẩn bị bài : Đến nhà người quen.

- Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (Đạo đức lớp 1)

- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (Đạo đức lớp 3)

- HS ghi bài.

 

 

-2 HS đọc truyện: Hai chị em.

-HS thảo luận câu hỏi để tìm hiểu nội dung câu chuyện.

- Minh giận Hải vì Minh không muốn Hải cho bạn Hoa giấy kiểm tra.

- Minh hiểu là bạn bè không nên ứng xử với nhau như vậy, Hải làm như thế là đúng.

- Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em mình sẽ có được những lời khuyên rất có ích, đồng thời chia sẻ cũng giúp tình cảm anh chị em trong gia đình gắn bó với nhau hơn

- Em có thể nói chuyện với anh chị em khi đi học về, hay vào ngày nghỉ,..

- Thường xuyên dành thời gian trò chuyện, tâm sự với anh chị em trong gia đình.

-HS đọc.

- Liên hệ nội dung lời khuyên.

- HS đọc bài tập 1.

- HS nối tiếp nêu.

 

 

 

- HS lắng nghe.

-  Khi trò chuyện cùng anh chị em trong gia đình, em phải có  thái độ hoà nhã, thân mật, vui vẻ.

- HS đọc lời khuyên.

- HS đọc BT 2.

- HS tiếp nối nhận xét.

 

- Không làm phiền khi mọi người có việc bận.

- Đọc lời khuyên.

- HS đọc BT 3.

- Các nhóm thảo luận, sắm vai thử, trình bày.

 

 

- HS liên hệ thực tế.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc lời khuyên.

 

 

 

 

 

 

 

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH

Bài 3 : ĐẾN NHÀ NGƯỜI QUEN

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

- Học sinh nhận thấy cần có những hành vi thể hiện sự tôn trọng các thành viên cũng như nếp sống riếng khi đến thăm người quen.

2.Kĩ năng :

  Khi đến nhà người quen :

- Biết nói lời hẹn đến thăm với chủ nhà.

- Có ý thức thực hiện nếp sinh hoạt của chủ nhà.

- Có cử chỉ, lời nói ý tứ, lịch sự và ý thức giữ vệ sinh.

- Không tự ý vào các phòng hay sử dụng đồ đạc của người quen khi chưa được phép.

3.Thái độ :

- Học sinh chủ động thực hiện những hành vi thanh lịch, văn minh khi đến nhà người quen.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

-GV :  +Tranh minh hoạ trong sách HS.

     + Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

-HS : Sách GD nếp sống thanh lịch, văn minh , vở , bút .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

TG

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

3’

 

 

 

2’

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7’

 

 

 

 

 

 

2’

1.Kiểm tra bài cũ.

 

2.Giới thiệu bài

3. Tìm hiểu nội dung truyện “Một chuyến đi”

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.Nhận xét hành vi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Trao đổi, thực hành

 

 

 

 

 

5.Tổng kết bài

 

 

- Khi trò chuyện với anh chị em trong gia đình , chúng ta cần chú ý điều gì ?

- GV nhận xét .

-GV  giới thiệu bài học, ghi tên bài “Đến nhà người quen”.

- Gọi HS  đọc truyện .

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nội dung câu chuyện

- Gọi dại diện nhóm báo cáo.

+ Khi đến nhà chị Mai, bạn Lân đã làm những việc gì ?

 

+ Nhận xét những việc làm của Lân ?

 

+ Nếu em là bạn Lân khi đến nhà người quen, em sẽ ứng xử như thế nào ?

+Câu chuyện giúp chúng ta hiểu được điều gì ?

- Kl và ghi ý 2 của lời khuyên

GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

- GV gọi  HS đọc bài tập 1.

-Yêu cầu HS thảo luận

 

 

-GV gọi đại diện nêu kết quả

GV kết luận :

+Việc làm của các bạn khuyên chúng ta điều gì ?

-GV chốt và ghi bảng:

GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

 

 

 

 

 

-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2.

- GV chia nhóm và yêu cầu HS sắm vai.

GV nhận xét và động viên HS theo từng tình huống.

GV liên hệ với thực tế của HS.

- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên

- Dặn HS chuẩn bị bài 4 “Thân thiện với hàng xóm”

- HS trả lời .

 

 

 

- HS ghi bài.

 

- 2 HS đọc truyện

- HS trao đổi, thảo luận nội dung câu chuyện

- HS  trình bày kết quả.

-Lân tự ý ra vườn hái ổi, trêu đàn chó con và bị chó mẹ đuổi.

- Những việc làm của Lân thể hiện: bạn chưa tôn trọng chủ nhà.

- Nếu muốn hái ổi, cần xin phép gia đình chị Mai, không trêu chọc đàn chó con.

- Không nên tự ý làm việc gì khi chưa xin phép chủ nhà. Thực hiện nếp sinh hoạt của chủ nhà.

 

- HS đọc bài tập 1

- HS thảo luận nhóm nhóm nhận xét về việc làm của các bạn trong mỗi trường hợp

-HS trình bày kết quả.

-HS lắng nghe

HS rút ra  ý 1, ý 3, ý 4 của lời khuyên, SHS trang 14

HS đọc

- Biết nói lời hẹn đến thăm với chủ nhà.

- Có cử chỉ, lời nói ý tứ, lịch sự và ý thức giữ vệ sinh.

- Không tự ý vào các phòng hay sử dụng đồ đạc của người quen khi chưa được phép.

-HS đọc các tình huống ở BT2.

- HS thảo luận và sắm vai

 

HS trình bày kết quả.

 

 

-2 HS nhắc lại lời khuyên

 

 

-HS nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH

Bài 4 : THÂN THIỆN VỚI HÀNG XÓM

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

- Học sinh nhận thấy nên thân thiện, quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức và không làm phiền với hàng xóm láng giềng.

2.Kĩ năng :

- Biết bày tỏ sự thân thiện, quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức.

- Chủ động thăm hỏi, động viên khi hàng xóm ốm đau hoặc có chuyện không vui.

- Không làm phiền hàng xóm trong giờ nghỉ trưa, đêm khuya hay khi nhà có khách.

- Không tự tiện sử dụng đồ đạc nhà hàng xóm. Nếu mượn đồ, nên giữ gìn cẩn thận và trả đúng hẹn.

3.Thái độ :

- Học sinh chủ động thực hiện những hành vi thể hiện sự thân thiện với xóm giềng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

-GV : + Tranh minh hoạ trong sách HS.

    + Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

-HS : Sách GD nếp sống thanh lịch, văn minh , vở , bút .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

TG

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

5’

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1.Kiểm tra bài cũ.

 

 

 

 

2.Nhận xét hành vi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Bày tỏ ý kiến

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Trao đổi, thực hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.Tổng kết bài

 

 

Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức liên quan đến cách ứng xử với hàng xóm láng giềng

 

- GV chốt và giới thiệu bài học, ghi tên bài “Thân thiện với hàng xóm”.

-Gọi HS đọc truyện, SHS trang 15, 16.

-Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi

-Gọi HS báo cáo kết quả

+ Vì sao bố Thủy Tiên phải dắt xe máy ra đầu ngõ rồi mới nổ máy ?

- Qua câu chuyện trên, em hiểu điều gì ?

 

-Câu chuyện trên khuyên em điều gì ?

 

- GVchốt và ghi bảng ý 2 của lời khuyên

-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1.

- GV kết luận nội dung

GV mở rộng một số hành vi ứng xử làm phiền đến nhà hàng xóm

Các cách ứng xử của từng bạn khuyên chúng ta điều gì ?

GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

 

 

- GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2.

-GV kết luận

- Qua việc làm của các bạn em rút ra lời khuyên gì ?

 

 

-GV chốt và ghi lời khuyên

GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

- Yêu cầu HS đọc bài 3

-Yêu cầu HS liên hệ thực tế bản thân về những việc làm thể hiện sự thân thiện với xóm giềng.

GV kết luận, khen ngợi những HS có nhiều việc làm thể hiện sự thân thiện với xóm giềng.

- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên

- Dặn HS chuẩn bị bài 5 “Nói chuyện với thầy cô giáo”.

- Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (Đạo đức lớp 3)

- Đến nhà người quen (GDNSTL,VM lớp 4)

- HS ghi bài

 

 

-HS đọc truyện: Không làm phiền hàng xóm.

-HS thảo luận câu hỏi để tìm hiểu truyện

-HS  trình bày kết quả

- Vì bố sợ em bé nhà cô Hương giật mình thức giấc.

 

-Trong cách cư xử hàng ngày, cần để ý để không làm ảnh hưởng đến nhà hàng xóm.

-Không làm phiền hàng xóm cũng là thể hiện tình làng nghĩa xóm.

-HS rút ra  ý 2 của  lời khuyên, SHS trang 17

- HS đọc.

 

- Không gây ôn ào, làm phiền hàng xóm trong giờ nghỉ trưa, đêm khuya hay khi nhà có khách.

-HS thảo luận nhận xét về cách ứng xử của từng bạn

HS  trình bày kết quả.

- HS lắng nghe

Học sinh củng cố ý 2 của lời khuyên, SHS trang 17.

-HS đọc nội dung và nối tiếp nhận xét về việc làm của các bạn

- Không tự tiện sử dụng đồ đạc nhà hàng xóm. Nếu mượn đồ, nên giữ gìn cẩn thận và trả đúng hẹn.

HS đọc

 

 

- 2 HS đọc

-HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH

Bài  5 : NÓI CHUYỆN VỚI THẦY CÔ GIÁO

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

- Học sinh nhận thấy cần chủ động nói chuyện với thầy, cô giáo để bày tỏ lòng yêu quý, kính trọng, biết ơn của mình đồng thời để thầy, cô thêm hiểu và giúp đỡ mình mau tiến bộ.

2.Kĩ năng :

- Biết chọn thời gian, hoàn cảnh thích hợp để trò chuyện. Không nói chen hay làm phiền khi thầy, cô đang bận việc.

- Biết hỏi thăm, quan tâm khi thầy, cô mệt hay gặp chuyện không may.

- Biết chúc mừng thầy cô nhân ngày lễ, ngày Tết, những ngày đặc biệt hoặc khi thầy cô đạt thành tích cao trong công việc.

3.Thái độ :

- Học sinh có thái độ lễ phép, tin cậy, cởi mở khi nói chuyện với thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

-GV : + Tranh minh hoạ trong sách HS.

          + Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

-HS : Sách GD nếp sống thanh lịch, văn minh , vở , bút .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

TG

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

5’

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9’

 

 

 

 

5’

1.Kiểm tra bài cũ.

 

 

 

2.Nhận xét hành vi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Bày tỏ ý kiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Trao đổi, thực hành

 

 

5.Tổng kết bài

 

 

-Gọi HS nhắc lại kiến thức liên quan đến việc kính trọng thầy cô, giáo

GV và giới thiệu về bài học, ghi tên bài “Nói chuyện với thầy cô giáo”.

-GV tổ chức cho HS đọc truyện.

Yêu cầu HS thảo luận

 

 

- Giang đã gặp ai ở bể bơi ?

 

- Cuộc trò chuyện diễn ra như thế nào ?

 

 

- Nhận xét thái độ của Giang khi trò chuyện với thầy giáo.

 

- Nhờ có cuộc trò chuyện giữa mình và thầy giáo, bạn Giang đã biết thêm những điều gì ?

 

- Qua câu chuyện này em rút ra được lời khuyện gì ?

-GV chốt và ghi lời khuyên

- GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1.

-Yêu cầu HS thảo luận và nhận xét về tình huống

- GV nhận xét, kết luận chung và mở rộng.

GV chốt và ghi bảng:

-GV tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài tập 2, SHS trang 20.

-Yêu cầu HS nêu những việc mình đã làm được và cần làm để bày tỏ thái độ kính trọng khi nói chuyện với thầy cô giáo

-GV kểt luận và động viên khuyến khích để HS tiếp tục làm tốt hơn, không khen chê hay so sánh các HS làm được nhiều và ít hành vi với nhau

- GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3.

-Yêu câu HS sắm vai thể hiện tình huống

- GV cùng HS nhận xét

GV liên hệ với thực tế của HS.

- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên

- Dặn HS chuẩn bị bài 6: Trò chuyện với bạn bè.

 

-HS nêu:: Lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo (Đạo đức lớp 1)

 

 

 

 

- 2 HS đọc truyện: Chuyện của Giang

HS thảo luận theo câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài

-Giang gặp thầy Quang - dạy thể dục ở bể bơi.

- Giang gặp thầy giáo ở bể bơi và được thầy hướng dẫn cách khởi động trước khi xuống nước.

- Khi nói chuyện bạn có thái độ lễ phép, kính trọng, cởi mở với thầy.

- Bạn đã biết thêm cách khởi động trước khi bơi, những điều lưu ý khi  bơi và những kiểu bơi mới.

-HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 20.

- HS đọc

-HS đọc yêu cầu của bài 1

 

-HS thảo luận và báo cáo kết quả.

HS lắng nghe

 

- HS đọc lời khuyên

- HS nêu yêu cầu bài 2

 

- HS nêu những việc mình đã làm được và cần làm để bày tỏ thái độ kính trọng khi nói chuyện với thầy cô giáo

 

 

 

 

 

- HS nêu yêu cầu bài 3

 

- HS sắm vai thể hiện tình huống.

- HS trình bày kết quả.                       

 

- HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH

Bài  6 :  TRÒ CHUYỆN VỚI BẠN BÈ

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

- Học sinh nhận thấy nên chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn bè để bày tỏ sự quan tâm, yêu quý và tin tưởng bạn.

2. Kĩ năng :

- Biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn.

- Trò chuyện đúng lúc, không làm phiền khi bạn đang bận học hoặc đang bận việc.

3.Thái độ :

- Học sinh có thái độ chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

-GV : + Tranh minh hoạ trong sách HS.

          + Đồ dùng bày tỏ ý kiến ( Mặt xanh, mặt đỏ), sắm vai.

-HS : Sách GD nếp sống thanh lịch, văn minh , vở , bút .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

TG

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

5’

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

9’

 

 

 

 

 

 

 

5’

1.Giới thiệu bài

2.Nhận xét hành vi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Bày tỏ ý kiến

 

 

 

 

 

 

 

4. Trao đổi, thực hành

 

 

 

 

 

5.Tổng kết bài

 

 

-GV giới thiệu về bài học, ghi tên bài “Trò chuyện với bạn bè”.

-GV tổ chức cho HS đọc truyện.

Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi

Yêu cầu HS báo cáo kết quả

+ Vì sao Huyền ngồi một mình buồn bã trong lớp ?

+ Chi đã nói với Huyền như thế nào ?

 

+ Nhận xét thái độ, cử chỉ của Chi khi trò chuyện với Huyền ?

 

 

 

+ Tìm những câu nói của Chi để động viên bạn ?

+ Sau khi nghe Chi kể chuyện nhà mình, Huyền đã có tâm trạng như thế nào ?

+ Câu chuyện giúp hiểu được điều gì ?

 

GV chốt và ghi bảng

- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

 

- GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1.

Yêu cầu HS thảo luận nhóm các tình huống.

 

GV chốt và mở rộng.

-Tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2.

Yêu cầu HS bày tỏ ý tán thành hay không tán thành.

 

GV kết luận:

 

 

 

Qua các ý kiến trên em rút ra được điều gì ?

-Tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3.

- Yêu cầu học sinh đóng vai theo nội dung bài tập 3

- GV nhận xét, động viên HS khuyến khích HS tự tin, nói to, rõ ràng, từ tốn, ngữ điệu, cử chỉ phù hợp với câu nói và hoàn cảnh

- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên

- Dặn HS chuẩn bị bài 7 “Giao tiếp với người lạ”.

-HS ghi bài

 

 

- HS đọc truyện: Đôi bạn

 

-  - HS thảo luận

 

HS trình bày kết quả.

- Vì nhà Huyền bị lạc mất con mèo

- Sao cậu không ra sân chơi ? Cậu bị đau ở đâu à ? Cậu có chuyện gì vậy ?

-Chi đã ân cần hỏi thăm, động viên khi thấy bạn gặp chuyện không vui, Chi đã kể chuyện của bản thân để làm yên lòng bạn.

- Cậu đừng lo. Cậu yên tâm đi. Thôi đừng buồn nữa

- Huyền đã có tâm trạng vui vẻ hơn

 

-HS rút ra ý 1 (Nên chia sẻ nỗi buồn cùng bạn), ý 2 của lời khuyên, SHS trang 23.

HS đọc

- HS nêu những điều mình đã chia sẻ với bạn hoặc được bạn chia sẻ.

- HS đọc yêu cầu bài 1

 

- HS thảo luận nhóm các tình huống.

HS trình bày kết quả.

HS lắng nghe

- HS nêu yêu cầu BT 2

 

-HS bày tỏ ý ( Tán thành - Mặt đỏ; Không tán thành- mặt xanh)

- Những tình huống tán thành là : b, d.

- Những tình huống không tán thành là : a, c, e.

HS rút ra ý 3 của lời khuyên, SHS trang 23.

- 2 HS đọc yêu cầu

 

- HS sắm vai

- HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH

Bài 7:  GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI LẠ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Học sinh  nhận thấy cần có thái độ tôn trọng và thái độ  lịch sự khi giao tiếp với người lạ.

2. Kĩ năng :

- Có thái độ tôn trọng, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ người lạ khi cần thiết.

- Có lời nói, cử chỉ lịch sự, tế nhị.

- Không phân biệt thành thị, nông thôn, giàu nghèo.

3.Thái độ :

- HS tự giác thực hiện những hành vi tôn trọng, thái độ lịch sự khi gặp người lạ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

-GV : + Tranh minh hoạ

           + Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

-HS : Sách GD nếp sống thanh lịch, văn minh , vở , bút .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

TG

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

5’

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1. Giới thiệu bài .

 

2.Nhận xét hành vi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Bày tỏ ý kiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Trao đổi, thực hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.Tổng kết bài

 

 

- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Giao tiếp với người lạ”.

- GV  cho HS  đọc truyện.

 

- Yêu cầu HS thảo luận, tra lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung truyện

+ Các bạn trong lớp có thái độ như thế nào với người bạn mới ?

+ Chuyện gì đã xảy ra cuối buổi học hôm đó ?

 

 

+ Sau khi quen Lan, Hương đã hiểu ra điều gì ?

+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

 

 

 

Qua câu chuyện em rút ra lời khuyên gì ?

GV chốt và ghi bảng.

- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

 

- Tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1.

 

 

-Gọi HS trình bày kết quả

GV cùng HS nhận xét và chốt việc làm đúng

- Qua các việc làm của các bạn em rút ra đựoc điều gì ?

- GV chốt và ghi bảng

-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

- GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2.

- Yêu cầu HS thảo luận từng tình huống

-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả

 

 

 

 

 

 

 

 

GV kết luận và liên hệ với thực tế của HS.

- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên

- Dặn HS chuẩn bị bài 8 “Gặp người nước ngoài”.

 

- HS ghi bài

 

 

+ HS đọc truyện: Người bạn mới

HS thảo luận

HS trình bày kết quả.

 

 

- Hương chê Lan như người nhà quê, Loan và Thảo tới làm quen với Lan

- Hương bị trượt chân ngồi phịch xuống bậc thang, khuỷu tay đập vào thành cầu thang. Lan hỏi thăm, đỡ Hương dậy

- Hương thấy Lan thật thân thiện, gần gũi

- Không nên coi thường, chê bai những người ở nông thôn. Nên thân thiện, quan tâm tới các bạn dù bạn đó mới ở nông thôn ra Hà Nội sốn

- HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 27

- HS đọc

- HS nêu những việc mình đã sẵn sàng giúp bạn và được bạn giúp đỡ.

- HS đọc yêu cầu BT 1

- HS thảo luận để nhận xét việc làm của các bạn trong từng trường hợp

- HS trình bày kết quả.

 

 

- HS rút ra ý 2 của lời khuyên

 

 

 

 

- Hs đọc yêu cầu BT 2

 

- HS thảo luận từng tình huống

 

-HS trình bày kết quả.

- Tình huống a :

- Tình huống b : Em nên khéo léo hướng dẫn em họ sử dụng đồ dùng trong gia đình minh. Tránh làm em họ cảm thấy tủi thân vì không biết cách sử dụng những đồ dụng có thể là đơn giản nhưng em chưa tiếp xúc bao giờ.

 

 

- HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH

Bài 8:  GẶP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh nhận thấy cần lịch sự khi giao tiếp với người nước ngoài.

2.Kĩ năng :

- Có thái độ tự tin, thân thiện, chủ động khi gặp người nước ngoài.

- Tận tình giúp đỡ khi khách yêu cầu.

- Tự hào giới thiệu những điều em biết về đất nước và con người VN.

3.Thái độ :

- Học sinh có thái độ tự tin khi giao tiếp với người nước ngoài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

-GV : + Tranh minh hoạ

          + Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

-HS : Sách GD nếp sống thanh lịch, văn minh , vở , bút .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

TG

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

5’

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1. Giới thiệu bài.

 

 

 

2.Nhận xét hành vi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Bày tỏ ý kiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Trao đổi, thực hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.Tổng kết bài

 

 

- Gọi HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến giao tiếp với người nước ngoài.

GV chốt và giới thiệu bài học, ghi tên bài “Gặp người nước ngoài”.

- GV tổ chức cho HS  đọc truyện.

- Yêu cầu HS thảo luận, tra lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung truyện.

+ Ở Bảo tàng Dân tộc học, Chi đã làm quen và nói chuyện với ai ?

+Chi đã trao đổi với Lin - đa như thế nào?

+ Em có nhận xét gì về thái độ của Chi khi trò chuyện với khách nước ngoài ?

+Câu chuyện mang đến cho chúng mình lời khuyên gì ?

- GV chốt và ghi bảng lời khuyên

- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS

-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1.

Yêu cầu HS thảo luận và nhận xét việc làm của các bạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV nhận xét và KL chung

- Qua việc làm của các bạn em rút ra được lời khuyên gì ?

* GV chôt và ghi bảng

GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

- Yêu cầu HS thảo luận từng tình huống

Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả

 

 

 

 

 

 

GV nhận xét và liên hệ với thực tế của HS.

 

 

- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên

Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị cho bài tổng kết.

- Tôn trọng khách nước ngoài (Đạo đức lớp 3).

 

 

 

 

- 2 HS đọc truyện

 

- HS thảo luận

- HS trình bày kết quả.

 

- Chi đã làm quen và nói chuyện với Lin - đa.

 

-Đầu tiên Chi còn ngại, sau Chi nói chuyện rất tự nhiên,…

- Khi trò chuyện với khách nước ngoài, Chi rất tự nhiên, thân thiện, …

- HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 30.

 

 

 

 

HS đọc yêu cầu BT 1

 

- HS thảo luận và nhận xét việc làm của các bạn:

a) Việc làm của Vinh và Toàn là thiếu tế nhị.

b) Việc làm của Duy thể hiện sự thân thiện với chú Kiệt.

c) Việc làm của Ly sẽ làm cho thầy giáo tình nguyện viên thêm yêu mến đất nước và con người Việt Nam và Ly cũng sẽ học hỏi được thêm nhiều điều.

d) Việc làm của Trang thể hiện bạn đã tự tin, thân thiện, chủ động khi giao tiếp với người nước ngoài, giới thiệu với khách nước ngoài về Hồ Gươm,…)

-HS rút ra ý 2, ý 3, ý 4 của lời khuyên, SHS trang 30.

HS đọc

 

 

- 2 HS đọc các tình huống trong BT 2

-HS thảo luận từng tình huống

HS trình bày kết quả.

- Tình huống 1 : Em có thể tới chào, làm quen, hỏi thăm khách.

- Tình huống 2 : Em có thể nói những câu đơn giản bằng tiếng Anh mà mình biết về Hà Nội; Em có thể giới thiệu về Hà Nội qua những tấm bưu ảnh nếu mình có…

- HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên

                 

 

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH

TỔNG KẾT

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

- Học sinh ôn lại các chủ điểm đã học.

2.Kĩ năng :

- Thực hành một số kĩ năng đã học theo từng chủ điểm.

3.Thái độ :

- Luyện thói quen thực hiện các hành vi thanh lịch, văn minh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

-GV : + Đồ dùng để sắm vai.

               + Đồ dùng để hái hoa dân chủ( cây, các bông hoa gắn câu hỏi)

-HS : Sách GD nếp sống thanh lịch, văn minh , vở , bút .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

TG

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

5’

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1. Giới thiệu bài

2. Ôn lại các chủ điểm đã học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Trao đổi, thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.Tổng kết bài

 

 

- GV giới thiệu nội dung tiết học, ghi tên bài “Tổng kết”.

- GV tổ chức cho HS ôn lại kiến thức đã học.

- Hình thức : Hái hoa dân chủ

GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi nội dung kiến thức đã học ( 20 câu)

GV tổ chức chơi: Mỗi bông hoa gắn 1 câu hỏi, yêu cầu mỗi HS hai 1 bông hoa và trả lời câu hỏi

GV tổng kết, nhận xét, động viên và tuyên dương đội thắng cuộc

- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi: tìm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về cách ứng xử với ông bà, cha mẹ, anh chị em, hàng xóm láng giềng, thầy cô giáo, bạn bè, ..

- GV chia 3 đội chơi mỗi đội 5 HS, GV lần lượt đọc các chủ điểm đã học đội nào tìm nhanh được các câu thành ngữ, tục ngữ nói về cách ứng xử tương ứng với chủ điểm đó thì đội đó ghi được điểm. Kết thúc trò chơi đội nào tìm được nhiều nhất đội đó thắng cuộc.

- GV tổ chơi trò chơi

- GV tổng kết, nhận xét, động viên và tuyên dương đội thắng cuộc.

-GV liên hệ thực tế HS.

-GV tổ chức cho HS thực hiện đóng tiểu phẩm

-Yêu cầu HS bốc thăm tình huông theo một chủ đề ứng xử, giao tiếp đã được học.

-Yêu cầu HS thảo luận để sắm vai

Yêu cầu các nhóm trình bày

- GV nhận xét từng tiểu phẩm, động viên khen thưởng.

GV liên hệ thực tế HS.

- HS nhắc lại các chủ điểm đã học

- GV nhắc nhở HS thực hiện nội dung đã học.

- HS ghi bài

 

 

 

 

 

 

 

- Chia 2 đội chơi ( mỗi đội bốc 10 câu hỏi)

HS tham gia: Hái hoa dân chủ

 

 

 

 

- HS chơi trò chơi: tìm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về cách ứng xử với ông bà, cha mẹ, anh chị em, hàng xóm láng giềng, thầy cô giáo, bạn bè, ..

 

- HS lắng nghe luật chơi

 

 

 

 

 

 

 

 

3 đội tham gia chơi

 

 

 

 

-GV chia lớp thành 4 nhóm

 

- Nhóm trưởng bốc thăm tình huống

 

-Các nhóm thảo luận, phân vai

 

HS trình bày.

 

 

- HS nêu

 


 

 

 

nguon VI OLET