Trường Mẫu Giáo Song Lộc

MỞ CHỦ ĐỀ

Trò chơi Tìm nhà. Nhà bác thợ mộc, nhà chú thợ xây, nhà cô thợ may, nhà bác sỹ ...

- Qua trò chơi, giáo viên gợi hỏi các nghề nghiệp phổ biến trong xã hội.

- Hát Tía má em, chơi cuốc đất trồng cây, chăn nuôi, dệt vải, tăng gia sản xuất ...

*. Hỏi ba mẹ trẻ làm nghề gì ?, ở đâu ?.

*. Công việc đặc trưng của từng nghề ?.

*. Đồ dùng để làm nghề ?.

*. Các sản phẩm của từng nghề ?.

*. Mỗi người đều có một nghề, mỗi nghề đều có ích lợi và đều phục vụ cho đời sống con người.

*. Nhưng mỗi nghề đều có dụng cụ khác nhau và tạo ra sản phẩm khác nhau.

*. Muốn hiểu rõ hơn, cô và bé cùng nhau tìm hiểu một số nghề phổ biến trong xã hội nhé !.

Giáo viên dặn trẻ chuẩn bị các phế liệu để tạo ra đồ dùng, dụng cụ và sản phẩm các nghề, tạo môi trường lớp học theo chủ đề NGHỀ NGHIỆP.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ

Thời gian: 4 tuần

Từ 07/11/2016 đến 02/12/2016

  1. Một số nghề phổ biến:(07-11/11/16)

- Cháu biết ngày 20/11 là ngày tết của thầy cô giáo, biết nhớ ơn thầy cô. Cháu biết tên gọi một số nghề, tên gọi một số đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của nghề gần gũi ở địa phương và phổ biến trong xã hội.

2. Nghề nghiệp của bố mẹ: (14-18/11/16)

- Cháu biết nghề nghiệp của bố mẹ, nơi làm việc, lợi ích công việc của bố mẹ.

3. Dụng cụ của nghề nghiệp: (21-25/11/16)

- Cháu biết gọi tên một số dụng cụ của các nghề, biết cách sử dụng các dụng cụ đó và biết tránh xa những dụng cụ có thể gây nguy hiểm.

4. Sản phẩm của nghề: (28-2/12/16)

- Cháu biết gọi tên một số sản phẩm của nghề, biết cách sử dụng và biết nhớ ơn các ngành nghề đã tạo ra sản phẩm cho chúng ta.

 

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG

Phát triển thể chất

Phát triển vận động:

Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp:

- Tập các động tác phát triển các nhóm cơ hô hấp.

Phát triển vận động:

- Dạy trẻ thực hiện các bài tập:

+Hô hấp: hít vào thở ra.

+Tay:Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên.

+ Chân:Nhảy một chân về trước một chân về sau.

+Bụng:Hai tay chóng hong quay người sang hai bên 90 độ.

 

 

- Thể dục buổi sáng:Bài tập các nhóm cơ hô hấp.

 

Thực hiện vận động cơ bản.

- Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoản cách xa 4m (3)

+ Trẻ ném và bắt bóng bằng 2 tay khoản cách xa 4m thỉnh thoảng có ôm bóng vào ngực.

- Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.

- Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay.

- Ném và bắt bóng bằng 2 tay khoản cách xa 4m.

- HĐNT:Chơi ném túi cát.

- HĐH: Ném và bắt bóng bằng 2 tay khoản cách xa 4m.

- HĐ chiều: Ôn lại bài “Ném và bắt bóng bằng 2 tay khoản cách xa 4m.”

A5.Đập bóng xuống sàn và bắt bóng.

+ Trẻ biết đập bóng xuống sàn và đợi bóng tung lên bắt được bóng.

- Trẻ dùng 2 tay đập và bắt bóng xuống sàn nhà và bắt bóng bằng 2 tay không ôm bóng vào bụng

 

- HĐH: Đập bóng xuống sàn và bắt bóng.

- HĐNT: Chơi bóng.

- HĐ chiều: ôn Đập bóng xuống sàn và bắt bóng.

A6. Bò dít dắt bằng bàn tay bàn chân qua 5 hộp.

+ Bò vòng qua 5 điểm dích dắc, cách nhau 1,5m theo đúng yêu cầu.

- Bò bằng bàn tay bàn chân 4-5m.

- Bò chui qua cổng.

- Bò dít dắt.

- Bò dít dăc qua 5 điểm.

- HĐNT:Trò chơi bò bằng bàn tay, bàn chân.

- HĐH: Bò dít dắc qua 5 hợp.

- HĐ chiều: ôn Bò dít dắc qua 5 điểm.

A7. Trườn sắp trèo qua ghế.

+ Biết trườn sắp kết hợp tay chân nhịp nhàng và trèo qua ghế không nhút nhát.

-Trườn sắp bằng bàn tay bàn chân, kết hợp trèo qua ghế dài 1,5x30cm.

-Trèo lên xuống ghế.

- HĐH: Trườn sắp trèo qua ghế.

- HĐNT: Trò chơi VĐ trèo qua ghế.

- HĐ chiều: ôn Trườn sắp trèo qua ghế.

- Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước lien tục, đổi chân theo yêu cầu(9)

+ Nhảy lò cò được 5m và đổi chân theo yêu cầu cùa cô.

- Nhảy lò cò 5m.

- Nhảy lò cò theo yêu cầu của cô.

- Nhảy lò cò tiến về trướ.

- HĐNT: Trò chơi vận động nhảy lò cò.

Giáo dục dinh dưỡng sức khỏe:

- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn(15)

+ Tự rửa tay bằng xà phòng, tự rửa mặt, đánh răng.

- Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn

-  Khi rửa không vẩy nước ra ngoài, không ướt áo/quần.

-  Rửa tay sạch không có mùi xà phòng. 

- HĐVS: Thực hiện các bước rửa tay.

- HĐVS: Thực hiện các bước rửa tay.

- Nhận ra và không chơi với một số vật có thể gây nguy hiểm(21)

+ Biết bàn là, bếp điện, bếp lò, đang đun....là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần, không nghịch các vật sắt nhọn.

- Không sử dụng những đồ vật dễ gây nguy hiểm để chơi khi không được người lớn cho phép

- Biết nhắc nhở bạn hoặc người lớn khi người đó sử dụng vật dễ gây nguy hiểm.

+ HĐ trò chuyện với trẻ một số đồ dùng có thể gây nguy hiểm.

- HĐNT-HĐG: Chơi các trò chơi ngoài trời, chơi trò chơi ở góc chơi.

Phát triển tình cảm xã hội

- Đề xuất các trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.(30)

+ Nêu ý kiến cá nhân trong việc lự chọn các trò chơi, đồ chơi và các hoạt động khác theo sở thích của bản thân.

+ Cố gắn thuyết phục bạn, người liên quan đề xuất của mình được thực hiện.

- Biết bày tỏa ý kiến, nêu ý kiến của mình để thuyết phục bạn, người liên quan đề xuất của mình được thực hiện.

- HĐC, HĐNT, HĐG.( quan sát trẻ trong các hoạt động hàng ngày.

- Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh(40)

+ Thể hiện được tình cảm, với mọi người xung quanh.

+ Biết an ủi và chia sẻ với người thân và bạn bè.

 

- Tự điều chỉnh hành vi, thái độ cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh, ví dụ như: trẻ đang nô đùa vui vẻ nhưng khi thấy bạn bị ngã đau trẻ sẽ dừng chơi, chạy lại hỏi han, lo lắng, đỡ bạn vào lớp, hoặc trẻ đang thích thú chơi một đồ chơi mới ở ngoài sân nhưng khi vào nhà trẻ sẽ đi lại nhẹ nhàng, không nói to vì mẹ ốm...

- HĐNT: Trẻ chơi ở các trò chơi ngoài trời “Trò chơi nu na nu nóng, đọc đồng dao, rồng rắn lên mây, tập tầm vong, dung dăn dung dẻ, dít dít dắt dắt...

 

- Biết kiềm chế những cảm xúc tiêu cực khi được an ủi giải thích (41).

+ Biết kiềm chế được những cảm xúc tiêu cực ngay khi được an ủi giải thích.

- Biết bảy tỏ, kiềm chế cảm xúc của mình khi tiếp xúc.

- Biết kiềm chế được những cảm xúc tiêu cực ngay khi được an ủi giải thích

- HĐC, HĐNT, HĐG.( quan sát trẻ trong các hoạt động hàng ngày)

- Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm lớp(42)

+ Biết bày tỏa tình cảm, biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép với bạn trong nhóm chơi.

+ Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn.

- Bày tỏa tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau.

- Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác.

- HĐG: Trẻ thể hiện trong các góc chơi.

 

- HĐG: Trẻ thể hiện trong các góc chơi.

 

- Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn(45)

+ Biết giúp đỡ nhắc nhở bạn và người khác khi gặp khó khăn.

+ Sẵn sàng, nhiệt tình giúp đỡ ngay khi bạn hoặc người lớn yêu cầu.

- Chủ động giúp bạn khi nhìn thấy bạn hoặc người khác cần sự giúp đỡ.

- Sẵn sàng, nhiệt tình giúp đỡ ngay khi bạn hoặc người lớn yêu cầu.

- Trẻ thể hiện trong các hoạt động: NT, HĐG, HĐH.

- Trẻ thể hiện trong các hoạt động: NT, HĐG, HĐH

- Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn(54)

+ Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn mà không phải nhắc nhở; nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ hoặc cho quà; xin lỗi khi có hành vi không phù hợp gây ảnh hưởng đến người khác

- Biết  và thực hiện các quy tắc sau trong sinh hoạt hàng ngày : Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn mà không phải nhắc nhở; nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ hoặc cho quà; xin lỗi khi có hành vi không phù hợp gây ảnh hưởng đến người khác

 

- HĐH: Thơ “Cô giáo em”.

- HĐH: Thơ chiêc cầu mới.

- HĐH: Cái bát xinh xinh

- HĐ chiều: ôn lại các bài thơ

- Thơ các cô thợ (b2)

+ Hiểu được nội dung chính các câu chuyện, bài thơ mà trẻ đã được nghe hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện phù hợp với nội dung câu chuyện

- Hiểu được nội dung chính các câu chuyện, bài thơ mà trẻ đã được nghe hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện phù hợp với nội dung câu chuyện

- HĐNT: Đọc bài thơ “Các cô thợ”

Phát triển ngôn ngữ

- Hiểu nghĩa một số từ khái quát:  Dụng cụ lao động, nghề truyền thống, sản phẩm, nghề nghiệp...chỉ dụng cụ, tên sản phẩm, đơn giản, gần gũi(63)

+ Hiểu nghĩa một số từ khái quát: Dụng cụ lao động, nghề truyền thống, sản phẩm, nghề nghiệp...

- Hiểu các từ chỉ khái quát, từ trái nghĩa.

 

- Nghe hiểu nội dung câu đơn, câu mở rộng, câu phức.

 

- HDTC: Trò chuyện mở rộng vốn từ.

- HDTC: Trò chuyện mở rộng vốn từ.

- Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.(64)

+ Nghe hiểu được nội dung bài thơ.

+ Đọc biểu cảm bài thơ.

- Hiểu được nội dung chính các câu chuyện, bài thơ mà trẻ đã được nghe hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện phù hợp với nội dung câu chuyện.

- Nói tính cách của nhân vật, đánh giá được hành động các nhân vật trong truyện, thơ.

- HĐH: Thơ “Hạt gạo làng ta.

- HĐ chiều: ôn lại các bài thơ

- Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh(79)

+  Nhận dạng được chữ cái trong bản chữ cái hoặc trong các ký hiệu thông thường, trong bài thơ...

- Nhận dạng các chữ cái.

 

 

- Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống(Nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm…)

- HĐG: góc học tập “Tìm chữ cái đã học”

- HĐVS: Cô cho trẻ vệ sinh và làm quen ký hiệu từ (Nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm…

- Thể hiện sự thích thú với sách (80)

+ Tìm sách để đọc. Yêu cầu người khác đọc sách để nghe.

+ Thường xuyên thể hiện hứng thú khi nghe cô giáo đọc sách cho cả lớp.

+ Biết hỏi và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung sách cô đọc.

+ Thường chơi ở góc sách, đọc sách tranh.

- Trẻ thường chơi và chọn sách thường xuyên để xem.

- Thích tìm tòi khám phá sách ở góc sách.

- Thích lắng nghe cô đọc sách cho cả lớp nghe.

- HĐG: Thể hiện ở góc thư viện.

- Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái((88)

+ Tô đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái.

-  Sao chép lại một số ký hiệu chữ cái, tên.

- Nhận ra tên của mình trên các bảng kí hiệu đồ dùng cá nhân và tranh vẽ.

- HĐH: Viết chữ cái “u, ư”

 

 

nguon VI OLET