HỌP HỘI ĐỒNG TRƯỜNG

PHIÊN HỌP THỨ NHẤT

 

I. Thời gian:

   13 giờ 30 phút ngày    tháng 09 năm 2015

II. Thành phần:

                         -  Đoàn Chúc Lịch (chủ trì cuộc họp)

                         -  Các thành viên trong hội đồng trường: 6/6 đ/c.

III. Địa điểm: Văn phòng trường tiểu học Trịnh Tường số 1.

IV. Nội dung:

1. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 – 2015.

2. Phân công nhiệm vụ đầu năm học 2015 - 2016.

3. Nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015 – 2016.

4. Chỉ tiêu phấn đấu trong năm học 2015 – 2016.

5. Ý kiến đóng góp bổ sung của các thành viên trong hội đồng trường.

V. Cụ thể:

1. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 – 2015.

1. Số lượng, chất lượng học sinh năm học 2014- 2015.

Khối lớp

Tổng số HS

Quá trình học tập

Năng Lực

Phẩm chất

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

Đạt

Chưa đạt

Đạt

Chưa đạt

1

58

56

2

58

 

58

 

2

83

81

2

83

 

83

 

3

91

90

1

90

1

91

 

4

77

75

2

77

 

77

 

5

82

82

0

82

 

82

 

Công

391

384

7

390

1

391

 

Tỉ lệ%

100

98,2

1,8

99.7

0,3

100

 

 

2.Giáo viên.

- Tổng số CBQL, GV : 39 đ/c

+ Cán bộ quản lý. Tổng số: 03 đồng chí.

- Hoàn thành  Xuất sắc nhiệm vụ: 02 đồng chí đạt 66,7%

+ Đội ngũ giáo viên tổng số: 36 đồng chí

- Hoàn thành  Xuất sắc nhiệm vụ:   25 đồng chí đạt 59,5%

- Hoàn thành  tốt nhiệm vụ:  13 đồng chí đạt 31 %

- Hoàn thành nhiệm vụ:4 đồng chí đạt 9.5%

* Năng lực chuyên môn:

- Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 26 GV.

- Giáo viện dạy giỏi cấp huyện: 9. GV.

- Giáo viện dạy giỏi cấp tỉnh : 1. GV.


1.3. Cơ sở vật chất:

- Tổng số phòng học: 28 phòng

+ Phòng kiên cố         :    6 phòng   

+ Phòng bán kiên cố  :  19 phòng

+ Phòng tạm:  3 phòng

+ Bàn nghế học sinh tổng số   218   bộ =  436     chỗ ngồi

- Các điểm trường đều có đủ các công trình vệ sinh và đảm bảo cho việc dạy và học.

1.4. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm 2014- 2015.

a. Ưu điểm nổi bật:

 * Công tác chỉ đạo:

- Chuyên môn nhà trường đã triển khai  thực hiện nhiệm năm học của Bộ GD&ĐT, SGD&ĐT, các văn bản chỉ đạo của cấp trên. Chỉ đạo đồng bộ xuyên suốt các hoạt động Giáo dục từ điểm trường chính đến các điểm trường.

- Tổ cốt cán cấp trường, xây dựng kế hoạch giúp đỡ,    chia sẻ về phương pháp dạy học VNEN, Tiếng Việt CNGD, Vận dụng phương pháp VNEN vào dạy lớp ghép, PP bàn tay nặn bột, sinh hoạt chuyên môn mới và HĐ ngoài giờ lên lớp có chất lượng.

- Tổ chức các chuyên đề, hội thảo về Phương pháp dạy học, đánh giá học sinh Tiểu học theo TT 30 đạt hiệu quả.

- Đổi mới phương pháp kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn của Ban giám hiệu nhà trường, kiểm tra đột xuất để kịp thời nắm bắt tồn tại hạn chế từ đó có các biện pháp tháo gỡ, đặc biệt là chất lượng học sinh chưa đạt chuẩn KTKN. 

- Các hội thi chuyên môn của giáo viên và học sinh được đầu tư và thực hiện nghiêm túc đạt kết quả cao.

- Duy trì bền vững kết quả PCGDTH – CMC và PCGDTH ĐĐT mức độ 2;

- Duy trì lớp xóa mù ( Tại điểm Bản Tàng).

* Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới sinh hoạt chuyên môn

- Tích cực chuẩn bị các điều kiện cụ thể để triển khai đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp dạy học, tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống. Chỉ đạo có hiệu quả việc xây dựng trường, lớp học xanh, sạch, đẹp, môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, hấp dẫn. Đặc biệt có các giải pháp cụ thể kiểm soát chất lượng dạy và học nhằm giảm tỉ lệ học sinh yếu, tăng tỉ lệ học sinh phát triển một cách toàn diện.

- Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đều có tinh thần, ý thức trách nhiệm cao với công việc, nhiệt tình vì công việc. Biết học hỏi chia sẻ  kinh nghiệm để tự nâng cao năng lực của giáo viên.

- Các hoạt động chuyên môn của trường, sinh hoạt chuyên đề được duy trì đều đặn và tổ chức có hiệu quả, tổ chức các hội thi nghiêm túc cho giáo viên và học sinh. Các HĐNGLL được tổ chức tốt, rộng khắp đến từng điểm trường.

 - Thực hiện kí cam kết từ đầu năm và công tác nghiệm thu được thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả thiết thực.


 - Trường tham gia mô hình sinh hoạt chuyên môn mới và tham gia  chương trình đảm bảo chất lượng trường học (SEQAP) thực hiện tốt việc dạy học cả ngày theo chương trình T30, tập huấn và áp dụng triệt để có hiệu quả các modull về phương pháp dạy học. Đã có những tiến bộ rõ rệt, có chiều sâu góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.

- Triển khai Công nghệ Giáo dục Tiếng việt lớp 1 ở trường chính chất lượng đọc, viết của học sinh có chuyển biến rõ rệt, các em được tăng cường tốt về Tiếng việt, tự tin trong giao tiếp.

- Việc vận dụng linh hoạt phương pháp CCM và áp dụng triệt để đến tất các điểm trường, cho nên chất lượng và nề nếp học tập, chất lượng học sinh được nâng lên rõ rệt.

- Công tác sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề trường, cụm trường đi vào nề nếp tập trung vào những nội dung thiết thực, những vấn đề còn vướng mắc cần được giải quyết như: Nâng cao chất lượng đại trà, mũi nhọn, các phương pháp dạy học tích cực đạt kết quả cao.

- Các hội thi chuyên môn của giáo viên và học sinh được đầu tư và thực hiện nghiêm túc đạt kết quả cao.

- Cảnh quan trường lớp tiếp tục được thay đổi, được đầu tư, đảm bảo sạch sẽ, gọn gàng và thân thiện, hấp dẫn học sinh. Hoạt động ngoài giờ lên lớp, rèn kỹ năng sống được chú trọng và thực hiện đến tận các điểm trường.

* Việc đổi mới công tác kiểm tra đánh giá học sinh theo thông tư số 30/2014/TT-BGD ĐT Quy định đánh giá học sinh tiểu học.

- Thực hiện nghiêm túc quy định về đánh giá xếp loại học sinh theo theo thông tư số 30/2014/TT-BGD ĐT Quy định đánh giá học sinh tiểu học coi trọng sự tiến bộ của học sinh; động viên khuyến khích nhẹ nhàng, không còn tình trạng gây áp lực trong đánh giá.

b. Những tồn tại chủ yếu: 

- Còn 7 học sinh chưa hoàn thành. Chất lượng giáo dục không đồng đều giữa các môn học, chất lượng bồi dưỡng học năng khứu chưa đạt kết quả cao.

- Công tác PCGDTH –MCM còn nhiều hạn chế, cập nhật số liệu chưa kịp thời.

- Tỷ lệ chuyên cần của học sinh chưa cao, Chất lượng đại trà còn thấp chủ yếu ở các điểm trường ( Ná Đoong ).

- CSVC ở một số phân hiệu còn nhà tạm, chưa đủ theo tiêu chuẩn dẫn đến khó khăn trong các hoạt động giáo dục.

 

c. Bài học kinh nghiệm:

- Tích cực xây dựng cảnh quan trường lớp, môi trường học tập thân, các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Cập nhật và thường xuyên và làm tốt công tác xử lý thông tin, triển khai đầy đủ và kịp thời các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của Ngành và cấp trên liên quan.


 

2. Phân công, phân nhiệm đầu năm 2015 - 2016 .

2.1 Ban Giám hiệu

 

Họ và tên

Chức vụ

Nhiệm vụ được phân công

 

1

 

Nguyễn Văn Chức

Hiệu trưởng

- Phụ trách chung.

- Trưởng ban  thi đua khen thưởng, kỷ luật

- Trưởng ban XD cơ sở vật chất

- Phụ trách đoàn thể

- Chủ tài khoản

- Trưởng ban KTNBTH- TCQG

 

2

Nguyễn Phú Cường

Phó hiệu trưởng

- Phụ trách chuyên môn 2

- Phụ trách công tác phổ cập

- Phó ban XD cơ sở vật chất cảnh quan

- Phụ trách công tác Kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia.

- Phó chủ tài khoản

- Phó ban KTNBTH- TCQG

3

Đoàn Chúc Lịch

Phó hiệu trưởng

- Chủ tịch hội đồng trường.

- Phụ trách chuyên môn chính

- Phụ trách công tác Seqap - Thư viện

- Phụ trách phần mềm Emit.

- Phó ban KTNBTH-TCQG.

- CT CĐHS NĐ74/CP

.

2.2. Tổ trưởng tổ khối chuyên môn, công tác kiêm nghiệm.

1. Đ/c :Vũ Thị Minh Huyền - Tổ trưởng chuyên môn khối I

2. Đ/c: Trần Thu Hà - Tổ trưởng chuyên môn khối II

3. Đ/c: Trần Thị Minh Thu - Tổ trưởng chuyên môn khối III

4. Đ/c: Phan Thị Thành - Tổ trưởng chuyên môn khối IV

5. Đ/c: Nguyễn Thu Nga - Tổ trưởng chuyên môn khối V + Phụ trách điểm trường chính

6. Đ/c: Trịnh Ngọc Vinh - Chủ tịch công đoàn.

7. Đ/c: Nguyễn Minh Hồng -  Tổng phụ trách đội.

8. Đ/c: Nguyễn Thu Nga - Thư ký hội đồng.

9. Đ/c: Phạm Thị Chín – Phụ trách điểm trường Tân Tiến

10. Đ/c: Nguyễn Anh Đào - Phụ trách điểm trường Tân Quang

11. Đ/c: Nguyễn Ngọc Cương - Phụ trách điểm trường Ná Đoong

12. Đ/c: Trần Thị Thoa -  Phụ trách điểm trường Dền Thàng

13. Đ/c: Lã Kim AnPhụ trách điểm trường Bản Tàng

14. Đ/c: Nguyễn Trọng Bình - Phụ trách điểm trường Phìn Ngan.

15. Đ/c: Phạm Thế Tiến - Tổ trưởng tổ văn phòng.

2.3.Giáo viên đứng lớp, nhân viên.


2.1 Trường Chính

Vũ Thị Minh Huyền

Trần Thị Thu Hà

Trần Thị Minh Thu

Phan Thị Thành

Nguyễn Thu Nga

Nguyễn Hồng Lương

CN lớp 1 - Trường chính

CN lớp 2 - Trường chính

CN lớp 3 - Trường chính

CN lớp 4 - Trường chính

CN lớp 5A - Trường chính

CN lớp 5B - Trường chính

2.2 Tân Tiến

Hoàng Thúy Nga

Phạm Thị Chín

2.3 Tân Quang

Nguyễn Thị Anh Đào

Trần Thị Hoa

2.4 Ná Đoong

Vũ Thi Phương

Hoàng Thị Nguyệt

Nguyễn Thi Hương

Trần Ngọc Cương

Tạ Thị Lan

2.5 Bản Tàng

CN lớp 1+2 - Tân Tiến

CN lớp 3+4 - Tân Tiến

 

CN lớp 3+4 - Tân Quang

CN lớp 1+2 - Tân Quang

 

CN lớp 1 - Ná Đoong

CN lớp 2 - Ná Đoong

CN lớp 3 - Ná Đoong

CN lớp 4 - Ná Đoong

CN lớp 5 Ná Đoong

Bùi Thị Tý

Bùi Văn Thắng

Lò Thị Minh

Nguyễn Hồng Vân

Lã Kim An

2.6 Dền Thàng

CN lớp 1 - Bản Tàng

CN lớp 2 - Bản Tàng

CN lớp 3 - Bản Tàng

CN lớp 4 - Bản Tàng

CN lớp 5 - Bản Tàng

Trần Thị Thoa

Cao Thị Hoa

Lưu Lan Anh

CN lớp 1+2 - Dền Thàng

CN lớp 4 - Dền Thàng

CN 3+5 Dền Thàng

2.7 Phìn Ngan

Nguyễn Trọng Bình

Lương Kim Oanh

Trần Tuấn Khoa

CN lớp 2+3 - Phìn Ngan

CN lớp 1 - Phìn Ngan

CN 4+5 Phìn Ngan

 

- Đ/c Nguyễn Minh Hồng - Tổng phụ trách đội.

- Đ/c: Nguyễn Hồng Quyết -  Phụ trách Vemít.

- Đ/c: Trịnh Ngọc Vinh - Phụ trách lao động.

- Đ/c: Vàng Thị Phương tạp vụ + y tế


- Đ/c: Nguyễn Đức Quỳnh  Bảo vệ.

- Đ/c: Đỗ Thị Đài Trang phụ trách thư viện GV dạy Tiếng Anh khối 3, 4, 5.

- Đ/c : Nguyễn Thị Thủy dạy tin học lớp 3,4,5

3. Nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015 – 2016.

1. Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; Phát huy hiệu quả, thực hiện nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành.

2. Duy trì củng cố và nâng cao chất lượng PCGDTHĐĐT mức độ 2; Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và tổ chức dạy học cả ngày cho học sinh.

3. Quản lý, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm lý học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; tăng cường Tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số; triển khai dạy ngoại ngữ Tiếng anh 4 tiết / tuần.

4. Tăng cường hội nhập, tiếp cận phương pháp, kĩ thuật dạy học tiên tiến; tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức kĩ năng của học sinh để đảm bảo phát triển năng lực, phẩm chất người học.

5. Thực hiện bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ . Đổi mới quản lý giáo dục, tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm ; chú trọng quản lý, kiểm soát chặt chẽ chất lượng giáo dục; tạo mọi điều kiện để phát huy thế mạnh riêng, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ.

6. Phát huy thế mạnh giáo dục trong nhà trường , chủ động thực hiện hiệu quả và xây dựng một mô hình giáo dục phù hợp với đặc điểm của địa phương tạo điều kiện cho học sinh thực hành, thực nghiệm đáp ứng mục tiêu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục.

4. Chỉ tiêu phấn đấu.

1. Đối với Học sinh:

1.1. Tỉ lệ chuyên cần thường xuyên đạt:

 - Điểm trường chính : Phấn đấu duy trì tỉ lệ chuyên cần thường xuyên đạt: 98 % trở lên.

- Điểm trường lẻ : Phấn đấu duy trì tỉ lệ chuyên cần thường xuyên đạt: 95 % trở lên.

1.2.Chất lượng giáo dục:

 

STT

KHỐI

 

Quá trình học tập

Năng lực

Phẩm chất

HT

CHT

Đạt

Chưa

Đạt

Chưa


1

Khối 1

93

1

93

1

94

 

2

Khối 2

54

1

54

1

55

 

3

Khối 3

81

1

81

1

82

 

4

Khối 4

88

1

88

1

89

 

5

Khối 5

74

 

74

 

74

 

Cộng

390

4

390

4

394

 

 

- Chuyển lớp: 390 / 394 đạt 99%.

- Hoàn thành chương trình TH: 74 / 74 đạt 100% 

- Không có lớp phải dạy bù trong hè.

- Phấn đấu về chất lượng đạt 60 % trở lên số học sinh bài kiểm tra định kì đạt mức 3 không có học sinh chưa hoàn thành.

- Chất lượng Vở sạch chữ đẹp: 100% các lớp rèn chữ cho học sinh, mỗi học sinh 1 quyển vở luyện chữ riêng, luyện 2 bài/1 tuần và được giáo viên chủ nhiệm chấm, chữa thường xuyên, bảo quản sạch sẽ.

+ Điểm trường chính đạt tối thiểu 80% chất lượng chữ viết đạt khá tốt trở lên.

+ Các điểm trường lẻ đạt ít nhất 60% chất lượng chữ viết đạt khá tốt trở lên.

- Tổ chức bồi dưỡng học sinh tham gia giải Toán qua mạng cấp huyện tổ chức và đạt giải.

- Duy trì phổ cập giáo dục tiểu học ĐĐT mức độ 2, duy trì lớp chống mù chữ theo kế hoạch.

 2. Đối với CBQL – GV: 

2.1. Đối với Cán bộ quản lý:

- Đánh giá CBQL theo chuẩn, thực hiện theo thông tư Số: 14/2011/TT-BGDĐT Ban hành Quy định Chuẩn Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường tiểu học.

- Xếp loại xuất sắc 2 /3 đ/c= 66,6

- Xếp loại công chức cuối năm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 2 /3đ/c đạt 66,6 %

2.2.Giáo viên giỏi các cấp: 

- Giáo viên dạy giỏi cấp trường : 30 GV/ 37GV đạt 81,1%

  - Giáo viên dạy giỏi cấp Huyện :  9 GV/ 37 GV đạt 24,3%

- Cấp tỉnh (bảo lưu)     :                1  GV/ 37  GV đạt 2,7 %

2.3. Đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học:

- Xếp loại theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học 37/ 37=100%

+ Loại xuất sắc 25 / 37 giáo viên đạt 67,5 %

+ Loại khá 12 / 37 giáo viên đạt 32,5 %

- Xếp loại bồi dưỡng thường xuyên CBGV: khá, giỏi 37 /  37 đạt 100 %

3. Đối với tập thể:

- Thực hiện xây dựng tốt mô hình trường xanh sạch đẹp.

- Thực hiện tốt công tác kiểm định chất lượng trường Tiểu học.

- Thực hiện hiệu quả dạy học cả ngày.


- Duy trì và nâng cao chất lượng PCGDTH ĐĐT mức độ 2 và trường chuẩn quốc gia mức độ 1.

Đánh giá chất lượng cuối năm.

Tổng số CBGV đánh giá: 37  / 37 đạt 100%

 + Hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ: Đạt 25/ 37 đ/c đạt 67,5 %

 + Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt 12/37 đ/c đạt 32,5%

 + Hoàn thành nhiệm vụ: 0

 Các danh hiệu thi đua:

 *Cá nhân:       

- Lao động tiên tiến: 32 / 37đ/c 86,5%

 

5. Ý kiến đóng góp của các thành viên trong hội đồng:

100% các thành viên trong hội đồng trường nhất trí với nội dung nêu trên.

Biên bản họp hội đồng trường kết thúc vào hồi 16 giờ 30 phút cùng ngày và đó được thông qua, 100% thành viên trong hội đồng trường nhất trí và thực hiện.

 

                                                                                    Ngày 26 tháng 9 năm 2014

            Chủ tọa                                                                            Thư ký

 

 

 

 

     Đoàn Chúc Lịch Nguyễn Thu Nga

 

nguon VI OLET