Tiết 5 - Bài 2: NHÔM

I. Mục tiêu
- Nêu được tính chất vật lí, tính chất hóa học
- Viết được các PTHH minh họa cho tính chất của nhôm
- Phân biệt được kim loại nhôm với một số kim loại khác như Mg, Fe... bằng phương pháp hóa học.
- Giải được bài tập tính thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp, tính được khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản ứng
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo, hướng dẫn học KHTN. Video thí nghiệm phản ứng của nhôm với dung dịch kiềm. Các dụng cụ và hóa chất cần thiết cho các thí nghiệm
2. Học sinh: Hướng dẫn học KHTN. Tìm hiểu trước nội dung bài học
III. Phương pháp: hoạt động cá nhân, cặp đôi, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức
* Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
Tiến hành:
Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi trả lời 2 câu hỏi trong tài liệu HDH: Cho biết KL nào dùng làm vật liệu sản xuất các vật dụng/phương tiện trong H 2.1? Tại sao? Nêu các tính chất vật lí của KL đó mà em biết?
HS thực hiện yêu cầu của giáo viên, chia sẻ nội dung câu trả lời. GV nhận xét, góp ý từ đó dẫ dắt HS tìm hiểu nội dung bài học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Nêu được các tính chất vật lí, hóa học của nhôm. Viết được các PTHH minh họa cho tính chất của nhôm.
Đồ dùng: Chuẩn bị đồ dùng cho 6 nhóm gồm: đèn cồn, dây nhôm, bột nhôm, dd CuSO4, dd HCl. Video thí nghiệm phản ứng của nhôm với dung dịch kiềm.
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung

- Gv yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc thông tin mục I trang 10, tài liệu, trả lời câu hỏi:
H: Tại sao các vật liệu từ nhôm được sử dụng rộng rãi trong đời sống như làm các vật dụng đun nấu, dây dẫn điện, chế tạo máy bay?
- HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của GV.
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
Nhôm có các ứng dụng đó là do có tính chất dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, bền và nhẹ.
Gv chỉnh sửa những ý kiến HS đưa ra ở hoạt động khởi động.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm (5’) thực hiện thí nghiệm 1a,2,3. Quan sát và ghi lại hiện tượng vào bảng như tài liệu HDH.
- HS làm việc nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và kết luận.
- Gv yêu cầu HS hoạt động cả lớp: theo dõi video TN 1.b và TN 4, ghi lại kết quả vào bảng như tài liệu HDH
- HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của GV.
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- Đại diện HS báo cáo kết quả. HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp
TN1: Hiện tượng: Nhôm cháy sáng và toả nhiệt mạnh tạo thành nhôm oxit.
TN2: Có bọt khí xuất hiện, khí không màu thoát ra, nhôm tan dần.
TN3: Có chất màu đỏ bám ngoài dây nhôm, màu xanh của dd nhạt dần
TN4: Có bọt khí xuất hiện, khí không màu thoát ra, nhôm tan dần.
- Gv yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc thông tin mục I trang 11, tài liệu, trả lời câu hỏi:
H: Nêu tính chất hóa học của nhôm? Mỗi tính chất viết 1 PTHH minh họa?
- HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của GV.
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
I. Tính chất vật lí







Kết luận
Nhôm là kim loại ở trạng thái rắn, màu trắng bạc có ánh kim.
( Aluminum is a metal in the solid state)
Dẻo, dễ dát mỏng , kéo sợi, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(Flexible, easy to laminated, spinning, good electrical conductivity, Good thermal conductivity)
D=2,7 g/cm3.
t0 n/c=6600C.
II. Tính chất hóa học


nguon VI OLET