Tập đọc:                              NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I/Mục tiêu:

-Biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt được lời các nhân vật với lời người k chuyện.

              -Hiểu nội dung  câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên s thật.

-Tr lời được các CH 1,2,3 SGK

* KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán.

II/ Đ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK

III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1/Bài cũ: Tre Việt Nam

2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề

a/HĐ1: Luyện đọc

-GV chia đoạn (4 đoạn)

         2/ Bài mới:   Giới thiệu – Ghi đề.   

         2/ Bài mới:   Giới thiệu – Ghi đề.    1/ HĐ 1: (14’)Luyện đọc. GV yc.

-GV lưu ý sửa lỗi phát âm và kết hợp giải nghĩa từ (SGK).

-GV đọc mẫu ,HD cách đọc.

2/ HĐ2: Tìm hiểu bài:

Câu1/47 SGK

Câu2/47 SGK

 

 

 

-Thóc đã luộc chín còn nảy mầm  không?

-Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết qu ra sao?

-Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người làm gì?Chôm làm gì?

 

 

Câu3/47 SGK

Câu4/47 SGK

 

-Nêu ý nghĩa câu chuyện

3/ HĐ3: (10’) Đọc diễn cảm:

-GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn Chôm lo lắng đến thóc giống của ta

4/ Củng cố, dặn dò: (1’)

-Chuẩn bị bài sau :  Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.

-3 HS đọc,tr lời câu hỏi v nội dung bài

 

-4 HS đọc nối tiếp cả bài.Đọc từ khó,  câu văn dài, đọc chú giải.

-HS luyện đọc theo cặp.

-2 HS đọc lại toàn bài.

 

 

 

 

-Chọn 1 người trung thực để truyền ngôi.

-Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ v gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc s được truyền ngôi, ai không có thóc nộp s b trừng phạt.

-Không th nảy mầm được

-Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.

-Mọi người nô nức ch thóc v kinh thành nộp nhà vua.Chôm không có thóc, thành thật qu tâu:Con không làm sao cho thóc nảy mầm được

-Chôm dũng cảm, dám nói s thật

-Vì người trung thực dám nói lên s thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối...

-HS nêu nội dung bài.(mục I)

 

-4 HS đọc diễn cảm toàn bài.

-HS luyện đọphân vai theo nhóm 3.

-HS thi đọc diễn cảm .Cả lớp nhận xét.

 

TUẦN: 5              Thứ ngày 24 tháng 9  năm 2014

Tập đọc                          GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I/Mục tiêu :

-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.

-Hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, ch tin những lời l ngọt ngào của những k xấu xa như Cáo

- Tr lời được các CH, thuộc được khoảng 10 dòng thơ.

II/Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ trong SGK .

III/Hoạt động dạy học :

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1/Bài cũNhng hạt thóc giống

2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề

a/HĐ1 :  Luyện đọc

-GV theo dõi sửa lỗi phát âm của HS và kết hợp giải nghĩa từ trong SGK 

-GV đọc mẫu toàn bài .

b/HĐ2 : tìm hiểu bài .

-Cáo đứng đâu? Gà Trống đứng đâu?

 

-Câu 1/51 SGK

 

 

 

-Tin tức Cáo báo là s thật hay bịa đặt?

-Câu2/51 SGK

 

-Câu3/51 SGK

 

 

-Thái độ của Cáo NTN khi nghe lời Gà nói?

-Theo em, Gà thông minh điểm nào?

 

 

 

-Câu 4/51 SGK

-Bài thơ nói lên điều gì ?

c/HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm

-GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1, 2 theo cách phân vai .

3/Dặn dò : Về nhà HTL bài thơ .

-Chuẩn bị bài sau : Hoa học trò

-3 HS đọc và tr lời câu hỏi v ND bài

 

-3 HS đọc nối tiếp ( Mỗi em 1 đoạn thơ )

-HS luyện đọc từ khó : vắt vẻo, loan tin...

- HS luyện đọc theo cặp

-2 HS đọc toàn bài

 

-Gà Trống đứng vắt vẻo trên một cành cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây

-Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới : t nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà t bày tình thân.

-Cáo bịa ra nhằm d Gà xuống để ăn thịt.

-Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: Muốn ăn thịt Gà

-Cáo rất s chó sănTung tin có cặp chó săn chạy đến để loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp s, phải b chạy, l mưu gian

-Cáo khiếp s, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng b chạy.

-Gà gi b tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó báo lại cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy đến để loan tin vui, làm Cáo khiếp s,b chạy.

-Ý 3

-HS nêu ND bài (mục I)

-3HS nối tiếp đọc bài thơ

-HS luyện đọc theo cặp

-HS thi đọc diễn cảm

-HS nhẩm HTL; HS thi HTL

 

 

Chính tả:                         NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I/ Mục tiêu:

-Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch s; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật

-Làm đúng bài tập 2a/b hoặc BTCT phương ng do GV soạn.

II/ Đồ dùng dạy học: Bút d, 4 phiếu kh to ghi bài tập 2b .

III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1/Bài cũ:  Gọi 1 HS lên bảng viết các từ sau: dâng hoa, nhân dân, vầng trăng.

2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề.

a/ HĐ1:  Nghe -viết chính tả.

-Gọi 1 HS đọc bài chính tả.

-Vì sao người trung thực là người đáng quý ?

 

-GV đọc từ khó: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi ...

-GV dặn dò cách viết

-GV đọc bài chính tả.

 

-GV thu chấm.

b/HĐ2:  Luyện tập

*Bài 2b/48: Gọi HS đọc đề bài.

-GV giao phiếu bài tập cho 4 nhóm

 

 

 

 

-GV nhận xét, chốt bài làm đúng

Bài tập 3/48 Dành cho hs khá, giỏi làm.

 

 

-GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn :

-Chuẩn bị bài sau : Người viết truyện thật thà.

-Lớp viết vào bảng con

 

 

 

-Lớp đọc thầm trong SGK.

-Vì người trung thực bao gi cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.

-HS viết các từ khó vào bảng con .

 

 

-HS viết bài vào vở.

-HS soát lại bài .

 

 

-1 HS thưc hiện theo yêu cầu .

-HS hoạt động nhóm làm vào phiếu :

*Lời giải: chen chân, len qua, leng keng, áo len, màu đen, khen em.

-Đại diện các nhóm trình bày

-Lớp nhận xét

 

-HS khá giỏi giải được câu đố:

a) Con nòng nọc.

b) Chim én.

 

 

 

 

 

 

 

 

Kể chuyện:      KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

IMục tiêu :

-Dựa vào gợi ý sgk, biết chọn và kể lại được cc đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.

-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện.

-Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .

II/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết đề bài. Giấy khổ to viết gợi ý 3 SGK (dàn ý bài kể chuyện ) tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện

III/Hoạt động dạy học :

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1/Bài cũ : Một nhà thơ chân chính

 

2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề

a.HĐ1: GV hướng dẫn HS kể chuyện

-Gọi 1 HS đọc đề bài . GV viết lên bảng đề bài , gạch dưới những từ ngữ quan trọng .

 

 

-GV dán lên bảng dàn ý bài k chuyện

*GV nhắc HS: Những chuyện được nêu làm ví d trong gợi ý 1là những chuyện trong SGK.Các em có thể kể những truyện này .Bạn nào kể ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm .

 

 

b.HĐ2: HS thực hành k chuyện, trao đổi v ý nghĩa câu chuyện.

-GV dặn HS : Cần kể tự nhiên, với giọng kể

 

 

-GV nhận xét

3/Dặn dò : (1')

-Nhắc HS về nhà tập kể lại chuyện vừa kể cho ba mẹ nghe .

-Chuẩn bị bài sau : Kể chuyện đã nghe, đã đọc

-2 HS lên bảng kể 1, 2 đoạn  và nêu ý nghĩa của truyện

 

 

-Đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tính trung thực

-4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2, 3, 4

- Lớp theo dõi SGK

 

 

 

 

 

 

-HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể

 

 

- HS k chuyện theo cặp, trao đổi v nội dung, ý nghĩa câu chuyện

-HS thi kể chuyện trước lớp

-Lớp nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

TUẦN: 5                          Thứ ba ngày 23 tháng  9 năm 2014

Luyện từ và câu:   MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC-T TRỌNG

I/ Mục tiêu : -Biết thêm một s t ng( gồm c thành ng, tục ng và t Hán Việt thông dụng) v ch điểm Trung thực- T trọng (BT4); tìm được 1,2 t đồng nghĩa, trái nghĩa với t trung thực và đặt câu với một t tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa t “t trọng” (BT3).

II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 3,4

III/ Hoạt động dạy học :

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1/Bài cũ :  Bài 1/43

2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề

a/HĐ1 :  Bài tập 1

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập

-GV t chức cho HS hoạt động nhóm

 

 

 

 

 

-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV)

b/HĐ2 :  Bài tập 2

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài

 

 

 

 

 

c/HĐ3 : Bài tập 3

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài

 

 

-GV nhận xét - chốt lời giải đúng ý c

-Cho HS đặt câu với t t trọng

d/HĐ4:    Bài tập:4

-1HS đọc nội dung bài tập 

-Gọi 1 HS lên bảng làm             

 

 

 

 

-GV nhận xét chốt ý đúng(SGV)

3/Dặn dò: -Bài sau : Danh từ

-1 HS lên bảng trả lời và làm bài tập.

 

 

-HS xác định yêu cầu bài

-HS thảo luận theo nhóm (nhóm 4)

*T cùng nghĩa với trung thực : thẳng thắn, thật lòng, ngay thẳng, chân thật,...

*T trái nghĩa với trung thực: điêu ngoa, xảo trá, gian lận, gian manh,...

-Đại diện các nhóm trình bày

 

 

-HS đọc đề

-HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với 1 t cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 t trái nghĩa với trung thực

-HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt

-Lớp nhận xét

 

-HS trao đổi theo cặp. Các em có th dùng t điển để tìm lời giải

-HS tr lời

 

 

 

 

-Lớp làm vào vở bài tập

*Các thành ng, tục ng a, c, d : nói v tính trung thực

*Các thành ng, tục ng b, e : nói v lòng t trọng

-Lớp nhận xét

 

 

 

TUẦN:5                         Thứ năm ngày 25 tháng  9 năm 2014

Luyện từ và câu:                             DANH T

IMục tiêu :

-Hiểu được danh t là những t ch s vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn v).

-Nhận biết được danh t ch khái niệm trong s các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III).

II/ Đồ dùng dạy học : 3 t giấy kh to viết nội dung BT1

III/ Hoạt động dạy học :

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1/Bài cũ :  Bài tập 2/48

2/Bài mới :  Giới thiệu – Ghi đề

a/HĐ1 : phần nhận xét

-Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc nội dung  bài tập

-GV gạch chân dưới những t đó

 

 

 

-GV nhận xét và kết luận(SGV/128)

-Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài

-GV cho HS thảo luận nhóm

 

 

 

 

 

 

b/HĐ2 : Phần ghi nhớ

c/HĐ3 : Luyện tập

*BT1 : Gọi 1 HS đọc nội dung BT1

-Gọi 1 HS lên bảng làm

 

-GV nhận xét chốt câu trả lời đúng (SGV)

*BT2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài

 

 

 

 

 

-GV nhận xét chốt câu trả lời đúng

3/Dặn dò :

-Về nhà HTL nội dung cần ghi nhớ (SGK)

-Bài sau: Danh t chung và danh t riêng.

-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c

 

 

-HS đọc thầm trong SGK và hi ý theo cặp và tr lời miệng các t ch s vật trong đoạn thơ:  truyện c, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, chân trời, ông cha.

 

 

-HS thảo luận nhóm và trình bày

-Nhóm 1: T ch người: ông cha, cha ông

-Nhóm 2: T ch vật: sông, dừa, chân trời

-Nhóm 3: T ch hiện tượng: mưa, nắng

-Nhóm 4: T ch khái niệm: cuộc sống, truyện c, tiếng, xưa, đời

-Nhóm 5: t ch đơn v: cơn, con, rặng

-Vài HS đọc ghi nhớ (sgk)

 

-Lớp làm vào v bài tập : Gạch dưới những danh t ch khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.

 

-HS trao đổi theo cặp để đặt câu với những danh t ch khái niệm bài tập 1.

-HS nối tiếp nhau đọc câu văn mình đặt

-VD: Bạn Hồng có một điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà.

-HS phải  rèn luyện để vừa học tốt vừa có đạo đức tốt.

-Lớp nhận xét

 

Tập làm văn :                          VIẾT THƯ

                                               (Kiểm tra viết )

I/Mục tiêu :

-Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng th thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) .

II/Đồ dùng dạy học :

-Giấy viết, phong bì, tem thư.

-Giấy kh to viết vắn tắt nội dung cần ghi  nh trong tiết TLV cuối tuần 3

III/Hoạt động dạy học :

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1/Bài cũ :

-GV kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì thư, tem thư của HS

2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề

a/HĐ1: Hướng dẫn HS nắm y/c của đề bài

-Nêu nội dung một bức thư ?

-GV treo nội dung ghi nh lên bảng

-GV gọi HS đọc đề

-GV nhắc HS chú ý : Lời l trong thư cần chân thành, th hiện s quan tâm.

-Viết thư xong, em cho thư vào phong bì , ghi ngoài phong bì, viết địa ch người gửi; tên, địa ch người nhận.

-Em định viết thư cho ai ? Viết thư với mục đích gì ?

b/HĐ2Thực hành :

 

 

 

-GV thu bài - chấm điểm

-GV nhận xét

3/Dặn dò :

-Tiết sau : Đoạn văn trong bài văn kể chuyện

 

 

-HS mang dụng cụ đặt lên bàn

 

 

 

-1 HS nêu

 

-Lớp đọc thầm trong SGK

 

 

 

 

 

-Vài HS nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư.

-HS viết thư

-HS đặt lá thư đã viết vào phong bì, viết địa chỉ người gửi, người nhận, nộp cho GV

(thư không dán) .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TUẦN: 5                     Thứ sáu ngày 26 tháng 9  năm 2014

Tập làm văn :    ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I/Mục tiêu :

-Có hiểu biết ban đầu v đoạn văn k chuyện ( ND ghi h).

-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn k chuyện .

II/Đồ dùng dạy học : Bút d và 3 phiếu kh to viết nôi dung BT1,2 (phần nhận xét) .

III/Hoạt động dạy học :

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1/Bài cũ:

-Cốt truyện là gì ?

-Cốt truyện thường gồm những phần nào ?

1/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề

a/HĐ1:  Phần nhận xét 

*Bài tập 1, 2 : Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập 1, 2

-GV cho HS thảo luận theo nhóm và làm vào phiếu học tập

 

 

 

-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/130)

*GV nói thêm: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng.

*Bài tập 3:

-Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập

-Mỗi đoạn văn trong bài văn KC k điều gì?

-Đoạn văn được nhận ra nh dấu hiệu nào ?

b/HĐ2 : Phần ghi nh

c/HĐ3: Luyện tập

-GV giải thích thêm: Ba đoạn văn này nói v 1 em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực.Em lo thiếu tiền mua thuốc cho m nhưng thật thà tr lại đồ người khác đánh rơi.Yêu cầu của BT là : Đoạn 1,2 đã viết hoàn chỉnh. Đoạn 3 ch có phần m bài và kết thúc.Em phải b sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3

 

3/Dặn dò

-Bài sau : Tr bài văn viết thư

 

-HS tr lời.

 

 

 

 

 

-HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống . Thảo luận theo nhóm và làm vào phiếu học tập.

-Đại diện các nhóm trình bày – Các nhóm khác nhận xét b sung.

 

 

 

 

 

-HS suy nghĩ và tr lời miệng

-K một s việc trong một chuỗi s việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện

-Hết đoạn văn , cần chấm xuống dòng

-Vài HS đọc ghi nh trong SGK

-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập

 

 

 

 

-HS suy nghĩ , tưởng tượng để viết b sung phần thân đoạn vào v

-Một s HS nối tiếp nhau đọc kết qu bài làm của mình

-Lớp và GV nhận xét

 

 

 

Luyện Toán:                              -Tìm số trung bình cộng

                                                  -Biểu đồ

1/ HĐ1: Ôn tập

-Muốn tìm s trung bình cộng của nhiều s ta làm như thế nào?

Khi đọc biểu đồ ta phải nắm điều cơ bản gì để đọc được biểu đồ?

2/ HĐ2: Luyện tập

-HD hs làm bài tập vào VBT

-Bài 1-3: Dành cho hs đại trà.

-Bài 1-4 : Dành cho hs khá, giỏi

- Bài 5,6,7/5 sách Toán nâng cao, nhà xuất bản Đà Nẵng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NG-ATGT:   PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG CỦA NHÀ TRƯỜNG- KIỂM TRA                

I/ Mục tiêu:

*Biết được truyền thống tốt đẹp của nhà trường và tiểu sử về anh hùng Liên đội mang tên.

+Giáo dục hs: biết yêu quý trường của mình bằng cách: không vẽ bậy lên tường, bẻ hoa, bức cành, vức rác bừa bãi...

* HS nhớ và giải thích được nội dung các biển báo đã học.

II/ Hoạt động dạy học:

                 Hoạt động của GV

               Hoạt động của HS

A/ Kiểm tra bài cũ:

    Thế nào là môi trường lớp học sạch sẽ?

    Nêu nôi dung của biển báo cấm?

B/ Bài mới:

  1/ HĐ1: Phát huy truyền thống tốt đẹp của  trường

-GV cho hs biết về thành tích của nhà trường trong những năm trước đây.

-Cho hs biết thành tích đạt được của nhà trường trong những năm qua.

-Nêu tiểu sử của anh hùng Liên đội mang tên và giáo dục tình yêu quê hương đất nước, trường lớp.

-Giáo dục hs phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường xứng đáng là hs của trường mang tên người chiến sĩ yêu nước Trần Tống

2/ HĐ2: Kiểm tra

- HS nêu đặc điểm của biển báo cấm và biển báo nguy hiểm

3- Củng cố dặn dò:

    HS nêu tiểu sử anh hùng của Liên Đôị mang tên.

Theo em việc không tuân theo biển báo có thể xảy ra hậu quả gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS biết và nắm vững về thành tích trường đạt được trong những năm qua( về phong trào học sinh giỏi, vở sạch chữ đẹp, …)

 

-HS nắm và học thuộc tiểu sử Trần Tống.

-HS biết yêu quý quê hương của mình, ra sức học tập xứng đáng là con ngoan trò giỏi...

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của gv

 

 

 

 

 

 

 

                                       

Tập đọc:                              NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I/Mục tiêu:

-Biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt được lời các nhân vật với lời người k chuyện.

              -Hiểu nội dung  câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên s thật.

-Tr lời được các CH 1,2,3 SGK

* KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán.

II/ Đ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK

III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1/Bài cũ: Tre Việt Nam

2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề

a/HĐ1: Luyện đọc

-GV chia đoạn (4 đoạn)

         2/ Bài mới:   Giới thiệu – Ghi đề.   

         2/ Bài mới:   Giới thiệu – Ghi đề.    1/ HĐ 1: (14’)Luyện đọc. GV yc.

-GV lưu ý sửa lỗi phát âm và kết hợp giải nghĩa từ (SGK).

-GV đọc mẫu ,HD cách đọc.

2/ HĐ2: Tìm hiểu bài:

Câu1/47 SGK

Câu2/47 SGK

 

 

 

-Thóc đã luộc chín còn nảy mầm  không?

-Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết qu ra sao?

-Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người làm gì?Chôm làm gì?

 

 

Câu3/47 SGK

Câu4/47 SGK

 

-Nêu ý nghĩa câu chuyện

3/ HĐ3: (10’) Đọc diễn cảm:

-GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn Chôm lo lắng đến thóc giống của ta

4/ Củng cố, dặn dò: (1’)

-Chuẩn bị bài sau :  Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.

-3 HS đọc,tr lời câu hỏi v nội dung bài

 

-4 HS đọc nối tiếp cả bài.Đọc từ khó,  câu văn dài, đọc chú giải.

-HS luyện đọc theo cặp.

-2 HS đọc lại toàn bài.

 

 

 

 

-Chọn 1 người trung thực để truyền ngôi.

-Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ v gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc s được truyền ngôi, ai không có thóc nộp s b trừng phạt.

-Không th nảy mầm được

-Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.

-Mọi người nô nức ch thóc v kinh thành nộp nhà vua.Chôm không có thóc, thành thật qu tâu:Con không làm sao cho thóc nảy mầm được

-Chôm dũng cảm, dám nói s thật

-Vì người trung thực dám nói lên s thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối...

-HS nêu nội dung bài.(mục I)

 

-4 HS đọc diễn cảm toàn bài.

-HS luyện đọc  phân vai theo nhóm 3.

-HS thi đọc diễn cảm .Cả lớp nhận xét.

 

TUẦN: 5              Thứ tư ngày 18 tháng 9  năm 2013

Tập đọc                          GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I/Mục tiêu :

-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.

-Hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, ch tin những lời l ngọt ngào của những k xấu xa như Cáo

- Tr lời được các CH, thuộc được khoảng 10 dòng thơ.

II/Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ trong SGK .

III/Hoạt động dạy học :

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1/Bài cũNhng hạt thóc giống

2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề

a/HĐ1 :  Luyện đọc

-GV theo dõi sửa lỗi phát âm của HS và kết hợp giải nghĩa từ trong SGK 

-GV đọc mẫu toàn bài .

b/HĐ2 : tìm hiểu bài .

-Cáo đứng đâu? Gà Trống đứng đâu?

 

-Câu 1/51 SGK

 

 

 

-Tin tức Cáo báo là s thật hay bịa đặt?

-Câu2/51 SGK

 

-Câu3/51 SGK

 

 

-Thái độ của Cáo NTN khi nghe lời Gà nói?

-Theo em, Gà thông minh điểm nào?

 

 

 

-Câu 4/51 SGK

-Bài thơ nói lên điều gì ?

c/HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm

-GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1, 2 theo cách phân vai .

3/Dặn dò : Về nhà HTL bài thơ .

-Chuẩn bị bài sau : Hoa học trò

-3 HS đọc và tr lời câu hỏi v ND bài

 

-3 HS đọc nối tiếp ( Mỗi em 1 đoạn thơ )

-HS luyện đọc từ khó : vắt vẻo, loan tin...

- HS luyện đọc theo cặp

-2 HS đọc toàn bài

 

-Gà Trống đứng vắt vẻo trên một cành cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây

-Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới : t nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà t bày tình thân.

-Cáo bịa ra nhằm d Gà xuống để ăn thịt.

-Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: Muốn ăn thịt Gà

-Cáo rất s chó sănTung tin có cặp chó săn chạy đến để loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp s, phải b chạy, l mưu gian

-Cáo khiếp s, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng b chạy.

-Gà gi b tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó báo lại cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy đến để loan tin vui, làm Cáo khiếp s,b chạy.

-Ý 3

-HS nêu ND bài (mục I)

-3HS nối tiếp đọc bài thơ

-HS luyện đọc theo cặp

-HS thi đọc diễn cảm

-HS nhẩm HTL; HS thi HTL

 

 

 

Chính tả:                          NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I/ Mục tiêu:

-Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch s; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật

-Làm đúng bài tập 2a/b hoặc BTCT phương ng do GV soạn.

II/ Đồ dùng dạy học: Bút d, 4 phiếu kh to ghi bài tập 2b .

III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1/Bài cũ:  Gọi 1 HS lên bảng viết các từ sau: dâng hoa, nhân dân, vầng trăng.

2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề.

a/ HĐ1:  Nghe -viết chính tả.

-Gọi 1 HS đọc bài chính tả.

-Vì sao người trung thực là người đáng quý ?

 

-GV đọc từ khó: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi ...

-GV dặn dò cách viết

-GV đọc bài chính tả.

 

-GV thu chấm.

b/HĐ2:  Luyện tập

*Bài 2b/48: Gọi HS đọc đề bài.

-GV giao phiếu bài tập cho 4 nhóm

 

 

 

 

-GV nhận xét, chốt bài làm đúng

Bài tập 3/48 Dành cho hs khá, giỏi làm.

 

 

-GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn :

-Chuẩn bị bài sau : Người viết truyện thật thà.

-Lớp viết vào bảng con

 

 

 

-Lớp đọc thầm trong SGK.

-Vì người trung thực bao gi cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.

-HS viết các từ khó vào bảng con .

 

 

-HS viết bài vào vở.

-HS soát lại bài .

 

 

-1 HS thưc hiện theo yêu cầu .

-HS hoạt động nhóm làm vào phiếu :

*Lời giải: chen chân, len qua, leng keng, áo len, màu đen, khen em.

-Đại diện các nhóm trình bày

-Lớp nhận xét

 

-HS khá giỏi giải được câu đố:

a) Con nòng nọc.

b) Chim én.

 

 

 

 

 

 

 

 

TUẦN: 5                          Thứ ba ngày 23 tháng  9 năm 2014

Luyện từ và câu:   MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC-T TRỌNG

I/ Mục tiêu : -Biết thêm một s t ng( gồm c thành ng, tục ng và t Hán Việt thông dụng) v ch điểm Trung thực- T trọng (BT4); tìm được 1,2 t đồng nghĩa, trái nghĩa với t trung thực và đặt câu với một t tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa t “t trọng” (BT3).

II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 3,4

III/ Hoạt động dạy học :

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1/Bài cũ :  Bài 1/43

2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề

a/HĐ1 :  Bài tập 1

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập

-GV t chức cho HS hoạt động nhóm

 

 

 

 

 

-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV)

b/HĐ2 :  Bài tập 2

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài

 

 

 

 

 

c/HĐ3 :  Bài tập 3

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài

 

 

-GV nhận xét - chốt lời giải đúng ý c

-Cho HS đặt câu với t t trọng

d/HĐ4:    Bài tập:4

-1HS đọc nội dung bài tập 

-Gọi 1 HS lên bảng làm             

 

 

 

 

-GV nhận xét chốt ý đúng(SGV)

3/Dặn dò: -Bài sau : Danh t

-1 HS lên bảng tr lời và làm bài tập.

 

 

-HS xác định yêu cầu bài

-HS thảo luận theo nhóm (nhóm 4)

*T cùng nghĩa với trung thực : thẳng thắn, thật lòng, ngay thẳng, chân thật,...

*T trái nghĩa với trung thực: điêu ngoa, xảo trá, gian lận, gian manh,...

-Đại diện các nhóm trình bày

 

 

-HS đọc đề

-HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với 1 t cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 t trái nghĩa với trung thực

-HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt

-Lớp nhận xét

 

-HS trao đổi theo cặp. Các em có th dùng t điển để tìm lời giải

-HS tr lời

 

 

 

 

-Lớp làm vào vở bài tập

*Các thành ng, tục ng a, c, d : nói v tính trung thực

*Các thành ng, tục ng b, e : nói v lòng t trọng

-Lớp nhận xét

 

 

 

TUẦN:5                         Thứ năm ngày 25 tháng  9 năm 2014

Luyện từ và câu:                              DANH T

I/  Mục tiêu :

-Hiểu được danh t là những t ch s vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn v).

-Nhận biết được danh t ch khái niệm trong s các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III).

II/ Đồ dùng dạy học : 3 t giấy kh to viết nội dung BT1

III/ Hoạt động dạy học :

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1/Bài cũ :  Bài tập 2/48

2/Bài mới :  Giới thiệu – Ghi đề

a/HĐ1 : phần nhận xét

-Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc nội dung  bài tập

-GV gạch chân dưới những t đó

 

 

 

-GV nhận xét và kết luận(SGV/128)

-Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài

-GV cho HS thảo luận nhóm

 

 

 

 

 

 

b/HĐ2 : Phần ghi nhớ

c/HĐ3 : Luyện tập

*BT1 : Gọi 1 HS đọc nội dung BT1

-Gọi 1 HS lên bảng làm

 

-GV nhận xét chốt câu trả lời đúng (SGV)

*BT2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài

 

 

 

 

 

-GV nhận xét chốt câu trả lời đúng

3/Dặn dò :

-Về nhà HTL nội dung cần ghi nhớ (SGK)

-Bài sau: Danh t chung và danh t riêng.

-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c

 

 

-HS đọc thầm trong SGK và hi ý theo cặp và tr lời miệng các t ch s vật trong đoạn thơ:  truyện c, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, chân trời, ông cha.

 

 

-HS thảo luận nhóm và trình bày

-Nhóm 1: T ch người: ông cha, cha ông

-Nhóm 2: T ch vật: sông, dừa, chân trời

-Nhóm 3: T ch hiện tượng: mưa, nắng

-Nhóm 4: T ch khái niệm: cuộc sống, truyện c, tiếng, xưa, đời

-Nhóm 5: t ch đơn v: cơn, con, rặng

-Vài HS đọc ghi nhớ (sgk)

 

-Lớp làm vào v bài tập : Gạch dưới những danh t ch khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.

 

-HS trao đổi theo cặp để đặt câu với những danh t ch khái niệm bài tập 1.

-HS nối tiếp nhau đọc câu văn mình đặt

-VD: Bạn Hồng có một điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà.

-HS phải  rèn luyện để vừa học tốt vừa có đạo đức tốt.

-Lớp nhận xét

 

TUẦN: 5                     Thứ sáu ngày  26 tháng 9  năm 2014

Tập làm văn :    ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I/Mục tiêu :

-Có hiểu biết ban đầu v đoạn văn k chuyện ( ND ghi h).

-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn k chuyện .

II/Đồ dùng dạy học : Bút d và 3 phiếu kh to viết nôi dung BT1,2 (phần nhận xét) .

III/Hoạt động dạy học :

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1/Bài cũ:

-Cốt truyện là gì ?

-Cốt truyện thường gồm những phần nào ?

1/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề

a/HĐ1:  Phần nhận xét 

*Bài tập 1, 2 : Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập 1, 2

-GV cho HS thảo luận theo nhóm và làm vào phiếu học tập

 

 

 

-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/130)

*GV nói thêm: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng.

*Bài tập 3:

-Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập

-Mỗi đoạn văn trong bài văn KC k điều gì?

-Đoạn văn được nhận ra nh dấu hiệu nào ?

b/HĐ2 : Phần ghi nh

c/HĐ3: Luyện tập

-GV giải thích thêm: Ba đoạn văn này nói v 1 em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực.Em lo thiếu tiền mua thuốc cho m nhưng thật thà tr lại đồ người khác đánh rơi.Yêu cầu của BT là : Đoạn 1,2 đã viết hoàn chỉnh. Đoạn 3 ch có phần m bài và kết thúc.Em phải b sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3

 

3/Dặn dò

-Bài sau : Tr bài văn viết thư

 

-HS tr lời.

 

 

 

 

 

-HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống . Thảo luận theo nhóm và làm vào phiếu học tập.

-Đại diện các nhóm trình bày – Các nhóm khác nhận xét b sung.

 

 

 

 

 

-HS suy nghĩ và tr lời miệng

-K một s việc trong một chuỗi s việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện

-Hết đoạn văn , cần chấm xuống dòng

-Vài HS đọc ghi nh trong SGK

-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập

 

 

 

 

-HS suy nghĩ , tưởng tượng để viết b sung phần thân đoạn vào v

-Một s HS nối tiếp nhau đọc kết qu bài làm của mình

-Lớp và GV nhận xét

 

 

 

 

NG-ATGT:   PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG CỦA NHÀ TRƯỜNG- KIỂM TRA                

I/ Mục tiêu:

*Biết được truyền thống tốt đẹp của nhà trường và tiểu sử về anh hùng Liên đội mang tên.

+Giáo dục hs: biết yêu quý trường của mình bằng cách: không vẽ bậy lên tường, bẻ hoa, bức cành, vức rác bừa bãi...

* HS nhớ và giải thích được nội dung các biển báo đã học.

II/ Hoạt động dạy học:

                 Hoạt động của GV

               Hoạt động của HS

A/ Kiểm tra bài cũ:

    Thế nào là môi trường lớp học sạch sẽ?

    Nêu nôi dung của biển báo cấm?

B/ Bài mới:

  1/ HĐ1: Phát huy truyền thống tốt đẹp của  trường

-GV cho hs biết về thành tích của nhà trường trong những năm trước đây.

-Cho hs biết thành tích đạt được của nhà trường trong những năm qua.

-Nêu tiểu sử của anh hùng Liên đội mang tên và giáo dục tình yêu quê hương đất nước, trường lớp.

-Giáo dục hs phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường xứng đáng là hs của trường mang tên người chiến sĩ yêu nước Trần Tống

2/ HĐ2: Kiểm tra

- HS nêu đặc điểm của biển báo cấm và biển báo nguy hiểm

3- Củng cố dặn dò:

    HS nêu tiểu sử anh hùng của Liên Đôị mang tên.

Theo em việc không tuân theo biển báo có thể xảy ra hậu quả gì?

 

 

 

 

 

 

-HS biết và nắm vững về thành tích trường đạt được trong những năm qua( về phong trào học sinh giỏi, vở sạch chữ đẹp, …)

 

-HS nắm và học thuộc tiểu sử Trần Tống.

-HS biết yêu quý quê hương của mình, ra sức học tập xứng đáng là con ngoan trò giỏi...

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của gv

 

 

 

 

 

        

 

 

 

 

                             

                               TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

I. Mục tiêu : Giúp học sinh

- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.

- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.

II/ ĐDDH:

III/ Các hoạt động dạy-học :

            Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1Bài cũ:    Bài 4,5/26

2.Bài mới:   Giới thiệu-Ghi đề

a/HĐ1: Giới thiệu s trung bình cộng và cách tìm s trung bình cộng

-Bài toán 1/ 27 : Gọi 1 HS đọc đề

-GV phân tích đề và tóm tắt đề (SGK)

 

 

-Muốn biết trung bình mỗi can chứa bao nhiêu lít dầu ta làm NTN ?

-Ta gọi s 5 là TBC của 2 s 6 và 4. Ta nói: can th nhất 6l, can th hai 4l, TB mỗi can 5l

+Vậy: Muốn tìm số trung bình cộng của 2 số ta làm như thế nào?

-Bài toán 2:  Hướng dẫn tương tự bài 1

-GV cho HS tìm TBC của 15, 17, 20, 24

- Vậy muốn tìm số trung bình của nhiều số ta làm như thế nào?

 

* GV rút kết luận chung (SGK)

b/HĐ2: Luyện tập:

Bài 1a,b,c/27 Cá nhân.

Gọi 1 HS đọc y/c bài

-Gọi 1 HS lên bảng làm.

-GV đánh giá-sửa bài

Bài 2/27 Cá nhân.

Gọi 1 HS đọc đề bài

-Gọi 1 em lên bảng giải .

- GV sửa bài cho điểm.

3/Củng cố, dặn dò:B1d:N; K,G:B3

- Nhắc lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số

- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c.

 

 

 

 

-Lớp đọc thầm bài toán và quan sát hình vẽ tóm tắt tự tìm cách giải

-1 HS lên bảng trình bày bài giải

-Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can

 

 

 

Muốn tìm số trung bình cộng của 2 số, ta tính tổng của hai số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng

(15+17+20+24):4=19

-Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng

 

 

-Tìm số trung bình cộng của các số

-Lớp làm trên bảng con. Nhận xét.

 

-HS làm cá nhân.

-HS làm vào vở bài tập

-Lớp nhận xét

 

 

 

 

 

Toán :                                 BIỂU ĐỒ

I. Mục tiêu : Giúp học sinh:

- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ, biểu đồ tranh.

- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.

II. ĐDDH :

- Biểu đồ tranh (SGK) về “các con của năm gia đình”, “Các môn thể thao lớp Bốn tham gia” “số thóc gia đình bác Hà đã thu hoạch”

III. Các hoạt động dạy-học :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Bài cũ:    Bài 4,5/28

-Nêu cách tìm trung bình cộng?

- GV nhận xét

2.Bài mới:   Giới thiệu-Ghi đề

a/HĐ1: Làm quen với biểu đồ tranh

GV treo tranh, cho học sinh quan sát biểu đồ "Các con của 5 gia đình"

-Biểu đồ trên có mấy cột?

 

 

 

--Biểu đồ trên có mấy hàng ?

 

b/HĐ2: Thực hành

* Bài tập 1/ 29 Đôi bạn

- GV treo tranh biểu đồ “Các môn thể thao khối 4 tham gia”

-GV hỏi thêm :

-Lớp 4A tham gia nhiều hơn lớp 4C mấy môn ?

-Lớp 4A và 4B cùng tham gia những môn th thao nào ?...

*Bài tập 2 a,b/ 29 Cá nhân

- GV treo tranh (SGK)

-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập

-Gọi 2 HS lên bảng làm (mỗi em 1 câu)

 

 

*GV nhận xét chốt câu đúng:

3/Củng cố dặn dò: K,G:2C

Xem trước bài biểu đồ (tt)

- Nhận xét tiết học

 

- 2 em lên bảng làm bài .

- HS nêu

 

 

 

- HS nhìn biểu đồ và phát biểu.

 

-Biểu đồ có 2 cột: Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình: Cô Mai, Lan, Đào, Hồng, Cúc.Cột bên phải nói về số con trai, gái của mỗi gia đình

-Có 5 hàng .Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có 2 con gái...

 

 

- HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi của bài tập.

-Đại diện đôi bạn trình bày.Lớp nhận xét

 

 

 

 

 

-1 hs đọc đề bài.

-Lớp đọc thầm tìm hiểu bài : Nêu được s thóc gia đình bác Hà thu được vào năm 2002 và so sánh với năm 2000.

-Lớp làm vào v bài tập.

 

 

Toán:                                      BIỂU ĐỒ (tt)

I/Mục tiêu : Giúp học sinh:

- Bước đầu biết về biểu đồ cột

- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.

II/ Đồ dùng :

- Bảng phụ (giấy to) vẽ biểu đồ cột “Số chuột 4 thôn đã diệt được”

- Biểu đồ bài tập 2 (SGK)

III/ Các hoạt động dạy-học :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Bài cũ:   Bài 2c/29

2.Bài mới:    Giới thiệu-Ghi đề

a/HĐ1:   Làm quen với biểu đồ cột

- GV treo tranh biểu đồ lên bảng: Đây là biểu đồ nói v “Số chuột 4 thôn diệt được”

-GV hướng dẫn HS v hàng cột trên biểu đồ như SGK

-Nêu tên 4 thôn được nêu trên biểu đồ ?

 

-Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ ?

 

 

 

 

b/HĐ2 :    Thực hành

Bài 1/ 31 Cá nhân

-GV treo bảng phụ

- HS đọc yêu cầu bài tập 1

 

 

-GV nhận xét chốt ý đúng :

Bài 2a/ 32 Cá nhân

-GV treo bảng phụ có vẽ biểu đồ .

-Gọi 1 HS đọc y/c bài

-Gọi 1 HS lên bảng làm câu a.

-GV nhận xét.

3/Củng cố, dặn dò :N :2b

-Dặn : về hoàn thành bài tập v bài tập

-Bài sau: Luyện tập

- HS quan sát, nêu miệng

 

 

-HS theo dõi, quan sát biểu đồ.

 

 

 

-Đó là các thôn : thôn Đông, thôn Đoài,

thôn Trung, thôn Thượng.

-Mỗi cột biểu diễn s chuột của thôn đó

diệt được

-HS nêu s chuột diệt được của mỗi thôn

-Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn.

Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.

 

 

- HS quan sát biểu đồ trả lời miệng các

câu hỏi trong bài tập: Nêu được các lớp tham gia trồng cây và s cây của mỗi lớp trồng được.

 

 

 

-HS đọc thầm và làm vào vở: Nêu được s lớp 1 của từng năm của trường Hoà Bình.

-Cả lớp nhận xét, bổ sung và chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET