LỊCH SỬ LỚP 8
Phần I:LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI ĐẾN NĂM 1917)
Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI ĐẾN NỬA SAU THẾ KỶ XIX)
Tiết 1:- Bài 1:NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
I. Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây Âu trong các thế kỷ XV-XVII. Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI:
1. Một nền sản xuất mới ra đời:
2. Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI:
a. Nguyên nhân:
Vương quốc Tây Ban Nha kìm hãm sự phát triển nền kinh tế TBCN ở Nêđéc lan
b. Diễn biến:
- Tháng 8/1566 nhân dân nê đéc lan đấu tranh mạnh mẽ chống lại vương quốc Tây Ban Nha
- 1581 các tỉnh Miền Bắc thành lập “các tỉnh Liên Hiệp” ( cộng hòa Hà Lan)
- 1648, thực dân Tây Ban Nha phải công nhận nền độc lập của Hà Lan
c. Ý nghĩa:
- Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới
II. Cách mạng Anh thế kỷ XVII:
1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh:
- Nhiều công trường thủ công ra đời
- Nhiều trung tâm công nghiệp, thương mại tài chính hình thành tiêu biểu là Luân Đôn
- Xuât hiện tầng lớp quý tộc mới
=> Mâu thuẫn giữa tư sản, quý tộc mới với chế độ quân chủ ngày càng gay gắt
2. Tiến trình cách mạng:(đọc thêm)
3. Tính chất, ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản Anh thế kỷ XVII:
-Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
-Tính chất: CM Anh là cuộc cách mạng không triệt để.

Tiết 2:- Bài 1:NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
III. Chiến trành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ:
1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh:
* Tình hình các thuộc địa:
- Từ TK XVII- TK XVIII, thực dân Anh thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.
- Đây là vùng đất đai phì nhiêu, giàu tài nguyên, kinh tế phát triển theo hướng tư ban chủ nghĩa
* Nguyên nhân:
- Thực dân Anh tìm cách kìm hãm sự phát triển kinh tế 13 bang thuộc địa.
( Cư dân thuộc địa mâu thuẫn gay gắt với chính quốc.
2. Diễn biến cuộc chiến tranh:(đọc thêm)
3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ:
a. Kết quả:
- Anh thừa nhận nền độc lập của Bắc Mĩ và Hợp chủng quốc Mĩ (Hoa Kì – USA) ra đời.
- Năm 1787, Mĩ ban hành Hiến pháp, qui định Mĩ là nước Cộng hòa liên bang đứng đầu là tổng thống.
b. Ý nghĩa:
- Là cuộc cách mạng tư sản, lật đổ ách thống trị thực dân, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
- Là cuộc cách mạng không triệt để
Tiết 3:- Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789-1794)
I. Tình hình nước Pháp trước cách mạng:
1. Tình hình kinh tế:
- Nông nghiệp: lạc hậu, năng suất thâp, ruộng đất bỏ hoang mất mùa đói kém.
- Công thương nghiệp: phát triển nhưng bị chế độ phong kiến kìm hãm
2. Tình hình chính trị, xã hội:
- Chính trị: là nước quân chủ chuyên chế
- Xã hội: phân thành 3 đẳng cấp: tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3
3. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng:
- Đại diện tiêu biểu cho
trào lưu “Triết học Ánh sáng”:
+ Mông-te-xki-ơ
+ Rút-xô
+ Vôn-te
- Nội dung đấu tranh: ủng hộ tư tưởng tiến bộ của giai cấp tư sản và lên án chế độ quân chủ chuyên chế.
( Tác dụng: thúc đẩy cách mạng sớm nổ ra.
II. Cách mạng bùng nổ:
1. Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế:
- Chế độ phong kiến suy yếu: nợ tăng cao, công thương nghiệp đình đốn
- Công nhân, thợ thủ công thất nghiệp, nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra.
2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng:
- 14.7.1789: Quần chúng tấn công chiếm pháo đài nhà tù Baxti.
(mở đầu cho sự thắng lợi của cách mạng Pháp.

Tiết 4:- Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789-1794)
III. Sự phát triển của cách mạng:
1. Chế độ quân chủ lập hiến (từ 14.7.1789 – 10.8.1792):
nguon VI OLET