Phân phối chương trình lớp 2B – Tuần 16

Năm học : 2015- 2016

T-N-T

Buổi

Tiết

Môn học

Mục bài dạy

Đồ dùng

 

 

  2

21 - 12

 

Sáng

1

2

3

4

HĐTT

Tập đọc

Tập đọc

Toán

Chào cờ đầu tuần

 Con chó nhà hàng xóm

Con chó nhà hàng xóm

  Ngày, giờ

 

TranhSGK

 

Bộ học toán

 

Chiều

1

2

3

 

4

Anh văn

Anh văn

Luyện toán

 Thủ công

 

 

Ôn Luyện

Gâp ,cắt, dán biển báo giao thông

 

 

VBT

Tranh mẫu ,giấy 

 

 

  3

22 - 12

 

Sáng

1

2

3

4

Tập đọc

Toán

Đạo đức

Kể chuyện

  Thời gian biểu         

 Thực hành xem đồng hồ 

Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng

Con chó nhà hàng xóm

Tranh SGK

Bộ học toán

Tranh SGK

TRanh TB

 

Chiều

1

2

3

4

Luyện toán

Âm nhạc

Tập viết

KNS

Ôn  luyện

 

Chữ hoa  Q

VBT

 

Cô Sáu dạy

 

  4

23 - 12

 

Sáng

1

2

3

4

Mĩ thuật

L.Mĩ thuật

Âm nhạc

Thể dục

 

GV chuyên dạy

 

 

 

 

 

Thầy Khoa dạy

Chiều

 

 

SINH HOẠT CHUYÊN MÔN

 

 

 

5

24 - 12

 

Sáng

1

2

3

4

TN-XH

Toán

LTVC

Chính tả

 Các thành viên trong gia đình

  Ngày, tháng

Từ về vật nuôi ,câu kiểu ai thế nào ?

(T- C) Con chó nhà hàng xóm

Tranh TB

Bộ học toán

Bảng phụ

Bảng phụ

 

Chiều

1

2

3

4

Luyện toán

Toán

Luyện T.việt

Tự học

Ôn luyện

Thực hành xem lịch

Ôn  Luyện

Ôn luyện

 

Cô Trang dạy

 

  6

25 - 12

 

 

Sáng

1

2

 

3

4

Chính tả

Toán

Tập làm văn

Thể dục

(N - V)  Trâu ơi

Luyện tập chung 

Khen ngợi ,kể ngắn về con vật .......

 

BP

Bộ học toán

Bảng phụ

Thầy Khoa dạy

 

Chiều

1

2

3

 

Luyện T.việt

Tự học 

HĐTT

Ôn tập làm văn

Ôn luyện

Sinh hoạt lớp

VBT

VBT

 

 

 

 

 

1

 


                                           Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2015

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ :          HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ

                                     ________________________________________

 

        TẬP ĐỌC  :                 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .

- Hiểu nội dung : Sự gần giũ , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ . ( Làm được các bài tập trong sách giáo khoa )

* KNS : Phản hồi , lắng nghe tích cực , chia sẻ .

II. CHUẨN BỊ :

Tranh minh họa

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

    Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh

1.Ổn định : Hát

2.Bài cũ :H:Hoa đã làm gì giúp mẹ?

-GV nhận xét bài cũ  .

3.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.

Hoạt động 1:Luyện đọc .

-GV đọc mẫu lần 1 .

-Yêu cầu 1HS khá đọc toàn bài .

 

-Yêu cầu cả lớp đọc thầm .

-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu .

-GV theo dõi ghi từ sai lên bảng và lấy một số  từ lớp hay đọc sai : nhảy nhót , vẫy đuôi .

-Yêu cầu HS phát âm .

-GV treo bảng phụ –Hướng dẫn HS cách ngắt giọng

-Yêu cầu HS đọc .-GV nhận xét .

-GV đọc lại .

H. Bài này chia làm mấy đoạn ?

-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn .

-Yêu cầu HS đọc theo nhóm 4 .

 

-Cho học sinh  thi đọc theo nhóm .

-GV nhận xét tuyên dương .

-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh .

-GV nhận xét tiết học .

 

- HS trả lời

 

 

 

-HS theo dõi SGK .

-1HS  khá đọc – đọc chú giải . Lớp đọc thầm .

-HS đọc thầm toàn bài .

-HS đọc nối  tiếp từng câu .

 

 

-5HS yếu phát âm –Lớp  ĐT .

 

-3em đọc  thể hiện .

 

-5 đoạn .

-HS  đọc đoạn nối tiếp.

-HS đọc trong nhóm , nhóm trưởng theo dõi sửa sai cho bạn .

-4 nhóm thi đọc  .Lớp nhận xét bạn đọc .

-Đọc đồng thanh toàn bài .

 

Tiết 2

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

-Gọi 1 em đọc đoạn 1,2.

H:Bạn nhỏ của Bé ở nhà là ai?

H:Bé và Cún bông chơi đùa với nhau như thế nào?

-GV tung tăng có nghĩa là gì ?

 

-1 HS khá đọc – lớp đọc thầm .

-Cún bông con chó của bác hàng xóm.

-Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.

-Vừa đi vừa nhảy , có vẻ rất vui thích .

1

 


H:Vì sao bé bị thương?

 

H:Khi bé bị thương Cún giúp bé như thế nào?

-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 , 4 , 5 .

H:Những ai đến thăm bé?

 

H:Vì sao bé vẫn buồn ?

H:Cún đã làm cho bé vui như thế nào?

 

H:Bác sĩ nghĩ rằng viết thương của bé mau lành vì ai?

Hoạt động 3 : (15’)Luyện đọc lại .

-Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài .

-Yêu cầu HS đọc theo nhóm 3 và tự phân vai

 

-Yêu cầu các nhóm lên bảng thi đọc .

 

-Giáo viên nhận xét tuyên dương .

4 Củng cố: - Yêu cầu 1 HS khá đọc toàn bài

H .Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?

 5 Dặn dò:

-  Về đọc thuộc để kể lại câu chuyện .

-Bé mãi chạy theo Cún , vấp phải khúc gỗ và ngã.

-Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.

-1HS khá đọc .

-Bạn bè đến thay nhau kể chuyện tặng quà cho bé.

-Vì bé nhớ Cún bông.

-Cún chơi với bé,mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê…làm cho bé cười.

-Là nhờ cún .

 

 

-1HS khá đọc .

-Các nhóm tự phân vai( người dẫn chuyện,Bé, mẹ của bé)

-Các nhóm thi đọc theo vai.LỚp theo dõi nhận xét bạn đọc hay nhất .

 

 TOÁN :                                            NGÀY, GIỜ

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau .

-Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong ngày.

-Nhận biết đơn vị đo thời gian :ngày ,giờ.

-Biết xem đúng giờ trên đồng hồ .

-Nhận biết thời điểm , khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều ,tối,đêm.

-BTCL: Bài 1;3

II.CHUẨN BỊ :

-Đồng hồ nhựa . Đồng hồ để bàn , đồng hồ điện tử .

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

    Hoạt động của giáo viên

    Hoạt động của học sinh

1.Ổn định :Hát

2.Bài cũ : Vẽ đường thẳng đi qua điểm M,N.

Vẽ đường thẳng đi qua điểm O

-GV nhận xét bài cũ .

3.Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề bài .

Hoạt động 1: Hướng dẫn và thảo luận .

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 .

 

-Yêu cầu HS nêu .

H:Lúc 5 giờ em đang làm gì?

 

-HS thảo luận nhóm 2 – 1em hỏi – 1em trả lời .

-HS nêu .

-Em đang ngủ .

-Em đang ăn cơm

-Em đang học bài

-Xem ti vi

-HS theo dõi .

 

1

 


H:Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì?

H:Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì?

H:Lúc 8 giờ tối em làm gì?

-Sau mỗi lần HS trả lời GV quay mặt đồng hồ chỉ đúng giờ cho HS quan sát .GV giới thiệu :

-HS đọc .

 

GV giới thiêu :“Một ngày có 24 giờ.Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau .

H:Hai giờ chiều còn gọi là mấy giờ?

H:Hai mươi ba giờ còn gọi là mấy giờ?

H:Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ là mấy giờ chiều ?

-GV nhận xét .

Hoạt động 2 :Thực hành .

Bài 1:Yêu cầu gì?

-Các em cần quan sát từng đồng hồ xem đồng hồ chỉ vào giờ nào ?

-Yêu cầu HS nêu .

-GV và HS nhận xét .

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài .

-GV giới thiệu cho HS  biết sơ qua về đồng hồ điện tử .

-Yêu cầu HS nhận biết  giữa đồng hồ điện tử vàđồng hồ để bàn và nêu số giờ tương ứng giữa hai đồng hồ .

-GV và HS nhận xét .

Bài 2:HS khá giỏi làm .

3.Củng co:  H .Một ngày có bao nhiêu giờ.

4. Dặn dò :Về tập xem đồng hồ.

 

-HS đọc bảng chia thời gian :Sáng ,Trưa,Chiều, Tối,Đêm.

-HS theo dõi .

 

 

… 14 giờ

…11 giờ

-6 giờ chiều

 

 

 

-Điền số

-HS quan sát .

 

-HS nêu .

-HS nhận xét .

-HS đọc đề bài .

-HS theo dõi .

 

-HS nêu số giờ tương ứng giữa hai đồng hồ .

 

 

-HS nhận xét .

________________________________________

CHIỀU:

         LUYỆN TOÁN:     ÔN BÀI . NGÀY, GIỜ

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng chiều tối

- Nhận biết các  hoạt động, sinh hoạt, học tập thường ngày có liên quan đến thời gian.

 II.CHUẨN BỊ: Một số đồng hồ các loại.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

Cho HS thùc hµnh quay kim ®ång hå

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành.

 

 

 

 

 

Mở VBT

1

 


Bài 1: Viết số giờ thích hợp vào chỗ chấm:

- Cho học sinh quan sát tranh, liên hệ thực tế để làm bài

Bài 2: Vẽ kim ngắn và kim dài  để đồng hồ chỉ đúng số giờ trong câu:

- Cho học sinh  lần lượt đọc các câu.

Làm vào vở.

Bài 3:  Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

 

GV thu vở chấm và nhận xét.

* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

 

Nêu YC.

Làmg bài vào vở.

Lần lượt nêu.

Đọc và nêu YC của bài.

Làm bài vào vở.

 

 

Đọc và nêu YC.

- Học sinh quan sát tranh

Làm bài vào vở.

 

 

Lắng nghe.

_________________________________________________________

Thủ công

GẤP , CẮT , DÁN : BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU.(T2)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

         Như tiết trước .

II.CHUẨN BỊ

Hai hình mẫu biển báo chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi 1 chiều .Quy trình gấp hình có hình minh hoạ .

Giấy nháp , giấy thủ công , kéo , hồ .

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

.

        Hoạt động của giáo viên

      Hoạt động của học sinh

1.Bài cũ:Kiểm tra dụng cụ phục vụ tiết học .

2.Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề

Hoạt động 1:Nhắc lại các bước gấp, cắt , dán  biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .

Nêu lại cách gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều ?.

Hoạt động 2: Thực hành

-GV chia các nhóm và tổ thực hành

GV chấm và đánh giá sản phẩm của học sinh

Gấp đúng qui trình

Nét cắt đẹp .đều .

GV đưa sản phẩm đẹp cho HS quan sát.

3.Củng cố : Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh.

4.Dặn dò: Về tập gấp cắt cho thành thạo

 

 

Bước 1 :

-Gấp cắt biển báo chỉ lối đi ngược  chiều:

Bước 2:

- Hướng dẫn dán biển báo xe đi ngược  chiều

 

-HS thực hành theo nhóm

- HS tự trang trí sản phẩm cho đẹp

 

_______________________________

   KỂ CHUYỆN :                     CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1

 


-Dựa theo tranh , kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện .

- HS khá , giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) .

II.CHUẨN BỊ : Tranh minh họa

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

       Hoạt động của giáo viên

    Hoạt động của học sinh

1.Bài cũ:  -4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện :Hai anh em

-GV nhận xét tuyên dương .

2.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề bài .

Hoạt động 1:Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh .

-GV yêu cầu HS nêu vắn tắt  nội dung từng bức tranh.GV chốt lại :

Tranh 1: Bé cùng Cún bông chạy nhảy tung tăng.

Tranh 2: Bé vấp ngã bị thương , Cún chạy đi tìm người giúp.

Tranh 3: Bạn bè đến thăm.

Tranh 4: Cún bông làm bé vui những ngày bé bị bó bột .

Tranh 5: Bé khỏi đau lại đùa với Cún bông.

-Chia nhóm và yêu cầu học sinh kể trong nhóm .

-Giáo viên theo dõi uốn nắn nhắc nhở.

-Tổ chức thi kể giữa các nhóm .

-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu kể theo câu hỏi gợi ý:

Tranh 1 :

-Bức tranh vẽ gì ?

-Cún Bông và Bé đang làm gì ?

Tranh 2 :

-Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi ?

-Lúc đó Cún  làm gì ?

Tranh 3 :

-Khi Bé bị ốm ai đến thăm?

-Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?

Tranh 4 :

-Lúc Bé bất động ,khi bó bột Cún đã giúp Bé làm những gì ?

Tranh 5 :

-Bé và Cún đang làm gì ?

 

-Lúc ấy Bác sỹ nghĩ gì ?

 

Hoạt động 2:  Kể lại toàn bộ câu chuyện

-Yêu cầu 4 học sinh khá , giỏi  kể nối tiếp.

 

 

 

- HS lên kể

 

1HS khá nêu .

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS các nhóm kể từng tranh dựa vào tranh kể lại câu chuyện .

-Đại diện các nhóm thi kể – Lớp theo dõi nhận xét bạn kể .

 

 

-Vẽ Cún Bông và Bé .

-Cún Bông và Bé đang đi chơi với nhau trong vườn.

-Bé bị vấp vào 1 khúc gỗ và té rất đau .-Cún chạy đi tìm người lớn .

 

-Các bạn đến thăm.

-Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún Bông .

-Mang cho Bé 1 tờ giấy báo , lúc cái bút chì.

 

-Khi Bé khỏi bệnh ,Bé và Cún lại chơi đùa với nhau.

-Bác sỹ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh.

 

-Học sinh khá , giỏi nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện .Sau mỗi lần kể học sinh nhận xét , bình chọn bạn kể hay nhất .

-HS  tự phân vai( người dẫn chuyện,Bé, mẹ của bé).Lớp theo  dõi nhận xét .

1

 


-Giáo viên nhận xét , tuyên dương .

-Yêu cầu HS lên sắm vai kể lại toàn bộ câu chuyện

-GV nhận xét và tuyên dương những bạn kể hay .

 4.Củng cố:  . Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.

 5. Dặn dò:Về kể lại cho người thân nghe .

 

 

Dạy lớp 2A

            _______________________________________________________

                                                 Thứ  ba  ngày 22 tháng 12 năm 2015

TẬP ĐỌC  :                              THỜI GIAN BIỂU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết đọc chậm , rõ ràng các số chỉ giờ ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu , giữa cột , dòng .

-Hiểu được tác dụng của thời gian biểu . (trả lời được CH 1 , 2 ) .

-Học sinh khá , giỏi trả lời được CH 3 .

II.CHUẨN BỊ :

Bảng phụ viết sẵn câu hướng dẫn cách đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

         Hoạt động của giáo viên

   Hoạt động của học sinh

1.Ổn định: Hát

2.Bài cũ :H:Bé mau khỏi bệnh là do ai?

-GV nhận xét .

3.Bài mới:Giới thiệu bài- ghi đề .

Hoạt động 1: Luyện đọc .

-GV đọc mẫu lần 1 .

-Yêu cầu 1HS khá đọc toàn bài .

-Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu .

-GV theo dõi ghi từ sai lên bảng và lấy một số  từ lớp hay đọc sai : sắp xếp , nấu cơm nghỉ trưa .

-Yêu cầu HS phát âm .

–Hướng dẫn HS cách ngắt giọng .

-Yêu cầu HS đọc .-GV nhận xét .

-GV đọc lại .

H. Bài này chia làm mấy đoạn ?

-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn .

-GV theo dõi nhận xét .

-Yêu cầu HS đọc theo nhóm 4 .

-Cho học sinh  thi đọc theo nhóm .

-GV nhận xét tuyên dương .

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

-Gọi 1 em đọc toàn bài .

H:Đây là lịch làm việc của ai?

 

H:Em hãy kể các việc làm của bạn Phương Thảo hằng ngày?

 

 

- HS trả lời

 

 

-HS theo dõi SGK .

-1HS  khá đọc – đọc chú giải . Lớp đọc thầm

-HS đọc nối  tiếp từng câu .

 

 

 

-5HS yếu phát âm –Lớp  ĐT .

 

-3em đọc  thể hiện .

 

-4đoạn .

-HS  đọc đoạn nối tiếp .

 

-HS đọc trong nhóm .

-4 nhóm thi đọc  .Lớp nhận xét bạn đọc .

 

 

-1HS khá đọc .Lớp theo dõi .

-Đây là lịch làm việc của Ngô Phương Thảo, HS lớp 2A.Trường Tiểu học Hòa Bình .

1

 


H:Phương Thảo ghi các việc làm vào thời gian biểu để làm gì?

H:Thời gian biểu nghỉ của Thảo có gì khác thường .(Y/ C  HS khá , giỏi trả lời )

Hoạt động 3: Luyện đọc lại .

-Yêu cầu 1em đọc toàn  bài .

-Yêu cầu HS thi đọc  .

 

-GV nhận xét tuyên dương.

 

 

 

4.Củng cố: - Thời gian biểu có tác dụng gì?

  5. Dặn dò: Về các em tự lập thời gian biểu cho mình .

 

-Buổi sáng …    11 giờ trưa .

-Buổi trưa…      buổi tối.

-Để bạn nhớ việc và làm các việc một cách thong thả tuần tự ,hợp lí, đúng lúc.

-7 giờ đến 11 giờ : đi học ( thứ 7 học vẽ, chủ nhật : đến bà ) .

-1HS khá đọc .

-2em lên bảng thi đọc .Lớp theo dõi nhận xét

bạn đọc to , rõ ràng .

_________________________________________-

TOÁN : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

-Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng , chiều , tối .

- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ , 23 giờ …

- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt , học tập  thường ngày liên quan đến thời gian .

-BTCL: Bài 1;2

II.CHUẨN BỊ BÀI :

-Đồng hồ

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

         Hoạt động của giáo viên

      Hoạt động của học sinh

1.Bài cũ :-Cho HS xem đồng hồ. Trả lời theo yêu cầu của GV .

2.Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề bài.

Hoạt động 1:Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp.

-Cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 .

-Yêu cầu HS nêu .

-GV và HS nhận xét ,bổ sung .

Hoạt động 2:Câu nào đúng, câu nào sai.

-Yêu cầu HS đọc đề bài .

-Yêu cầu HS quan sát tranh và và thảo luận nhóm 2 và trả lời .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS quan sát tranh liên hệ với giờ ghi ở bức tranh và thảo luận nhóm .

-Các nhóm nêu .

-HS nhận xét .

 

-HS đọc đề bài .

-HS quan sát tranh thảo luận nhóm và trả lời .

Tranh 1:Đi học muộn giờ (vì vào học 7 giờ mà HS đến lúc 8 giờ)

Vậy :Câu đi học muộn giờ là đúng.

         Câu đi học đúng giờ là sai.

Tranh 2 :Cửa hàng đóng cửa( vì cửa hàng mở cửa từ 8 giờ đến 17 giờ, người đến mua hàng lúc 7 giờ hoặc 19 giờ ). Vậy câu đã mở cửa là sai , câu đóng cửa là đúng.

1

 


 

 

 

-GV nhận xét tuyên dương .

Bài 3:HS khá , giỏi làm .

3. Củng cố :  . H:Một ngày có bao nhiêu giờ?

 4.Dặn dò: Thực hành đi học đúng giờ.

 

Tranh 3: 20 giờ , vì bạn HS chơi đàn dưới ánh đèn điện buổi tối và có trăng , vậy câu :Lúc 20 giờ là đúng câu lúc 8 giờ sáng là sai.

-HS nhận xét .

_________________________________________________________

 

ĐẠO ĐỨC:      GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1)

 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

-Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng .

-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng.

-Thực hiện giữ trật tự , vệ sinh ở trường , lớp , đường làng , ngõ xóm

* KNS :Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng .

II. CHUẨN BỊ :

Tranh , ảnh , vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY :

   Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Bài cũ :5phút .

H:Muốn cho trường lớp sạch đẹp ta cần làm gì ?

-GV nhận xét đánh giá .

2.Bài mới: Giới thiệu bài –ghi đề bài .

Hoạt động 1: (8’) Phân tích tranh.

-GV cho HS quan sát tranh có nội dung sau : Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ.Một số học sinh đang xô đẩy nhau để chen lên gần sân khấu.

H:Tranh vẽ gì?

 

H:Việc chen lấn xô đẩy nhau như vậy có tác hại gì?

 

 

H:Qua sự việc trên em rút ra điều gì?

 

-GV kết luận : Một số HS chen lấn , xô nhau  như vậy làm ồn ào , gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ . Như thế làm mất trật  tự nơi công cộng .

Hoạt động 2: (9’) Xử lí tình huống .

-GV giới thiệu một tình huống qua tranh và yêu cầu các nhóm thảo luận cách giải quyết rồi sau đó thể hiện qua sắm vai .

 

 

 

 

 

 

-HS quan sát tranh và trả lời .

 

-Các bạn đang xô đẩy nhau để chen lên gần sân khấu .

-Làm mất trật tự nơi công cộng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh ,gây cản trở cho biểu diễn văn nghệ.

-Cần phải giữ trật tự nơi công cộng ,nơi đông người qua lại.

-HS theo dõi .

 

 

 

-HS thảo luận nhóm tự giải quyết và phân vai .

 

 

 

1

 


Nội dung tranh :Trên ô tô một bạn nhỏ cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ : “Bỏ rác vào đâu bây giờ”

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm  tự tìm cách giải quyết và phân vai cho nhau .

-Yêu cầu các nhóm lên đóng vai .

-Cách ứng xử như vậy có lợi , hại gì?

-Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào?Vì sao ?

GV kết luận :Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe đường sá,có khi còn gây ra những nguy hiểm cho người xung quanh .Vì vậy gom rác lại ,bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng lại bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng .

Hoạt động 3: (11’)Đàm thoại.

H:Em hãy kể tên một số nơi công cộng?

 

H:Mỗi nơi đó có lợi ích gì?

 

H: Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng em cần làm gì?

H:Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?

Giáo viên rút ra kết luận : Giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết.

4 .Củng cố: 2phút

-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì? ( HS nêu )

-GV Nhận xét tiết học .

5.Dặn dò:Mỗi em vẽ một bức tranhvà sưu tầm tranh ảnh tư liệu về chủ đề bài học.

 

 

 

-1 số nhóm lên đóng vai .Sau mỗi lần diễn, lớp phân tích cách ứng xử.

-HS nêu .

 

-HS theo dõi .

 

 

 

 

 

-Bến xe, bến tàu,chợ,bệnh viện, trường học .

-Chợ dùng để mua bán, trường học là nơi học tập .

-Không xô đẩy, chen lấn…không xả rác bừa bãi nơi công cộng…

-Giúp cho công việc của con người được thuận lợi ,môi trường trong lành có lợi cho sức khỏe.

-HS theo dõi .

(KỂ CHUYỆN : SOẠN CHIỀU THỨ 2 )

                   _______________________________________________

                                                              Thứ năm  ngày 24 tháng 12 năm 2015

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI  :  CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

-Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường .

* KNS : Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trác nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp với lứa tuổi .

II. CHUẨN BỊ :

Tranh vẽ,vở bài tập .

Một số bộ bìa .

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

    Hoạt động của giáo viên

     Hoạt động của học sinh

1

 


1.Bài cũ : Trường em

H: Ngoài các phòng học trường em còn có phòng nào ?

H:Em cần làm gì để trường lớp luôn sạch đẹp?

2.Bài mới:  Giới thiệu bài- Ghi đề .

Hoạt động 1: (10’)Làm việc với SGK.

-GV chia 6  nhóm , mỗi nhóm 4em .GV phát mỗi nhóm 1 tấm bìa .

-Yêu cầu HS quan sát hình 34 , 35.

-Yêu cầu HS gắn tấm bìa từng hình cho phù hợp . Nói lại từng công việc của từng thành viên trong trường học .

-GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày .

*GV kết luận:Trong trường  học gồm các thành viên :Cô hiệu trưởng , hiệu phó là những người lãnh đạo quản lí nhà trường .Thầy cô giáo dạy học sinh , bác bảo vệ trông coi giữ trường lớp.

Hoạt động 2: (12’) Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình .

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi .

-GV theo dõi gợi ý một số câu hỏi .

H .Trong trường bạn có biết những thành viên nào? Họ làm những việc gì?

H:Nói về tình cảm và thái độ của bạn đối với thành viên đó?

H:Để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng các thành viêntrong nhà trường bạn sẽ làm gì?

Kết luận: HS phải biết kính trọng tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với bạn bè trong nhà trường .

Hoạt động 3:  (6’)Trò chơi: “Đó là ai”

-GV HD cách chơi :Gọi 1 HS lên bảng đứng quay lưng lại.Sau đó GV lấy một tấm bìa có tên một thành viên nhà trường gắn vào lưng áo của HS đó .Các thành viên khác sẽ nói các thông tin về thành viên trên tấm bìa phù hợp với chữ viết trên tấm bìa.

VD:Tấm bìa viết bác lao công ,thì:

HS1 sẽ nói:Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường.

HS2 sẽ nói:Thường dọn vệ sinh sau buổi học.

Nếu 3 HS khác đưa ra 3 thông tin mà HS A không đoán ra người đó là ai thì sẽ bị phạt phải hát 1 bài.

-Các HS khác nói sai thông tin cũng sẽ bị phạt.

 

 

 

 

-HS làm việc theo nhóm 4 .

 

-HS quan sát hình 34,35 và gắn tấm bìa từng hình cho phù hợp .

 

 

-Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .

-HS theo dõi .

 

 

 

 

 

-HS thảo luận cặp đôi -1em hỏi – 1em trả lời .

 

 

 

 

-2-3 HS trình bày trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung .

-HS theo dõi .

 

 

 

 

-HS theo dõi .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS tham gia chơi trò chơi .

 

1

 

nguon VI OLET