Ôn tập vat lí 11 chương 1                                   GV: Phạm Bá Thành

Chương I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG

I. Tóm tắt lý thuyết:

  1. Các cách nhiễm điện cho vật: Có 3 cách nhiễm điện cho vật là nhiễm điện do

-    Cọ xát.

-    Tiếp xúc.

-    Hưởng ứng.

  1. Hai loại điện tích và tương tác giữa chúng:

-    Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.

-    Các điện tích cùng dấu đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.

  1. Định luật Cu – lông:

- Phát biểu: “Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường nối hai điện tích điểm, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng”.

- Biểu thức:  ; Với : k =  9.109 N.m2/C2; ε: hằng số điện môi của môi trường.

  1. Thuyết electron:

- Là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật.

- Nội dung thuyết e:

+ e có thể rời khỏi nguyên tử trở thành e tự do mang điện tích âm.

+ Khi nguyên tử bị mất e trở thành hạt mang điện tích dương gọi là ion dương, khi nguyên tử nhận e trở thành hạt mang điện tích âm gọi là ion âm.

+ Một vật nhiễm điện luôn có điện tích là một số nguyên lần điện tích nguyên tố.

  1. Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ “ kín” cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.
  2. Điện trường:

- Điện trường là môi trường (một dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

-    Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của lực điện tác dụng F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.

-    Đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường

+ Điểm đặt: Tại điểm đang xét.

+ Phương chiều: cùng phương chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đang xét. Chiều của cường độ điện trường: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm.

+ Độ lớn:  E  = F/q.   (q dương).

-    Đơn vị: V/m.

c) Cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q tại một điểm ta xét cách đt điểm r là:

d) Nguyên lí chồng chất điện trường:

- Cường độ điện trường tại một điểm bằng tổng các véc tơ cường độ điện trường thành phần tại điểm đó.

  1. Đường sức điện:

- Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.

- Các đặc điểm của đường sức điện:

  • Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức và chỉ một mà thôi.
  • Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của cường độ điện trường tại điểm đó.
  • Đường sức điện trường tĩnh là những đường không khép kín.
  • Quy ước: Vẽ số đường sức tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.
  1. Điện trường đều:

-    Là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.

-    Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều.

  1. Công của lực điện trường là công của lực điện làm dịch chuyển điện tích trong điện trường đều không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc điểm đầu, điểm cuối của đường đi. Biểu thức tính công lực điện: A= qEd.
  2. Thế năng của điện tích trong điện trường:

-    Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng điện trường. Nó được tính bằng công của lực điện trường dịch chuyển điện tích đó đến điểm được chọn làm mốc (thường được chọn là vị trí mà điện trường mất khả năng sinh công).

-    Biểu thức: WM = AM∞ = VM.q

  1. Điện thế:

-    Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q dịch chuyển từ điểm đó ra vô cực.

-    Biểu thức: VM = AM∞/q

-    Đơn vị: V ( vôn).

  1. Hiệu điện thế:

-    Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trường trong sự di chuyển của một điện tích điểm từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của điện tích q.

-    Biểu thức: UMN = VM – VN = AMN/q.

-    Đơn vị: V (vôn).

  1. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: U = E.d
  2. Tụ điện:

-    Tụ điện là một hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách với nhau bằng lớp chất cách điện.

-    Tụ điện phẳng được cấu tạo từ 2 bản kim loại phẳng song song với nhau và ngăn cách với nhau bằng điện môi.

-    Điện dung là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. Nó được xác định bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

-    Biểu thức:  

-    Đơn vị của điện dung là Fara (F). Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt vào hai bản của tụ điện một hiệu điện thế 1 V thì hiệu điện thế nó tích được là 1 C.

. – o0o-.

II. Bài tập:

Bài 1: ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU LÔNG - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

Bài tập tự luận:

  1. Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong nước cách nhau 4 cm. Lực đẩy giữa hai điện tích là 0,5.10-5N. Xác định độ lớn hai điện tích trên ?. Biết hằng số điện môi của nước bằng 81.
  2. Mỗi proton có khối lượng m=1,67.10-27kg, điện tích q=1,6.10-19C. Hỏi lực đẩy Culong giữa hai proton lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần?.
  3. Hai điện tích q1=-4.10-9C và q2=4.10-9C, đạt tại hai điểm A và B trong chân không, và cách nhau 5cm. Xác định lực điện tác dụng lên q0=4.10-9C, đặt tại C sao cho:

 a). CA=2cm; CB=3cm. b). CA=3cm;CB=4cm. c).CA=CB=AB.

  1. Đặt ba điện tích q1,q2,q3 có cùng độ lớn điện tích bằng 8.10-9C, tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh bằng 5cm. Xác định lực điện tác dụng lên mỗi điện tích trong trường hợp:

a)  Ba điện tích cùng dấu.

b).Một điện tích trái dấu với hai điện tích.

  1. Treo hai quả cầu nhỏ cùng điện tích, cùng khối lượng bằng 0,1g,  trên hai sợi dây dài 20cm, tại một điểm trong không khí. Thấy hai quả cầu tách ra xa nhau 3cm. Xác định độ lớn điện tích hai quả cầu trên?. Biết g=10m/g2, =1.
  2. Đặt hai quả cầu nhỏ giống nhau, cách nhau 10cm trong không khí. Ban đầu hai quả cầu tích điện trái dấu và hút nhau một lực F=1,6.10-2N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa ra hai điện tích ở vị trí củ thì chúng đẩy nhau một lực F2 = 9.10-3N. Tìm điện tích mỗi quả cầu lức trước?

8. Treo hai điện điện tích điểm giống nhau có khối lượng 0,2g trên hai sợi dây cách điện dài 20cm, tại một điểm 0, thì góc hợp bởi hai sợi dây là 600. xác định độ lớn điện tích của mỗi quả cầu?.Biết g=10m/s2.

9. Đặt ba điện tích điểm giống nhau, có độ lớn q=5.10-6C, tại ba đĩnh của một tam giác đều cạnh 10cm, trong không khí. Xác định lực điện tác dụng lên mỗi điện tích trong trường hợp sau:

 a. Ba điện tích cùng dấu.

 b. Một điện tích trái dấu với hai điện tích kia.

10. Treo hai quả cầu giống nhau trên hai sợi dây cách điện dài 15cm, treo cùng một điểm. Sau khi tích điện cho hai quả cầu thì góc hợp bởi hai sợi dây là 900. Xác định khối lượng của mỗi quả cầu?.Biết độ lớn điện tích truyền cho hai quả cầu là 8.10-9C, g=10m/s2.

 

 

 

Bài tập và câu hỏi trắc nghiệm:

1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?

A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc;  B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện;

C. Đặt một vật gần nguồn điện;  D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.

2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?

A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;

B. Chim thường xù lông về mùa rét;

C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;

D. Sét giữa các đám mây.

3. Điện tích điểm là

A. vật có kích thước rất nhỏ.  B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.

C. vật chứa rất ít điện tích.  D. điểm phát ra điện tích.

4. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai

A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. 

B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.

C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.

D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.

5. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông

A. tăng 4 lần.   B. tăng 2 lần.  C. giảm 4 lần.  D. giảm 4 lần.

6. Nhận xét không đúng về điện môi là:

A. Điện môi là môi trường cách điện.

B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.

C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.

D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.

7. Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp

A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.

B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.

C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.

D. tương tác điện  giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.

8 . Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?

A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.

B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.

C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.

D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.

9. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng  không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong môi trương

A. chân không. B. nước nguyên chất. C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

10. Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực điện tăng 2 lần thì hằng số điện môi

A. tăng 2 lần.  B. vẫn không đổi.  C. giảm 2 lần.  D. giảm 4 lần.

11. Sẽ không có ý nghĩa khi ta  nói về hằng số điện môi của

A. hắc ín ( nhựa đường).  B. nhựa trong.  C. thủy tinh.        D. nhôm.

12. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?

A. thanh niken.      B. khối thủy ngân.     C. thanh chì.       D. thanh gỗ khô.

13. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng

A. hút nhau một lực 0,5 N.  B. hút  nhau một lực 5 N.

C. đẩy nhau một lực 5N.   D. đẩy nhau một lực 0,5 N.

14. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau

A. 30000 m.   B. 300 m.  C. 90000 m.  D. 900 m.

15. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí  thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ

A. hút nhau 1 lực bằng 10 N.  B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.

C. hút nhau một lực bằng 44,1 N.  D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.

16. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí  thì lực tương tác giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là

A. 3.   B. 1/3.   C. 9.   D. 1/9

17. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực 8 N. Nêu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là

A. 1 N.   B. 2 N.   C. 8 N.   D. 48 N.

18. Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương tác với nhau một lực bằng 10 N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi điện tích là

A. 9 C.   B. 9.10-8 C.  C. 0,3 mC.  D. 10-3 C.

19. Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là:

A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.

B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.

C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.

D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.

20. Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là

A. 9.   B. 16.   C. 17.   D. 8.

21. Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?

A. 11.   B. 13.   C. 15.   D. 16.

22. Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó

A. sẽ là ion dương.   B. vẫn là 1 ion âm.

C. trung hoà về điện.   D. có điện tích không xác định được.

23. Nếu nguyên tử oxi bị  mất hết electron nó mang điện tích

A. + 1,6.10-19 C.     B. – 1,6.10-19 C.     C. + 12,8.10-19 C.    D. - 12,8.10-19 C.

24. Điều kiện để 1 vật dẫn điện là

A. vật phải ở nhiệt độ phòng.   B. có chứa các điện tích tự do.

C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích.

25. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát

A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác.   B. vật bị nóng lên.

C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật.  D. các điện tích bị mất đi.

26. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện  do hưởng ứng là hiện tượng

A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.

B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.

C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính  vào người.

D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.

27. Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C,  - 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là

A. – 8 C.  B. – 11 C.  C. + 14 C.  D. + 3 C.

 

 

Bài 2: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG – ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN

Bài tập tự luận:

Bài 1: Một điện tích điểm  Q = 1,8.10-6C, đặt trong không khí.

a. Hãy xác định điện trường tại điểm M cách Q 20cm?

b.Nếu đặt điện tích trên trong nước tinh khiết thì cường độ điện trường giảm bao nhiêu?

Bài 2: Cho hai điểm A và B cùng ở trên một đường sức điện trường do điện tích điểm Q đặt tại 0 gây ra. Biết điện trường gây ra tại A là EA= 36V/m; Tại B là EB=81V/m. Xác định cường độ điện trường tại M là trung điểm A và B?

Bài 3: Đặt hai điện tích q1= - 5.10-9C, q2= 3.10-9C, tại hai điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không. Xác định điện trường tại điểm C cách điểm A và B như sau:

  1. CA=CB=2,5cm. b. CA=3cm,CB=2cm.  c. CA=3cm,CB=4cm  d. CA=CB=5cm

Bài 4: Hai điện tích q1= - 3.10-9C, q2= 6.10-9C, đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trong chân không.

  a. Xác định điểm M mà tại đó có cường độ điện trường bằng không?

  b. Xác định điểm N mà tại đó điện trường tác dụng của q1 bằng hai lần q2?

  c. Xác định điểm P mà tại đó điện trường tác dụng lên nó là lớn nhất?

Bài 5: Đặt ba điện tích điểm giống nhau, có độ lớn q=5.10-9C, tại ba đĩnh của một tam giác đều cạnh 10cm, trong không khí. Xác định cường độ điện trường tác dụng tại tâm tam giác trong trường hợp sau:

  a. Ba điện tích cùng dấu.

  b. Một điện tích trái dấu với hai điện tích kia.

Bài 6: Đặt ba điện tích điểm giống nhau, có độ lớn q= +6.10-9C, tại ba đĩnh A,B,C của một hình vuông ABCD cạnh 10cm, trong không khí.

  a. Xác định cường độ điện trường tác dụng tại tâm hình vuông?

  b. Xác định cường độ điện trường tác dụng tại đỉnh D của hình vuông?

 

 

 

 

 

Bài tập và câu hỏi trắc nghiệm:

1.  Điện trường là

A. môi trường không khí quanh điện tích.

B. môi trường chứa các điện tích.

C. môi trường dẫn điện.

D. môi trường bao gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho

A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.

B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.

C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.

D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.

3. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường

A. tăng 2 lần.  B. giảm 2 lần.  C. không đổi.  D. giảm 4 lần.

4. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều

A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.

B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.

C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.

D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.

5. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:

A. V/m2.  B. V.m.  C. V/m.  D. V.m2.

6. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

A. hướng về phía nó.  B. hướng ra xa nó.  

C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.

7. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc

A. độ lớn điện tích thử.     B. độ lớn điện tích đó.

C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.  D. hằng số điện môi của của môi trường.

8. Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên

A. đường nối hai điện tích. 

B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích.

C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1.

D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2.

9. Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng

A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.

B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.

C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.

D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.

10. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có  cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm  trên đường trung trực của AB thì có phương

A. vuông góc với đường trung trực của AB. B. trùng với đường trung trực của AB. 

C. trùng với  đường nối của AB.   D. tạo với đường nối AB góc 450.  

11. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có  cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là

A. trung điểm của AB. 

B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB.

C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.

D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.

12. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường

A. giảm 2 lần.  B. tăng 2 lần.  C. giảm 4 lần.  B. tăng 4 lần.

13. Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là:

A. 0.   B. E/3.   C. E/2.   D. E.

14.  Đường sức điện cho biết

A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.

B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.

C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.

D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.

 

 

15.  Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là:

A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt  nhau.

B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.

C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.

D. Các đường sức là các đường có hướng.

16. Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q?

A. là những tia thẳng.    B. có phương đi qua điện tích điểm.

C. có chiều hường về phía điện tích.  D. không cắt nhau.

17. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó

A. có hướng như nhau tại mọi điểm.  B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điện.

C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm.  D. có độ lớn giảm dần theo thời gian.

18. Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là

A. 1000 V/m, từ trái sang phải.   B. 1000 V/m, từ phải sang trái.

C. 1V/m, từ trái sang phải.   D. 1 V/m, từ phải sang trái.

19. Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là

A. 9000 V/m, hướng về phía nó.   B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.

C. 9.109 V/m, hướng về phía nó.  D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó.

20. Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao chùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là

A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải.  B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái.

C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái.  D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải.

21. Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là

A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương. B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.

C. bằng 0.     D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.

22. Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì

A. không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0.

B. vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối 2 điện tích.

C. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích dương.

D. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích âm.

23. Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là

A. 1000 V/m.  B. 7000 V/m.  C. 5000 V/m.  D. 6000 V/m.

 

 

Bài 3: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN

Bài tập tự luận:

Bài 1:   Một eletron di chuyển được quãng đường 1cm, dọc theo đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trường trong một điện trường đều có cường độ điện trừơng 1000V/m. Công của lực điện trường có giá trị bằng bao nhiêu?

Bài 2: Khi một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J.  Nếu thế năng của q tại A là 2,5 J thì thế năng của nó tại B là bao nhiêu?

Bài 3: Hai tấm kim loại phẳng rộng đặt song song, cách nhau 2cm, được nhiễm điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau. Muốn điện tích q = 5.10-10c di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần  tốn một công A = 2.10-9J. Hãy xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm đó. Biết điện trường này là đều và có đường sức vuông góc với các tấm.

Bài 4: Một điện tích q=10-8C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20cm đặt trong điện trường đều cùng hướng với và E = 3000V/m. Công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển điện tích q theo cạnh AB và BC bằng bao nhiêu?

Bài 5: Một điện tích qdịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20cm đặt trong điện trường đều cùng hướng với và E = 3000V/m. Công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển điện tích q theo cạnh AC bằng -6.10-6J. Tính q?

Bài 6: Một điện tích q = 1,5.10-8C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a là10cm đặt trong điện trường đều cùng hướng với . Công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển điện tích q theo cạnh CB  bằng -6.10-6J. TÍnh E?

Bài 7: Khi một điện tích q = 6C, di chuyển dọc theo hướng đường sức từ M đến N trong điện trường E = 5000V/m thì lực điện thực hiện một công A = 1,2mJ. Tính khoảng cách giữa hai điểm M và N?

Bài 8: Một e di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18J

 1) Tính công mà lực điện sinh ra khi e di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên?

 2) Tính vận tốc của e khi nó tới P. Biết vận tốc của e tại M bằng không!

Bài 9: Điện tích q = 10-8 C di chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 10cm trong điện trường đều, cường độ điện trường là E = 300V/m. // BC. Tính công của lực điện trường khi q di chuyển trên mỗi cạnh của tam giác.

Bài 10: Một diện tích q chuyển động ngược chiều dọc theo đường sức của điện trường đều, có cường độ điện trường 2,5.104(V/m). Công thực hiện 5.10-4(J). Khoảng cách giữa hai điểm trong điện trường bằng 2cm. Tính giá trị độ lớn và dấu của điện tích q?

 

Bài tập và câu hỏi trắc nghiệm:

1.  Công của lực điện không phụ thuộc vào

A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường.

C. hình dạng của đường đi.   D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.

2.  Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho

A. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. phương chiều của cường độ điện trường.

C. khả năng sinh công của điện trường. D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.

3.  Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường

A. chưa đủ dữ kiện để xác định.  B. tăng 2 lần.

C. giảm 2 lần.     D. không  thay đổi.

4. Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích

A. dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.

B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.

C. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.

D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.

5 Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường

A. tăng 4 lần.  B. tăng 2 lần.  C. không đổi.  D. giảm 2 lần.

6.Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường

A. âm.  B. dương. C. bằng không.       D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

7. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức  trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

A. 1000 J.  B. 1 J.   C. 1 mJ.   D. 1 μJ.

8. Công của lực điện trường  dịch chuyển một điện tích - 2μC  ngược chiều một đường sức  trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

A. 2000 J.  B. – 2000 J.  C. 2 mJ.   D. – 2 mJ.

9. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là

A. 80 J.  B. 40 J.  C. 40 mJ.   D. 80 mJ.

10. Cho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều  thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là

A. 24 mJ.  B. 20 mJ.  C. 240 mJ.   D. 120 mJ.

11. Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là

A.  1 J.   B. 1000 J.  C. 1 mJ.   D. 0 J.

12. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC  song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là

A. 10000 V/m. B. 1 V/m.  C. 100 V/m.   D. 1000 V/m.

13. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là :

A. 5 J.    B. J.  C. J.  D. 7,5J.

 

 

 

 

 

 

Bài 4: ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ

Bài tập tự luận:

Bài 1: Thế năng của một điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10—19J. Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu? Biết điện tích của vật đặt vào điểm đó bằng -1,6.10-19(C)

Bài 2:  Một e bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điển thế

UMN = 100V. Công mà lực điện sinh ra là bao nhiêu?

Bài 3:  Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6J. Hỏi hđt UMN có giá trị bao nhiêu?

Bài 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là UCD = 200V. Tính:

 a. Công của điện trường di chuyển proton từ C đến D

 b. Công của lực điện trường di chuyển electron từ C đến D.

Bài 5: Tính công mà lực điện tác dụng lên một electron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. cho UMN =50V.

Bài 6: Một electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng. Điện trường trong khoảng hai bản tụ có cường độ E=6.104V/m. Khoảng cách giữa hai bản tụ d =5cm.

 a. Tính gia tốc của electron.                                                                          

 b. tính thời gian bay của electron biết vận tốc ban đầu bằng 0.                    

    c. Tính vận tốc tức thời của electron khi chạm bản dương.

Bài 7:  Có hai bản kim loại phẳng đặt song song cánh nhau 1cm. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 120V. Hỏi điện thế tại điểm M trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6cm là bao nhiêu? Cho mốc điện thế ở bản âm.

Bài 8: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1 (C) từ M đến N là bao nhiêu?

Bài 9: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là bao nhiêu.

Bài 10: Một điện tích q = 1 (C) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A, B.

 

Bài tập và câu hỏi trắc nghiệm:

1. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về

A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.

B. khả năng sinh công tại một điểm.

C. khả năng tác dụng lực tại một điểm. 

D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.

2.  Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó

A.  không  đổi. B. tăng gấp đôi.  C. giảm một nửa. D. tăng gấp 4.

3. Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng

A. 1 J.C.  B. 1 J/C.  C. 1 N/C.  D. 1. J/N.

4. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức

A. U = E.d.  B. U = E/d.  C. U =  q.E.d.  D. U = q.E/q.

5. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là:

A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.

B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.

C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.

D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.

6. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là

A. 8 V.   B. 10 V.  C. 15 V.  D. 22,5 V.

7.  Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là

A. 500 V.  B. 1000 V.  C. 2000 V.  D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

8. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

A. 5000 V/m.  B. 50 V/m.  C. 800 V/m.  D. 80 V/m.

9. Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC

A. = 20 V.  B. = 40 V.  C. = 5 V.  D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

10. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4 mJ. UAB =

A. 2 V.  B. 2000 V.   C. – 8 V.  D. – 2000 V.

Bài 5: TỤ ĐIỆN

Bài tập tự luận:

Bài 1: Một tụ điện có điện dung 500pF, được mắc vào hai cực của một máy phát điện  có U= 220V. Tính điện tích của tụ điện.

Bài 2:  Trên vỏ một tụ điện có ghi 20F -200V. Nối hai bản tụ với hđt 120V.

 a/ Tính điện tích của tụ.  b/ Tính điện tích tối đa mà tụ tích được.

Bài 3: Tích điện cho một tụ điện có điện dung C = 20F dưới hđt 60V. Sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn.

 a/ Tính điện tích q của tụ.

 b/ Tính công của điện trường trong tụ khi phóng điện tích q = 0,001q từ bản dương sang bản âm.

 c/ Xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn bằng q/2. Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích q như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó.

Bài 4: Một tụ điện khi tích đến điện tích 1C thì hđt hai đầu tụ điện là 10V hỏi khi tích điện cho tụ là 2C thì hiệu điện thế của tụ điện là bao nhiêu?

Bài 5.  Tụ phẳng không khí có điện dung C = 500 pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 300V.

 a) Tính điện tích Q của tụ điện ? 

 b) Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn. Nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi là 2. Tính điện dung , điện tích, hiệu điện thế của tụ điện lúc này ?

 c) Vẫn nối tụ điện với nguồn. Nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng = 2. Tính điện dung, điện tích, hiệu điện thế của tụ điện lúc này ? 

Bài 6 : Tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai bản là 1cm và 108V. Giữa hai bản là không khí. Tìm điện tích của tụ điện ?

Bài 7: Tụ phẳng không khí điện dung C =2pF được tích điện ở hiệu điện thế U = 600V.

 a) Tính điện tích Q của tụ ?

 b) Ngắt tụ ra khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2. Tính của tụ ?

 c) Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2. Tính của tụ ?

Bài 8: Hai bản của tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R=60 cm,khoảng cách giữa 2 bản là 2 mm. Giữa 2 bản là không khí.

 1) Tính điện dung của tụ điện               

 2) Có thể tích cho tụ điện đó một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng. Biết cường độ điện trường lớn nhất mà không khí chịu được là 3.106 V/m . Hiệu điện thế lớn nhất giữa 2 bản tụ là bao nhiêu?                                            

 

Bài tập và câu hỏi trắc nghiệm:

1.  Tụ điện là

A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.

D. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.

2. Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?

A. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.

B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.

C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.

D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.

3.  Để tích điện cho tụ điện, ta phải

A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.  B. cọ xát các bản tụ với nhau.  

C. đặt tụ gần vật nhiễm điện.   D. đặt tụ gần nguồn điện.  

4.  Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhân xét không đúng

A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.

B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.

C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).

D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.

5. Fara là điện dung của một tụ điện mà

A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.

B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.

C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.

D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.

6.  1nF bằng

A. 10-9 F.  B. 10-12 F.  C. 10-6 F.  D. 10-3 F.

7. Nếu hiệu điện thế giữa hai  bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ

A. tăng 2 lần.  B. giảm 2 lần.  C. tăng 4 lần.  D. không đổi.

8. Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do

A. thay đổi điện môi trong lòng tụ.  B. thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.

C. thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ.  D. thay đổi chất liệu làm các bản tụ.

9.  Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là:

A. W = Q2/2C.  B. W = QU/2.  C. W = CU2/2.  D. W = C2/2Q.

10. Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ  giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ

A. tăng 2 lần.  B. tăng 4 lần.  C. không đổi.  D. giảm 4 lần.

11. Một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ

A. tăng 16 lần.  B. tăng 4 lần.  C. tăng 2 lần.  D. không đổi.

12.  Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?

A. Giữa hai bản kim loại sứ;   B. Giữa hai bản kim loại không khí;

C. Giữa hai bản kim loại là nước vôi;  D. Giữa hai bản kim loại nước tinh khiết.

13. Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là

A. 2.10-6 C.  B. 16.10-6 C.  C. 4.10-6 C.  D. 8.10-6 C.

14. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Thì điện dung của tụ là

A. 2 μF.  B. 2 mF.  C. 2 F.   D. 2 nF.

15.  Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng

A. 50 μC.  B. 1 μC.  C. 5 μC.  D. 0,8 μC.

16.  Để tụ tích một điện lượng 10 nC  thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế

A. 500 mV.  B. 0,05 V.  C. 5V.   D. 20 V.

17. Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là

A. 0,25 mJ.  B. 500 J.  C. 50 mJ.  D. 50 μJ.

18. Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là

A. 15 V.  B. 7,5 V.  C. 20 V.  D. 40 V.

19. Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là

A. 100 V/m.  B. 1 kV/m.  C. 10 V/m.  D. 0,01 V/m.

 

 

 Trang: 1

nguon VI OLET