Tuần :  18                                                                                    Ngày soạn : 16-12-2012

Tiết :    35                                                                                    Ngày dạy : 17-12-2012

KIỂM TRA HỌC KÌ I

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Thông qua bài giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức, kĩ năng và khả năng vận dụng của học sinh. Qua đó giáo viên rút kinh nghiệm và cải tiến phương pháp dạy học để học sinh nắm được kiến thức tốt hơn.

 2. Kĩ năng: tiếp tục rèn kĩ năng so sánh tổng hợp, khái quát hoá. Rèn k năng vận dụng các kiến thức vào giải bài tập.

 3.Thái độ: giáo dục tính tự học ở nhà cẩn thận và trung thực trong kiểm tra.

II. Chuẩn bị

 - Gv : + Ra ma trận đề

                     + Đề kiểm  tra

          - Hs  xem bài ở nhà

III. Tiến trình lên lớp :

  1. Ổn định lớp : dặn dò các em không sử dụng tài liệu, làm bài nghiêm túc
  2. Phát bài kiểm tra
  3. Thu bài kiểm tra
  4. Dặn dò : xem trước bài mới

IV. Đáp án và thang điểm

V. Tồng kết

Lớp

Sĩ s

1 – 4

5 – 6

7 – 8

9 – 10

Sl

%

Sl

%

Sl

%

Sl

%

9A

25

 

 

 

 

 

 

 

 

9B

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần :  18                                                                                   Ngày soạn : 16.12.2012

Tiết :    36                                                                                  Ngày dạy : 19.12.2012

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu của bài học :

1. Kiến thức :

    - Ôn tập lại những kiến thức mà học sinh chưa nắm vững về lai một, lai hai cặp tính trạng

    - Củng cố những kiến thức về lý thuyết mà học sinh nắm chưa vững.

2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh

3. Thái độ : Giáo dục thái độ ham học hỏi, yêu thích bộ môn

II/ Chuẩn bị :

    - GV :  + Chuẩn bị bài tập

                + Hệ thống kiến thức

    - HS :   xem lại nội dung đã học

III/ Tiến trình lên lớp :

1.Ổn định lớp : kiểm tra nề nếp, sĩ số học sinh

      2.Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra

3.Bài mới :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội Dung

1: Luyện tập phần bài tập lai một và hai cặp tính trạng

- GV đưa ra dạng bài tập, yêu cầu HS nêu cách giải và rút ra Tiểu kết:

- GV đưa VD1: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2.

 

 

 

 

 

 

VD2: Bài tập 1 trang 22.

 

- Gọi hs trình bày cách làm, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau

- Gv nhận xét và chốt ý

VD3 : Cho lai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Lan hạt xanh. F1 toàn hạt vàng. Khi cho các cây đậu Hà Lan F1 tự thụ phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. Biết tính trạng màu hạt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi hs trình bày cách làm, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau

- Gv nhận xét và chốt ý

- Vd4 :   Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các Nuclêotit như sau:

 - A – U – G – X – X – U – A – G – G –

      Hãy xác định trình tự các Nuclêotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.

- Hs suy nghĩ và tìm cách giải bài tập

- F1 toàn thân cao nên đậu thân cao là trội so với thân thấp và thuần chủng

  + Quy ước : Gen A là thân cao, a là thân thấp

  + Sơ đồ lai :

P :  AA    x aa

G:     A        a

F1 :          Aa ( thân cao )

PF1:  Aa        x       Aa

GF1 :   A    a        A     a

F2  :  1AA : 2Aa : 1aa

           3 thân cao : 1 thân thấp

- Học sinh lên bảng làm phần bài tập

 

 

 

- Sửa chữa cho đúng

Khi lai hai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Lan hạt xanh thuần chủng, F1 thu được toàn hạt vàng nên ta có tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh.                                                                                   

* Quy ­íc gen: A: hạt vàng 

     a: hạt xanh                               

   Sơ đồ lai:

Ptc  : Hạt vàng  x  hạt xanh          

   AA         x          aa

GP:         A                a                                          

F1: KG:   Aa

KH:     100% hạt vàng

F2 : F1            x          F1

           Aa      x       Aa

GF1:    A, a     A, a                                           

F2:  KG:      1AA   :   2Aa   :     1aa

KH:         3 hạt vàng    : 1 hạt xanh.

- Học sinh lên bảng làm phần bài tập

 

- Sửa chữa cho đúng

 

ARN- A – U – G – X – X – U – A – G – G –

ADN (Mạch gốc)

– T – A – X – G – G – A – T – X – X -

- A – T – G – X – X – T – A – G – G -

 

I. Bài tập

1: Luyện tập về kiến thức trong tâm

- Gv nêu câu hỏi và gọi hs trả lời

(?) Sự khác biệt giữa thường biến và đột biến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(?) Nêu được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh, trình bày được một số ứng dụng của mối quan hệ đó.

 

 

 

 

(?) Mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình với môi trường. ứng dụng trong thực tế sản xuất ?

 

 

 

 

- Gọi hs trình bày cách làm, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau

- Gv nhận xét và chốt ý

 

- Hs suy nghĩ trả lời

 

Thường biến

Đột biến

Khái niệm

-Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen

Là những biến đổi về vật chất di truyền (ADN hoặc NST)

Nguyên nhân

-Do điều kiện sống của môi trường thay đổi          

Do những tác nhân trong hay ngoài tế bào                 

Tinh chất

-Là biến dị không di truyền được                        

-Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định

-Có lợi              

-Là biến dị di truyền được

-Xuất hiện riêng lẽ, không xác định

- Vừa có lợi vừa có hại                             

 

Vai trò

Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường                    

Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.

 

- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.

- mARN là khuôn mẫu tổng hợp axít amin -> prôtêin.

- Prôtêin chịu tác động môi trường biểu hiện thành tính trạng

+Kiểu hình là kết quả tương tác kiểu gen và môi trường.

+Vận dụng: Bất kì 1 giống nào (kiểu gen) muốn có năng xuất (số lượng -kiểu hình) cẩn được chăm sóc tốt (điều kiện ngoại cảnh)

- Học sinh lên bảng làm phần bài tập

- Sửa chữa cho đúng

 

II. Kiến thức trọng tâm

 

 

          4. Củng cố :

             - Gv hệ thống lại những kiến thức đã ôn tập  

 5. Hướng dẫn về nhà : xem lại phần ôn tập

       IV/ Rút kinh nghiệm :

     - Thầy : .................................................................................................................

     - Trò : …………………………………………………………………………………

 

                                                                                       Trình kí

                                                                                                                                    

Trang1

nguon VI OLET