Unit 8: Relative clause ( Mệnh đề quan hệ )
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Ví dụ:
The woman who is wearing the T-shirt ismy girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
The woman is my girlfriend.
2. Các dạng mệnh đề Quan hệ
A. Relative Pronouns - Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ
Cách sử dụng
Ví dụ

Who
Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
I told you about the womanwho lives next door.

Which
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
Do you see the catwhich is lying on the roof?
He couldn’t read which surprised me.

Whose
Chỉ sở hữu cho người và vật
Do you know the boywhose mother is a nurse?

Whom
Đại diện cho tân ngữ chỉ người
I was invited by the professorwhom I met at the conference.

That
Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)
I don’t like the tablethat stands in the kitchen.

Mệnh đề quan hệ - Relative Clauses
Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
Các đại từ quan hệ
1. WHO:
làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ 
thay thế cho danh từ chỉ người
..... N (person) + WHO + V + O
EX: The boy is very good. He lives near school
-> The boy who lives near schoolis very good.
2. WHOM:
làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
thay thế cho danh từ chỉ người
.....N (person) + WHOM + S + V
EX: The boy is very good.My teacher is talking to him
-> The boy whom my teacher is talking tois very good.
3. WHICH:
làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
thay thế cho danh từ chỉ vật
....N (thing) + WHICH + V + O
....N (thing) + WHICH + S + V
EX: He bought a car. It was made in Japan
-> He bought a car which was made in Japan
4. THAT:
có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng "that":
khi đi sau các hình thức so sánh nhất
khi đi sau các từ: only, the first, the last
khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
    It was the first time that I heard of it.
    These books are all that my sister left me.
    She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:
trong mệnh đề quan hệ không xác định
sau giới từ
5. WHOSE:
dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức „s
.....N (person, thing) + WHOSE + N + V ....
EX: The boy is very good .His house is near school
The boy whose house in near schoolis very good.
PRACTICE
I. Fill in the blanks with WHO, WHICH or THAT:
1. The men _______ lives next-door are English.
2. The dictionary _______ you gave me is very good.
3. Do you know the girls _______ are standing outside the church?
4. The police are looking for the thieve _______ got into my house last night.
5. The chocolate _______ you like comes from the United States.
II. Combine These Pairs Of Sentences Using Relative Pronouns:
1. The boy has just moved. He knows the truth.
.................................................. .................................................. ......
2. I don`t remember the book. You borrowed it last week.
.................................................. .................................................. ......
3. The students stay
nguon VI OLET