I/ Trắc nghiệm:
Câu 1: Có 5 phương châm hội thoại sau:
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất.
C. Phương châm về quan hệ. D. Phương châm về cách thức.
E. Phương châm về lịch sự.
Đúng hay sai?
Câu 2: Thế nào là phương châm về lượng?
A. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đúng yêu cầu của giao tiếp không thiếu không thừa.
B. Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài tránh lạc đề.
C. Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác.
Câu 3: Thành ngữ: “ dây cà ra dây muống” dùng để chỉ những cách thức nói như thế nào?
A. Nói ngắn gọn.
B. Nói rành mạch.
C. Nói mơ hồ.
Câu 4: Em chọn cách nói nào sau đây để thể hiện phương châm lịch sự trong giao tiếp.
A.Bài thơ của anh dở lắm.
B.Anh hãy mở giúp tôi cái cửa
A1.Bài thơ của anh chưa được hay lắm
B1.Anh có thể mở giúp tôi cái cửa được không?
Câu 5: Hai câu hội thoại trong truyện “Lợn cưới áo mới” (Ngữ Văn 6 tập 1).
Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả! Đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng.
B. Phương châm về chất.
C. Phương châm lịch sự.
Câu 6: Câu nói sau “Con rắn dài vừa đúng 20m, rộng 20m” (Trích truyện con rắn vuông) đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng.
B. Phương châm về chất.
C. Phương châm quan hệ.
Câu 7: Những thành ngữ sau: “ăn cơm nói đặt, ăn ốc nói mò, ăn không nói có, cãi chày cãi cối, khua môi múa mép, hứa hươu hứa vượn” liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng.
B. Phương châm cách thức.
C. Phương châm lịch sự.
D.Thuộc các phương châm A. B. C.
Câu 9: Từ ngữ nào phù hợp với ô trống trong câu sau:
Nói trước lời mà người khác chưa kịp nói là ( … )
A. Nói móc.
B. Nói leo.
C. Nói mát.
D. Nói hớt.
Câu 10: Hãy chọn những từ ngữ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống trong các lời thoại sau:
Một cụ già gặp một cô giáo trẻ để hỏi về tình hình học tập của cháu mình.
(…………) Có thể cho già này biết về tình hình học tập của cháu Thành được không?
Các từ (cô, cháu, mày, cô giáo, chị).






Bài tập 2



Khoanh tròn vào đáp án đúng
nguon VI OLET