TUẦN 3

*****

SOẠN: 16 / 9 / 2016

Th hai ngày 19 tháng 9 năm 2016

TOÁN

LUYỆN TẬP TỔNG HỢP

I. MỤC TIÊU:

-  Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.

-  Thực hiện phép tính cộng,  trừ không nhớ trong phạm vi 100 .

-  Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính.

-  Đơn vị đo độ dài đê-xi-met, xăng-ti-met, quan hệ đê-xi-met và xăng-ti-met.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Giáo viên chuẩn bị phiếu luyện tập: 

PHIẾU LUYỆN TẬP

Bài 1 : Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 80 , 10 , 50 , 100 , 90 , 20

  Viết các số từ 50 đến 90

Bài 2 :

a)     Số liền trước của 89 là …..

b)    Số liền sau của 75 là …….

Bài 3: Tính :

50 cm + 30 cm =                                     5 + 40 + 10 =

70 cm – 50 cm =                                     90 – 10 – 60 =

Bài 4 :  Đặt tính rồi tính kết quả

45 + 10                      68 – 8              25 + 30                          8 + 43

Bài 5:

Đo đoạn thẳng AB dài mấy cm ? viết số thích hợp vào chỗ chấm

 

…….. cm

Bài 6 : Gà nhà Lan đẻ được 12 quả trứng. Gà nhà Hằng đẻ được 10 quả trứng. Hỏi nhà Lan và nhà Hằng có bao nhiêu quả trứng tất cả?

- GV thu bài, nhận xét.

-------------------------------------------------------------------

TẬP ĐỌC

BN CA NAI NH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chặn lối,chạy như bay,lo, gả Sói, ngả ngữa

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở các từ ngữ.

- Biết phân biệt giọng khi đọc đúng lời các nhân vật: Nai, Nai bố, người dẫn chuyện

2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

* KNS: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

            - lắng nghe tích cực.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức biết giao du với bạn tốt đáng tin cậy, sẵn lòng giúp người.

4. Lồng ghép: HS có ý thức bảo vệ các loài vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh ho, bng ph viết câu cn hướng dn đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

                        Tiết 1

Hot động ca giáo viên

Hot động ca hc sinh

A. Bài cũ: 5’

- 2 HS đọc bài: “ Làm việc thật là vui” + trả lời câu hỏi

- Nhận xét , đánh giá điểm             

B. Bài mới:

1. Gii thiu bài: 2

Bn ca Nai Nh.

Ghi bng

2. Luỵên đọc: 20’

- GV đọc mu ln 1.

- GV hướng dn HS đọc đúng các t khó:  hích vai, ngã nga, lao ti, lo lng.

- GV phân đon, HD đọc, chú ý ngt ngh hơi và ging đọc;

- Sói sp tóm được Dê Non / thì bn con đã kp lao ti/ dùng đôi gc chc kho/ húc Sói ngã nga.

- Con trai bé bng ca cha / con có mt người bn như thế / thì cha không phi lo lng mt chút nào na. //

- Gii nghĩa t:

- Ngăn cn: không cho đi, không cho làm.

- Hích vai: dùng vai đẩy

- Thông minh: nhanh trí, sáng sut.

- Hung ác: d tn và độc ác.

Gc: sng có nhiu nhánh.

- GV phân tng nhóm.

 

 

 

                                                           Tiết 2

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 15’

- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?

- Cha Nai Nhỏ nói gì?

 

- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?

 

 

 

 

 

 

 

- Mỗi hành động của Bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào?

- Theo em, người bạn tốt là người như thế nào?

 

4. Luyện đọc lại. 15’

- GV nhận xét.

 

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa:

- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài để chuẩn bị cho tiết kể chuyện.

- Nhận xét tiết học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS ni tiếp nhau đọc tng câu trong bài.

- HS ni tiếp nhau đọc tng đon trong lp.

- HS đọc câu này vi ging t hào.

 

 

- HS đọc vi ging vui v, hài lòng.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc tng đon trong nhóm.

- Thi đọc tng đon gia các nhóm, đọc cá nhân.

- C lp đọc đồng thanh đoạn 1 + 2

- HS đọc đoạn 1.

- Đi chơi xa cùng với bạn.

- Cha không ngăn cản con, nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.

- HS đọc thầm đoạn 2,3,4.

- HS trả lời câu hỏi bằng chính lời văn của mình.

“Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi”.

“Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây”.

“Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non.”

- Dám liều mình cứu người khác.

 

 

- Người sẵn lòng giúp đỡ người khác, cứu người khi họ gặp khó khăn là người bạn tốt, đáng tin cậy.

 

- HS đọc phân vai thi đọc toàn chuyện.

(1 nhóm 3 em đọc)

 

- Vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với 1 người bạn tốt, đáng tin cậy.

 

                         ---------------------------------------------***---------------------------------------------

SOẠN: 17/ 9 / 2016

Th  ba ngày 20 tháng 9 năm 2016

TOÁN

PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10

I. MỤC TIÊU:

1. KT:- Biết cộng hai số  có tổng bằng 10.Biết tím số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10 .

           - Biết viết số 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.

           - Biết xem đồng hồ, xem giờ đúng trên đồng hồ .

2. KN: HS biết tính nhẩm và đặt tính theo cột dọc.

3. TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi tinh toán hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

10 que tính , vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

     Nhận xét bài kiểm tra

B. Bài mới:

1, Giới thiệu bài : phép cộng có tổng bằng 10

2, Bài mới: Giới thiệu phép cộng: 7’

- Bước 1: cài 6 que tính

Hỏi : có mấy qt ?

- Học sinh thực hiện que tính  trên bàn ?

- 6 qt viết vào cột nào ?

- Ghi bảng

- Giáo viên  đính thêm 4 que tính

- Cô đính thêm mấy que tính nữa ?

- Hs thực hiện lấy 4 que tính để dưới 6 que tính, thêm 4 qt viết 4 ở cột nào ? ghi bảng

- 6 qt thêm 4 qt được bao nhiêu qt ?

- HS kiểm tra que tính  bó thành 1 bó

- Giáo viên cùng thực hiện : 6 + 4 = ?

- Gắn dấu + vào bảng cài

- Nêu : 6 + 4 = 10 , viết 0 ở cột đơn vị thẳng cột với 6 và 4 , viết 1 ở cột chục

Bước 2: Hướng dẫn đặt tính

- Viết 6 viết 4 thẳng cột với 6 , viết dấu + và kẻ ngang

    6

+                                       

    4

  10

6 + 4 = 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục, vậy 6 + 4 = 10 , 4 + 6 = 10

3, Luyện tập thực hành :15’

Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Viết lên bảng phép tính 9 + ... = 10 và hỏi: 9 cộng mấy bằng 10 ?

- Điền số mấy vào chỗ chấm ?  

- Yêu cầu cả lớp đọc phép tính vừa hoàn thành. 

- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài.

 

 

 

 

 

Bài 2: Tính:

- Bài yêu cầu gì?

- Nhận xét, sửa sai.

 

 

 

 

- Nêu chú ý khi đặt tính:

 

 

Bài 3:

- Bài toán yêu cầu ta làm gì?

- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào sau dấu = không phải ghi phép tính trung gian.

- Gọi HS đọc chữa .

- Tại sao 7 + 3 + 6 = 16 ?

 

 

- Có thể hỏi tương tự với các phép tính khác.

Bài 4 :  Trò chơi : Đồng hồ chỉ mấy giờ.

- GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia lớp thành 2 đội chơi, 2 đội lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình. Tổng kết, sau 5 đến 7 lần chơi đội nào nói đúng nhiều hơn thì thắng cuộc .

- Cả lớp làm bài vào vở.

C. Củng cố dặn dò : 3’

- Trò chơi : GV nêu đồng hồ chỉ mấy giờ ? nhóm nào nêu nhanh nhất sẽ thắng cuộc

- Gv nêu : 8h , 12 h , 1h

- Nhận xét tuyên dương , phê bình

 

 

 

 

- Hs quan sát trả lời

- Hs nêu miệng 6 que tính

- Hs đặt 6 que tính 

- Viết 6 ở cột đơn vị

 

 

- 4 que tính

 

 

- 10 que tính học sinh kiểm tra số que tính

- Hs kiểm tra que tính

 

 

 

 

- Đặt tính bảng con

- Cả lớp thực hiện tính kết quả

- 3 hs nêu kết quả

 

 

 

 

- Hs nêu miệng

 

 

 

-Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- 9 cộng 1 bằng 10 .

 

- Điền số 1 vào chỗ chấm .

- 9 cộng 1 bằng 10 .

- 1 HS  làm bài, các HS khác kiểm tra bài của bạn và bài của mình.

9+1=10    8 +2 =10   7+3 =10

9+1=10    8 +2 =10   7+3 =10

10= 9+1   10=8+2     10=7+3

10 =1+9   10=2+8     10=3+7

 

- Bài toán yêu cầu tính

- HS làm bảng con

   7          5         2          1         4           

+          +          +        +        +

   3           5         8         9         6

10         10       10       10       10

- 1 HS nêu: 7 cộng  3 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.

 

 

- Đọc làm bài, chẳng hạn: 7 cộng 3 cộng 6 bằng 16 .

 

 

- Vì 7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16 .

9 + 1 +2 = 12

 

----------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------

MĨ THUẬT

GV CHUYÊN

-------------------------------------------------------------

CHÍNH TẢ (Tp - chép)

BN CA NAI NH

I. MỤC TIÊU:

1. KT:- Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn: Nai Nhỏ xin cha… chơi với bạn.

          - Củng cố quy tắc chính tả:ng/ngh vàch / tr

2. KN: Biết cách trình bày một đoạn văn theo yêu cầu ở Tuần 1.

3. TĐ: HS yêu t`ích môn học ,cẩn thâïn khi viết.

II. Đ DÙNG DẠY HỌC:

-Viết sn đon chép lên bng

- Bng ph ghi bái tp 2, 3a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Yêu cầu viết bảng con: quét nhà, nhặt rau                                         

- Đọc cho HS viết lại một số chữ cái đã học.

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ

C. Bài mi:

1. Gii thiệu bài: 2’

- Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ tập chép một đoạn trong bài tập đọc đã học “Bạn của Nai Nhỏ” tiếp tục củng cố quy tắc viết gh/ ngh, tr / ch

- Gv đọc mẫu bài viết

2. Hướng dn chính tả: 10’

a. Tìm hiểu nội dung:

- Đoạn chép kể về ai?

-Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa?

 

b. Nhận xét:

- Bài chính tả có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì ?               

- Chữ cái đầu câu viết như thế nào ?

- Bài viết có tên riêng nào phải viết hoa ?

c. Hướng dẫn viết đúng:

- GV đọc câu rút từ khó viết gạch chân: cha, khoẻ mạnh ,  nhanh nhẹn, chơi.

- cha: lưu ý viết đúng âm ch.                                                      

  khoẻ mạnh: phân tích tiếng khoẻ?

- Lưu ý: viết đúng vần anh trong tiếng mạnh

- nhanh nhẹn: nêu cách viết tiếng nhanh?

- Gv lưu ý : cần viết đúng vần en trong tiếng nhẹn.

- Chơi: tiếng chơi được viết như thế nào ?

- Yêu cầu HS đọc lại những chữ đã luyện viết                           

- GV yêu cầu học sinh viết từ khó vào bảng con

3. Viết bài vào vở 

- GV đọc lại bài viết ở bảng                                                         

- Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài viết, tư thế ngồi.                

- Yêu cầu  học sinh viết bài                                                                   

- GV theo dõi tốc độ viết,tư thế ngồi của HS.

- GV đọc lại bài viết cho HS dò                                                    

- Yêu cầu  học sinh bắt lỗi và báo lỗi                                                     

- Thu chấm một số vở – nhận xét

4.Làm bài tập

* Bài 2:

Điền gh hay ngh vào chỗ……..                                           

-…..ày tháng, …..ỉ ngơi,….ười bạn, ……ề nghiệp. 

- Nhn xét, chốt kq đúng

- Khi nào viết ng? Khi nào viết ngh?                         

* Bài 3: Điền vào chỗ trống

ch hay tr: cây …e, mái …e, …ung thành, …ung sức.

- Nhn xét, chốt kq đúng

- Tìm thêm t, tiếng có chứa âm ch, tr ?

- Nhận xét – tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: 5’                                                                     

- Nhắc lại quy tắc viết chính tả ng /ngh.

- Những chữ đã viết sai trong bài.Chuẩn bị bài sau.

 

- Nghe - viết bng.

 

 

 

 

- Nhắc lại tựa bài.

 

 

 

- Theo dõi bài trên bảng

 

 

- Bạn của Nai nhỏ

- Vì bạn của Nai nhỏ thông minh, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác.

 

- Có 3 câu, cuối mỗi câu có dấu chấm.

 

- Viết hoa

- Nai Nhỏ

 

 

 

 

- Âm kh vần oe thanh hỏi

 

 

- âm nh vần anh thanh ngang

 

 

- Âm ch nối liền nét với vần ơi thanh ngang

- Dùng bảng con viết từ khó

- 1 học sinh  đọc

 

- Nghe,quan sát

- 1 học sinh  nhắc lại

 

- Nhìn bảng viết

-  Rà soát lại

-  Cầm bút chì bắt lỗi và báo lỗi

- 1 Hs đọc yêu cầu  bài. lớp làm bài.

- 3 đội thi đua, đội nào nhanh hơn sẽ thắng.

 

- 1 HS đọc yêu cầu  bài, lớp làm bài.

- Viết bảng con tổ nào nhiều hơn sẽ thắng.

                         ---------------------------------------------***---------------------------------------------

SOẠN: 18 / 9 / 2016

Thứ  tư  ngày 21  tháng 9 năm 2016

ÂM NHẠC

GV CHUYÊN

-----------------------------------------------------------

TOÁN

26 + 4 , 36 + 24

I. MỤC TIÊU:

1. KT:- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 4; 36 + 24

           - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng .

2. KN: HS biét đặt tính ,trình bày sạch sẽ.

3. TĐ: HS yêu thích môm học, cẩn thận khi tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Gv + hs  4 bó que tính, 4 thẻ que tính, 10 que tính rời, vở bài  tập 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:  5’ Tính :

2          7         6          5

   +          +         +         +

8          3         4          5

   1 0       1 0      1 0       1 0

Nhẩm :

8 + 2 + 5 =

6 + 4 + 9 =

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 26 + 4 , 36 + 24

* Bước 1: Dùng thẻ qt gài lên bảng một thẻ 1 chục que tính, gài 2 thẻ que tính, 6 que tính  rời, có tất cả 26 que tính

- 26 viết vào cột chục chữ số nào ? cột đơn vị chữ số nào ?

- Đính tiếp 4 que tính, hỏi 4 viết ở cột nào ?

- 26 que tính thêm 4 que tính được bao nhiêu, gắn số vào bảng cài 26 + 4

- Hs thực hiện và tìm cách tính

- Gv chốt lại và KL cách thực hiện như sau:

- 6 que tính  gộp với 4 que tính được 10 qt (1 chục), 2 chục que tính  gộp 1 chục que tính 3 chục que tính, 3que tính là 30 que tính.

Vậy 26 + 4 = ?

- Đặt tính : viết 26 , viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu + , kẻ vạch ngang

- Nêu cách tính : 6 + 4 = 10 viết 0 nhớ 1, 2 thêm 1 được 3 , viết 3 vào cột chục

* Bước 2 : giới thiệu phép cộng 36 + 24

- Gắn 3 chục 6 que tính

- Có mấy chục qt và mấy que tính  ?

- 36 viết chữ số nào ở cột chục, chữ số nào ở cột đơn vị ?

- Đính 24 que tính và hỏi như trên

- Có 36 que tính  thêm 24 que tính, muốn có tất cả bao nhiêu que tính  em làm thế nào?

36 + 24 ( gắn số vào bảng gài )

- Dùng qt để tìm kết quả

- 36 que tính  thêm 24 que tính  là mấy que tính  ?

36 + 24 = ?

- Yêu cầu hs tự đặt tính và tính kết quả

36

                  +

24

60

-  Học sinh  nêu cách cộng

     + 6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1

     + 3 cộng 2 bằng 5, 5 thêm 1 là 6, viết 6

Vậy 36 + 24 = 60

2. Luyện tập thực hành: 17’

* Bài 1:

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở.

 

 

 

- Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính 42 + 8 và 63 + 27 ( chú ý cho nhiều HSTL)

 

* Bài 2:

- Nêu câu hỏi

- Bài toán cho biết gì ?

 

- Bài toán hỏi gì ? 

 

 

Tóm tắt

Nhà Mai : 22 con gà

Nhà Lan : 18 con gà

Cả hai nhà ? con gà

* Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài.

- GV tổng hợp lại tất cả các phép cộng có tổng là 20 thành bảng như sau:

18 + 2 = 20 14 + 6 = 20

17 + 3 = 20 13 + 7 = 20

16 + 4 = 20 12 + 8 = 20

15 + 5 = 20 11 + 9 = 20

- Yêu cầu HS đọc các phép tính trên.

C. Dặn dò: 5’

- Về ôn lại bài. Nhận xét tiết học

 

- 2 hs lên bảng làm bài

 

 

 

- 1 hs lên bảng làm bài, nêu cách tính

 

 

 

 

- học sinh  nêu miệng

 

 

- 6 viết vào cột đơn vị, 2 viết vào cột chục

- cột đơn vị

 

 

- Hs nêu cách tính theo ý kiến mình

- Cách tính khác nhau nhưng kết quả giống nhau

 

 

 

- 3 hs nêu miệng cách đặt tính, thực hiện bảng con tính kết quả

- 3 học sinh trả lời nêu lại cách đặt tính

 

- 6 cột đơn vị, 3cột chục

- HS khác nhận xét

 

 

- Lấy 6 que tính gộp 4 que tính dược 10 que tính

- 5 chục que tính thêm 1 chục que tính là 6 chục que tính

 

- 60 que tính

 

 

- Hs nêu miệng

 

 

 

 

- Cả lớp đặt tính vào bảng con

- 3 học sinh  nêu cách cộng

- cả lớp đặt tính vào bảng con

- 3 hs nêu cách cộng

 

 

- HS làm bài.

                            42

                         +

                              8

                            50

- Nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 42 + 8 và 63 + 27 tương tự với phép tính 36+ 24 đã giới thiệu ở trên.

 

- HS đọc đề bài .

- Cho biết nhà Mai nuôi 22 con gà, nhà Lan nuôi 18 con gà .

- Hỏi cả 2 nhà nuôi bao nhiêu con gà

- Thực hiện phép cộng 22 + 18 .

- 1HS tóm tắt và trình bày bài giải .

Bài giải

Số con gà cả hai nhà nuôi là :

22 + 18 = 20 ( con gà )

                        Đáp số : 40 con gà  

 

- Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu: 19 + 1 = 20

- HS làm bài.

- HS nêu phép cộng, nếu còn thiếu thì HS khác bổ sung đến khi đủ thì thôi.

 

 

 

- Cả lớp đọc đồng thanh.

---------------------------------------------------------

TẬP ĐỌC

GI BN

I. MỤC TIÊU:

1. KT:-  Biết ngắt nhịp rõ ràng ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.

          - Đọc đúng các từ: xa xưa, thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo, gọi hoài.

2. KN : Hiểu nội dung : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng

3. TĐ: Luôn yêu quý và giúp ddỗ bạn bè trong lớp.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hot động ca giáo viên

Hot động ca hc sinh

A. Bài cũ : 5’

- 2 HS đọc bài “Bạn của Nai Nhỏ”+TLCH

- Nhận xét , đánh giá điểm             

B. Bài mới: Giới thiệu bài “Gọi bạn”.

1. Luyn đc: 12’

- GV đọc mu toàn bài.

- Đọc đúng: thu, sâu thm, hn hán, c héo khô, quên đường v, khp no.

- GV hdn HS đọc ngt ging, nhn ging nhng t ng gi t, gi cm kh thơ 3.

* Gii nghĩa t : sâu thm, hn hán, lang thang.

 

2. Hướngdn tìm hiu bài: 7’

- Đôi bn bê Vàng và Dê Trng sng đâu ?

-Vì sao Bê Vàng phi đi tìm c?

 

- Khi Bê Vàng quên đường v, Dê Trng làm gì ?

-Vì sao đến bây gi Dê Trng vn gi hoài Bê Bê?

3. Hướng dn hc thuc lòng bài thơ: 7’

- Gv xoá dn bng cho đến khi thuc lòng.

- Gv nhn xét, tuyên dương.

C. Cng c, dn dò: 5’

- HS thi đua đọc thuc lòng bài thơ. Dn v nhà hc thuc lòng bài thơ, chun b bài sau. Nhn xét tiết hc.

 

 

 

 

 

 

- HS ni tiếp nhau dc tng dòng thơ.

- HS phát âm cho chun.

- HS ni tiếp nhau đọc tng kh thơ trong bài.

- HS đọc tng kh thơ trong nhóm: cá nhân, đồng thanh.

- C lp đồng thanh.

- HS đọc tng kh thơ, đọc c bài.

- Rng xanh sâu thm.

 

- Vì tri hn hán, cây c héo khô, đôi bn không còn gì để ăn.

- Thương bn, chy khp nơi tìm gi bn.

 

- Vì Dê Trng vn nh bn.

 

- HS đọc câu, đoạn

- 4 HS thi đọc thuc lòng kh thơ

- 2 HS thi đọc thuc lòng bài thơ

 

 

 

-----------------------------------------------------

CHÍNH TẢ (Nghe –viết )

GỌI BẠN

I. MỤC TIÊU:

- KT: Nghe – viết lại chính xác, 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn. Phân biệt ng/ngh và thanh hỏi và thanh ngã.

- KN: Biết trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu dòng viết hoa, tên riêng viết hoa.

- TĐ: Biết cẩn thận khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Viết sẵn bài chính tả lên bảng.

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: 5’Bạn của Nai Nhỏ

- Yêu cầu học sinh viết lại các chữ: khoẻ mạnh, đổ rác, xe đỗ lại .

- Nhận xét phần bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Giờ chính tả hôm nay,các em sẽ nghe viết hai khổ thơ cuối của bài tập đọc đã học “Gọi bạn” và làm bài tập phân biệt tr/ ch, hỏi / ngã.                           

- Gọi học sinh đọc đoạn chép ở bảng.

2. Hướng dẫn chính tả: 10’

a) Tìm hiểu nội dung:

- Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh                                             

khó khăn nào ?

- Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì?             

 

b) Hướng dẫn nhận xét:

- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao ?

 

- Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì?

 

c) Hướng dẫn viết đúng:

- GV đọc từng câu rút từ khó viết gạch chân: hạn hán, cỏ

- Hạn hán: lưu ý viết đúng vần an trong mỗi tiếng                     

- Em hiểu hạn hán là thế nào? (Là khô hạn vì trời nắng kéo dài.)

- Cỏ héo khô: Phân tích tiếng héo trong từ cỏ héo khô ?

- viết đúng dấu hỏi trong tiếng cỏ.

- quên:cần viết đúng vần ên.

- chạy khắp nẻo:chạy lưu ý viết đúng âm ch, khắp cần viết đúng vần ăp, tiếng nẻo được viết như thế nào?

- Yêu cầu học sinh đọc lại những chữ đã luyện viết.                          

3. Viết bài: 12’

- GV đọc bài viết ở bảng.                                                            

- Gọi HS nêu lại cách trình bày bài viết, tư thế ngồi                   

- GV đọc từng câu, cụm từ cho HS viết                                         

- Theo dõi tốc độ viết ,tư thế ngồi của HS.

- GV đọc lại bài                                                                             

- Yêu cầu  học sinh bắt lỗi và báo lỗi.                                                   

- Thu chấm một số vỡ.-Nhận xét                                                   

4. Làm bài tập: 6’

* Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầucủa bài                                              

a. (ngờ, nghiêng) …….....ngả, nghi………….                              

b. (ngon, nghe) ………....ngóng, ………..ngọt. 

- Nhận xét, chốt kq đúng.                         

* Bài 3:

- Treo bảng phụ

a. (chở, trò ) ………..chuyện, che…………..                                         

b. (trắng,chăm ) ……………tinh,…………chỉ.                                          

- Nhận xét- tuyên dương

C. Củng cố- dặn dò: 4’

- Viết chính tả bài gì ?

- Về nhà viết lại những chữ  đã viết sai trong bài.

- Nhận xét chung bài viết chính tả.

- Chuẩn bị bài tuần sau.

 

-  Viết bảng con.

 

 

 

 

 

- Nhắc lại tựa bài.

 

 

- 1học sinh  đọc - nhận xét.

 

- Trời hạn hán, suối cạn hết nước, không có gì nuôi đôi bạn

- Dê trắng chạy khắp nơi để tìm bạn, đến bây giờ vẫn gọi hoài bê! Bê!

 

- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ, viết hoa tên nhân vật Bê vàng, Dê trắng

- Được ghi sau dấu hai chấm . Đặt trong dấu ngoặc kép. Sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm than

 

 

 

 

- 2 HS trả lời

 

- Âm h vần eo thanh sắc

 

 

 

- Âm  n vần eo thanh hỏi

 

 

- viết từ khó vào bảng con

 

 

- Theo dõi

- HS viết bài vào vở

 

- HS nghe, dò theo

 

- Dùng bút chì sửa lỗi và báo lỗi

 

 

 

 

- 1học sinh  đọc

- Lớp làm bài vào vở

- 1học sinh  lên bảng sửa.

 

 

- 3 tổ thi đua làm nhanh, đúng thắng.

 

 

 

- Trả lời

 

-------------------------------------------------------

KỂ CHUYỆN

BẠN CỦA NAI NHỎ

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

- Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn và nội dung câu chuyện.

- Thể hiện lời kể tự nhiên phối hợp nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.

- Biết thay đổi giọng kể, theo dõi bạn kể,biết nhận xét đánh giá.

* Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện mạch lạc, đủ ý.

* Thái độ: Giáo dục học sinh biết trong cuộc sống nên chọn bạn tốt để giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa trong SGK (phóng to)

- Băng giấy đội trên đầu (hoặc biển đeo ở ngực) ghi tên nhân vật Nai nhỏ cha Nai nhỏ và người dẫn chuyện để kể theo vai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 học sinh kể lại câu chuyện Phần thưởng

 

- Nghe- nhận xét- ghi điểm  -  Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : 2’

- Giáo viên treo tranh lên bảng và hỏi:

- Bức tranh này các em đã được học qua bài tập đọc nào?

- Tiết kể chuyện hôm nay ,các em sẽ dựa theo tranh, và lời gợi ý dưới mỗi tranh ,nhớ lại bài đã học kể lại câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ.

- Ghi tựa lên bảng

2. Hướng dẫn kể chuyện:

- Yêu cầu học sinh đọc lại câu chuyện.

 

- Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình.7’

- Treo tranh (phóng lớn)

 

- Yêu cầu  học sinh  khá, giỏi làm mẫu.

 

- Khuyến khích các em nói tự nhiên, đủ ý, diễn đạt bằng lời của mình.

- Yêu cầu tập kể theo nhóm.

 

 

- Thi nói lại lời kể của Nai nhỏ trước lớp.

 

- Nhận xét-tuyên dương những học sinh kể tốt.

- Nhắc lại lời của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

 

- Yêu cầu  tập kể theo nhóm.

 

 

- Thi nói lời của cha Nai nhỏ trước lớp.

 

- Nhận xét-tuyên dương những Hs kể tiếp .

- Phân vai dựng lại câu chuyện. 7’

+ Lần 1: GV làm người hướng dẫn chuyện,1HS nói lời của Nai nhỏ, 1HS nói lời của cha Nai Nhỏ.

 

 

+ Lần 2: 3HS xung phong dựng lại câu chuyện.

- Cần hướng dẫn  cụ thể cách dẫn chuyện và nói lời đối thoại sao cho sự phối hợp nhịp nhàng tự nhiên(lời nhân vật nói biểu cảm kèm theo động tác điệu bộ như đóng kịch).

+ Lần 3: yêu cầu học sinh  thực hành nhóm,phân vai dựng lại câu chuyện (1 đoạn)

- Yêu cầu 2-3 nhóm dựng lại  cả câu chuyện.

- Nhận xét tuyên dương những nhóm diễn tốt.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét chung tiết học.

- Khen ngợi những ưu điểm của cá nhân, nhóm học sinh thực hiện tốt.

- Về nhà kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. Chuẩn bị chuyện “Bím tóc đuôi sam”.

 

- 3HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện.

 

 

 

 

- Học sinh quan sát tranh

- Bạn của Nai nhỏ

 

 

 

 

- Nhắc lại tựa

 

- 1 học sinh đọc toàn bộ câu chuyện

- 1 học sinh  đọc yêu cầu

 

- Học sinh quan sát nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ .

- 1 học sinh nhắc lại lới kể của Nai nhỏ lần 1

- Hoạt động theo nhóm

 

- Kể theo nhóm.(4em)lần lượt nhắc lại lời kể theo tranh của Nai nhỏ

- Đại diện nhóm kể 2 học sinh kể 1 lời.

- Nghe nhận xét

- Quan sát tranh. Nhớ lại lời của cha Nai nhỏ nói với Nai nhỏ.

- Kể theo nhóm(4 em) lần lược nhắc lại lới nói của cha Nai nhỏ theo tranh của cha Nai nhỏ.

- Đại diện nhóm nhắc lại từng lời của cha Nai nhỏ với con.

- Nghe nhận xét

- Gv - Hs cùng thực hiện.

- 1học sinh  làm người dẫn chuyện.

- 1học sinh nói lới của Nai nhỏ.

- 1học sinh nói lới cha Nai nhỏ.

- Học sinh thực hiện.

- Theo dõi nhận xét

- Học sinh diễn lớp nhận xét

 

---------------------------------------------***---------------------------------------------

SOẠN: 19 / 9 / 2016

Th  năm ngày 22 tháng 9 năm 2016

THỂ DỤC

GV CHUYÊN

-----------------------------------------------------------

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 4; 36 + 24.

- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.

2. Kỹ năng : HS biết cộng nhẩm và đặt tính, trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

         GV: Bảng phụ.

          HS: Vở bài tập, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Thực hiện 2 phép tính: 34 + 6, 31 + 9

- Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính

- Nhận xét kiểm tra bài cũ

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài luyện tập: 2’

2. Thực hành luyện tập: 23’

Bài 1:

- Yêu cầu HS  nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào vở

 

- Gọi HS  đọc chữa bài . 

 

Bài 2:

- Yêu cầu HS  tự làm bài vào Vở bài tập .  

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính : 7 + 33; 25 + 45 .

 

 

 

 

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3:

- Tiến hành tương tự như với bài 2.

 

 

 

 

Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài .

- Bài toán yêu cầu tìm gì ?

- Bài toán cho biết những gì về số học sinh ?

- Muốn biết tất cả có bao nhiêu học sinh ta làm như thế nào ?

 

 

 

 

 

 

 

- Yêu cầu HS  làm bài .

Bài 5:

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và gọi tên các đoạn thẳng trong hình.

- Đoạn thẳng AO dài bao nhiêu xăng-timét?

- Đoạn thẳng OB dài bao nhiêu xăng-timét?

- Muốn biết đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm vào vở.

 

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Luyện tập những kiến thức gì ?

- Đoạn thẳng AB dài mấy cm ? mấy dm ?

- Nhận xét tuyên dương.

 

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên

 

 

 

 

 

- HS tự làm bài  .

9 + 1 +5 = 15     8 +2 +6 =16

             7+ 3 + 4 = 14

- Đọc chữa, chẳng hạn : 9 cộng 1 bằng 10; 10 cộng 5 bằng 15 ......

 

- 2HS làm bài  .

- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính từ phải sang trái như đã giới thiệu ở tiết trước .

36            7          25        52          19

+           +           +          +           +

   4           33         45       18          61

40           40         70        70          80

 

- 3 HS làm bảng ,lớp làm bảng con

     24                  48               3

  +                   +               +

       6                  12             27

 

 

- HS đọc đề bài .

- Số học sinh của cả lớp  .

- Có 14 HS nữ và 16 HS nam .

- Thực hiện phép tính 14 + 16 .

- HS viết tóm tắt và trình bày bài giải

             Tóm tắt

       Nam      :    16 học sinh.

       Nữ         :    14 học sinh.

       Cả lớp   : …... học sinh.

Bài giải

Số học sinh có tất cả là :

16 + 14 = 30 ( học sinh )

                   Đáp số : 30 học sinh .

 

- Đoạn AO, OB, AB.

 

- 7cm

- 3cm

- Thực hiện phép tính 7cm + 3cm

 

- Điền: Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm.

 

- Trả lời

- Đại diện các tổ trả lời

 

---------------------------------------------------------

ĐẠO ĐỨC

GV CHUYÊN

----------------------------------------------------------

LUYỆN TỪ CÂU

T CHỈ SỰ VẬT - CÂU KIỂU: AI ?

I. MỤC TIÊU:

- KT: Tìm đúng các từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?

- KN: Hs làm đúng các bài tập , trình bày đẹp.

- TĐ: Yêu tích môn học, cẩn thận khi viết.

II. Đ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh ho các s vt sách giáo khoa

- Bng ph viết ni dung bài tp th ghi các t, v bài tp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Chia lớp 2 dãy tìm từ ngữ có tiếng học,1 một số  từ ngữ có tiếng tập.

- Nhận xét.

- Yêu cầu đặt câu với từ có tiếng học, tiếng tập.

Nhận xét  phần kiểm tra bài cũ .

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Trong tiết luyện từ và câu hôm nay cô và các em tìm hiểu từ chỉ sự vật, câu kiểu ai là gì ?

-  Ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập: 28’

* Bài 1: 10’

- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa .

- Để làm bài tập này các em hãy thảo luận và quan sát 8 tranh.

- Học sinh xếp tranh về người, con vật, đồ vật, cây cối và tìm từ ngữ về người, con vật, đồ vật, cây cối.

- Phát phiếu

- Gọi học sinh chỉ những từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.

- Bộ đội, công nhân, máy bay, cây dừa, cây mía, con voi, con trâu, ô tô

- Yêu cầu  nêu lại các từ ngữ trên.

Các bức tranh cã những từ chỉ: người,đồ vật,cây cối con vật.

- Vậy những từ chỉ người,đồ vật,cây cối, con vật gọi là gì ?

* Bài 2: 8’

- Ghi yêu cầu lên bảng

- Hướng dẫn làm cột 1.

- Từ qúy mến có thể đánh dấu chéo (x) vào được không? Vì sao ?

- Từ Bảng đánh dấu x được không? Vì sao ?

- Từ đi đánh dấu được không ? Vì sao ?

- Nhận xét.

- Yêu cầu học sinh làm 3 cột còn lại của bài 2.

* Em hãy nêu lại những từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối ở bài tập 2.

- Ngoài những từ chỉ sự vật ờ bài tập 1 và bài tập 2 các em tìm thêm 1 số từ  chỉ sự vật khác mà em biết.

- Nhận xét.

* Bài 3: 10’

- Để luyện đặt câu  với các từ chỉ người,đồ vật,con vật và cây cối.

- Đặt các câu theo kiểu sau.Ghi bảng Ai (hoặc cái gì, con gì)

- Trong câu này bạn Vân Anh là gì?

- Ai là học sinh lớp 2A?

- Những từ ngữ nào trả lời cho ai ?

 

- Các em đã hiểu về giới thiệu về người, đồ vật cây cối.

- Yêu cầu làm bài tập 3.

- Giáo viên hướng dẫn làm bài

- Câu của bạn đặt theo kiểu nào ?

- Trò chơi:

- Yêu cầu từng đội (1 hs nêu từ,1 hs giới thiệu về câu có từ bạn nêu (Bất kì người, cây cối, con vật)

VD: Cây lúa là cây lương thực .

        Bác sĩ là người chữa bệnh cho em.

C. Củng cố, dặn dò : 5’

- Trong tiết học luyện từ và câu hôm nay được học từ ngữ về những gì ?

- Về nhà tìm tiếp và đặt câu với những từ chỉ đồ vật, cây cối, con  vật…

- Chuẩn bị từ chỉ sự vật, mở rng vốn từ, ngày, tháng, năm.

- Nhận xét chung tiết học.

 

- 2 dãy thực hiện

 

- Nhận xét

- học sinh đặt câu – nhận xét

 

 

 

 

 

- Học sinh nhắc lại

 

 

- Mở sách giáo khoa

- Thảo luận theo nhóm theo yêu cầu của bài

 

 

 

 

- Học sinh trình bày – đại diện nhóm lên đính theo yêu cầu

 

 

 

 

 

- Trả lời, gọi là từ chỉ sự vật

 

 

- Đọc yêu cầu của bài

- Nghe, quan sát

- Không, từ quí mến không phải là từ chỉ sự vật

- Được, từ chỉ sự vật 

- Không 

 

- Từ chỉ sự vật.

- cô giáo, nai, thước kẻ, học trò, sách, thầy giáo, cá heo

- Học sinh tự tìm và trả lời

 

 

 

 

- Đọc yêu cầu bài tập 3

 

 

 

- Là học sinh lớp 2A

- Bạn Vân Anh

- Từ ngữ dùng từ chỉ người

- Nhận xét- bổ sung.

 

 

- HS đọc yêu cầu

 

- Ai, cái gì, con gì ?

-  HS tìm và nêu theo yêu cầu

- Thực hiện trò chơi

 

 

 

 

- Từ chỉ sự vật, câu giới thiệu kiểu: Ai là gì?

----------------------------------------------------

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

HỆ CƠ

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Hs nhận biết vị trí và tên gọi một số cơ  chính của cơ thể: cơ ngực, cơ đầu, cơ     lưng, bụng, cơ tay chân.

2. KN: Biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được.

3. TĐ: Biết cách giúp cơ phát triển và săn chắc.

* LH: Biết tập thể dục hàng ngày

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh vẽ hệ cơ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. KTBC: Bộ xương .

- Treo tranh (câm) yêu cầu học sinh  chỉ và nói tên một số xương,khớp xương của cơ thể.

- Ta cần làm gì để xương phát triển tốt?

- Nhận xét ghi điểm- nhận xét chung phần KTBC

B. Bài mới:

- Giới thiệu bài nhờ sự phối hợp giữa cơ và xương mà cơ thể có hình dạng nhất định tìm hiểu về hệ cơ.

1, Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ .

* Bước 1: Làm việc theo cặp.

- Yêu cầu quan sát hình vẽ trả lời (chỉ và nói tên một số cơ quan của cơ thể) 

* Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Treo hình vẽ hệ cơ lên bảng .

- Yêu cầu học sinh lên chỉ và nêu tên các cơ quan.

 

- Nhận xét tuyên dương

* Kết luận: Trong cơ thể cúng ta có rất nhiều cơ các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có một khuôn mặt và hình dáng nhất định.Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi cử động như: Chạy, nhảy, ăn uống, cười, nói…

2, Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay.

* Bước 1: Làm việc theo cặp

- Từng hs quan sát hình 2, sách giáo khoa trang 9

 

 

 

 

- Theo dõi hướng dẫn học sinh thực hành.

 

 

* Bước 2: Làm việc cả lớp

- Yêu cầu một số nhóm lên trình diễn trước lớp.

 

- Nhận xét tuyên dương.

* Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi (dãn ra) cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được .

3, Hoạt động 3: Làm gì để cơ được săn chắc.

- Yêu cầu  thảo luận theo nhóm.

- VD: Tập thể dục  thể thao vận động hàng ngày.

- Lao động vừa sức,vui chơi ăn uống,đầy đủ.

- Nhận xét tuyên dương

C. Củng cố dặn dò:

- Hôm nay học bài gì ?

- Hướng dẫn làm bài tập 1,2,3 vở bài tập

- Các cơ quan có khả năng gì ? (co duỗi)

- Nhận xét chung tiết học

- Cần thực hành tốt điều đã học để cơ được săn chắc như ăn uống đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện thể thao hàng ngày.

 

- Học sinh thực hiện

- Hs trả lời không mang vác nặng, ngồi học ngay ngắn.

- Nhận xét

 

- Nhắc lại tựa bài

 

 

 

- Sách giáo khoa trang 8, quan sát tranh

 

- Hs làm việc cả lớp

- 1HS nêu – 1hs đính lên các cơ quan.

- Theo dõi nhận xét

 

 

- Nghe

 

 

 

 

- Làm động tác giống hình vẽ

Sờ nắn và mô tả bắp cơ ở cánh tay khi co, duỗi tay ra, quan sát, so sánh sự thay đổi khi co duỗi

- Trao đỗi nhau tìm ra sự thay đổi của cơ bắp khi co duỗi.

- Từng cặp hs lên trình diễn vừa làm vừa nói về sự thay đổi của cơ bắp khi co duỗi

- Quan sát nhận xét

- Từng nhóm lên trình diễn trước lớp

 

 

 

- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm đại diện trình bày

- Nhận xét bổ sung

 

- Hệ cơ

- Đọc yêu cầu  bài

- 1HS lên bảng làm bài, sửa bài

 

 

 

-------------------------------------***-------------------------------------

SOẠN: 20 / 9 / 2016

Th sáu ngày 23 tháng 9 năm 2016

TẬP VIẾT

CHỮ HOA : B

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức:- Viết đúng và đẹp chữ B hoa và từ ứng dụng: Bạn bè sum họp.

                    - Viết đúng kiểu chữ đều nét, viết đúng quy trình, cách đúng khoảng cách giữa các con chữ, các chữ.

* Kĩ năng: Rèn viết đúng, đẹp, chân phương.

* Thái độ: Ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Chữ mẫu B đặt trong khung chữ. Bảng phụ : dòng 1 ghi chữ “Bạn”, dòng 2 ghi “Bạn bè sum họp”

- HS : vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Gọi 2HS viết bảng lớp Ă, Â , Anh

- Dưới lớp viết bảng con .

- GV nhận xét ghi điểm .

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1)

Trong tiết học này các con sẽ tập viết chữ B hoa và cụm từ ứng dụng Bạn bè sum họp.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (6)

a) Quan sát nhận xét:

- Chữ B nằm trong khung hình gì ?

 

 

 

 

 

 

- Có độ cao bao nhiêu?

- Chữ B gồm mấy nét? Đó là những nét nào?

 

 

 

 

b) Giáo viên  hướng dẫn cách viết :

- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, dừng bút trên dòng kẻ 2.

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trên đường kẻ 5, viết 2 nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ, dừng bút ở giữa đường kẻ 2 và 3.

- Giáo viên  viết chữ mẫu lên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

c) Viết bảng con

- Cho HS viết bảng con chữ B.

 

- GV nhận xét, uốn nắn.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:( 6)

a) Giới thiệu câu ứng dụng:

- GVđưa ra câu ứng dụng.

- Em hiểu thế nào là “Bạn bè sum họp”?

 

b) Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét

- Các con chữ nào cao 1 ô li?

- Các con chữ nào cao 1,25 ô li?

- Các con chữ nào cao 2 ô li?

- Các con chữ nào cao 2,5ô li?

- Khoảng cách giữa các chữ như thếnào?

 

c) Viết bảng con

- Giáo viên  hướng  dẫn học sinh  viết chữ  “Bạn” vào bảng con.

 

4. Hướng dẫn viết vở tập viết: (15’)

- GV nêu yêu cầu viết.

- Thu vở chấm, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò:(3)

- GV nhận xét chung tiết học. Dặn về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết, phần bài tập về nhà .

 

- HS thực hiện yêu cầu .

 

 

 

- HS lắng nghe .

 

 

 

 

- Nằm trong khung hình chữ nhật.

B

- 5 li (6 dòng kẻ )

- 2 nét (nét 1 giống nét móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc hơi cong. Nét 2 là kết hợp 2 nét cơ bản, cong trên và cong phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.)

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

- HS quan sát,theo dõi.

 

 

- HS viết vào bảng con. 1 em lên bảng viết.

 

 

 

- 1 học sinh  đọc câu ứng dụng.

- Bạn bè khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.

 

- a, n, e, u, m, o

- s

- p

- B, b, h.

-  Cách nhau một khoảng bằng khoảng cách 1 chữ cái o.

 

- Học sinh viết bảng con 2 lần.

 

 

 

- Học sinh  viết vào vở.

 

TOÁN

9 CỘNG VỚI MỘT SỐ  9 + 5

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép cộng 9 + 5.

- Lập được bảng 9 cộng với một số.

- Biết giải toán lời văn bằng một phép tính.

2. KN: Áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải các bài toán có liên quan.

3. TĐ: Yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Bảng gài, 20 que tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu học sinh làm bài 3 trong vở bài tập

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : 9 cộng với 1 số : 9 + 5

2. Bài mới:

* Giới thiệu phép cộng 9 + 5  

- Gắn 9 que tính  vào bảng gài. Hỏi có mấy que tính? 

- Có 9 que trính cô viết 9 ở cột đơn vị, gắn 5 que tính nữa, có thêm mấy que tính? Có 5 que tính, viết 5 ở cột đơn vị thẳng với 9.

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính  em làm thế nào ?

9 + 5 ( gài số và dấu  + , =  ? )

- Học sinh sẽ thực hiện trên que tính để tìm kết quả. GV chọn và kết luận cách thực hiện.

- 9 que tính  gộp với 1 que tính? Nêu câu hỏi

- 9 que tính  với 1 qt là bao nhiêu que tính  ?

- 10 qt còn gọi là 1 chục que tính, thay bó 1 chục que tính thành thẻ 1 chục que tính

- 1 chục que tính và 4 que tính là bao nhiêu que tính ?

- 9 qt thêm 5 qt được bao nhiêu qt ? (14 qt)

- GV nêu : 9 + 5 = 14 viết 4 ở cột đơn vị thẳng với 9 và 5 viết 1 ở cột chục

           Chục                  Đơn vị

                                         9

                                         5

               1                        4

- Nêu cách đặt tính, hs đặt tính bảng con

9 + 5 = 14 viết 4 thẳng cột với 9 và 5 viết 1 vào cột chục

9 + 5 = 14

5 +  9= mấy ?

5 + 9 = 14

- So sánh 2 kết quả của 2 phép tính

- GV nêu : trong phép cộng khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi

* Lập bảng cộng 9

- Thực hiện trên que tính để lập bảng cộng 9

9 + 2 = 11       9 + 5 = 14       9 + 8 = 17

9 + 3 = 12       9 + 6 = 15       9 + 9 = 18

9 + 4 = 13       9 + 7 = 16

- Rèn học thuộc bảng cộng 9 bằng cách che kết quả không theo thứ tự các phép tính, che hết kq

9 + 2 = 11      9 + 5 = 14            9 + 9 = 18

9 + 3 = 12      9 + 6 = 15            9 + 8 = 17

9 + 4 = 13      9 + 7 = 16

- Nhận xét tuyên dương những hs học thuộc

3. Thực hành luyện tập: 18’

* Bài 1:

- Yêu cầu HS  nhớ lại bảng các công thức vừa và nêu miệng kết quả.

- Nhận xét

 

 

* Bài 2:

- Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì ?

- Ta phải lưu ý điều gì ?

 

 

- Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài tập .

- Yêu cầu nêu cách tính của 9 + 8, 9 + 7 (cho nhiều HS trả lời )

 

 

 

 

 

 

* Bài 3:

- Yêu cầu HS nêu đầu bài.

- Viết lên bảng: 9 + 6 + 3 và yêu cầu HS nêu các cách tính.

 

- GV yêu cầu HS làm bài, có thể tính theo 1 trong 2 cách trên đều được những cần chú ý sử dụng các công thức 9 cộng với một số vừa lập xong.

- Gọi HS đọc chữa bài.

 

* Bài 4:

- Yêu cầu 1 HS đọc đề  bài.

- Bài toán cho biết những gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây  ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu HS  làm bài .

              Tóm tắt

       Có           :  9 cây.

       Thêm     :  6 cây.

       Tất cả có : .... cây?

- Nhận xét, sửa sai

 

C. Củng cố dặn dò: 5’

- 2 hs đọc lại bảng cộng 9

- Trò chơi : Đố bạn

- Cách chơi : đại diện bạn tổ 1 đố bạn tổ 2 mỗi hs được đố 3 phép tính, tổ nào có bạn trả lời sai sẽ thua.

- Dặn dò về nhà học thuộc bảng cộng 9.

- Nhận xét tuyên dương phê bình học sinh.

 

 

 

 

 

 

- 9 que tính

 

- Có 5 que tính

- Học sinh  theo dõi trên bảng

 

- Học sinh  trả lời

 

 

- Cả lớp thực hiện qt, 10 que tính

 

 

 

 

 

- HS nêu cách tính theo nhiều cách

- Hs trả lời sau đó hs nêu miệng cách thực hiện

 

 

 

 

 

- Cả lớp thực hiện

- 3 hs nêu lại cách đặt tính

 

 

 

 

 

 

 

- Hs thực hiện trên que tính và nêu kết quả

 

 

 

- Hs đọc cá nhân, tổ nhóm đọc không thứ tự

- học sinh  đọc toàn thể bảng cộng ttheo thứ tự 9 + 2….9+9

 

 

 

 

- Hs tính nhẩm nêu kết quả

- HS tự làm bài. Sau đó, nêu kết quả.

3 + 9 = 12              9 + 6 = 15

9 + 3 = 12              6 + 9 = 15

 

- Tính viết theo cột dọc .

- Viết số sao cho cột với đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.

- HS làm bài .

- 9 cộng 8 bằng 17, viết 7 thẳng cột với 9 và 8, viết 1 vào cột chục

- 9 cộng 7 bằng 16, viết 6 thẳng cột với 9 và 8, viết 1 vào cột chục

    9                      9                  5

+                     +                  +

    2                      8                  9

  11                   17                14

 

- Tính.

- Có thể tính là 9 cộng 6 bằng 15, 15 cộng 3 bằng 18 hoặc 6 cộng 3 bằng 9, 9 cộng 9 bằng 18.

- HS tự làm bài cá nhân.

 

 

 

- 1 HS đọc bài làm của mình. Các HS còn lại theo dõi và nhận xét.

 

- HS đọc đề bài .

- Có 9 cây, thêm 6 cây .

- Hỏi tất cả có bao nhiêu cây ?

- Thực hiện phép tính 9 + 6.

 

- 1HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.

Bài giải

Trong vườn có tất cả là :

9 + 6 = 15 ( cây táo )

              Đáp số : 15 cây táo

 

 

- 2 hs đọc.

- HS chơi

 

 

 

-----------------------------------------------------------------

TP LÀM VĂN

SP XP CÂU TRONG BÀI - LP DANH SÁCH HC SINH

 

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Biết sắp xếp các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.

            - Kể nối  tiếp từng  đoạn câu  chuyện Gọi bạn   

2. KN: Xếp đúng thứ tự trong truyện Kiến và Chim Gáy. Lập được danh sách 3 -5                                  HS theo mẫu.

* KNS: Tư duy sáng tạo, hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin.

3.TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Tranh minh họa bài tập 1 – SGK ,3 phiếu bài tập3 , bảng phụ bài 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hot động ca giáo viên

Hot động ca hc sinh

A. KTBC:

- Yêu cu HS đọc li bài t thut tun trước.

- Nhn xét ghi đim.

B. Bài Mi:

1, Hot động 1: Gii thiu bài

      Tiết tp làm văn  này các em s luyn tp sp xếp li các tranh,các câu trong truyn và lp danh sách mt nhóm 3 đến 5 bn trong t. Theo mu đó là Sp xếp câu trong bài lp danh sách hc sinh. GV ghi ta.

2, Hot động 2:

Hướng dn làm bài tp:

* Bài 1:(ming)

- Giúp HS xác định rõ 2 yêu cu ca bài.

- Sp xếp li 4 tranh theo th t minh ho bài thơ “gi bn”

- Treo tranh, hướng dn quan sát ni dung tng tranh để nh li.

- Yêu cu hc sinh  lên sp xếp li các tranh.

 

- Nhn xét nêu trình t đúng 1, 2, 3, 4.

- Hs k li câu chuyn theo tranh.

- K trong nhóm.

- Thi k theo nhóm trước lp.

- Nghe bình chn người k hay nht.

- Ví d: Thu xưa, trong mt cánh rng xanh, có mt đôi Bê Vàng và Dê Trng sng vi nhau vô cùng thân thiết.Mt năm tri hn hán, c cây héo khô, sui không mt git nước, Bê Vàng lin đi tìm c quên đường v, Dê Trng thương nh bn.Chy khp nơi tìm kiếm và gi mãi Bê – Bê

* Bài 2: (Làm ming)

- Gi hc sinh đọc yêu cu bài 2

Bng giy ghi 4 câu a, b, c, d đính lên bng. Mun sp xếp đúng th t các câu. Các em cn đọc kĩ các câu

Gi ý: Thường nhng câu chuyn c tích bt đầu bng nhng t ch thi gian như: ngày xưa, mt hôm, thu xưa…

- Hoc câu chuyn có my nhân vt ?

- Nhân vt nào b nn, nhân vt nào được cu ? Vì sao Kiến b nn ?

- Sau khi  gi ý hc sinh  suy nghĩ làm bài.

- Nhn xét và đánh giá bài làm bng kim tra bài dưới lp.

- Yêu cđọc li câu chuyn sp xếp.

* Bài 3: (Viết)

- Treo bng ph ghi sn bài 3 phát giy và bút cho tng nhóm.

- Yêu cu lp danh sách 1 nhóm 4 bn cùng ngi trong bàn ca em theo th t mu .

- Giáo viên nhn xét bài làm tt, đúng.

- Cho hc sinh  làm bài vào v theo dõi  hướng dn.

- Thu mt s v chm – nhn xét

C. Cng c:

- Hc tp làm văn bài gì ?

- Cht li ni dung luyn tp trong tiết hc V nhà xem li các bài đã làm lp.

- Nhn xét chung tiết hc .

 

- 2 HS nhìn v đọc li bn t thut

 

 

 

 

 

 

 

- Hc sinh nhc li ta bài

 

 

 

- 1 hc sinh đọc yêu cu bài.

 

 

- Suy nghĩ nh li ni dung bài thơ.

Quan sát kĩ để nh li

- 4 hc sinh thc hin sp xếp tranh theo th t trước sau

- Quan sát nhn xét

- 1 Hs gii làm mu k ni tiếp (mi Hs 1 tranh mi nhóm 1 em k li c câu chuyn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 hc sinh  đọc yêu cu bài.

- Suy nghĩ sp xếp cho đúng

 

 

- Nghe

 

 

 

 

 

- Hc sinh làm bài

 

 

 

 

- Hc sinh đọc li câu chuyn đã sp xếp.

- Tng nhóm nhn giy và bút

 

- Tng nhóm lp danh sách và cài trên bng lp – c lp nhn xét

 

- Hc sinh làm bài vào v

 

 

- Sp xếp câu trong bài, lp danh sách hc sinh

-------------------------------------------------------

TIẾNG ANH

GV CHUYÊN

-------------------------------------------------------

AN TOÀN GIAO THÔNG

Bài 2: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà các em biết.

- Hs biết được sự khác nhau của đường phố, ngọ hẻm, ngã ba, ngã tư…

2. Kĩ năng:

- Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố

- Hs nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và đường không an toàn của đường phố.

3. Thái độ: học sinh thực hiện đúng qui định đi trên đường phố .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: 4 tranh nhỏ cho các nhóm học sinh thảo luận.

- Hs: Quan sát đường phố nơi em ở hoặc đường phố trước cổng trường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động 1:

- Kiểm tra và giới thiệu bài mới.

a) Mục tiêu:

- Hs nhớ lại tên đường phố nơi mình ở và nói về các hành vi an toàn của người đi bộ.

 

b) Cách tiến hành:

+ Kiểm tra bài cũ :

+ Gv hỏi hai học sinh: khi đi bộ trên phố, em thường đi ở đâu để được an toàn ?

+ Giới thiệu bài mới: Ở thành phố,thị xã, thị trấn nhà ở thường làm dọc theo các đường phố để tiện việc đi lại. Hằng ngày khi đi học hoặc đi chơi, các em thường đi qua nhiều đường phố, các em cần phải nhớ tên và một vài đặc điểm của những đường phố đó để đảm bảo an toàn khi đi đường.

2. Hoạt động 2:

- Tìm hiểu đặc điểm đường phố nhà em (hoặc trường em )

a) Mục tiêu:

- Mô tả được đặc điểm chính của đường phố nơi em ở.

- Kể tên và mô tả một số đường phố em thường đi qua.

b) Cách  tiến hành:

- Gv chia lớp thành các nhóm

- Các nhóm ở cùng một khu phố thảo luận.

- Phát cho mỗi nhóm một phiếu các câu hỏi gợi ý thảo luận.

 

 

c) Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.

3. Hoạt động 3:

- Tìm hiểu đương phố an toàn và chưa an toàn.

a)Mục tiêu:

- Hs phân biệt được những đặc điểm an toàn hay chưa an toàn trên đường phố.

b)Cách tiến hành:

- Gv chia nhóm, mỗi nhóm từ 4-5 em giao cho mỗi nhóm 1 bức tranh, yêu cầu HS thảo luận tranh thể hiện những hành vi, đường phố nào là an toàn và chưa an toàn.

c) Kết luận:

- Đường phố là nơi đi lại của mọi người. Khi đi học, đi chơi các em nên nói bố mẹ đưa đi và đi trên những con đường an toàn. nếu đi bộ phải đi trên vỉa hè.

4. Hoạt động 4:

- Trò chơi nhớ tên phố .

a)Mục tiêu: kể tên và mô tả một số đường phố mà em thường đi qua .

b) Cách tiến hành :

- Gv tổ chức cho 3 đội chơi, mỗi đội 3-4 em thi ghi tên những đường phố mà em biết.

 

 

c) Kết luận :

- Cần nhớ tên phố và phân biệt được đường phố an toàn hay không an toàn.

- Khi đi trong ngõ hẹp cần chú ý tránh xe đạp và xe máy.

- Khi đi trên đường phố cần đi cùng cha mẹ hay người lớn.

5. Củng cố dặn dò:

- Cần nhớ tên các đường phố em thường đi hoặc gần nơi em ở.

 

 

 

- Hs: đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường để tranh các loại xe đi lại trên đường.

 

 

- Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh thảo luận nhóm.

- Hs trả lời:

- Kể đúng tên phố nơi trường  và nơi nhà ở.

- Kể được các đặc điểm của đường phố như trong phiếu.

 

 

 

 

 

 

- Hs thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm lên gắn tranh lên bảng, trình bày ý kiến của nhóm

- Các nhóm bổ sung ý kiến.

- Hs nhắc lại kết luận.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hs thực hiện, mỗi đội lần lượt từng em lên viết tên những phố mà em biết(không viết trùng lặp).

- Viết xong, bạn khác nhận  xét, bổ xung.

 

 

 

DUYỆT

Ngày ……..tháng…....năm…201.....

Đã son đủ……..tiết

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET