1’
3’
1’
12’
8’
8’
2’
|
*Ổn định tổ chức
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
*Giới thiệu:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân
Hoạt động 2:
Thực hành
Bài 1:
Bài 2: Viết phép nhân(theo mẫu)
3. Củng cố-
Dặn dò :
|
Tổng của nhiều số.
- 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24
- Nhận xét HS.
- GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi :
H: Tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi
- GV gợi ý
H: Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao ?
- GV hướng dẫn
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân , viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
-GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân
GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10
thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân
-GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra :
a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8
b) 5+5+5=15
c)3+3+3+3=12
- GV hướng dẫn HS viết được phép nhân
*Trò chơi” Hái hoa tặng bạn”
- Gv phổ biến luật chơi. HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thừa số- Tích.
|
- Học sinh thực hiện các phép tính.
- 2 chấm tròn
- HS trả lời
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn )
- HS nhận xét
- HS thực hành đọc ,viết phép nhân
- Học sinh đọc.
-HS đọc và nêu yêu cầu của bài,sau đó tự làm
- HS đọc “ Bốn nhân hai bằng tám ”
b)5x3=15
c)3x4=12
- HS viết được phép nhân (theo mẫu )
a)4x5=20 b)9x3=27
c)10x5=50
|