Trường THCS HẢI SƠN

             Nhóm:V

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn V: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Tiêu chí: 1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.

a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;

b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định;

c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng.

1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có mã minh chứng kèm theo):

- Trên cơ s chương trình kế hoạch của trường. B phận chuyên môn của trường có kế hoạch hoạt động từng năm học, học kỳ, tháng, tuần [H1-5-01-01];

- Trường t chc thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định 35 tuần và có thêm 2 tuần sinh hoạt đầu năm [H1-1-03-08]; [H1-5-01-02]; [H1-1-07-03];

 - Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng. Khi gặp bão lũ phải ngh học, nhà trường có kế hoạch dạy bù cho kp chương trình theo kế hoạch [H1-1-03-11]; [H1-1-04-02]; [H1-1-07-03].

2. Điểm mạnh:

B phận chuyên môn có kế hoạch hoạt động c th đến tháng, tuần;

Thực hiện nghiêm túc về thời gian theo kế hoạch năm học của trên.

3. Điểm yếu: Không.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục phát huy có hiệu quả công tác chuyên môn của nhà trường;

5. Tự đánh giá:

5.1. Xác định trường (trung tâm) đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:

    Chỉ số a: Đạt

    Chỉ số b: Đạt

    Chỉ số c: Đạt

5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.

 

Xác nhận của Nhóm trưởng

Hải Sơn, ngày .. tháng... năm 2013.

Người viết

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Trường THCS HẢI SƠN

              Nhóm:V

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn V: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Tiêu chí: 2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh.

a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học;

b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập;

c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có mã minh chứng kèm theo)

- Nhà trường tập trung đổi mới phương pháp giảng dạy, mỗi giáo viên có một chuyên đề thực hiện trước t. C th: Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế địa phương khi dạy học, dạy học có tích hợp qua các b môn Địa, GDCD, Sinh, Lý...; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học [H1-1-03-08]; [H1-5-02-01]; 

- Các t chuyên môn tập trung ch đạo thực hiện chuyên đề Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học đối với từng b môn c th [H1-1-03-08]; [H1-5-02-02]; [H1-5-02-03]; đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập [H1-1-03-08]; [H1-5-02-04];  

- Thực hiện tốt nội dung phòng trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cựctrong đó có: Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn [H1-1-03-08]; [H1-5-02-05].

2. Điểm mạnh:

Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học với ng dụng công ngh thông tin khá tốt, có giáo viên thi ng dụng công ngh thông tin giỏi đạt cp huyện (3 giáo viên) và cp tỉnh (1 giáo viên);

Học sinh khá giỏi rt tích cực ch động và biết vận dụng kiến thc vào thực tin.

3. Điểm yếu:

Vẫn còn một b phận học sinh còn th động, thiếu tích cực, thiếu chủ động trong học tập nên kết qu chưa cao.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tập trung ngoại khoá và truyên truyền sâu rộng đến tất cả đối tượng học sinh nhằm đạt được k năng chun b bài, nghiên cu bài mới nhà trước khi đến lớp; xây dựng thói quen phát biu xây dựng bài trên lớp...

5. Tự đánh giá:

5.1. Xác định trường (trung tâm) đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:

    Chỉ số a: Đạt

    Chỉ số b: Đạt

    Chỉ số c: Đạt

5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.

 

Xác nhận của Nhóm trưởng

Hải Sơn, ngày .. tháng... năm 2013.

Người viết

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Trường THCS HẢI SƠN

              Nhóm:V

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn V: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Tiêu chí: 3. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.

a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao;

b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao;

c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác.

1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có mã minh chứng kèm theo)

- Trường và xã có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao vào mỗi năm học [H1-5-03-01];

- S GD-ĐT và UBND Huyện kim tra công tác ph cập giáo dc THCS của địa phương đạt yêu cầu với cht lượng ph cập cao [H1-1-03-08]; [H1-5-03-02];

- Hng năm, ngoài vic t kim tra, địa phương còn được S GD-ĐT và UBND Huyện kim tra và đánh giá công tác phổ cập giáo dục THCS để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác [H1-5-03-03].

2. Điểm mạnh:

Địa phương huy động hầu hết tr trong độ tuổi đến trường và góp phần duy trì công tác ph cập giáo dc THCS, năm 2012 được UBND huyện công nhận ph cập giáo dc bậc Trung học.

3. Điểm yếu:

 Ở vùng khó như Tân Lý, Khe Mương và Lương Hải vẫn còn tình trạng học sinh chuyển theo gia đình đi làm ăn sm.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Ban giám hiệu có kế hoạch qua họp phụ huynh và họp dân ở vùng khó để tuyên truyền và vận động để cho phụ huynh có trách nhiệm nuôi con học hết cấp THCS mới cho đi học nghề.

5. Tự đánh giá:

5.1. Xác định trường (trung tâm) đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:

    Chỉ số a: Đạt

    Chỉ số b: Đạt

    Chỉ số c: Đạt

5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.

 

Xác nhận của Nhóm trưởng

Hải Sơn, ngày .. tháng... năm 2013.

Người viết

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Trường THCS HẢI SƠN

              Nhóm:V

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn V: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Tiêu chí: 4. Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục.

a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học;

b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp;

c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ.

1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có mã minh chứng kèm theo):

- Đầu năm học, trường có t chc khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém [H1-5-04-01] và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập ngay từ đầu năm học [H1-5-04-02]; [H1-5-04-03];

- Nhà trường đưa chương trình bồi dưỡng vào kế hoạch chung của trường. Thời gian t 14-17g00 ngày th tư hàng tun (sau sinh hoạt t chuyên môn). Nhà trường phân công c th giáo viên bồi dưỡng hc sinh giỏi theo b môn của tng khi lớp và giúp đỡ học sinh yếu, kém theo giáo viên b môn có đảm trách khối lớp đó [H1-5-04-04]; [H1-5-04-05];

- Cuối k có sơ kết và tổng kết công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém rá soát và kp thời điu chỉnh b sung sau mỗi học kỳ [H1-5-04-06]; [H1-5-04-07].

2. Điểm mạnh:

Thực hiện được công tác bồi dưỡng học sinh giỏi có hiệu quả, là đơn vị có thành tích được tặng cờ thi đua trong các năm 2005-2010.

T l học sinh yếu kém hàng năm thấp.

3. Điểm yếu:

Mặc dù đã được nhà trường tập trung giúp đỡ cho đối tượng yếu kém. Tuy nhiên, cuối năm các địa bàn đi lại khó khăn vẫn còn không ít học sinh ngồi nhm ch.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Hiệu trưởng nhà trường t chc đăng ký và giao ch tiêu c th cho giáo viên b môn t đầu năm;

Hiệu trưởng ch đạo giáo viên ch nhiệm và giáo viên b môn phối hợp để huy động đối tượng giỏi cũng như yếu, kém tham gia học tập theo kế hoạch của nhà trường;

Hiệu trưởng ch đạo chuyên môn xây dựng kế hoạch bồi dưng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém và thực hiện công tác kim tra để nâng cao cht lượng mũi nhn cũng như cht lượng đại trà.

5. Tự đánh giá:

5.1. Xác định trường (trung tâm) đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:

    Chỉ số a: Đạt

    Chỉ số b: Đạt

    Chỉ số c: Đạt

5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.

 

Xác nhận của Nhóm trưởng

Hải Sơn, ngày .. tháng... năm 2013.

Người viết

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Trường THCS HẢI SƠN

              Nhóm:V

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn V: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Tiêu chí: 5. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

a) Thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn;

b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định;

c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm.

1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có mã minh chứng kèm theo):

- Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dc địa phương theo quy định tại công văn s 5977/BGD ĐT-GDTrH ngày 07/7/2008 của B GD ĐT v hướng dn thc hiện nội dung giáo dc địa phương cp THCS và các văn ban khác của S GD ĐT Quảng Tr góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn. C th với b môn Ng văn, Địa lý và Lịch s [H1-5-05-01]; [H1-1-03-08]; [H1-5-05-02];

- Nhà trường đã thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định [H1-1-03-08];

-  Cuối năm học, nhà trường có t chc rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm  [H1-1-03-08].

2. Điểm mạnh:

Việc thực hiện nội dung giáo dục địa phương luôn được sự ủng của toàn thể cán bộ, công nhân viên trong nhà trường, chính quyền và nhân dân địa phương nên có tác động sâu sắc đến nhận thức và tình cảm của học sinh.

3. Điểm yếu:

Việc kiểm tra thực hiện chương trình giáo dục địa phương chỉ mới dừng lại ở việc kiểm tra thực hiện quy chế chuyên môn, chưa đầu tư sâu đến nội dung.

Chưa tổ chức biên soạn, bổ sung, cập nhật tài liệu và báo cáo về tình hình thực hiện nội dung giáo dục địa phương với Sở Giáo dục và Đào tạo.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Hiệu trưởng chỉ đạo chuyên môn tập trung vào nội dung của các tiết giáo dục địa phương của các b môn để tham gia ý kiến với Sở Giáo dục và Đào tạo.

5. Tự đánh giá:

5.1. Xác định trường (trung tâm) đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:

    Chỉ số a: Đạt

    Chỉ số b: Đạt

    Chỉ số c: Đạt

5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.

 

Xác nhận của Nhóm trưởng

Hải Sơn, ngày .. tháng... năm 2013.

Người viết

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Trường THCS HẢI SƠN

              Nhóm:V

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn V: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Tiêu chí: 6. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.

a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh;

b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường;

c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.

1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có mã minh chứng kèm theo):

- Nhà trường có tuyên truyền và phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh qua các hoạt động ngoài gi lên lớp [H1-5-05-01];   [H1-5-06-01]

- Trường tạo điều kiện cho Đoàn và Đội vào các dp l ln tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường. Đây cũng là một nội dung của phòng trào “Xây dựng trường hc thân thin, học sinh tích cực” mà đơn v đã được S GD-ĐT công nhn trong năm hc 2011-2012 [H1-5-06-01]; [H1-1-05-02];  

- Trường tạo điu kiện cho Đoàn - Đội và t khoa học xã hi tham gia Hội khỏe Phù Đổng các cp, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức với kết qu cao [H1-5-06-02]; [H1-5-06-03].

2. Điểm mạnh:

Trường có phong trào v hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh cũng như tham gia có hiệu qu các hoạt động này khi cp trên t chc.

3. Điểm yếu:

Một s b môn như bi st và các trò chơi dân gian như đẩy gậy... chưa có thành tích cao.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Phát huy hơn nữa các mặt mạnh mà nhà trường đã đạt được;

Hiệu trưởng ch đạo hoạt động Đội và t khoa học xã hội có kế hoạch bồi dưỡng  để có thành tích cao với các b môn bi st, đẩy gậy...

5. Tự đánh giá:

5.1. Xác định trường (trung tâm) đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:

    Chỉ số a: Đạt

    Chỉ số b: Đạt

    Chỉ số c: Đạt

5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.

 

Xác nhận của Nhóm trưởng

Hải Sơn, ngày .. tháng... năm 2013.

Người viết

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Trường THCS HẢI SƠN

              Nhóm:V

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn V: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Tiêu chí: 7. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.

a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh;

b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về  cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau;

c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.

1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có mã minh chứng kèm theo):

- Nhà trường giao cho Đoàn-Đội và 2 t chuyên môn có t chc giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh [H1-1-03-08]; [H1-5-07-01];

- Nhà trường giao cho Đoàn-Đội và 2 t chuyên môn t chc giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về  cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau. Hàng tuần, tiết chào c nhà trường thường xuyên đánh giá ý thức chấp hành luật giao thông của hc sinh (cũng như giáo viên) để cảnh báo và cùng nhau xây dựng trường an toàn [H1-1-03-08]; [H1-5-07-01]; [H1-1-05-02]; [H1-5-07-02];

- Nhà trường giao cho t khoa học t nhiên t chc giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh [H1-1-03-08]; [H1-5-07-03].

2. Điểm mạnh:

Công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh được Ban giám hiệu nhà trường quan tâm chú trọng và đầu tư nhiều thời gian, công sức, tâm huyết nên đã được hiệu quả cao;

Cán bộ giáo viên, công nhân viên và học sinh của nhà trường giao tiếp, ứng xử một cách có văn hóa, không vi phạm các quy định về ứng xử có văn hóa.

 

3. Điểm yếu:

Vẫn còn một số ít học sinh còn yếu v kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Hiệu trưởng chỉ đạo cho Tổng phụ trách Đội lên kế hoạch tổ chức ngoại khóa cho học sinh ngay từ đầu năm học và triển khai đến tất cả các chi đội để cùng thực hiện.

Hiệu trưởng chỉ đạo cho giáo viên tăng cường nội dung liên hệ thực tế để lồng ghép, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Tổng phụ trách Đội, Đoàn thanh niên, Công đoàn và giáo viên trong nhà trường thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, uốn nắn kịp thời những học sinh, cán bộ giáo viên, công nhân viên nhà trường có những hành vi ứng xử thiếu văn hóa.

Hiệu trưởng chỉ đạo cho Tổng phụ trách Đội, giáo viên ch nhiệm và c giáo viên b môn phải tổ chức học sinh nâng cao hơn nữa v kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm thông qua tiết dạy trên lớp cũng như các hoạt động ngoài gi.

5. Tự đánh giá:

5.1. Xác định trường (trung tâm) đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:

    Chỉ số a: Đạt

    Chỉ số b: Đạt

    Chỉ số c: Đạt

5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.

Xác nhận của Nhóm trưởng

Hải Sơn, ngày .. tháng... năm 2013.

Người viết

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Trường THCS HẢI SƠN

              Nhóm:V

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn V: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Tiêu chí: 8. Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.

a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường;

b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu cầu;

c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường.

1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có mã minh chứng kèm theo):

- Nhà trường thông qua giáo viên ph trách lao động có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường hàng tun [H1-5-08-01];

- Trường mới thành lập t 2005 trên mảnh đất không cây c. Đến nay đã có cây che rợp bóng mát, có đường đi lối lại, có thm c xanh... Đó là kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh nhà trường trong my năm qua [H1-1-03-08];

- Đầu tuần, ph trách Đội (kiêm luôn công tác lao động) đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường do lớp đảm trách trong tun qua [H1-5-08-02].

2. Điểm mạnh:

Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp, trường thường xuyên, tích cực và có hiệu quả;

3. Điểm yếu:

Đối với một b phận lớp cuối cp chưa tham gia tích cực trong việc trực tuần.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Phát huy hơn nữa công tác bảo v môi trường của trường, lớp hc đã đạt được;

Hiệu trưởng ch đạo ph trách Đội, giáo viên ch nhiệm đánh giá việc học sinh tham gia thiếu tích cực trong việc trực tuần, lao động.

5. Tự đánh giá:

5.1. Xác định trường (trung tâm) đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:

    Chỉ số a: Đạt

    Chỉ số b: Đạt

    Chỉ số c: Đạt

5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.

 

Xác nhận của Nhóm trưởng

Hải Sơn, ngày .. tháng... năm 2013.

Người viết

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Trường THCS HẢI SƠN

              Nhóm:V

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn V: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Tiêu chí: 9. Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.

a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường trung học cơ sở, 80% đối với trường trung học phổ thông và 95% đối với trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, 85% đối với trường trung học phổ thông và 99% đối với trường chuyên;

b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 60% đối với trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở, 20% đối với trường trung học phổ thông và 70% đối với trường chuyên;

c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 15% đối với trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt ít nhất 3% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 20% đối với trường chuyên.

1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có mã minh chứng kèm theo):

- Thực hin đánh giá học lực học sinh theo Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo và Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ
thông (Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2011/TT-BGDĐT ) ngày 12/12/2011 của B Giáo dc và Đào tạo tỷ lệ học sinh v hc lc xếp loại trung bình trở lên đối với các vùng không phải miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo phải đạt ít nhất 90% thì trường THCS Hải Sơn luôn đảm bảo [H1-2-05-02];

- Với t l học sinh được xếp loại khá vùng không phải miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo phải đạt ít nhất 30% thì trường THCS Hải Sơn luôn đảm bảo [H1-2-05-02];

- Với t l học sinh được xếp loại giỏi vùng không phải miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo phải đạt ít nhất 03% thì trường THCS Hải Sơn luôn vượt xa tỷ lệ nói trên [H1-2-05-02];

2. Điểm mạnh:

Hoạt động đánh giá, xếp loại học lực của học sinh đúng quy định, đảm bảo tính công bằng, chính xác do việc quản lý điểm bằng phần mềm quản lý học sinh, kết quả thống kê, đánh giá học sinh chính xác tuyệt đối.

Tất cả giáo viên của nhà trường thực hiện rất chính xác công tác đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo các Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT, Quyết định số 51/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ
thông (Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2011/TT-BGDĐT )  ngày 12/12/2011 của B Giáo dc và Đào tạo.

Năm qua kết qu đánh giá, xếp loại học lực của học sinh được đưa lên mạng trang Website của trường đảm bảo công khai, minh bạch và giúp cho ph huynh nm thông tin rõ ràng nhất.

3. Điểm yếu:

T l học sinh yếu tập trung các vùng xa, đi lại khó khăn như Tân Lý và Khe Mương...

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Hiệu trưởng ch đo b phận chuyên môn tp trung giúp đỡ cho học sinh yếu các vùng khó kp hoà nhập với học sinh toàn trường.

5. Tự đánh giá:

5.1. Xác định trường (trung tâm) đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:

    Chỉ số a: Đạt

    Chỉ số b: Đạt

    Chỉ số c: Đạt

5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.

 

 

 Trường THCS HẢI SƠN

              Nhóm:V

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn V: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Tiêu chí: 10. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.

a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, 98% đối với trường chuyên;

b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với trường chuyên;

c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có mã minh chứng kèm theo):

- Thực hin đánh giá học lực học sinh theo Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo và Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ
thông (Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2011/TT-BGDĐT ) ngày 12/12/2011 của B Giáo dc và Đào tạo tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt v hnh kim đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở thì trường THCS Hải Sơn luôn đảm bảo [H1-2-05-02]; [H1-1-03-08];

- Học sinh THCS Hải Sơn ngoan, có ý thc chp hành nội quy và quy định của trường và lớp. Không có học sinh b xếp loại yếu v hạnh kim hoặc vi phạm k luật buộc thôi học có thời hạn [H1-2-05-02]; [H1-1-03-08];

- Trường các năm qua không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự [H1-2-05-02]; [H1-1-03-08].

2. Điểm mạnh:

Hoạt động đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh đúng quy định, đảm bảo tính công bằng và chính xác. Tổ chức đánh giá công khai trước toàn thể học sinh của từng lớp.

 

Hầu hết giáo viên được tập huấn kỹ các quyết định số 40/2006/QĐ-BGD ĐT và quyết định số 51/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo và Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ
thông (Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2011/TT-BGDĐT ) ngày 12/12/2011 của B Giáo dc và Đào tạo, không có trường hợp xếp loại hạnh kiểm sai quy định.

Năm qua kết qu đánh giá, xếp loại học lực của học sinh được đưa lên mạng trang Website của trường đảm bảo công khai, minh bạch và giúp cho ph huynh nm thông tin rõ ràng nhất.

3. Điểm yếu:

Địa bàn rộng, phối hợp với ph huynh và các đoàn thể có khi chưa kịp thời nên đánh giá v hạnh kim ch phản ánh được trường, lớp mà thôi.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Chỉ đạo GVCN phải thăm phụ huynh mỗi năm ít nhất 1 lần để nm tình hình và hoàn cảnh học sinh cho sát.

Tham gia trực báo địa phương thường xuyên để nm tình hình học sinh sinh hoạt địa phương có cơ s đánh giá hạnh kim học sinh.

5. Tự đánh giá:

5.1. Xác định trường (trung tâm) đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:

    Chỉ số a: Đạt

    Chỉ số b: Đạt

    Chỉ số c: Đạt

5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.

 

Xác nhận của Nhóm trưởng

Hải Sơn, ngày .. tháng... năm 2013.

Người viết

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Trường THCS HẢI SƠN

              Nhóm:V

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn V: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Tiêu chí: 11. Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.

a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội  của địa phương;

b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;

c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 90% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 95% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên.

1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có mã minh chứng kèm theo):

- Trường tham gia dạy sinh hoạt hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 cuối cp, cung cp ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội  của địa phương [H1-5-11-01]. Ngoài ra, tập trung phân luồng cho các em không có điu kiện học lên đi vào các trường Trung cp Mai Lĩnh Đông Hà hoặc vào làng ngh Diên Sanh sau khi các em tt nghiệp THCS [H1-5-11-02];

- Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề của trường THCS Hải Sơn không thuc miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo luôn đạt 100% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở (khối lớp 8) [H1-5-11-03][H1-1-03-08];

- Kết quả xếp loại học nghề của học sinh THCS Hải Sơn (không thuc miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo) luôn vượt trên 90% loại trung bình trở lên [H1-5-11-04].

2. Điểm mạnh:

Số lượng và chất lượng học sinh học nghề phổ thông của trường luôn đạt yêu cầu.

3. Điểm yếu:

Chưa phân luồng được nhiều học sinh vào trường Trung cp Mai Lĩnh của tỉnh.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Hiệu trưởng chỉ đạo khối lớp cuối cấp được t khoa học xã hội ngoại khoá trước khi các em ra trường v việc phân luồng sau tt nghiệp THCS.

Qua họp ph huynh đầu năm, Hiệu trưởng giới thiệu và phân tích để ph huynh định hướng cho con em nên phân luồng sớm, nht là đối tượng có học lực trung bình yếu.

5. Tự đánh giá:

5.1. Xác định trường (trung tâm) đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:

    Chỉ số a: Đạt

    Chỉ số b: Đạt

    Chỉ số c: Đạt

5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.

 

Xác nhận của Nhóm trưởng

Hải Sơn, ngày .. tháng... năm 2013.

Người viết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Trường THCS HẢI SƠN

              Nhóm:V

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn V: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Tiêu chí: 12. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường.

a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm;

b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;

- Các vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;

c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm.

1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có mã minh chứng kèm theo):

- Hng năm, tỷ lệ tốt nghiệp THCS ổn định là 100% [H1-5-12-01]; s học sinh b thi lại và hầu hết được lên lớp sau khi ôn tập trong hè [H1-5-12-02].

- Hằng năm trường có t l học sinh b học luôn dưới 01%, không có học sinh lưu ban [H1-1-03-08]; [H1-5-12-03].

- Trường luôn có hc sinh tham gia đạt giải cp huyện. Năm 2005-2010, trường được tặng c thi đua v học sinh giỏi cp huyện tr lên. Đến nay, THCS Hải Sơn đã có gn 200 học sinh giỏi cp huyện, trên 40 giải cp tỉnh và 04 giải cp quc gia [H1-5-12-04]; [H1-5-12-05]; [H1-5-12-06].

2. Điểm mạnh:

Chất lượng mũi nhn và đại trà của nhà trường khá đều.

3. Điểm yếu:

Số học sinh bỏ học cũng tập trung ở các địa bàn xa trung tâm, kinh tế khó khăn và hc lực non yếu.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Hiệu trưởng chú trọng giúp đỡ cho học sinh vùng khó như Tân Lý, Khe Mương t kinh tế (qua qu khuyến học) đến việc dạy thêm b túc kiến thc cho các em tránh được tình trạng b học giữa chùng.

Tuyên truyn trong hp dân, họp ph huynh để nâng cao nhận thc v giáo dc cho ph huynh vùng khó.

5. Tự đánh giá:

5.1. Xác định trường (trung tâm) đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:

    Chỉ số a: Đạt

    Chỉ số b: Đạt

    Chỉ số c: Đạt

5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.

 

Xác nhận của Nhóm trưởng

Hải Sơn, ngày .. tháng... năm 2013.

Người viết

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET