ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BÌNH ĐỊNH

 

Số: 2700/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Bình Định, ngày 14 tháng 8 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về tuyển dụng viên chức

các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Định

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐNDUBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo đối với viên chức và Thông tư s 16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của B Nội v ban hành Quy chế thi tuyn, xét tuyn viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh ngh nghiệp đối vi viên chức và Nội quy k thi tuyn, thi thăng hạng chức danh ngh nghiệp đối vi viên chức;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 510/TTr-SNV ngày  06 tháng 8 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Định (gọi tắt là Quy định về tuyển dụng viên chức).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi b Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định tạm thời về tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ Nội vụ;

- TT HĐND tỉnh;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- Lưu: VT, SNV, K12.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Lê Hữu Lộc

1

 


 ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BÌNH ĐỊNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

QUY ĐỊNH

Về tuyển dụng viên chức

(Ban hành kèm theo Quyết định số 270/QĐ-UBND

ngày 14 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Bình Định)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy định này quy định về nguyên tắc, phương thức, thẩm quyền, điều kiện, hồ sơ, nội dung, trình t và th tục tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Định, gồm:

1. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.

2. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh.

3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố.

4. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các phòng chuyên môn trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố.

5. Các hội có tính chất đặc thù được UBND tỉnh giao chỉ tiêu biên chế s nghiệp (gọi tắt là hội đặc thù).

Điều 2. Nguyên tắc tuyển dụng

1. Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan, đúng pháp luật.

2. Bảo đảm tính cạnh tranh.

3. Tuyển dụng đúng người đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm.

4. Ưu tiên người có tài năng, người có công với cách mạng và người dân tộc thiểu số.

Điều 3. Phương thức tuyển dụng

1. Thi tuyển hoặc xét tuyển do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định.

2. Xét tuyển đặc cách đối với các trường hợp theo Điều 14 Quy định này.

Điều 4. Thẩm quyền tuyển dụng

1. Chủ tịch UBND tỉnh công nhận kết quả xét tuyển đặc cách viên chức theo quy định.

2. Giám đốc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập, các hội đặc thù thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương) tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý; quyết định tuyển dụng viên chức thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển sau khi có ý kiến thỏa thuận của Sở Nội vụ.

Điều 5. Điều kiện dự tuyển

1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

a) Có quốc tịch Việt Namcó hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Định từ đủ 3 năm (đủ 36 tháng) trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển hoặc có nguyên quán tại tỉnh Bình Định. Các trường hợp sau đây không yêu cầu có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Định nhưng phải có đơn cam kết công tác tại tỉnh Bình Định ít nhất 5 năm (đủ 60 tháng):

- Người có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ;

- Người có bằng tốt nghiệp bác sĩ, dược sĩ;

- Người có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy tập trung tại các trường công lập ở trong nước và cơ sở giáo dục ở nước ngoài, đạt loại xuất sắc, giỏi;

- Người có cha, mẹ, vợ (hoặc chồng) có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Định từ đủ 3 năm (36 tháng) trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

- Trường hợp đặc biệt khác, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

b) Từ đủ 18 tuổi trở lên. Những người đăng ký d tuyn vào v trí vic làm trong các đơn v s nghiệp công lập thuc lĩnh vực văn hóa, ngh thuật, th dục, th thao tuổi d tuyn có th thp hơn 18 tuổi nhưng phi t đủ 15 tuổi tr lên và được s đồng ý bằng văn bn của người đại diện theo pháp luật;

c) Có đơn đăng ký dự tuyển;

d) Có lý lịch rõ ràng;

đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;

e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do cơ quan có thm quyn tuyn dụng xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

2) Những trường hợp sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:

a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

Điều 6. Hồ sơ dự tuyển

1. Hồ sơ dự tuyển viên chức bao gồm:

a) Đơn đăng ký dự tuyển viên chức;

b) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc của cơ quan, đơn vị nơi đang làm vic trong thời hạn 6 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

c) Bản sao sổ hộ khẩu thường trú;

d) Bn sao các văn bằng, chứng ch và kết qu hc tập theo yêu cầu của v trí d tuyn, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp văn bằng do cơ s đào tạo nước ngoài cấp phi được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;

đ) Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá tr s dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư s 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của B Y tế v vic hướng dẫn khám sức khỏe;

e) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, t chức có thẩm quyền chứng thực;

g) Bản ghi quá trình đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp theo mẫu số 07/SBH do cơ quan Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cấp (đối với trường hợp có kinh nghiệm công tác được đề nghị xét tuyển đặc cách);

h) 02 (hai) bì thư có dán tem, ghi rõ họ tên và địa chỉ của người dự tuyển;

i) 02 (hai) ảnh 4x6, mặt sau ghi rõ các thông tin của người d tuyn về họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, v trí và cơ quan, đơn vị đăng ký dự tuyển.

2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu thống nhất do Sở Nội vụ phát hành. Người d tuyn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Người dự tuyển không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.

3. Mỗi người chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 (một) vị trí việc làm tại cơ quan, đơn vị, t chức, địa phương có nhu cầu tuyển dụng, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 (hai) vị trí việc làm trở lên trong cùng một cơ quan, đơn vị, t chức, địa phương sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.

4. Thủ trưởng cơ quan, đơn v, t chức, địa phương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách nhiệm trước Ch tịch UBND tỉnh về việc không tiếp nhận hồ sơ của những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển theo quy định nếu không có lý do chính đáng và người dự tuyển được quyền nộp bổ sung sau khi đã hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.

 

Chương II

THI TUYỂN VIÊN CHỨC

Điều 7. Nội dung và hình thức thi tuyển

1. Người dự thi tuyển viên chức phải thực hiện các bài thi sau: Thi kiến thức chung và thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành. Việc thi tin học văn phòng và ngoại ngữ đối với người dự thi tuyển viên chức thực hiện theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và yêu cầu vị trí việc làm.

2. Thi kiến thức chung: Thi viết 01 bài, thi gian 120 phút. Nội dung về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực tuyển dụng.

3. Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành thông qua hình thức thi viết hoặc trắc nghiệm và thi thực hành. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định hình thức và nội dung thi phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm. Cụ thể như sau:

a) Thi viết, thời gian 180 phút hoc thi trắc nghiệm, thi gian 30 phút;

b) Thi thực hành. Thi gian thi thực hành do Th trưởng cơ quan, đơn v, t chức, địa phương quyết định phù hợp vi tính chất, đặc điểm của lĩnh vc ngh nghiệp chuyên ngành và yêu cầu của v trí vic làm cần tuyn dụng.

Trường hợp vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc tin hc, bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc tin hc thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ hoặc thi tin học văn phòng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.

4. Thi ngoại ngữ: Thi viết 01 bài một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm, thi gian 60 phút.

5. Thi tin học văn phòng: Thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm, thời gian 30 phút.

Điều 8. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và tin học

1. Miễn thi môn ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;

c) Người có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc thiểu số tại cơ quan, đơn vị, t chức đóng trên địa bàn các huyện: An Lão, Vân Canh và Vĩnh Thạnh và các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số thuộc các huyện Hoài Ân và Tây Sơn.

2. Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.

Điều 9. Cách tính điểm

1. Bài thi được chấm theo thang điểm 100 (một trăm).

2. Điểm các bài thi được tính như sau:

a) Thi môn kiến thức chung: Tính hệ số 1 (một);

b) Thi môn chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành: Phần thi viết hoặc thi trắc nghiệm tính hệ số 1 (một); phần thi thực hành tính hệ số 2 (hai);

c) Điểm bài thi môn ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số, môn tin học văn phòng là đim điều kiện và không tính vào tổng số điểm thi, tr trường hợp ngoại ng, tin hc là phần thi chuyên môn, nghiệp v chuyên ngành.

3. Kết quả thi tuyển là tổng số điểm của bài thi kiến thức chungcác bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành.

Điều 10.c định người trúng tuyển

1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải tham dự đủ các bài thi quy định tại Điều 7 Quy định này, mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên và được xác định theo nguyên tắc: Người trúng tuyển có kết quả thi cao hơn, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

2. Trường hợp có từ 02 (hai) người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.

3. Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương thống nhất với Sở Nội vụ trước khi quyết định người trúng tuyển.

4. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không thực hiện việc bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

 

Chương III

XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC

Điều 11. Nội dung xét tuyển

1. Xét kết quả học tập bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển.

2. Kiểm tra, sát hạch thông qua phỏng vấn hoặc thực hành về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.

 

Điều 12. Cách tính điểm

Kết quả xét tuyển là tổng số điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp, điểm phỏng vấn hoặc thực hành tính theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 4 Điều này. Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì kết quả xét tuyển là tổng số điểm được tính tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

1. Điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100 (một trăm) và tính hệ số 1 (một).

2. Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100 (một trăm) và tính hệ số 1 (một).

3. Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100 (một trăm) và tính hệ số 2 (hai).

4. Điểm phỏng vấn hoặc thực hành được tính theo thang điểm 100 (một trăm) và tính hệ số 2 (hai).

Điều 13. Xác định người trúng tuyển

1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm phỏng vấn hoặc thực hành, mỗi loại đạt từ 50 (năm mươi) điểm trở lên;

b) Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

2. Trường hợp có từ 02 (hai) người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có điểm phỏng vấn hoặc điểm thực hành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm phỏng vấn hoặc điểm thực hành bằng nhau, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.

3. Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương thống nhất với Sở Nội vụ trước khi quyết định người trúng tuyển.

4. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không thực hiện bảo lưu kết quả xét tuyển cho kỳ xét tuyển lần sau.

Điều 14. Đối tượng, điều kiện và thủ tục xét tuyển đặc cách

1. Đối tượng và điều kiện

Căn cứ kế hoạch tuyn dụng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương thực hiện tuyển dụng đặc cách viên chức đối với các trường hợp sau:

a) Người tốt nghiệp tiến sĩ;

b) Người tốt nghiệp thạc sĩ, phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy tập trung, đạt loại khá trở lên, có chuyên ngành đào tạo ở trình độ thạc sĩ và đại học phải phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng;

c) Người tốt nghiệp đại học hệ chính quy tập trung tại các trường công lập ở trong nước và cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài nước, đạt loại xuất sắc, giỏi có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng;

d) Người có trình độ trung cấp trở lên, có thời gian công tác đóng bảo hiểm xã hội bắt buc liên tục từ 36 tháng trở lên, thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển (không kể thời gian tập sự, thử việc); trong thời gian công tác không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng;

đ) Những người có tài năng, năng khiếu đặc biệt, có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng của đơn vị sự nghiệp công lập trong các ngành, lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, các ngành nghề truyền thống.

2. Trình tự, thủ tục xét tuyển đặc cách

a) Thủ trưởng cơ quan, đơn v, t chức, địa phương ch đạo Hội đồng tuyn dụng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tổng hợp danh sách và t chức kim tra, sát hạch theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Thông tư s 15/2012/TT-BNV và báo cáo kết quả về Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, công nhận theo quy định.

b) Trong thời hạn 20 ngày làm vic, k t ngày nhận được văn bn đề ngh, Sở Nội vụ có trách nhiệm thm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận kết quả xét tuyển đặc cách viên chức theo quy định. Trường hợp h sơ chưa đủ theo quy định thì trong thi hạn 05 ngày làm vic, k t ngày nhận được văn bn đề ngh, S Nội v phi có văn bn yêu cầu Th trưởng cơ quan, đơn v, t chức, địa phương b sung, hoàn thiện h sơ theo quy định.

Hồ sơ đề nghị xét tuyển đặc cách gồm:

- Văn bn đề ngh của Th trưởng cơ quan, đơn v, t chức, địa phương có thm quyn tuyn dụng viên chức kèm theo danh sách người đủ điều kiện, tiêu chun xét tuyn đặc cách; danh sách người được đề nghị xét tuyển đặc cách;

- Biên bn họp Hội đồng kim tra sát hạch;

- H sơ dự tuyển của đối tượng xét tuyn đặc cách.

3. Xác định người trúng tuyển đặc cách

a) Vic xét tuyn theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Người có bằng tốt nghiệp tiến sĩ;

- Người có bằng tốt nghiệp thạc sĩ;

- Người có bằng tốt nghiệp đại học đạt loại xuất sắc, giỏi;

- Người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc liên quan đến vị trí tuyển dụng cao hơn, chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần.

b) Trường hợp số người trong nhóm ưu tiên tại Điểm a Khoản này nhiều hơn s ch tiêu cần tuyn dụng thì dựa vào tổng số điểm của điểm học tập và điểm tốt nghiệp theo Điều 12 Quy định này để xác định người trúng tuyn với nguyên tắc lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp;

c) Trường hợp vẫn không xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP;

d) Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo quy định tại Điểm a, Đim b và Điểm c Khoản này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương thống nhất với Sở Nội vụ trước khi quyết định người trúng tuyển.

 

Chương IV

TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC

TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC

Điều 15. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tuyển dụng

1. Căn c Đề án v trí vic làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Th trưởng đơn v s nghiệp công lập xây dựng kế hoạch tuyn dụng viên chức gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để tổng hợp, xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức.

2. Thủ trưởng cơ quan, đơn v, t chức, địa phương lập kế hoạch tuyển dụng viên chức cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý và có văn bản đề nghị Sở Nội vụ thỏa thuận trước khi triển khai thực hiện.

3. Nội dung kế hoạch tuyển dụng bao gồm:

a) Thực trạng tình hình đội ngũ công chức, viên chức của đơn v s nghiệp công lập theo Đề án v trí vic làm: Tổng s lượng người làm vic được giao, s hiện có mặt từng v trí vic làm gắn vi chức danh ngh nghiệp;

b) Nhu cầu tuyển dụng viên chức: Mô tả theo từng vị trí việc làm của từng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc;

c) Điều kiện đăng ký dự tuyển;

d) Nội dung hồ sơ đăng ký dự tuyển, thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ dự tuyển, số điện thoại liên hệ của bộ phận giúp việc Hội đồng tuyển dụng;

đ) Hình thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển; thời gian và địa điểm tổ chức ôn tập; thời gian và địa điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;

e) Lệ phí thi tuyển hoặc xét tuyển;

g) D kiến thành phần Hội đồng tuyển dụng và các bộ phận giúp việc.

4. H sơ đề ngh phê duyệt kế hoạch tuyn dụng gồm: Văn bn đề ngh, kế hoạch tuyn dụng và bn photo Đề án v trí việc làm của đơn v s nghiệp công lập được cấp có thm quyn phê duyệt.

5. Trong thi hạn 15 ngày làm vic, k t ngày nhận được h sơ đề ngh của cơ quan, đơn v, t chức, địa phương, S Nội v có trách nhiệm thẩm định và phi có văn bn tr lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời coi như đồng ý.

6. Vic tuyn dụng viên chức được trin khai thực hiện thường xuyên hàng năm. Ngành Giáo dục và Đào tạo hoàn thành chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 8 hàng năm (riêng năm 2014 phải hoàn thành trong tháng 10).

Điều 16. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ sơ dự tuyển

1. Thông báo tuyển dụng

a) Hình thức thông báo:

Cơ quan, đơn vị, t chức, địa phương được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải có trách nhiệm thông báo công khai:

- Ít nhất 03 (ba) lần trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo nói, báo hình) nơi đặt trụ sở làm việc của chính cơ quan, đơn v, t chức, địa phương;

- Đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, t chức, địa phương (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc trong suốt thi gian t chức tuyn dụng.

b) Nội dung thông báo:

- Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký d tuyn;

- Số lượng viên chức cần tuyển dụng theo từng vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp tương ứng;

- Nội dung hồ sơ đăng ký dự tuyển, thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, s điện thoại liên h;

- Hình thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển;

- Thời gian và địa điểm tổ chức ôn tập, thi tuyển hoặc xét tuyn;

- Lệ phí thi tuyển hoặc xét tuyển theo quy định của pháp luật.

Thông báo và kế hoạch tuyển dụng phải gửi 01 (một) bản về Sở Nội vụ trước ngày bắt đầu tiếp nhận h sơ d tuyn 05 ngày làm việc để phối hợp, giám sát và kiểm tra.

2. Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.

3. Hội đồng tuyn dụng có trách nhiệm thông báo công khai các ch tiêu, vị trí đã tuyn dụng theo phương thức xét tuyn đặc cách để thí sinh đã đăng ký d tuyn biết và có đơn điều chỉnh v trí đăng ký tuyn dụng. Trường hợp người d tuyn có bằng tốt nghiệp thạc sĩ được điều chuyn sang v trí tuyn dụng mới thì nội dung xét tuyn dựa vào kết qu hc tập trình đ đại hc tương ứng với yêu cầu của v trí tuyn dụng.

Điều 17. Tổ chức tuyển dụng

1. Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, Thông tư số 15/2012/TT-BNV và Quy định này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, t chức, địa phương quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy định này quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức để thực hiện việc thi tuyển hoc xét tuyển và xét tuyển đặc cách viên chức.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng viên chức thực hiện theo quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP. Hội đồng tuyn dụng t chức tuyn dụng viên chức theo quy định tại Thông tư số 15/2012/TT-BNV, Thông tư số 16/2012/TT-BNV và Quy định này.

2. Chậm nhất 15 ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, các cơ quan, đơn vị, t chức, địa phương có thm quyn tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc; thông báo trên trang điện tử của cơ quan, đơn vị, t chức, địa phương (nếu có) và gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi theo quy định.

3. Chậm nhất trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổ chức chấm thi hoặc tổ chức tổng hợp kết qu kết quả xét tuyển và báo cáo kết quả vi Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, t chức, địa phương.

Điều 18. Thông báo kết quả tuyển dụng

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, t chức, địa phương phải niêm yết công khai kết quả thi tuyn hoc xét tuyn tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử (nếu có).

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả tuyển dụng. Th trưởng cơ quan, đơn v, t chức, địa phương giao Hội đồng tuyển dụng tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.

Không thực hiện việc phúc kho đối vi môn thi trắc nghiệm trong thi tuyn hoc nội dung phỏng vấn, thực hành trong xét tuyn.

3. Sau khi thực hiện các quy định tại các Khoản 1 Khoản 2 Điều này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, t chức, địa phương gửi hồ sơ đề nghị S Nội v thm định kết quả tuyển dụng viên chức. Hồ sơ đề nghị gồm có:

a) Văn bn đề ngh của Th trưởng cơ quan, đơn v, t chức, địa phương được giao thm quyn tuyn dụng viên chức;

b) Biên bản các phiên họp Hội đồng tuyển dụng viên chức;

c) Danh sách thí sinh đăng ký dự tuyển (mẫu số 1);

d) Tổng hợp kết quả thi tuyển hoặc kết quả xét tuyển (mẫu số 2);

đ) Danh sách thí sinh dự kiến trúng tuyển (mẫu số 3);

e) Báo cáo kết quả giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo và kết quả phúc khảo (nếu có).

4. Trong thi hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị thm định kết quả tuyển dụng, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định và phải có ý kiến bằng văn bn về quy trình, thủ tục và danh sách thí sinh trúng tuyển.

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn v, t chức, địa phương quyết định phê duyệt kết qu tuyn dụng viên chức và gi thông báo công nhận kết qu trúng tuyn bằng văn bn tới người d tuyn theo địa ch mà người d tuyn đã đăng ký, nội dung thông báo phi ghi rõ thi gian và địa đim người trúng tuyn đến ký hợp đồng làm vic.

Việc ký kết hợp đồng làm việc với người trúng tuyển viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP. Mẫu hợp đồng làm việc được ban hành kèm theo Thông tư s 15/2012/TT-BNV.

 

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Sở Nội vụ

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, triển khai, giám sát và kiểm tra công tác tuyển dụng viên chức trên địa bàn toàn tỉnh.

2. Thỏa thuận kế hoạch, nhu cầu tuyển dụng và kết quả thi tuyển, xét tuyển viên chức theo phân cấp quản lý viên chức của UBND tỉnh và Quy định này.

3. Thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận kết quả xét tuyển đặc cách viên chức theo quy định.

4. Bàn giao hồ sơ tuyển dụng đặc cách viên chức cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương quản lý theo quy định.

5. Tổng hợp khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, kịp thi báo cáo và đề xuất UBND tỉnh xem xét, cho ý kiến chỉ đạo.

Điều 20. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố

1. Tổ chức tuyển dụng viên chức đối vi đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý theo đúng phân cấp quản lý viên chức của tỉnh và Quy định này.

2. Quyết định và chịu trách nhiệm về nội dung các môn thi (đối với thi tuyển), nội dung kiểm tra, sát hạch (đối với xét tuyển và xét tuyển đặc cách).

3. Tiếp nhận h sơ đăng ký d tuyn, chịu trách nhiệm về điều kiện, tiêu chun, h sơ, hình thức, nội dung, trình t, th tục và kết qu tuyển dụng viên chức (k c kết qu xét tuyển đặc cách theo quy định tại Điều 14 Quy định này). Căn cứ vào kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển, đề nghị Sở Tài chính thống nhất mức thu lệ phí dự tuyển theo quy định.

4. Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý.

5. Giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức tuyển dụng viên chức theo đúng quy định.

6. Quản lý, lưu trữ tài liệu tuyển dụng và hồ sơ của người dự tuyển (kể cả hồ sơ xét tuyển đặc cách) theo quy định.

Điều 21. Đơn vị sự nghiệp công lập

1. Lập kế hoạch tuyn dụng viên chức theo quy định.

2. Tham gia tuyn dụng viên chức theo phân cấp quản lý viên chức của tỉnh và phân công của Th trưởng cơ quan, đơn v, t chức, địa phương.

3. Thực hiện tiếp nhận, ký kết hợp đồng làm vic và phân công người hướng dẫn tập sự đối vi người trúng tuyn viên chức theo đúng quy định.

Điều 22. Xử lý vi phạm

Thủ trưởng cơ quan, đơn v, t chức, địa phương và cơ quan có liên quan vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất và mức đ vi phạm s b x lý theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Giám đốc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

Lê Hữu Lộc

0

1

 

nguon VI OLET