Câu 1   ( Câu hỏi ngắn)

Cho hệ thống như hình vẽ.

Nam châm chuyển động lên phía trên theo phương thẳng đứng, xác định chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây. Dưới tác dụng của lực từ, vòng dây có thể chuyển động theo chiều nào ?

Đáp án:

-Từ trường do nam châm sinh ra đi qua vòng dây sẽ tạo ra một từ thông qua vòng dây. 

 

-Khi nam châm ra xa vòng dây, số đường sức qua tiết diện vòng dây là giảm từ thông qua vòng dây có độ lớn giảm dần và trong vòng dây xuất hiện dòng điện cảm ứng Ic.

-Dựa vào định luật Len – xơ ta thấy: Ic sinh ra từ trường có cảm ứng từ c cùng chiều với .

-Theo quy tắc vặn đinh ốc , ta suy ra chiều dòng điện Ic có chiều như hình vẽ.

-Dòng điện cảm ứng Ic khiến vòng dây có tác dụng như một nam châm mà mặt trên là mặt Nam, mặt dưới là mặt Bắc. Do đó, vòng dây bị nam châm hút. Vậy vòng dây có thể chuyển động lên phía trên.

 

Câu 2   ( Câu hỏi ngắn)

Một thí nghiệm được bố trí như hình vẽ

Hãy xác định chiều dòng điện cảm ứng trong mạch C khi cho con chạy biến trở đi xuống.

Đáp án:

Chiều dòng điện cảm ứng trong mạch C như hình vẽ :

 

Câu 3   ( Câu hỏi ngắn)

Một nam châm đưa lại gần vòng dây như hình vẽ.

Hỏi dòng điện cảm ứng từ trong vòng dây có chiều như thế nào và vòng dây sẽ chuyển động về phía nào ?

Đáp án:

Chiều BC và hướng của chuyển động khung dây như hình vẽ :

 

Câu 4   ( Câu hỏi ngắn)

Một vòng kim loại treo trên sợi dây mảnh, song song với mặt cắt của một cuộn dây. Cuộn dây được mắc vào mạch điện như hình vẽ :

Khi khóa K đóng chỉ trong vòng kim loại xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều như thế nào và vòng kim loại chuyển động ra sao ?

Đáp án:

tăng .

 

Câu 5   ( Câu hỏi ngắn)

Dùng định luật Len-xơ xác định chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây dẫn trong các trường hợp sau:

a) Thanh nam châm rơi đến gần khung dây, sau đó đi qua khung dây và rơi ra xa khung dây.

b) Con chạy của biển trở R di chuyển sang trái

c) Đóng khoá K

d) Khung dây ban đầu trong trường hình vuông, sau đó được kéo thành hình chữ nhật ngày càng dẹt đi.

e) Đưa khung dây ra xa dòng điện

f) Giảm cường độ dòng điện trong ống dây.

Đáp án:

Học sinh tự giải

 

Câu 6   ( Câu hỏi ngắn)

Hai vòng dây dẫn tròn cùng bán kinh đặt đồng tâm, vuông góc với nhau. Vòng 1 có dòng điện có cường độ I đi qua. Khi giảm I thì trong vòng 2 xuất hiện dòng điện cảm ứng không ? Nếu có thì xác định chiều dòng điện cảm ứng trong hình.

Đáp án:

Không xuất hiện dòng điện cảm ứng vì từ thông qua 2 vòng luôn luôn bằng không.

 

Câu 7   ( Câu hỏi ngắn)

Một cuộn dây phẳng có 100 vòng, bán kính cuộn dây là 0,1m. Cuộn dây được đặt trong từ trường đều, mặt phẳng cuộn dây vuông góc với các đường cảm ứng từ. Lúc đầu cảm ứng từ của từ trường có giá trị 0,2T. Cuộn dây có điện trở là r = 2,1. Tìm suất điện động cảm ứng trung bình trong cuộn dây và dòng điện chạy trong cuộn dây nếu trong khoảng thời gian 0,1s :

a)Cảm ứng từ của từ trường tăng đều đặn lên gấp đôi.

b) Cảm ứng từ của từ trường giảm đều đặn đến 0.

Đáp án:

a) Trường hợp 1 :

-Ta có : 1 = BS ; 2 = 2BS 2 - 1 = BS.

S = πR2 = 3,14.0,12 = 0,0314(m2) Δ = 0,2 . 0,0314 = 6,28.10-3 (Wb)

-Suất điện động cảm ứng : C = N. = 100. = 6,28V.

-Dòng điện chạy trong cuộn dây là : I = =  ≈ 3A.

b) Trường hợp 2:

-Ta có : 1 = BS ; 2 = 0 Δ = 2 - 1 = - BS.

S = πR2 = 3,14.0,12 = 0,0314 (m2)

Δ = - 0,2.0,0314 = 6,28.10-3Wb.

-Suất điện động cảm ứng C = N. = 100. = 6,28V.

-Dòng điện chạy trong cuộn dây là : I = = ≈ 3A.

 

Câu 8   ( Câu hỏi ngắn)

 Đồ thị dưới đây biểu diễn sự biến thiên của suất điện động cảm ứng trong một mạch điện kín. Căn cứ vào đồ thị dãy vẽ một đồ thị biểu diễn sự biến thiên của từ thông qua mạch điện nói trên theo thời gian.

Đáp án:

Đồ thị :

 

Câu 9   ( Câu hỏi ngắn)

 Đồ thị dưới đây biểu diễn sự biến thiên của từ thông qua một mạch kín theo thời gian. Dựa vào đó hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của suất điện động cảm ứng từ trong mạch theo thời gian.

Đáp án:

Đồ thị :

 

Câu 10   ( Câu hỏi ngắn)

  Từ thông qua một diện tích giới hạn bởi một mạch kín là : = 0,28(2 – t).  Trong đó,  đó bằng (Wb), t đo bằng (s).  Điện trở của mạch điện là r = 0,4Ω . Tính cường độ dòng điện trong mạch từ lúc ban đầu t1 = 0s đến lúc t2 = 5s.  Trong khoảng thời gian ấy dòng điện trong mạch có đổi chiều không ?

Đáp án:

I = 0,2A . Trong khoảng thời gian ấy, từ thông qua mạch luôn luôn giảm nên dòng điện trong mạch không đổi chiều.

 

Câu 11   ( Câu hỏi ngắn)

Vòng dây tròn có bán kính r = 10cm và có điện trở R = 0,2Ω , đặt trong từ trường đều và nghiêng góc 300 so với cảm ứng từ , B = 0,02T. xác định suất điện động cảm ứng, chiều và độ lớn của dòng điện cảm ứng trong vòng nếu thời gian Δt = 0,01s, từ trường giảm đều từ B tới 0.

Đáp án:

C = 0,0314V ; I = 0,157A.

 

Câu 12   ( Câu hỏi ngắn)

Một dây dẫn chiều dài l = 2m, điện trở R = 4Ω được uốn thành hình vuông và lắp vào 2 nguồn như hình vẽ

Cho C1 = 10V ; C2 = 8 , r1= r2 = 0. Mạch được đặt trong từ trường đều , B tăng theo quy luật B = kt, k = 16T/s. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch.

Đáp án:

I = 0,5A.

 

Câu 13   ( Câu hỏi ngắn)

Cuộn dây có 150 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là S = 400cm2 có trục song song với cảm ứng từ của từ trường đều, B = 0,4T. Quay đều cuộn dây để sau thời gian Δt = 0,5s trục của nó vuông góc với . Tính suất điện động cảm ứng trung bình xuất hiện trong cuộn dây.

Đáp án:

C = 4,8V.

 

Câu 14   ( Câu hỏi ngắn)

Vòng dây đồng tròn có điện trở suất ρ  = 1,75.10-8Ωm, có đường kính d = 20cm, tiết diện S0 = 10mm2 đặt vuông góc với của từ trường đều. Tính độ biến thiên   của cảm ứng từ khi dòng điện cảm ứng trong vòng dây là I = 2A.

Đáp án:

= = 0,07T/s

 

Câu 15   ( Câu hỏi ngắn)

Cuộn dây có số vòng dây là N = 1000 vòng, diện tích mỗi vòng S = 20cm2, có trục song song với cảm ứng từ của từ trường đều. Tính độ biến thiên ΔB của cảm ứng từ trong thời gian Δt = 10-2s. Cho biết suất điện động cảm ứng trong cuộn dây là C = 10V.

Đáp án:

ΔB = 0,05T.

 

Câu 16   ( Câu hỏi ngắn)

vòng dây dẫn điện có diện tích S = 100cm2, điện trở R = 0,1Ω quay đều trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1T, trục quay là một đường kính của vòng dây và vuông góc với . Tìm cường độ dòng điện trong vòng dây và điện lượng qua tiết diện vòng dây nếu trong thời gian Δt = 0,5s , góc α = thay đổi từ 0 đến 900.

Đáp án:

I = 0,02A ; q = 0,01C.

 

Câu 17   ( Câu hỏi ngắn)

 Cuộn dây kim loại (ρ = 2.10-8Ωm), N = 1000 vòng, đường kính d = 10cm, tiết diện dây S = 0,2mm2 có trục song song với cảm ứng từ của từ trường đều. Tốc độ biến thiên của từ trường là 0,2T/s. Lấy π = 3,2.

a)Nối hai đầu cuộn dây với tụ điện có điện dung C = 1μF. Tính điện tích của tụ.

b) Nối hai đầu của cuộn dây với nhau. Tính cường độ dòng điện cảm ứng và công suất nhiệt trong cuộn dây.

Đáp án:

a) q = 0,16μC

b) I = 0,05A ; P =0,08W

 

Câu 18   ( Câu hỏi ngắn)

Một thanh kim loại MN nằm ngang có khối lượng m = 1g, có thể trượt không ma sát dọc theo hai thanh ray song song, các thanh ray hợp với mặt phẳng ngang góc α = 300. Đầu dưới hai thanh được nối với hai bản của một tụ điện có điện dung  C = 1μF. Hệ thống được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ thẳng đứng hướng lên trên và B = 1T. Khoảng cách giữa 2 ray là l = 1m. Bỏ qua điện trở của mạch, tính gia tốc chuyển động của thanh MN.

Đáp án:

≈ 5m/s2

 

Câu 19   ( Câu hỏi ngắn)

Một vòng kim loại tròn có đường kính d, khối lượng m và điện trở R rơi vào một từ trường có độ cao khá lớn. Mặt phẳng vòng kim loại luôn nằm ngang và vuông góc với cảm ứng từ . tìm vận tốc rơi đều của vòng nếu B thay đổi theo độ cao h theo quy luật B = B0 (1 +αh). Coi gia tốc trọng trường g không đổi và bỏ qua sức cản của môi trường.

Đáp án:

v =

 

Câu 20   ( Câu hỏi ngắn)

Một vòng dây dẫn diện tích S = 10cm2, diện trở R = 10-3Ω được đặt bên trong một cuộn dây thẳng dài (có mật độ vòng dây là n = 5vòng/cm) sao cho mặt phẳng vòng dây vuông góc với trục cuộn dây. Cho dòng điện đi qua cuộn dây, dòng điện có cường độ biến thiên theo thời gian theo quy luật I = I0 – kt. Trong đó : I0 = 10A. k = 0,1A/s. Tính độ lớn lực từ của cuộn dây tác dụng lên mỗi đơn vị dài của vòng dây tại thời điểm t = 10s.

Đáp án:

3,6.10-7N/m

 

Câu 21   ( Câu hỏi ngắn)

Cho mạch điện như hình vẽ

Nguồn điện có suất điện động C = 1,5V ; điện trở trong r = 0,1Ω, MN = l = 1m. RMN = 2,9Ω , cảm ứng từ vuông góc với khung dây, hướng từ trên xuống, B = 0,1T. Điện trở ampe kế và thanh ray không đáng kể. Thanh MN có thể trượt trên hai đường ray.

a)Tìm số chỉ ampe kế và lực điện từ đặt lên thanh MN khi thanh MN đứng yên

b) Tìm số chỉ ampe kế và lực điện đặt lên thanh MN khi thanh MN chuyển động đều sang phải với vận tốc v = 3m/s.

c) Muốn ampe kế chỉ 0, thanh MN phải chuyển động về phía nào và với vận tốc bằng bao nhiêu ?

Đáp án:

a) Trường hợp 1:

Số chỉ của ampe kế bằng cường độ dòng điện chạy qua MN.

-Theo định luật Ôm ta có :

I = = = 0,5A.

-Lực điện từ tác dụng lên MN : F = BlIsin900 = 0,1.1.0,5.1 = 0,05N.

b) Trường hợp 2:

-Suất điện động cảm ứng trên MN : Cc = Bvlsin900 = 0,1.3.1.1 = 0,3V.

-Cực của Cc được vẽ như hình ta có :

I = = = 0,6A.

-Lực điện tác dụng lên MN :

F = BlI.sin900 = 0,1.1.0,6.1 = 0,06N.

c) Để ampe kế chỉ 0, trên thanh MN phải xuất hiện một suất điện động xung đối với C , độ lớn C = Cc.

-Trên hình vẽ, theo quy tắc bàn tay phải, ta xác định được thanh MN phải dịch chuyển sang trái.

-Ta có :  C = Cc.

Blvsin900 = C v = =  = 15m/s.

 

Câu 22   ( Câu hỏi ngắn)

Dây dẫn chiều dài l= 40cm chuyển động với vận tốc v = 36km/h theo phương vuông góc với của một từ trường đều, B = 1T. Tính từ thông qua diện tích mà dây quét trong thời gian Δt = 1s và suất điện động ở 2 đầu dây.

Đáp án:

Δ = 4Wb ; C = 4V.

 

Câu 23   ( Câu hỏi ngắn)

Một thanh dẫn điện dài 50cm chuyển động trong từ trường đều, cảm ứng từ B = 1T. Vectơ vận tốc vuông góc với thanh. cũng vuông góc với thanh và hợp với một góc α = 300. Tính suất điện động cảm ứng trong thanh và hiệu điện thế hai đầu thanh, cho v = 2m/s.

Đáp án:

C = U = 0,5V.

 

Câu 24   ( Câu hỏi ngắn)

Hai thanh ray dẫn điện đặt thẳng đứng, đầu trên nối với điện trở R. Thanh CD dẫn điện, chiều dài l , khối lượng m, đặt nằm ngang và được giữ đứng yên. Sau đó thả cho thanh CD rơi xuống, trong khi rơi CD vẫn nằm ngang và tiếp xúc với hai thanh ray.

Hiện tượng trên xảy ra trong từ trường đều, vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng chứa hai thanh ray và có chiều như hình vẽ. Hãy tính vận tốc giới hạn của thanh CD và tính cường độ dòng điện khi vận tốc của thanh CD đạt đến giá trị giới hạn đó. Coi rằng điện trở các thanh ray và thanh CD không đáng kể. Áp dụng số : R = 0,02Ω , m = 10g ; B = 0,2T, l = 10cm . Lấy g = 10m/s2.

Đáp án:

v = . Thay số : v = 5m/s.

 

Câu 25   ( Câu hỏi ngắn)

Một cuộn dây phẳng gồm n vòng. Hai đầu cuộn dây được nối với hai đầu điện kế đo điện lượng. Điện trở tổng cộng của cuộn dây và điện kế là R. Lúc đầu cuộn dây đặt trong từ trường đều, vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng cuộn dây. Sau đó di chuyển nhanh cuộn dây ra khỏi từ trường. Tính điện lượng Q di chuyển qua điện kế . Diện tích giới hạn bởi cuộn dây là S.

Đáp án:

Q =

 

Câu 26   ( Câu hỏi ngắn)

 Đoạn dây dẫn l= 1m chuyển động với vận tốc v = 0,5m/s theo phương hợp với của từ trường đều một góc α = 300, B = 0,2T. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong dây.

Đáp án:

C = 0,05V.

 

Câu 27   ( Câu hỏi ngắn)

Một máy bay có chiều dài sải cánh là l = 20m bay theo phương ngang với vận tốc v = 1070km/h. Biết thành phần thẳng đứng của cảm ứng từ Trái đất B = 6.10-5T. Tìm hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cánh.

Đáp án:

U = C = 0,36V.

 

Câu 28   ( Câu hỏi ngắn)

Thanh kim  loại AB được kéo trượt trên hai thanh ray trong mặt phẳng nằm ngang với vận tốc v = 10m/s . Hai thanh ray cách nhau một đoạn a = 0,5m và đặt trong từ trường đều thẳng đứng, cảm ứng từ B . MẮc hai tụ điện C1 , C2 (với C2 = 1,5C1) nối tiếp vào đầu hai ray. Biết hiệu điện thế hai đầu tụ C2 là 0,5V. Tính cảm ứng từ B.

Đáp án:

B = 0,25T.

 

Câu 29   ( Câu hỏi ngắn)

Cho một hệ thống dây dẫn như hình vẽ.

Vận tốc của thanh trượt không đổi là v. Các dây dẫn đều cùng làm bằng một chất, cùng tiết dinệ và có điện trở bằng r cho mỗi đơn vị dài. Bỏ qua điện trở tiếp xúc tại M, N. Hệ thống đặt trong từ trường đều vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh ray. Khi thanh trượt trên hai ray, xác định chiều và cường độ dòng điện cảm ứng chạy qua MN.

Đáp án:

I =.

 

Câu 30   ( Câu hỏi ngắn)

Thanh kim loại l = 1,2m quay trong từ trường đều trục quay Δ , Δ vuông góc với thanh và song song với , B = 0,05T. Vận tốc quay của thanh là ω = 120 vòng/phút. Tìm hiệu điện thế hai đầu thanh nếu trục quay.

a)Qua một đầu thanh

b) Qua một điểm trên thanh cách một đầu thanh 10cm.

Đáp án:

a) 0,45V

b) 0,38V.

 

Câu 31   ( Câu hỏi ngắn)

Một đoạn dây dẫn thẳng AB, chiều dài l = 20cm được treo nằm ngang bằng hai dây dẫn mảnh nhẹ thẳng đứng chiều dài L = 40cm. Hệ thống được đặt trong một từ trường đều thẳng đứng, B  = 0,1T. Kéo lệch AB để dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α0 = 600 rồi buông tay. Tìm biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh AB khi dây treo lệch một góc α  với phương thẳng đứng, bỏ qua lực cản của không khí. Từ đó suy ra suất điện động cảm ứng cực đại.

Đáp án:

C = Bl.cosα

C max = Bl = 0,04V khi α = 0 (dây thẳng đứng)

 

Câu 32   ( Câu hỏi ngắn)

Chứng minh rằng độ tự cảm của ống dây đặt trong không khí, không có lõi là :

L = μ0.S = 4π.10-7S . Trong đó, N là số vòng dây, S là diện tích tiết diện của ống dây, l là chiều dài ống dây.

Áp dụng tính L với l = 10π cm. N = 1000 vòng , S = 20cm2

Đáp án:

-Khi có dòng điện cường độ I qua ống dây , cảm ứng từ xuất hiện trong ống dây có độ lớn là :

B = μ0I.

-Từ thông qua ống dây là : = NBS = μ0 I.

-Khi cường độ dòng điện qua ống dây biến thiên, trong ống dây xuất hiện suất điện động tự cảm có độ lớn C = = μ0                        (1)

-Mặt khác ta lại có : C = L                    (2)

Từ (1) và (2) suy ra : L =μ0 S = 4π.10-7S.

Áp dụng : L = 4π.10-7S = 4π.10-72.10-3 = 8.10-3H.

 

Câu 33   ( Câu hỏi ngắn)

Tính năng lượng từ trường qua ống dây có độ tự cảm L = 0,008H và dòng điện có cường đ

I = 2A đi qua.

Đáp án:

Năng lượng của từ trương : W = LI2 = .0,008.22 = 0,016J.

 

Câu 34   ( Câu hỏi ngắn)

Một ống dây dài l = 31,4cm, có N = 1000 vòng, diện tích mỗi vòng là S = 10cm2, có dòng điện cường độ I = 4A đi qua.

a)Tính từ thông qua mỗi vòng dây.

b) Tính suất điện động tự cảm trong mỗi ống dây khi ngắt dòng điện trong thời gian Δt = 0,1s. Tđó tính độ tự cảm của ống dây.

c) Giải lại bài toán khi ống dây có lõi có độ từ thấm μ = 500.

Đáp án:

a) B = 4π.10-7.I = 4.3,14.10-7.4 = 16.10-3T

0 = BS = 16.10-3.10-3 = 16.10-6(Wb).

b) C = N.  = N. = 1000. = 16.10-2V.

L = N.= 1000. = 4mH.

c) B = μ.4π.10-7.I = 500.4.3,14.10-7.4 = 8T

0 = BS = 8.10-3 (Wb).

 C = N.  = N. = 1000. = 80V.

L = N. = 1000. = 2H.

 

Câu 35   ( Câu hỏi ngắn)

Vòng dây siêu dẫn có độ tự cảm L, bán kính r đặt vuông góc với cảm ứng từ của từ trường đều, cảm ứng từ B tăng từ 0 đến B0. Tính cường độ dòng điện cảm ứng trong vòng dây.

Đáp án:

= L.I I =  =

 

Câu 36   ( Câu hỏi ngắn)

Trong một mạch điện có độ tự cảm L = 0,6H , có dòng điện cường độ giảm đều đặn từ I = 0,2A đến 0 trong khoảng thời gian 0,2 phút. Tính suất điện động tự cảm của mạch trong khoảng thời gian có dòng điện trong mạch.

Đáp án:

C = L = 0,6. = 0,01V.

 

Câu 37   ( Câu hỏi ngắn)

Cho một ống dây có độ tự cảm L = 0,05H. Cường độ dòng điện I trong ống dây biến thiên đều đặn theo thời gian theo biểu thức I = 0,04(5 – t), trong đó I tính bằng A, t tính bằng s. Tính suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây.

Đáp án:

Tại thời điểm t1, ta có : I1 = 0,04.(5 – t1) ;

Tại thời điểm t2 > t1 : I2 = 0,04.(5 – t2) ΔI = I2 – I1 = 0,04(t1 – t2) = - 0,04.Δt

C = L = L.0,04 = 0,05.0,04 = 0,002V.

 

Câu 38   ( Câu hỏi ngắn)

Một ống dây dài 50cm, có 2000 vòng dây. Diện tích mặt cắt của ống dây là 25cm2. Tính độ tự cảm của ống dây đó. Giả thiết rằng từ trường trong ống dây là từ trường đều.

Đáp án:

L = 4π.10-7S = 4.3.14.10-7..25.10-4 ≈ 0,025H

 

Câu 39   ( Câu hỏi ngắn)

Một ống dây dài 60cm, đường kính 3cm, có 2500 vòng dây.

a)Tính độ tự cảm của ống dây.

b) Cho biết trong khoảng thời gian 0,01s cường độ dòng điện chạy qua ống dây tăng đều đặn tờ 1,5A đến 3A. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây.

Đáp án:

a) L ≈ 9,4.10-3H

b) C = 1,41V.

 

Câu 40   ( Câu hỏi ngắn)

Cho một ống dây dài, có độ tự cảm L = 0,5H, điện trở thuần R = 2Ω . Khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua ống dây thì năng lượng từ trường trong ống là W = 100J.

a)Tính cường độ dòng điện I.

b) Tính công suất nhiệt

Đáp án:

a) I = 20A ;

b) P = 800W

 

Câu 41   ( Câu hỏi ngắn)

Một ống dây có độ tự cảm L = 0,5H có dòng điện I = 10A chạy qua. Hỏi khi ngắt mạch thì năng lượng từ trường tích lũy trong ống sẽ được giải phóng với công suất là bao nhiêu ? Coi rằng thời gian ngắt mạch kéo dài trong khoảng Δt = 0,005s.

Đáp án:

P = 5kW

 

Câu 42   ( Câu hỏi ngắn)

Cho dòng điện I = 10A chạy qua một ống dây có độ tự cảm L = 1H. Giả sử năng lượng tích lũy trong ống có thể dùng đđun nước, Hỏi năng lượng từ trường ống dây có thể đun sôi bao nhiêu gam nước để nó nóng thêm 10C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4190J/kg.đ

Đáp án:

m ≈ 12g.

 

Câu 43   ( Câu hỏi ngắn)

Cho mạch điện như hình vẽ

L = 1H, C = 12V, r = 0, điện trở là R = 10Ω . điều chỉnh biến trở  để trong 0,1s điện trở của biến trở giảm còn 5Ω . Tính cường độ dòng điện trong mạch trong khoảng thời gian trên.

Đáp án:

I = 0.

 

Câu 44   ( Câu hỏi ngắn)

Một pin có suất điện động không đổi C mắc nối tiếp với một ống dây có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C.

Ban đầu khóa K mở, tụ không tích điện. Xác định giá trị cực đại của dòng điện trong mạch sau khi đóng khóa K. Bỏ qua điện trở thuần trong mạch.

Đáp án:

Imax = E

 

Câu 45   ( Câu hỏi ngắn)

Cho mạch điện như hình vẽ:

cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần không đáng kể. Các tụ điện có điện dung là C1 , C2. Người ta đóng khóa K. Tìm dòng điện cực đại qua cuộn dây. Tìm điện thế cực đại của hai bản tụ điện C1.

Đáp án:

Imax =

U1max = U0.

 

Câu 46   ( Câu hỏi ngắn)

Hai ống dây giống nhau mắc vào một nguồn điện không đổi như hình vẽ :

Suất điện động C, điện trở trong r, thông qua hai khóa K1 và K2. Ban đầu hai khóa đều mở, sau đó K1 đóng trước rồi đến K2. Xác định độ lớn của dòng điện chạy qua K1 vào thời điểm đóng K2 nếu biết rằng sau khi đóng K2, dòng ổn định chạy qua K1 lớn hơn dòng ổn định chạy qua K2 là 2 lần. Bỏ qua điện trở hai ống dây.

Đáp án:

I =

 

Câu 47   ( Câu hỏi ngắn)

Một vòng dây dẫn kín, diện tích 500cm2, đặt trong từ trường đều có B = 0,1T. Vectơ pháp tuyến của vòng dây hợp với cảm ứng từ một góc 600. Trong thời gian 0,01s cảm ứng từ giảm đều đến không. Tính suất điện động cảm ứng trong vòng dây.

Đáp án:

= 0,00025Wb => ee = 0,025V

 

Câu 48   ( Câu hỏi ngắn)

Một cuộn dây tròn có 100 vòng, bán kính 10cm. Trục của cuộn dây song song với cảm ứng từ B của một từ trường đều có B = 0,2T. Quay đều cuộn dây trong 0,5s, trục của nó vuông góc với cảm ứng từ. Tính suất điện động trong cuộn dây.

Đáp án:

ee = 1,26V

 

Câu 49   ( Câu hỏi ngắn)

Tìm giá trị lớn nhất của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong một khung dây có diện tích 0,1m2, có 500 vòng khi quay nó trong từ trường đều có B = 0,1T với tần số 60Hz.

Đáp án:

ee = 1200V

 

Câu 50   ( Câu hỏi ngắn)

Một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn. Gồm N = 100 vòng, mỗi vòng có bán kính R = 10cm; mỗi mét dài của dây dẫn có điện trở R0 = 0,5. Cuộn dây đặt trong một từ trường đều: vuông góc với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn B = 2.10-2 T giảm đều đến 0 trong thời gian = 10-2s. Tính cường độ dòng điện xuất hiện trong ống dây.

Đáp án:

i = 0,2A

 

Câu 51   ( Câu hỏi ngắn)

Khung dây cứng hình chữ nhật MNPQ đặt trong cùng một mặt phẳng của một mạch điện như hình vẽ.

Xác định chiều dòng cảm ứng xuất hiện trong khung MNPQ trong hai thí nghiệm sau:                                                                   

a. Khóa K đang ngắt, ta đóng khóa K.                                       

b. Khóa K đang đóng, ta dịch con chạy C về bên phải.K          

Đáp án:

a. Chiều MNPQ;

b. Chiều MQPN

 

Câu 52   ( Câu hỏi ngắn)

Một ống dây dài 60cm, bán kính tiết diện 1,8 cm, có 2000 vòng. Trong thời gian 3s dòng điện qua nó tăng đều từ 2A đến 8A. Tìm suất điện động tự cảm trong ống dây.

Đáp án:

ee = 0,136V

 

Câu 53   ( Câu hỏi ngắn)

Tìm hệ số tự cảm của một cuộn dây nếu trong thời gian 10-3 s thì cường độ dòng điện qua nó giảm đều 1A và tạo ra một suất điện động là 11,2V.

Đáp án:

L = 0,0112H.

 

Câu 54   ( Câu hỏi ngắn)

Một đoạn dây dẫn dài 1m chuyển động với vận tốc 0,5m/s trong từ trường đều. Hướng chuyển động hợp với cảm ứng từ một góc 30o. Tính suất điện động cảm ứng trong dây.

Đáp án:

ee = 0,05V          

 

Câu 55   ( Câu hỏi ngắn)

Thanh kim loại AB trượt đều trên hai thanh ray song song cách nhau 20cm. Hai thanh ray nối với điện trở R = 1,5. Tốc độ AB là 6m/s. Hệ thống đặt trong từ trường đều như hình vẽ.

       

Điện trở ray bằng điện trở R. Bỏ qua điện trở AB.                        

Tính cường độ dòng điện qua R.   

Đáp án:

i = 0,16A                                               

 

Câu 56   ( Câu hỏi ngắn)

Thanh kim loại AB trượt đều trên hai thanh ray song song cách nhau 20cm. AB hợp với ray một góc 300.  Hai thanh ray nối với điện trở R = 1,5. Tốc độ AB là 6m/s. Hệ thống đặt trong từ trường đều như hình vẽ.

Điện trở ray bằng điện trở R. Bỏ qua điện trở AB.                               

Tính cường độ dòng điện qua R.                     

Đáp án:

I = 0,16A                                                              

 

Câu 57   ( Câu hỏi ngắn)

Trong mạch điện ở hình vẽ, khi chuyển khóa K từ vị trí a sang vị trí b người ta nhận thấy có một nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R.

Giải thích hiện tượng ấy. 

Đáp án:

Do có dòng điện tự cảm phóng qua R       

 

Câu 58   ( Câu hỏi ngắn)

Hai thanh kim loại song song, thẳng đứng có điện trở không đáng kể, đầu trên nối với điện trở R. Đoạn dây dẫn có chiều dài l, khối lượng m tì vào hai thanh kim loại đó, tự do trượt xuống và vuông góc với hai thanh kim loại. Tất cả đặt trong một từ trường đều, cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh kim loại như hình vẽ.

a. Xác định chiều dòng điện R.

b. Chứng tỏ rằng ban đầu đoạn dây dẫn MN chuyển động nhanh dần, sau một thời gian  trở thành chuyển động đều. Tính vận tốc chuyển động đều ấy. Khi đó tính cường độ dòng điện R. Cho điện trở đoạn MN là r.

Đáp án:

a. Dòng điện đi từ M đến N

b. MN chuyển động thì xuất hiện ee. MNchiụ tác dụng: từ . Khi v nhỏ: F < P: MN chuyển động nhanh dần. MN chuyển động nhanh dần thì từ tăng. Khi +từ = thì MN chuyển động đều.

v = và I =

 

Câu 59   ( Câu hỏi ngắn)

Một cuộn dây có hệ số tự cảm L = 3H được nối với một nguồn điện có suất điện động = 6V, như hình vẽ.

điện trở của toàn mạch không đáng kể. Hỏi sau thời gian bao lâu từ lúc đóng khóa K, cường độ dòng điện qua cuộn dây  tăng đến giá trị 5A.                                                                                                 

Đáp án:

+ etc = (R + r).I = 0 => - L. = 0 => = 2,5s

 

Câu 60   ( Câu hỏi ngắn)

Từ thông qua diện tích S là đại lượng

A: = BSsin với là góc hợp bởi và S.

B:  = BScos với là góc hợp bởi và S.

C:  = BSsin với là góc hợp bởi và pháp tuyến của S.

D:  = BScos với là góc hợp bởi và pháp tuyến của S.

Đáp án đúng: D

 

Câu 61   ( Câu hỏi ngắn)

Từ thông qua mặt phẳng đặt trong một từ trường đều không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?

A: Diện tích S của mặt phẳng.

B: Cách chọn vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.

C: Vị trí của mặt phẳng.

D:  Hình dạng của mặt phẳng.

Đáp án đúng: D

 

Câu 62   ( Câu hỏi ngắn)

Từ thông qua diện tích S cực đại khi

A: Các đường sức vuông góc với mặt phẳng.

B:  Các đường sức song song với mặt phẳng.

C: Góc giữa mặt phẳng và các đường sức là 900.

D: Góc giữa mặt phẳng và các đường sức là 450.

Đáp án đúng: A

 

Câu 63   ( Câu hỏi ngắn)

Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của từ thông.

A: Wb.

B:  Tm2.

C:  .

D:  N.m.A.

Đáp án đúng: D

 

Câu 64   ( Câu hỏi ngắn)

Trong vòng dây không xuất hiện cảm ứng khi nào

A:  Khi nam châm chuyển động so với vòng dây.

B:  Vòng dây bị bóp méo.

C: Từ thông qua đoạn dây có sự biến đổi.

D: Nam châm chuyển động xuyên qua vòng dây.

Đáp án đúng: A

 

Câu 65   ( Câu hỏi ngắn)

Hiện tượng cảm ứng điện từ là hiện tượng

A:  điện trường biến thiên thì sẽ có từ trường cảm ứng.

B:  từ trường biến thiên thì sẽ có điện trường cảm ứng.

C: từ thông biến thiên sẽ có dòng điện cảm ứng.

D: dòng điện trong mạch biến thiên thì sẽ có từ trường cảm ứng.

Đáp án đúng: C

 

Câu 66   ( Câu hỏi ngắn)

Trường hợp nào trong hình vẽ dưới có sự biến thiên từ thông qua diện tích S.

Đáp án:

B đúng

 

Câu 67   ( Câu hỏi ngắn)

Thả một nam châm rơi tự do qua một vòng dây. Suất điện động cảm ứng khi nam châm vừa chạm mặt phẳng vòng dây và suất điện động cảm ứng khi nam châm vừa đi qua hết mặt phẳng vòng dây có gì khác nhau?

A: Suất điện động cảm ứng lúc đi vào lớn hơn.

B:  Suất điện động cảm ứng lúc đi ra lớn hơn.

C: Hai suất điện động cảm ứng có độ lớn bằng nhau.

D: Không so sánh được vì chiều đường sức ở hai cực khác nhau.

Đáp án đúng: B

 

Câu 68   ( Câu hỏi ngắn)

Công thức nào sau đây không thể dùng để xác định suất điện động cảm ứng.

A: = k.

B:  ec = -

C:  ec = - S.

D:  = .

Đáp án đúng: D

 

Câu 69   ( Câu hỏi ngắn)

Một khung dây được đặt trong từ trường đều. Trường hợp nào sau đây sẽ xuất hiện suất điện động cảm ứng? Hình vẽ.

    

Đáp án:

D đúng

 

Câu 70   ( Câu hỏi ngắn)

Một khung dây hình chữ nhật di chuyển dọc theo trục ống dây, có dòng điện đi qua, từ ngoài vào trong. Từ thông qua khung dây sẽ biến đổi như  thế nào? (hình vẽ).                             

Đáp án:

C đúng

 

Câu 71   ( Câu hỏi ngắn)

Khi đưa nam châm lại gần vòng dây thì hiện tượng nào sau đây không xảy ra?

A:  Từ thông qua vòng dây tăng.

B: Trong vòng dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.          

C: Dòng điện cảm ứng trong vòng dây đi theo chiều Abc.                                                                           

D: Vòng dây sẽ chuyển động sang bên trái, cùng chiều dịch chuyển của nam châm. 

Đáp án đúng: C

 

Câu 72   ( Câu hỏi ngắn)

Một dây dẫn tròn bán kính R đặt trong từ trường đều có B = (H) và vectơ pháp tuyến của vòng dây hợp với hướng của đường sức một góc 600. Từ thông qua diện tích vòng dây là:

A: 

B:  2R

C: 

D:  2R2.

Đáp án đúng: A

 

Câu 73   ( Câu hỏi ngắn)

Nếu ta đổi chiều của đường sức từ thì từ thông qua diện tích S trong từ trường đều sẽ

A: không thay đổi.

B:  không thay đổi độ lớn, chỉ đổi dấu.

C:  không thay đổi dấu, chỉ thay đổi độ lớn.

D: thay đổi cả dấu và độ lớn.

Đáp án đúng: B

 

Câu 74   ( Câu hỏi ngắn)

Nếu ta có một từ trường không đều thì có thể áp dụng công thức tính từ thông của từ trường đều không?

A: Không được.

B:  Có thể được.

C:  Có thể được chỉ khi S rất nhỏ.

D:  Có thể được chỉ khi B rất nhỏ.

Đáp án đúng: C

 

Câu 75   ( Câu hỏi ngắn)

Một khung dây dẫn kín chuyển động tịnh tiến thẳng, nhanh dần đều trong một từ trường đều. khi đó.

A: trong khung dây không có dòng điện cảm ứng.

B: trong khung dây có dòng điện cảm ứng cường độ không đổi.

C: trong khung dây có dòng điện cảm ứng cường độ tăng bậc nhất với thời gian.

D:  trong khung dây có dòng điện cảm ứng cường độ tăng bậc hai với thời gian.

Đáp án đúng: A

 

Câu 76   ( Câu hỏi ngắn)

Một thanh nam châm đặt dọc theo trục và gần một ống dây dẫn kín, trường hợp nào sau đây trong ống dây không có dòng điện cảm ứng?

A: Cho khung dây và thanh nam châm rơi với sức cản khác nhau.

B: Cho nam châm và khung dây tịnh tiến ra xa nhau.

C: Cho thanh nam châm dao động quanh trục của khung dây.

D: Cho thanh nam châm và khung dây cùng rơi tự do.

Đáp án đúng: D

 

Câu 77   ( Câu hỏi ngắn)

Một khung dây diện tích S đặt vuông góc với đường sức từ trường đều có cảm ứng từ B. Quay khung dây một góc 900 thì từ thông qua khung sẽ

A: tăng thêm một lượng B.S.

B: giảm đi một lượng B.S.

C:  tăng thêm một lượng 2 B.S.

D:  giảm thêm một lượng 2 B.S.

Đáp án đúng: B

 

Câu 78   ( Câu hỏi ngắn)

Các thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ có chung một đặc điểm. Đó là:

A:  có sự chuyển dịch tương đối giữa hai ống dây hoặc nam châm và ống dây.

B: có sự thay đổi cường độ dòng điện trong các ống dây.

C:  có sự thay đổi cảm ứng từ B hoặc ống dây.

D: có sự thay đổi số đường sức từ qua ống dây.

Đáp án đúng: D

 

Câu 79   ( Câu hỏi ngắn)

Kết luận nào sau đây về chiều của dòng điện cảm ứng là đúng?

A: Dòng điện cảm ứng có chiều chống lại từ thông qua mạch kín.

B: Dòng điện cảm ứng có chiều chống lại nguyên nhân gây ra nó.

C: Dòng điện cảm ứng có từ trường chống lại từ thông qua mạch kín.

D: Dòng điện cảm ứng có từ trường chống lại nguyên nhân sinh ra nó.

Đáp án đúng: D

 

Câu 80   ( Câu hỏi ngắn)

Cho dòng điện thẳng dài vô hạn và vòng dây dẫn tròn như hình vẽ. Dịch chuyển tịnh tiến vòng dây lại gần dòng điện thì cảm ứng từ ở tâm vòng dây sẽ có

A: phương ngang, chiều hướng vào.

B:  phương ngang, chiều hướng ra.

C:  phương thẳng đứng, chiều hướng lên.

D:  phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.

Đáp án đúng: B

 

Câu 81   ( Câu hỏi ngắn)

Cho dòng điện thẳng dài vô hạn và vòng dây dẫn tròn như hình vẽ.

Cho vòng dây chuyển động tịnh tiến với cùng vận tốc. Trong trường hợp nào suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây lớn nhất.

A:  Vòng dây ra xa dây dẫn điện.

B: Vòng dây lại gần dây dẫn điện.

C: Vòng dây dịch chuyển dọc theo dây dẫn điện.

D:  Vòng dây dịch chuyển vuông góc với dây dẫn điện.

Đáp án đúng: B

 

Câu 82   ( Câu hỏi ngắn)

Suất điện động cảm ứng có độ lớn

A: tỉ lệ với độ biến thiên từ thông qua mạch.

B: tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch.

C: tỉ lệ với độ lớn từ thông qua mạch.

D: tỉ lệ với thời gian xảy ra sự biến thiên từ thông qua mạch.

Đáp án đúng: B

 

Câu 83   ( Câu hỏi ngắn)

Một nam châm thẳng có từ trường hướng vào lòng ống dây (hình vẽ).

Trong trường hợp nào dưới đây suất điện động trong ống dây lớn nhất?

A:  Nam châm tiến lại gần ống dây với vận tốc v.

B: Ống dây tiến lại gần nam châm với tốc độ v.

C: Nam châm và ống dây tiến lại gần nhau với tốc độ v.

D:  Nam châm và ống dây tiến ra xa nhau với tốc độ v.

Đáp án đúng: C

 

Câu 84   ( Câu hỏi ngắn)

Một khung dây dẫn điện tích S đặt vuông góc với đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ B. Quay khung dây một góc 1800 trong thời gian 1s thì suất điện động trong khung có độ lớn là

A: ec = B.S

B:  ec =

C:  ec = 2B. S

D:  ec = 0.

Đáp án đúng: C

 

Câu 85   ( Câu hỏi ngắn)

Một khung dây dẫn diện tích S đặt vuông góc với đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ B, trong 0,5s cảm úng từ giảm còn một nửa.

Suất điện động cảm ứng trong khung có độ lớn là

 

A:  ec = B.S

B:  ec =

C:  ec = 2B. S

D:  ec = 4B.S

Đáp án đúng: A

 

Câu 86   ( Câu hỏi ngắn)

Trong một đoạn dây dẫn sẽ có suất điện động cảm ứng nếu

A: đặt dây dẫn đó trong từ trường không đổi.

B:  đặt đoạn dây đó trong từ trường biến thiên.

C:  cho đoạn dây đó chuyển động song song với các đường sức từ.

D:  cho đoạn dây đó chuyển động cắt các đường sức từ.

Đáp án đúng: D

 

Câu 87   ( Câu hỏi ngắn)

Điều nào sau đây về quy tắc bàn tay phải là chưa đầy đủ?

A:  Là quy tắc xác định dấu của suất điện động cảm ứng trong đoạn dây dẫn khi nó chuyển động theo phương vuông góc với đường sức từ.

B: Phải cho đường sức từ đâm vào lòng bàn tay phải.

C:  Chiều ngón cái choãi ra là chiều chuyển động của đoạn dây.

D: Dòng điện trong đoạn dây chạy từ cổ tay đến ngón tay.

Đáp án đúng: A

 

Câu 88   ( Câu hỏi ngắn)

Khi đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường và có một suất điện động cảm ứng thì nó là một nguồn điện. Lực lạ trong nguồn này là:

A: lực Lo – ren – xơ.

B: lực Am – pe

C: ngoại lực làm đoạn dây chuyển động.

D: hợp của lực Am – pe và ngoại lực.

Đáp án đúng: A

 

Câu 89   ( Câu hỏi ngắn)

Trong công thức tính suất điện động ứng của đoạn dây dẫn, là góc

A: Hợp bởi véc tơ vận tốc và đường sức từ.

B:  Hợp bởi véc tơ vận tốc và đoạn dây dẫn.

C: Hợp bởi đường sức từ và đoạn dây dẫn.

D: Hợp bởi dòng điện và véc tơ vận tốc.

Đáp án đúng: A

 

Câu 90   ( Câu hỏi ngắn)

Khi nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ

A: Hóa năng.

B:  Quang năng.

C: Cơ năng.

D: Nhiệt năng.

Đáp án đúng: C

 

Câu 91   ( Câu hỏi ngắn)

Một thanh dây dẫn dài 25cm chuyển động trong từ trường đều có B = 8.10-3T với véc tơ vận tốc có độ lớn 3m/s và hợp với véc tơ cảm ứng từ một góc 30o. Suất điện động cảm ứng trong dây là :

A: 3.10-3V.

B:  3.10-4V.

C:  6.10-3V.

D:  6.10-4V.

Đáp án đúng: B

 

Câu 92   ( Câu hỏi ngắn)

Một nửa đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường đều có suất điện động cảm ứng là ec. Nếu cho cả đoạn dây chuyển động trong từ trường thì suất điện động này sẽ

A: không đổi.

B:  tăn 2 lần.

C:  tăng 1,5 lần.

D:  tăng 4 lần.

Đáp án đúng: B

 

Câu 93   ( Câu hỏi ngắn)

Suất điện động cảm ứng trong đoạn dây dẫn sẽ thay đổi thế nào nếu đoạn dây dẫn bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trong từ trường đều?

A: Tăng tỉ lệ bặc nhất với thời gian.

B:  Tăng tỉ lệ bặc hai với thời gian.

C:  Tăng theo cấp số cộng.

D: Tăng theo cấp số nhân.

Đáp án đúng: A

 

Câu 94   ( Câu hỏi ngắn)

Một đoạn dây dẫn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v theo phương vuông góc với đường sức của từ trường đều thì chuyển động chậm dần đều. Đồ thị biểu diễn độ lớn suất điện động của đoạn dây theo thời gian sẽ có dạng là

A:  Đường cong hypebol.

B:  Đường thẳng hướng xuống cắt trục hoành tại một điểm.

C:  Đường thẳng hướng lên cắt trục tung tại một điểm.

D:  Đường thẳng hướng lên và qua gốc tọa độ.

Đáp án đúng: B

 

Câu 95   ( Câu hỏi ngắn)

Một đoạn dây dẫn đang chuyển động thẳng đều theo phương vuông góc với đường sức của từ trường đều thì vận tốc của nó đổi hướng một góc 450. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong đoạn dây thay đổi như thế nào?

A:  Tăng lên 2 lần.

B:  Tăng lên lần.

C: Giảm đi 2 lần.

D:  Giảm đi lần.

Đáp án đúng: C

 

Câu 96   ( Câu hỏi ngắn)

Cho dòng điện thẳng dài vô hạn và khung dây dẫn như hình vẽ.

Khi quay khung dây quanh cạnh AB của nó thì

A:  trong khung không có dòng điện cảm ứng.

B: có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều từ A đến B.

C: có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều từ B đến A.

D: có dòng điện cảm ứng luôn đổi chiều khi khung quay.

Đáp án đúng: D

 

Câu 97   ( Câu hỏi ngắn)

Máy phát điện xoay chiều không có bộ phận nào dưới đây?

A:  Nam châm để tạo từ trường.

B: Khung dây để tạo suất điện động.

C: Hai vòng bán khuyên bằng đồng gắn chặt với hai đầu khung dây.

D: Hai chổi quét để đưa mạch ngoài.

Đáp án đúng: C

 

Câu 98   ( Câu hỏi ngắn)

Tại sao suất điện động ở hai đầu của khung dây dẫn trong máy phát điện lại đổi dấu?

A: Vì các thanh dây dẫn trong khung đổi chiều chuyển động.

B: Vì các vòng khuyên quay theo khung dây nên thay đổi vị trí.

C: đường sức từ của nam châm đổi chiều.

D:   Vì vị trí cảu các thanh dây dẫn thay đổi.

Đáp án đúng: A

 

Câu 99   ( Câu hỏi ngắn)

Một khung dây dẫn cứng đặt trong từ trường của nam châm như hình vẽ.

Nếu quay nam châm quanh trục xy thì có hiện tượng gì xảy ra?

A:  Khung dây bị các lực từ kéo căng ra hoặc nén lại.

B: Khung dây quanh trục xy cùng chiều và với vận tốc bằng vận tốc quay của nam châm.

C:   Khung dây quanh trục xy ngược chiều và với vận tốc bằng vận tốc quay của nam châm.

D:  Khung dây quay cùng chiều và với vận tốc nhỏ hơn vận tốc quay của nam châm.

Đáp án đúng: D

 

Câu 100   ( Câu hỏi ngắn)

Dòng điện Fu – cô khác dòng điện cảm ứng ở điểm nào dưới đây?

A:  Không có công thức xác định suất điện động.

B: Được sinh ra trong khối vật dẫn.

C: Dòng điện có tính chất xoáy.

D:  Tất cả các điểm A, B, C.

Đáp án đúng: D

 

Câu 101   ( Câu hỏi ngắn)

Dòng điện Fu – cô trong các máy điện xoay chiều không có tác hại nào dưới đây?

A: Tỏa nhiệt làm hao phí điện năng.

B: Chống lại sự quay của các động cơ.

C: Làm hao nòm các bộ phận kim loại.

D:  Làm biến dạng các bộ phận kim loại.

Đáp án đúng: C

 

Câu 102   ( Câu hỏi ngắn)

Để chống lại tác hại của dòng Fu – cô trong các máy điện xoay chiều, người ta phải

A:  sơn cách điện các khối kim loại.

B: làm các khối kim loại có kích thước nhỏ.

C:  Ghép cách điện nhiều tấm kim loại thành khối.

D: xẻ các rãnh trên khối kim loại.

Đáp án đúng: C

 

Câu 103   ( Câu hỏi ngắn)

Điều nào sau đây không đúng khi nói về hệ số tự cảm của ống dây ?

A: Hệ số tự cảm của ống dây phụ thuộc vào số vòng dây của ống dây.

B:  Hệ số tự cảm của ống dây phụ thuộc vào tiết diện ống dây.

C: Hệ số tự cảm của ống dây không phụ thuộc vào môi trường xung quanh.

D Hệ số tự cảm của ống dây có đơn vị là H (Henri).

Đáp án đúng: C

 

Câu 104   ( Câu hỏi ngắn)

Trong thí nghiệm của sách giáo khoa, hiện tượng tự cảm khi đóng mạch xảy ra như thế nào?

A: Một đèn mắc nối tiếp với điện trở lóe sáng rồi mới trở lại bình thường.

B:  Một đèn mắc nối tiếp với điện trở sáng lên ngay, còn đèn kia sáng từ từ.

C:  Một đèn mắc nối tiếp với ống dây sáng lên ngay, còn đèn kia sáng từ từ.

D:  Một đèn mắc nối tiếp với ống dây lóe sáng rồi mới trở lại bình thường.

Đáp án đúng: B

 

Câu 105   ( Câu hỏi ngắn)

Hiện tượng tự cảm khi đóng mạch trong thí nghiệm của sách giáo khoa được giải thích nguyên nhân là.

A: Do dòng điện trong mạch có ống dây được tăng cường bởi dòng điện cảm ứng nên bóng đèn sáng lóe lên.

B:  Do dòng điện trong mạch có ống dây bị chống lại bởi dòng điện cảm ứng nên bóng đèn sáng từ từ.

C: Do dòng điện trong mạch có điện trở được tăng cường bởi dòng điện cảm ứng nên bóng đèn sáng lóe lên.

D: Do dòng điện trong mạch có điện trở bị chống lại bởi dòng điện cảm ứng nên bóng đèn sáng từ từ.

Đáp án đúng: B

 

Câu 106   ( Câu hỏi ngắn)

Trong thí nghiệm của sách giáo, hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch xảy ra như thế nào?

A:  Bóng đèn mắc nối tiếp với ống dây lóe sáng lên rồi mới tắt hẳn.

B:  Bóng đèn mắc song song với ống dây lóe sáng lên rồi mới tắt hẳn.

C: Bóng đèn mắc nối tiếp với ống dây tắt từ từ.

D:  Bóng đèn mắc song songvới ống dây tắt từ từ.

Đáp án đúng: B

 

Câu 107   ( Câu hỏi ngắn)

Hiện tượng tự cảm khi ngắt mạch trong thí nghiệm của sách giáo khoa được giải thích nguyên nhân là.

A: Do dòng điện trong mạch có bóng đèn được tăng cường bởi dòng điện cảm ứng sinh ra ngay trong đoạn mạch đó nên lóe sáng trước khi tắt.

B: Do dòng điện trong mạch có ống dây được tăng cường bởi dòng điện cảm ứng trong ống dây nên lóe sáng trước khi tắt.

C: Do dòng điện trong mạch có bóng đèn bị chống lại bởi dòng điện cảm ứng sinh ra ngay trong đoạn mạch đó nên tắt từ từ.

D: Do dòng điện trong mạch có bóng đèn bị chống lại bởi dòng điện cảm ứng sinh ra trong ống dây nên tắt từ từ.

Đáp án đúng: B

 

Câu 108   ( Câu hỏi ngắn)

Nhận xét nào sau đây về suất điện động tự cảm của ống dây là sai ?

A: Được suy ra từ công thức tính suất điện động cảm ứng.

B:  Có độ lớn tỷ lệ với tỷ lệ biến thiên của cường độ dòng điện trong ống dây.

C: Phụ thuộc vào hình dạng và số vòng của ống dây.

D: Là một đại lượng đại số.

Đáp án đúng: B

 

Câu 109   ( Câu hỏi ngắn)

Hệ số tự cảm của ống dây có ý nghĩa vật lý là gì ?

A:  Cho biết số vòng của ống dây là lớn hay nhỏ.

B:  Cho biết của ống dây là lớn hay nhỏ.

C: Cho biết từ thông qua ống dây đó là lớn hay nhỏ khi có dòng điện qua.

D: Cho biết từ trường sinh ra là lớn hay nhỏ khi có dòng điện qua.

Đáp án đúng: C

 

Câu 110   ( Câu hỏi ngắn)

Một ống dây có hệ số tự cảm 0,2H. trong một ống dây dòng điện giảm đều từ 5A xuống 0. Suất điện động tự cảm của ống dây là

A: 0,1V.

B:  0,2V.

C:  1V.

D:  2V.

Đáp án đúng: C

 

Câu 111   ( Câu hỏi ngắn)

Nếu giảm mật độ vòng dây đi hai lần và vẫn giữ nguyên thể tích ống dây thì hệ số tự cảm ống dây sẽ

A:  Giảm đi 2 lần.

B: Giảm đi 4 lần.

C: Tăng lên 2 lần.

D:  Tăng lên 4 lần.

Đáp án đúng: B

 

Câu 112   ( Câu hỏi ngắn)

Nếu dồn các vòng dây trên một ống dây  sao cho chiều dài của nó giảm đi một nửa thì hệ số tự cảm của ống dây sẽ thay đổi như thế nào ?

A: Giảm đi 2 lần.

B: Giảm đi 4 lần.

C: Tăng lên 2 lần.

D: Tăng lên 4 lần.

Đáp án đúng: C

 

Câu 113   ( Câu hỏi ngắn)

Nếu cắt một ống dây thanh hai phần giống hệt nhau thì hệ số tự cảm của ống dây con so với ống dây lớn lúc đầu sẽ

A:  Không thay đổi.

B: Lớn gấp hai.

C:  Bằng một nửa.

D:  Bằng một phần tư.

Đáp án đúng: C

 

Câu 114   ( Câu hỏi ngắn)

Nếu thêm một lõi sắt từ vào lòng ống dây thì hệ số tự cảm của nó sẽ

A: Không thay đổi.

B: Giảm đi.

C: Tăng lên.

D:  Tăng hoặc giảm đi tùy loại sắt từ.

Đáp án đúng: C

 

Câu 115   ( Câu hỏi ngắn)

Chọn câu phát biểu đúng về năng lượng từ trường trong ống dây.

A:  Năng lượng này tỷ lệ với cường độ dòng điện.

B: Năng lượng này tỷ lệ với bình phương diện tích ống dây.

C: Năng lượng này tỷ lệ với độ lớn cảm ứng từ.

D:  Năng lượng này tỷ lệ với chiều dài ống dây.

Đáp án đúng: D

 

Câu 116   ( Câu hỏi ngắn)

Mật độ năng lượng từ trường trong ống dây là

A:  Năng lượng tại một điểm trong ống dây.

B:  Năng lượng trên một mét chiều dài ống dây.

C: Năng lượng trên một đơn vị diện tích trong ống dây.

D:  Năng lượng trong một đơn vị thể tích trong ống dây.

Đáp án đúng: D

 

Câu 117   ( Câu hỏi ngắn)

Một dòng điện 10A chạy qua một ống dây tạo ra một năng lượng bên trong ống dây là 0,1J. Hệ số tự cảm của ống dây là:

A:  L = 10-3H

B:  L = 210-3H

C:  L = 0,5. 10-3H

D:  L = 0,5. 10-2H.

Đáp án đúng: B

 

Câu 118   ( Câu hỏi ngắn)

Một ống dây có tiết diện 2m2, dài 10cm. Mật độ năng lượng từ trường bên trong ống dây là 5. 103 J/m3. Năng lượng từ trường của ống dây là:

A: 0,01J.

B:  0,02J.

C:  0,1J.

D:  0,2J.

Đáp án đúng: C

 

Câu 119   ( Câu hỏi ngắn)

Một ống dây dẫn có cường độ dòng điện tăng lên hai lần. Hỏi mật độ năng lượng từ trường trong ống dây thay đổi thế nào?

A:  tăng lên 2 lần.

B:  tăng lên 8 lần.

C:  tăng lên 4 lần.

D:  tăng lên 16 lần.

Đáp án đúng: C

 

Câu 120   ( Câu hỏi ngắn)

Một dây dẫn có chiều dài xác định được cuốn trên ống dây dài l và tiết diện S thì có hệ số tự cảm 0,2mH. Nếu cuốn lượng dây dẫn trên ống có cùng tiết diện nhưng chiều dài tăng lên gấp đôi thì hệ số tự cảm của ống dây là:

A:  0,1H.

B:  0,1mH.

C:  0,4mH.

D:  0,2mH.

Đáp án đúng: B

 

Câu 121   ( Câu hỏi ngắn)

Một ống dây có dòng điện 3A chạy qua thì nó tích lũy một năng lượng từ trường là 10mJ. Nếu có một dòng điện 9A chạy qua thì nó tích lũy một năng lượng là:

A: 30mJ.

B:  90mJ.

C:  60mJ

D:  10/3mJ.

7.100.

Đáp án đúng: B

 

nguon VI OLET