Trường THCS Liêng Trang                                                                       GV:  R’ Ông Ha Tuân

 

 Tuần 30                            Ngày soạn 19/03/2015

Tiết 57                          Ngày dạy 23/03/2015

 

Bài 55: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:

1. Kiến thức: Dựa trên toàn bộ kiến thức đã học qua các ngành, các lớp nêu lên được sự tiến hóa thể hiện ở các hình thức sinh sản từ thấp đến cao.

2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng lập bảng so sánh rút ra nhận xét và kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thủy tức.

- Tranh về sự chăm sóc trứng và con.

2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng 1 và 2

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: 7A1……………………….………………....;7A2:……………………………..…..; 7A3:………………………………………..….….; 7A4……………..………………………………..; 7A5:……………………………………………....; 7A6:………………………………………..…….;

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu sự phân hóa và chuyên hóa một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hóa của động vật

3. Hoạt động dạy – học: 

*Mở bài: Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của SV để duy trì nòi giống. Động vật có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hóa các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào?

Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:

 

+ Thế nào là sinh sản vô tính?

+ Có những hính thức sinh sản vô tính nào?

- GV treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống.

+ Hãy phân tích các cách sinh sản ở thủy tức và trùng roi?

+ Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi.

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.

- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK tr.179 nêu được.

+ Không có sự kết hợp đực, cái.

+ Phân đôi. mọc chồi.

- Một vài HS trả lời HS khác bổ sung.

 

- HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới.

- HS có thể kể: trùng amíp, trung giày.

 

 

* Tiểu kết:

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.

- Hình thức sinh sản:

+ Phân đôi cơ thể      

+ Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh.

Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

a. Sinh sản hữu tính:

- Yêu cầu đọc SGK tr. 179 trả lời câu hỏi:

+ Thế nào là sinh sản hữu tính?

+ So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính (bằng cách hoàn chỉnh bảng 1).

 

- Yêu cầu HS tự đọc tóm tắt SGK tr.143 trao đổi nhóm.

+ Có sự kết hợp đực và cái.

 

Giáo án: Sinh học 7                                                                              Năm học 2014 - 2015


 

Trường THCS Liêng Trang                                                                       GV:  R’ Ông Ha Tuân

 

-GV kẻ bảng để HS so sánh.

+ Tìm đặc điểm giống và khác

- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.

 

Hình thức sinh sản

Số cá thể tham gia

Thừa kế đặc điểm

Hình thức sinh sản

Số cá thể tham gia

Thừa kế đặc điểm

1 cá thể

2 cá thể

1 cá thể

2 cá thể

Vô tính

 

 

 

Vô tính

1

1

 

Hữu tính

 

 

 

Hữu tính

2

 

2

Từ nội dung bảng so sánh này rút ra nhận xét gì?

+ Em hãy kể tên một số động vật không xương sông và động vật có xương sống  sinh sản hữu tính mà em biết.

b.Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính

- GV phân tích: một số động vật không xương sống có cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng tính

-Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong?

- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: sinh sản hữu tính và các hình thức sinh sản hữu tính.

- GV giảng bài: Trong quá trình phát triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp.

+ Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào?

- GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính.

- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng ở tr180.

+ HS phải nêu được:

- Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính

- kết hợp đặc tính của cả bố và mẹ.

- HS nêu: thủy tức, giun đất, châu chấu, sứa,… gà, mèo, chó…

 

-HS nhớ lại cách sinh sản của loài động vật cụ thể như giun, cá, thằn lằn, chim, thú.

- Trao đổi nhóm, nêu được:

+ Loài đẻ trứng, đẻ con.

+ Thụ tinh ngoài, trong.

+ Chăm sóc con.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Trong mỗi nhóm:

+ Cá nhân đọc những câu lựa chọn, nội dung trong bảng.

+ Thống nhất ý kiến của nhóm để hoàn thành nội dung.

- Đại diện nhóm lên ghi ý kiến của nhóm mình vào bảng của GV.

- Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến.

- HS theo dõi tự sữa chữa nếu cần.

Bảng 2. Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật

Tên bài

Thụ

tinh

Sinh sản

Phát triển phôi

Tập tính bảo vệ

trứng

Tập tính nuôi

con

Trai sông

Ngoài

Đẻ trứng

Biến thái

Không đào hang làm tổ

Con non ấu trùng tự kiếm mồi

Châu chấu

Ngoài

Đẻ trứng

Biến thái

Trứng trong hốc đất

Con non tự kiếm ăn

Cá chép

Ngoài

Đẻ trứng

Trực tiếp (không nhau thai)

Không làm tổ

Con non tự kiếm mồi

Ếch đồng

Ngoài

Đẻ trứng

Biến thái

Không đào hang làm tổ

Ấu trùng tự kiếm mồi

Thằn lằn bóng đuôi dài

Trong

Đẻ trứng

Trực tiếp (không nhau thai)

Đào hang

Con non tự kiếm mồi

 

Giáo án: Sinh học 7                                                                              Năm học 2014 - 2015


 

Trường THCS Liêng Trang                                                                       GV:  R’ Ông Ha Tuân

 

Chim bồ câu

Trong

Đẻ trứng

Trực tiếp (không nhau thai)

Làm tổ, ấp trứng

Bằng sữa diều, móm mồi

Thỏ

Trong

Đẻ con

Trực tiếp (có nhau thai)

Lót ổ

Bằng sữa mẹ

 

 

- Dựa vào bảng trên trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:

+ Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào?

+ Sự đẻ con tiến hóa hơn so với đẻ trứng như thế nào?

+ Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp?

+ Tại sao hình thức thai sinh thực hiện trò chơi học tập là tiến bộ nhất trong giới động vật?

- GV thông báo ý kiến đúng từ đó yêu cầu

- Các nhóm tiếp tục trao đổi trả lời câu hỏi:

 

+ Thụ tinh trong->số lượng trứng được thụ tinh nhiều.

+ Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn.

 

+ Phát triển trực tiếp tỷ lệ con non sống cao hơn.

 

+ Con non được nuôi dưỡng tốt việc học tập rút kinh nghiệm từ trò chơi tập tính của thú đa dạng thích nghi cao.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác bổ sung.

*Tiểu kết:

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.

- Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính.

- Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:

+ Từ thụ tinh ngoài ->thụ tinh trong

+ Từ đẻ nhiều trứng->đẻ ít trứng-> đẻ con.

+ Phôi phát triển có nhiều biến thái->phát triển trực tiếp không có nhau thai->phát triển trực tiếp có nhau thai.

+ Con non không được nuôi dưỡng->được nuôi dưỡng bằng sữa m->được học tập thích nghi với cuộc sống.

IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:

1.  Củng cố:

- HS đọc kết luận SGK

- HS làm bài tập: hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng.

1. Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào sinh sản vô tính.

a. Giun đất, sứa, san hô.                                           b. Thủy tức, đỉa, trai sông.

c. Trùng roi, trùng amíp, trùng giày.                        d. Trai sông.trùng amíp, trùng giày

2. Nhóm động vật nào thụ tinh trong?

a. Cá, cá voi, ếch.                                                      b. Trai sông, thằn lằn, rắn.

c. Chim, thạch sùng, gà.                                            d. Trai sông, thằn lằn, thạch sùng

3. Con non của loài động vật nào phát triển trực tiếp?

a. Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè.            b. Ếch, cá, mèo.      c. Thỏ, bò, vịt.    d. Ếch, cá

2. Dặn dò:

- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK.

- Đọc mục “Em có biết”.

- Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học

*Rút kinh nghiệm:

 ......................................................................................                                                                      

 

Giáo án: Sinh học 7                                                                              Năm học 2014 - 2015

nguon VI OLET