Tuần 31 Ngày soạn 28/03/2015
Tiết 59 Ngày dạy 30/03/2015

Chương 8: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
Bài 57: ĐA DẠNG SINH HỌC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức: Nêu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của ĐV với các điều kiện sống khác nhau.
2. Kĩ năng:Hình thành kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 58.1, 58.2 SGK
- Tư liệu thêm về ĐV ở đới lạnh và đới nóng.
2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng vào vở bài tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 7A1……………………….………………....;7A2:……………………………..…..; 7A3:………………………………………..….….; 7A4……………..………………………………..; 7A5:……………………………………………....; 7A6:………………………………………..…….
2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ?
- Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn ?
3. Hoạt động dạy – học:
*Mở bài: Động vật phân bố ở những nơi nào trên trái đất? Tại sao lại phân bố ở nhiều nơi? Chính vì thế tạo nên sự đa dạng
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng sinh học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

-Yêu cầu nghiên cứu SGK trang 185, trả lời câu hỏi:
+ Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào?
+Vì sao có sự đa dạng về loài?
-GV nhận xét ý kiến đúng sai của các nhóm.
-Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK Trao đổi nhóm yêu cầu:
+ Đa dạng biểu thị bằng số loài.
+ ĐV thích nghi rất cao với điều kiện sống.
Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.

*Tiểu kết: Sự đa dạng sinh học
- Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài.
- Sự đa dạng là do khả năng thích nghi của ĐV với điều kiện sống khác nhau.
Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

- GV yêu cầu nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- GV nên kẻ phiếu này lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm chữa phiếu học tập.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào bên cạnh.
- GV hỏi các nhóm:
+ Tại sao lựa chọn câu trả lời?
+ Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả lời?
- GV nhận xét nội dung đúng sai của các nhóm
yêu cầu quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
-Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập.
+ Nét đặc trưng của khí hậu.
+ Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để tồn tại.
+ Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt động, tự vệ đặc biệt.
- Đại diện các nhóm trả lời được:
+ Dựa vào tranh vẽ.
+ Tư liệu tự sưu tầm.
+ Thông tin trên phim ảnh.

Phiếu kiến thức chuẩn:

Khí hậu
Đặc điểm của động vật
Vai trò của các đặc điểm thích nghi

Môi trường đới lạnh
-Khí hậu cực lạnh.
-Đóng băng quanh năm.
-Mùa hè rất ngắn.
Cấu tạo

- Bộ lông dày
- Mỡ dưới dạ dày

- Lông mầu trắng (mùa đông)
- Giữ nhiệt cho cơ thể
- Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét.
- Lẫn với mầu tyết che mắt kẻ thù.



Tập tính

- Ngủ trong mùa đông.
- Di cư về mùa đông.
- Hoạt động ban ngày trong mùa hè.
- Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày
- Tiết kiệm năng lượng.
- Tránh rét tìm nơi ấm áp.
- Thới tiết ấm hơn.
- Vị trí cơ thể cao, không bị lún , đệm thịt dày để chống nóng

Môi trường hoang mạc đới nóng
-Khí hậu rất nóng và khô.
-Rất ít vực nước và phân bố xa nhau.

Cấu tạo

-Chân dài.

-Bướu mỡ lạc đà
-Màu lông nhạt,giống màu cát.
- Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng.
- Nơi dự trữ nước.
nguon VI OLET