Trường THCS Lê Hồng Phong      Giáo án Sinh học 6

  

Tuần: 10                     Ngày soạn: 16/10/2016

Tiết :   21                   Ngày dạy:       /10/2016

ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ.

I. MỤC TIÊU:

   1. Kiến thức:

- Nêu được các đặc điểm bên ngoài của lá: Cuống, bẹ và phiến lá.

- Nêu được những đặc điểm nên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.

- Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép.

*  Kiến thức phân hóa: Giải thích một số hiện tượng thực tế.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết.

- Kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ :

- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh H19.1 H19.5

- Mẫu:  + Lá một số loại cây.

            + Lá cây gừng, cây bàng, cây địa liền.

            + Cành cây hoa hồng, cây dâm bụt, cây dây huỳnh, cây dừa cạn.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Mẫu : + Lá một số loại cây.

            + Cành cây dâm bụt.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

  1. Ổn định lớp:

   - Kiểm tra sĩ lớp.

  1. Kiểm tra bài cũ

   - Không kiểm tra bài cũ

  1. Bài mới :

- Hoàn thành bài tập:

     Cơ quan sinh dưỡng của cây là…., ….….,….. chức năng chính là ……..

     Lá là một cơ quan sinh dưỡng của cây. Vây lá có những đặc điểm gì?

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Đặc điểm bên ngoài của lá

- GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu của mỗi nhóm.

- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK tr.61 và căn cứ vào kiến thức TNXH 3 trả lời câu hỏi:  Lá có những bộ phận nào? Xác định trên mẫu vật.

- GV nhận xét: Lá có cuống, phiến và gân. Một số lá thì cuống biến đổi thành bẹ lá?

- GV yêu cầu HS nhắc lại chức năng của lá.

   “ Vậy đặc điểm ngoài của lá có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng”

 

a. Phiến lá:

- GV cho HS quan sát phiến lá, thảo luận 3 vấn đề SGK/61 - 62:

+ Nhận xét hình dạng, kích thước, màu sắc của phiến lá, diện tích bề mặt của phần phiến so với cuống?

+ Tìm những điểm giống nhau của phần phiến các loại lá?

+ Những điểm giống nhau đó có tác dụng gì đối với việc thu nhận ánh sáng của lá.

- GV gọi đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi.

 

- GV nhận xét và chốt lại.

*   Kiến thức phân hóa:

- Một số loại cây như cây huyết dụ, cây tía tô, …lá cây không có màu xanh vậy chúng có quang hợp được không? Vì sao?

 

 

 b. Gân lá:

- GV yêu cầu HS quan sát lá và nghiên cứu thông tin □ SGK/62

+ Hãy tìm 3 loại lá có kiểu gân lá khác nhau?

- GV kiểm tra sự phân chia các loại gân lá của từng nhóm.

- GV gọi đại diện nhóm lên trả lời

 

 

c. Phân biệt lá đơn, lá kép:

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nghiên cứu □ SGK/63 phân biệt được lá đơn và lá kép.

 

- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Vì sao lá mồng tơi thuộc loại lá đơn , lá hoa hồng thuộc loại lá kép?

- GV gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi

- GV gọi 1 HS lên chọn ra lá đơn và lá kép trong số những lá của GV trên bàn cho cả lớp quan sát.

- GV nhận xét, yêu cầu HS rút  ra kết luận.

- GV nhận xét.

- Nhóm HS để mẫu lên bàn cho GV kiểm tra

 

- HS trả lời câu hỏi bằng cách chỉ các bộ phận của lá trên mẫu vật

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- HS nhắc lại lá có chức năng quang hợp.

 

- HS đặt tất cả các lá lên bàn quan sát thảo luận  nhóm thống nhất ý kiến.

Yêu cầu nêu được: Phiến lá có nhiều hình dạng , bản dẹt …. thu nhận ánh sáng.

 

 

 

 

 

 

- Đại diện 1 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe.

 

- Được, vì trong lá cây vẫn có chất diệp lục. Sở không  có màu xanh vì nó chứa các sắc tố màu. Tỷ lệ chất này trong lá so với diệp lục nhiều đến nỗi nó át cả màu xanh của diệp lục. 

 

 HS quan sát mặt dưới của lá và nghiên cứu thông tin □ SGK/62 phân biệt đủ 3 loại gân lá

 

 

- Đại diện 2 3 nhóm mang các lá có đủ 3 loại gân lá lên trình bày trước lớp nhóm khác nhận xét.

 

- HS quan sát mẫu và nghiên cứu thông tin □ SGK/63 phân biệt được lá đơn và lá kép.

- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.

 

 

- Đại diên 1 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.

- 1 HS lên bảng chọn lá đơn. kép HS khác nhận xét.

 

 

- HS lắng nghe và rút ra kết luận

1. Đặc điểm bên ngoài của lá

   Lá gồm có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có nhiều gân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Phiến lá:

   Phiến lá có hình bản dẹt, là phần rộng nhất, có màu lục hứng được nhiều ánh sáng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Gân lá:

   Có 3 loại gân lá:

- Gân hình mạng

- Gân song song

- Gân hình cung

 

 

 

 

 

 

c. Lá đơn, lá kép

   Có 2 loại lá:

   - Lá đơn

   - Lá kép

 

Hoạt động 2: Cách xếp lá trên thân và cành

 

- GV cho HS quan sát 3 cành mang đến lớp xác định cách xếp lá trên thân và cành.

- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK/63 vào vở bài tập.

- GV hướng dẫn HS quan sát các các mấu thân trên thân và cành.

 

+ Có nhận xét gì về cách bố trí của các lá ở mấu thân trên so với các lá ở mấu thân dưới?

- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Có mấy kiểu xếp lá trên thân, cành? Là những kiểu nào?

+ Cách bố trí của lá ở các mấu thân có lợi gì cho việc nhận ánh sáng của các lá trên cây?

 

 

- HS quan sát 3 cành của nhóm đối chiếu H19.5 SGK/63 xác định 3 cách xếp lá.

- HS hoàn thành bảng trong vở bài tập và tự chữa bài cho nhau.

- HS quan sát các mấu thân trên thân và cành trả lời câu hỏi

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.

- Đại diên 1 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

 

2.  Cách xếp lá trên thân và cành

    Có 3 kiểu xếp lá trên cây: mọc cách, mọc đối, mọc vòng giúp lá nhận được nhiều ánh sang

4. Củng cố :

    -  Sử dụng câu hỏi 1,2,3 SGK

5.  Hướng dẫn:

    - Đọc phần Em có biết ?

    - Học bài và làm bài tập về nhà.

    - Hướng dẫn HS làm bài tập ép mẫu.

    - Xem trước bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá.

IV. RÚT KINH NGHIỆM

..............................................................

..............................................................

..............................................................

…………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 11                               Ngày soạn: 16/10/2016

  Tiết :   22                    Ngày dạy:       /10/2016

 

CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.

- Giải thích được đặc điểm màu sác của 2 mặt phiến lá.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát và nhận biết.

- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm.

3. Thái độ :

- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.

II. CHUẨN BỊ :

  1. Chuẩn bị của giáo viên:

    - Tranh phóng to hình 20.1, 20.4.

- Phiếu học tập.

- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc bài trước ở nhà.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :

  1. Ổn định lớp:

Kiểm tra sĩ số lớp.

    2. Kiểm tra bài cũ

 Câu hỏi: Lá có những đặc điểm bên ngoài  và cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?

Trả lời:

- Lá gồm có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có nhiều gân. (Phiến lá có hình bản dẹt, là phần rộng nhất, có màu lục hứng được nhiều ánh sang)

- Có 3 kiểu xếp lá trên cây: mọc cách, mọc đối, mọc vòng giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.

3.   Bài mới :

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

- GV giới thiệu sơ lược PP nghiên cứu cấu tạo trong của phiến lá để HS có thể hiểu các hình vẽ trong SGK

- GV cho HS nghiên cứu thông tin □ ở mục 1 SGK/65 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của lệnh SHK/65

1.  Những đặc điểm nào của lớp tế bào biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá và cho ánh sáng vào những tế bào bên trong?

2. Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước?

 

- GV gọi đại diện 1 2 nhóm trình bày.

 

- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.

- GV hỏi thêm tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt dưới của lá? (nếu HS không trả lời được thì GV giải thích)

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS nghiên cứu thông tin □ ở mục 1 SGK/65, quan sát hình H20.2 và H20.3 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.

1. Biểu bì bảo vệ: tế bào không màu trong suốt, xếp sát nhau.

 

2. Hoạt động đóng, mở của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước

- Đại diện 1 2 nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung.

 

 

- HS trả lời đạt: Vách tế bào biểu bì ở mặt trên dày hơn so với mặt dưới ( hạn chế thoát hơi nước) do đó có ít hoặc không có lỗ khí.

1. Biểu bì

- Biểu bì gồm một lớp tế bào có vách ngoài dày, xếp sát nhau bảo vệ

- Các tế bào biểu bì không màu, trong suốt ánh sáng chiếu qua được

- Có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước.

Hoạt động 2: Thịt lá

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin □ ở mục 2 SGK/66 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi theo lệnh SGK/66 và phiếu học tập.

- GV gợi ý khi so sánh chú ý ở những đặc điểm: hình dạng tế bào, cách xếp của tế bào, số lượng lục lạp.

- GV gọi đại diện 1 2 nhóm trình bày.

- GV nhận xét và chốt lại.

- HS nghiên cứu thông tin □ ở mục 2 và quan sát H20.4 SGK/66 trả lời câu hỏi theo lệnh SGK/66.

 

- HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.

 

 

- Đại diện 1 2 nhóm trình bày nhóm khác nhận xét và bổ sung

2. Thịt lá

   Tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp giúp phiến lá thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây.

Hoạt động 3: Gân  lá

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin □ SGK trả lời câu hỏi : Hãy cho biết gân lá có chức năng gì?

- GV gọi 1 3 HS trình bày.

 

- GV nhận xét và chốt lại.

- HS nghiên cứu thông tin □ mục 3 và quan sát H20.4 SGK/66 trả lời câu hỏi.

 

- 1 3 HS trình bày HS khác nhận xét bổ sung.

   3. Gân  lá 

Gân lá gồm các bó mạch có chức năng vận chuyển các chất, các bó mạch gân lá nối với bó mạch của cành và thân.

 

Phiếu học tập

Các đặc điểm so sánh

Tế bào thịt lá phía trên

Tế bào thịt lá phía dưới

Lục lạp

Nhiều lục lạp hơn, xếp theo chiều thẳng đứng

Ít lục lạp hơn, xếp lộn xộn trong tế bào

Chức năng

Chế tạo chất hữu cơ

Chứa và trao đổi khí

 

4. Củng cố :

    - Cho HS làm bài tập đã photo sẵn ( có thể lấy điểm miệng 5- 10 HS).

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: lục lạp, vận chuyển, lỗ khí, biểu bì, bảo vệ, đóng mở.

  Bao bọc phiến lá là một lớp tế bào …………….trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng……cho các phần bên trong của phiến lá

Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều………….  Hoạt động ………… của nó giúp cho lá trao đổi khí và cho hơi nước thoát ra ngoài.

Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều…………. có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ

Gân lá có chức năng………..các chất cho phiến lá. 

5. Hướng dẫn :

    - Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.

    - Đọc phần Em có biết ?

    - Ôn lại kiến thức: Chức năng của lá. Chất khí nào duy trì sự cháy 

IV. RÚT KINH NGHIỆM :

 ...........................................................

...........................................................

...........................................................

 

Ngày.......tháng.......năm 20....

Duyệt của TBM

 

nguon VI OLET