Trường THCS Lê Hồng Phong   Giáo án sinh học 6   

 

 

Tuần: 21                                                                                                    Ngày soạn : 03/01/2017

Tiết: 39                                                                                                     Ngày dạy:      /01/2017

Chương VII: QUẢ VÀ HẠT

Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ

I. MỤC TIÊU:

   1. Kiến thức:

  - Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.

       - Biết chia các nhóm quả chính dựa vào các đặc điểm hình thái của phần vỏ  quả: Nhóm quả khô và nhóm quả thịt và các nhóm nhỏ hơn: Hai loại quả khô và hai loại quả thịt.

  * Kiến thức nâng cao: Liên hệ thực tế, kể tên một số loại quả khô, quả thịt, quả mọng, quả hạch có ở địa phương em.

  2. Kỹ năng:

       - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành, hoạt động nhóm..

       - Vận dụng kiến thức để biết bảo quản ,chế biến quả và hạt sau thu hoạch.

  3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, cải tạo môi trường sống.

II. CHUẨN BỊ:

  1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh phóng to hình 32.1.

- Sưu tầm một số loại quả khô, quả thịt: cải, đậu, bồ kết, táo, mơ…

  2. Chuẩn bị của học sinh:

        - Đọc bài trước ở nhà.

        - Quan sát các loại quả trước ở nhà và chuẩn bị một số quả phổ biến: Táo, đậu, cải, mơ…

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

  1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh

  2. Kiểm tra bài cũ:

     Câu hỏi:

  1.  Sự thụ tinh là gì? Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh?
  2. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Em có biết những cây nào khi quả đã hình thành vẫn còn giữ lại bộ phận của hoa? Tên bộ phận đó?

     Trả lời:

  1. Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa TBSD đực và TBSD cái tạo thành hợp tử.

    Muốn có hiện tượng thụ tinh phải có hiện tượng thụ phấn nhưng hạt phấn phải được nảy mầm. Vậy thụ phấn là điều kiện cần cho thụ tinh xảy ra.

       2. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.

   Phần đài của hoa vẫn còn lại trên quả như cà chua, hồng, ổi, thị, hồng xiêm,…Phần đầu nhụy, vòi nhụy như chuối, ngô,…

     3.   Bài mới :    

Yêu cầu HS kể một số loại quả mà em được biết, chúng giống và khác nhau ở điểm nào? ứng dụng kiến thức trên vào thực tế như thế nào?

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt các loại quả

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: quan sát mẫu vật nhóm mang theo và những quả trong hình 32.1 SGK tr.105 chia các loại quả đó thành các nhóm khác nhau

- GV hỏi: Nhóm đã dựa vào đặc điểm nào để phân chia các quả trên vào các nhóm?

 

 

 

 

 

 

- GV nhắc lại tóm tắt cách phân chia của HS, từ đó hướng dẫn cách chia nhóm các loại quả như sau:

+ Trước hết quan sát các loại quả, tìm xem giữa chúng có những điểm nào khác nổi bật mà người quan tâm có thể chia chúng thành các nhóm khác nhau. Ví dụ: số lượng hạt, đặc điểm màu sắc của quả,…

+ Định ra tiêu chuẩn về mức độ khác nhau về đặc điểm đó. Ví dụ: về số lượng hạt (một hạt, không có hạt, nhiều hạt); về màu sắc của quả (màu sặc sỡ, màu nâu, màu xám,…)

+ Cuối cùng chia các nhóm quả bằng cách: xếp các quả có những đặc điểm giống nhau vào một nhóm.

- GV giảng giải: các em đã biết cách chia quả thành những nhóm khác nhau theo mục đích và những tiêu chuẩn mình tự đặt ra. Tuy nhiên vì không xuất phát từ mục dích nghiên cứu nên cách phân chia đó còn mang tính tùy tiện. Bây giờ chúng ta sẽ học cách phân chia quả theo những tiêu chuẩn mà các nhà khoa học đề ra nhằm mục đích nghiên cứu.

- HS hoạt động nhóm: quan sát mẫu vật nhóm mang theo và những quả có trong hình 32.1 SGK tr.105 chia các loại quả đó thành các nhóm khác nhau.

- Có thể dự đoán HS phân chia dựa vào các cách sau:

+ Số lượng hạt.

+ Hình dạng quả

+ Nhóm quả ăn được, nhóm quả không ăn được

+ Màu sắc quả.

+ Nhóm quả khô, nhóm quả thịt

- HS lắng nghe.

1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt các loại quả?

 

 

 

 

- Có thể dựa vào một số đặc điểm để phân chia quả thành các nhóm: dựa vào vỏ quả, số lượng hạt, hình dạng của quả,…..

Hoạt động 2: Các loại quả chính.

- GV hỏi quả gồm những bộ phận nào?

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục SGK tr. 106, cho biết dựa vào đặc điểm của vỏ quả người ta có thể chia quả thành mấy nhóm? 

- GV yêu cầu HS xếp các quả của nhóm mình thành hai nhóm quả đã biết.

a. Các loại quả khô:

- GV yêu cầu HS quan sát  vỏ quả khô khi chín nhận xét chia qủa khô thành hai nhóm

+ Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khô

+ Gọi tên hai nhóm quả khô đó.

+ Cho ví dụ các loại quả của hai nhóm

 

 

- GV liên hệ thực tế: Vì sao người ta phải thu hoạch đậu xanh, đậu đen trước khi quả chín khô?

- GV nhận xét, kết luận

 

 

 

b. Các loại quả thịt:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.106 tìm hiểu đặc điểm phân biệt hai nhóm quả thịt? Nêu ví dụ.

 

 

 

 

* Kiến thức nâng cao:

- Liên hệ thực tế, kể tên một số loại quả khô, quả thịt, quả mọng, quả hạch có ở địa phương em.

 

 

- GV nhận xét, kết luận

- GV liên hệ: Người ta có cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả thịt?

 

- Như thế nào gọi là giả quả? Cho ví dụ?

 

 

 

 

- Kĩ năng sống: Con người sử dụng các sản phẩm từ cây xanh: thân, rễ, lá, các loại hoa quả. chúng ta cần làm gì để bảo vệ, gìn giữ và phát triển cây xanh ngày một tốt hơn?

- HS trả lời quả gồm vỏ quả, thịt quả và hạt.

- HS đọc thông tin mục SGK tr. 106 trả lời dựa vào đặc điểm người ta có thể chia thành hai nhóm quả chính: quả khô và quả thịt

- HS xếp các quả của nhóm mình thành hai nhóm quả đã biết

 

- HS quan sát  vỏ quả khô khi chín nhận xét chia qủa khô thành hai nhóm:

+ Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tự tách ra cho hạt rơi ra ngoài: cải, các loại quả đậu, đậu bắp, chi chi, quả bông,….

+ Quả khô không nẻ: khi chín vỏ quả không tự tách ra: thìa là, chò, ….

- HS trả: Vì nếu đợi đến lúc quả chín khô, quả tự nẻ, hạt sẽ rơi hết xuống ruộng không thể thu hoạch được.

- HS lắng nghe, ghi nhận.

 

 

 

 

- HS đọc thông tin SGK tr.106 nắm được:

+ Quả mọng gồm toàn thịt: chanh, cà chua, đu đủ, chuối, hồng, nho,…

+ Qủa hạch có hạch cứng bao bọc lấy hạt: táo ta, đào, mơ, dừa,…

 

- HS liên hệ thực tế trả lời:

+ Quả khô: Đậu xanh, đậu phộng, bồ kết,...

 + Quả thịt: cà chua, ổi, táo,..

+ Quả mọng: cà, ổi, khế,...

+ Qủa hạch: táo, mơ, nhãn,...

- HS lắng nghe, ghi nhận.

- HS trả lời đạt: Rửa sạch, cho vào túi nilon để ở nhiệt độ lạnh, phơi khô, đóng hộp, ép lấy nước, chế tinh dầu,….

- HS trả lời: Giả quả là quả không do bầu nhụy phát triển thành. Giả quả có thể do đài, tràng phát triển thành.

VD: quả dâu tây, quả khóm, quả mít,…

- HS trả lời theo suy nghĩ của mình?

2. Các loại quả chính.

 

Dựa vào đặc điểm của vỏ có thể chia quả thành 2 nhóm:

- Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng.

- Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả.

 

 

a. Các loại quả khô:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Quả khô nẻ: Khi chín vỏ quả tự nứt ra.

+ Qủa khô không nẻ: Khi chín vỏ không tự nứt ra.

b. Các loại quả thịt:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Quả mọng: gồm toàn thịt.

+ Qủa hạch: có hạch cứng bao bọc lấy hạt.

 

 4. Củng cố đánh giá:

- Y/c HS đọc khung ghi nhớ.

- Trả lời các câu hỏi SGK.

 5. Hướng dẫn:

      - Học bài và trả lời các câu hỏi còn lại.

      - Đọc phần Em có biết ?

      - Chuẩn bị bài kế tiếp. Hướng dẫn ngâm hạt đậu đen, hạt ngô chuẩn bị cho bài sau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Tuần: 21                           Ngày soạn: 03/01/2017

      Tiết: 40                           Ngày dạy:     /01/2017

 

Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT

I. MỤC TIÊU.

  1. Kiến thức:

       - Kể tên được các bộ phận của hạt

       - Phân biệt được hạt Hai lá mầm và hạt Một lá mầm

       - Giải thích được tác dụng của các biện pháp chọn, bảo quản hạt giống.

  * Kiến thức nâng cao:  

       - Mô tả được các bộ phận của hạt.

       - Liên h thực tế

   2. Kỹ năng:

       - Rèn kỹ năng tìm và sử lý thông tin.

       - Kỹ năng hợp tác nhóm.

       - Kỹ năng làm thực hành ở nhà.

   3. Thái độ:

       - Biết cách chọn và bảo quản hạt giống.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

- Tranh câm về các bộ phận  hạt đỗ đen và hạt ngô.

- Mẫu vật: Hạt đỗ đen ngâm trước 1 ngày; Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước  3 – 4 ngày

- Kim mũi mác, kính lúp cầm tay. Bảng phụ bảng SGK tr.108

2. Học sinh:

 - Đọc bài trước ở nhà.

- Mổi nhóm chuẩn bị: Hạt đỗ đen ngâm trước 1 ngày; Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước  3 – 4 ngày

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ:

    Câu hỏi:

      1. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả thịt và quả khô? Kể tên 3 loại quả khô, 3 loại quả thịt có ở địa phương em.

      2. Quả mọng khác với quả hạch ở điểm nào? Kể tên 3 loại quả mọng, 3 loại quả hạch có ở địa phương em.

    Trả lời:

       1. Dựa vào đặc điểm của vỏ có thể chia quả thành 2 nhóm:

        + Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. Vd: Đậu xanh, đậu phộng, bồ kết,...

        + Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. VD: cà chua, ổi, táo,..

           2. Quả mọng: gồm toàn thịt. VD: cà, ổi, khế,...

              -   Qủa hạch: có hạch cứng bao bọc lấy hạt. VD: táo, mơ, nhãn,...

     3.   Bài mới:  

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Các bộ phận của hạt.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

 

 

- GV hướng dẫn HS bóc vỏ hai loại hạt: ngô và đậu đen Dùng kính lúp quan sát đối chiếu với hình 33.1, 33.3. tìm đủ các bộ phận của hạt.

- GV hướng dẫn nhóm chưa bóc tách được

- Kiến thức nâng cao: GV yêu cầu HS mô tả được các bộ phận của hạt và xác định cấu tạo của phôi trên mẫu vật.

- GV gọi 1 – 2 HS lên mô tả và xác định các bộ phận của phôi trên mẫu vật.

 

- GV nhận xét.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoản thành bảng tr.108.

- Gọi đại diện nhóm lên hoàn thành bảng.

 

- GV gọi HS lên điền tranh câm

- GV nhận xét chốt lại kiến thức.

- Kĩ năng sống: Cây xanh, cung cấp nguồn hạt giống và lương thực cho động vật và con người. Vậy để duy trì và phát triển cây xanh, em cần phải làm gì?

- HS đặt hạt đỗ đã ngâm trong nước một ngày và hạt ngô đã được đễ trên ng ẩm từ 3 – 4 ngày lên bàn.

- HS bóc vỏ hai loại hạt: ngô và đậu đen Dùng kính lúp quan sát đối chiếu với hình 33.1, 33.2 tìm đủ các bộ phận của hạt.

 

 

- HS tự mô tả theo suy nghĩ của mình và xác định cấu tạo của phôi trên mẫu vật.

 

- 1 – 2 HS lên mô tả và xác định các bộ phận của phôi trên mẫu vật, các HS khác nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm hoản thành bảng tr.108.

- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS lên điền tranh câm

 

- HS lắng nghe, ghi nhận.

 

- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.

1.Các bộ phận của hạt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.

- Phôi của hạt gồm: lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm

- Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ.

BẢNG HỌC TẬP

CÂU HỎI

TRẢ LỜI

Hạt đỗ đen

Hạt ngô

Hạt gồm có những bộ phận nào?

Vỏ và phôi

Vỏ, phôi, phôi nhủ

Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt?

Vỏ hạt

Vỏ hạt

Phôi gồm những bộ phận nào?

Chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm

Chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm

Phôi có mấy lá mầm?

Hai lá mầm

Một lá mầm

Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu?

Ở hai lá mầm

Ở phôi nhũ

Hoạt động 2: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm

- Căn cứ vào bảng SGK tr.108 đã làm ở mục 1, yêu cầu HS tìm những giống và khác nhau của hạt ngô và hạt đỗ.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục SGK tr.109, trả lời câu hỏi:

1. Hạt hai lá mầm khác hạt một lá mầm ở điểm nào?

 

 

 

 

2. Thế nào là cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm?

 

 

- Kiến thức nâng cao: Liên h thực tế lấy ví du về cây Hai lá mầm và cây Một lá  mầm.

- GV chốt lại đặc điểm cơ bản phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.

- HS tìm những giống và khác nhau của hạt ngô và hạt đỗ.

 

 

 

- HS đọc thông tin mục SGK tr.109, trả lời câu hỏi:

 

1. Hạt một lá mầm có: phôi nhủ, chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở phôi nhủ.

   Hạt hai lá mầm: Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở hai lá mầm

2. Cây Hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm.

   Cây Một lá  mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm.

- Cây Hai lá mầm vd: cây nhãn, cây cam…Cây Một lá  mầm vd: cây lúa, cây ngô

 

- HS ghi bài.

2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hạt 1 lá mầm là phôi của hạt chỉ có 1 lá mầm.

- Hạt 2 lá mầm là phôi của hạt có 2 lá mầm.

hat  

- Cây Hai lá mầm: phôi của hạt có hai lá mầm.

  - Cây Một lá  mầm: phôi của hạt chỉ có một lá mầm.

4. Củng cố:

- Sử dụng câu hỏi 1,2 SGK

Trả lời câu 2: chọn các hạt để lại làm giống có đủ các điều kiện sau:

 + Hạt to, mẩy, chắc: sẽ có nhiều chất dinh dưỡng và có bộ phận phôi khỏe

+ Hạt không sứt sẹo: các bộ phận như vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ còn nguyên vẹn mới bảo đảm cho hạt nảy mầm thành cây con phát triển bình thường. Chất dự trữ cung cấp cho phôi phát triển thành cây con, hạt nảy mầm được.

+ Hạt không bị sâu, bệnh sẽ tránh được những yếu tố gây hại cho cây non khi mới hình thành.

Trả lời câu 3: Hạt lạc có cấu tạo giống như hạt đâu đen chỉ gồm có 2 bộ phận là vỏ  và phôi, vì chất dinh dưỡng dự trữ của hạt không tạo thành một bộ phận riêng mà được chứa trong 2 lá mầm (là một phần của phôi). Vì vậy, câu nói của bạn đó chưa thật chính xác.

5. Hướng dẫn:

-  Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.

-  Làm bài tập SGK tr.109

-  Chuẩn bị làm thí nghiệm bài 35.

-  Chuẩn bị: quả chò, quả ké, quả trinh nữ, hạt xà cừ,....

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

 

 

 

Ngày .…tháng….năm 2017

Ký duyệt của TBM

 

 

nguon VI OLET