Trường THCS Lê Hồng Phong                                                                             Giáo án Sinh 6

Tuần: 27                                                                                        Ngày soạn: 26/02/2017

Tiết:   51                                                                                         Ngày dạy:      /03/2017

 

Bài 41: Hạt kín – Đặc điểm của thực vật Hạt Kín

 

I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức:

-         Mô tả được đặc điểm của thực vật hạt kín.

-  Rút ra được tính chất đặc trưng của cây hạt kín là có hoa, quả và có hạt giấu kín trong quả đặc điểm khác cơ bản với cây Hạt kín.

    * Kiến thức nâng cao: Cây hạt kín tiến hóa hơn cây hạt trần ở điểm nào?

    2. Kĩ năng:

        - Rèn kỹ năng quan sát, khái quát hoá.

        - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm

    3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ:

  1. Chuẩn bị của giáo viên:

Kính lúp cầm tay ,kim nhọn dao con. Vật mẫu : các cây hạt kín, một số quả.

  1. Chuẩn bị của học sinh: 

 Chuẩn bị theo nhóm:

   - Cây non đủ rễ : cam, bưởi, lúa, mít, nhãn, khoai lang, mồng tơi.

   - 1 số loại lá: bèo tây, ổi, hoa hồng, khế, sắn…

   - 1 số loại hoa: huệ, hồng, dâm bụt, bưởi..

   - 1 số loại quả: táo, cam, hồng xiêm

   - Dao lam hoặc dao con..

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

  1. Ổn định tổ chức lớp :

Kiểm tra sĩ số

    2. Kiểm tra bài cũ

            Câu hỏi: Mô tả đặc điểm của nón cây Hạt trần ?

  Trả lời: Đặc điểm nón cây Hạt trần: 

 

 


Trường THCS Lê Hồng Phong                                                                             Giáo án Sinh 6

Nón đực

       Nhỏ, mọc thành cụm,

       Vảy (nhị) mang túi phấn, chứa hạt phấn.

   Nón cái:

       Lớn, mọc riêng lẻ,

       Vảy (lá noãn hở) mang lá noãn lộ ra ngoài.

 

 


Trường THCS Lê Hồng Phong                                                                             Giáo án Sinh 6

   3. Bài mới:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

Hoạt dộng 1: Quan sát cây có hoa.

 

a. Đặc điểm  các cơ quan sinh dưỡng.

- GV hỏi:  Khi quan sát 1 cây ta cần quan sát những bộ phận nào?

- GV cho HS hoạt động nhóm và quan sát các cây trong nhóm ghi theo hướng dẫn của bảng /135 ( cột 1, 2, 3) vào vở bài tập .

 - GV lưu ý HS với những bộ phận nhỏ dùng kính lúp

· Mỗi nhóm quan sát 2 cây

   + Nhóm 1: quan sát cây bưởi, cây hành.

  + Nhóm 2: quan sát cây mít, lúa.

  + Nhóm 3: quan sát cây khoai lang, mồng tơi….

- GV theo dõi hoạt động các nhóm

- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày trên mẫu lần lượt các cơ quan : Rễ, thân, lá.

- GV nhận xét.

* Nếu HS lấy ít VD, GV bổ sung một vài cây điển hình có tính chất khác nhau để HS nhận biết.

- GV chốt lại:

+  Vậy khi quan sát 1 cây ta cần biết những đặc điểm gì?

 

+  Em có nhận xét gì về sự khác nhau (đa dạng) của rễ, thân, lá, hoa của các cây?

 

 

 

 

b. Quan sát cơ quan sinh sản:

- GV cho các nhóm quan sát 1 số hoa: Hoa huệ, hoa bưởi, hoa mẫu đơn......Điền các nội dung vào bảng ( cột 3, 4 , 5) vào vở bài tập.

- GV theo dõi các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu.

- GV cho các nhóm trình bày trên mẫu , nhóm khác NX.

- GV nhận xét.

 

- GV cho HS bổ dọc quả, quan sát bộ phận bên trong (hạt), cho HS nhắc lại hạt do bộ phận nào tạo thành. Nhận xét vị trí của hạt quan sát với hạt thông?

- GV chốt lại đặc điểm của hoa, quả, hạt.

 

 

 

- HS nhắc lại các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây có hoa.

- HS quan sát các cơ quan trên các mẫu cây của nhóm hoàn thành các thông tin ghi trong bảng ( cột 1, 2, 3) vào vở bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm trình bày trên mẫu, nhóm còn lại theo dõi, nhận xét.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Rút ra được đặc điểm quan sát được ở từng bộ phận: rễ, thân, lá.

+ HS  thông qua nội dung bảng khái quát được nhiều loại rễ (cọc ,chùm) thân ( gỗ leo, bò) lá (đơn, kép), hoa (đơn tính, lưỡng tính), cánh hoa dời hay dính, số lượng, màu sắc cánh hoa rất đa dạng.

 

 

- HS quan sát các hoa theo nhóm, hoàn thành các cột cuối của bảng vào vở bài tập.

 

 

 

 

- HS trình bày trên mẫu, lớp theo dõi, nhận xét.

- HS theo dõi đáp án, sửa chữa sai sót.

- HS làm theo hướng dẫn, rút ra nhận xét.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhận.

1. Quan sát cây có hoa.

a. Đặc điểm  các cơ quan sinh dưỡng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá phát triển đa dạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Quan sát cơ quan sinh sản:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt.

Hoạt dộng 2: Tìm hiểu đặc điểm cây Hạt kín.

 

 

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 5’:

 

+ Hãy dựa vào bảng trên nhận xét đặc điểm của cơ quan sinh dưỡng cây Hạt kín ?

+ Nhận xét đặc điểm của mạch dẫn cây Hạt kín ?

+ Hãy nêu đặc điểm khác biệt giữa hoa của cây Hạt kín với nón của cây Hạt trần ?

- GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

- Kiến thức nâng cao: Cây hạt kín tiến hóa hơn cây hạt trần ở điểm nào?

 

- GV nhận xét.

 

 

- Cá nhân quan sát bảng, thảo luận nhóm tìm hiểu và rút ra đặc điểm cây Hạt kín.

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET