Trường tiểu học Phương Trung II                           Đề tài sáng kiến kinh nghiệm

II . PHẦN MỞ ĐẦU

1.Lý do chn đề tài.

      Ngày nay đất nước ta đang thc hin s nghip Công nghip hoá, Hin đại hoá để tiến ti “ dân giàu, nước mnh, xã hi công bng, dân ch, văn minh”. Mt trong nhng vn đề chiến lược để thc hin thành công s nghip công nghip y là yếu t con người. Để đào to được con người đáp ng nhưng yêu cu phát trin kinh tế- xã hi ca đất nước, Giáo dc và Đào to phi  gii quyết hàng lot nhng vn đề quan trng trong đó vn đề có tính chiến lược  là đổi mi phương pháp dy hc.

     Giáo dc Tiu hc là cơ s ban đầu hết sc quan trng, đặt nn móng cho s phát trin toàn din con người, đặt nn tng cho giáo dc ph thông. Vì vy phương pháp dy hc bc tiu hc có tm quan trng đặc bit .Chính vì vy vic hình thành cho hc sinh phương pháp hc tp đúng đắn hình thành nếp tư duy sáng to ngay t khi các em bt đầu đến trường ph thông

      Hin nay giáo dục nước ta vn đề đổi mi phương pháp dy bc Tiu hc đang din ra mt cách sôi động, được nghiên cu ng dng rng rãi trên bình din c v mt lí lun cũng như v mt thc tin. Vic dy hc theo hướng “ Tích cc hoá người hc” hay “ hướng tp trung vào hc sinh” tăng cường dy phương pháp hc t chc cho hc sinh hot động để các em cóth

T chiếm lĩnh kiến thc bng chính hot động hc ca mình là định hướng

 cơ bn trong đổi mi phương pháp dy hc trường tiu hc.

     Trong các môn hc tiu hc môn Tiếng Vit là môn có v trí hết sc quan trng. Nó cung cp vn ngôn ng, xây dng nn tng kiến thc, ban đầu và còn là công c giúp cho hc sinh hc các môn hc khác. Đặc bit phân môn Tm làm văn là phân môn tng hp toàn b kiến thc đã hc trong tun t các phân môn: Tp đọc, Tp viết, Chính t, K chuyn, Luyn t các câu. Vi mc tiêu rèn hc sinh c bn k năng nghe, đọc, nói, viết trong đó kĩ năng  viết  “mt đon văn ngn “ là yêu cu cơ bn khá trng tâm phân môn Tp làm văn lp 2.

    Qua thc tế ging dy nhiu năm và qua các tiết d gi ca đồng nghip, tôi thy dy hc sinh viết đon văn ngn là kiu bài rt khó. Hu hết các giáo viên đều cho rng: “ Đây là mt k năng khó đạt nht trong các kĩ năng ca phân môn Tp làm văn”.

    Bi vy hiu qu gi dy hc sinh viết đon văn còn rt hn chế. Mt phn người dy chưa tìm ra quy trình và phương pháp dy thích hp. Hơn na đây là loi bài tp hoà toàn mi đối vi hc sinh lp 2.Vì các em t lp 1 lên và đến bây gi các em mi bt đầu làm quen vi th loi này. Vi đối tượng này vn t, kĩ năng din đạt ngôn ng còn hn chế. Hc sinh chưa hiu sâu sc v nghĩa các t ng và  bn cht ca câu nên khi viết mt đon văn các em thường bc l các đim yếu v cách din đạt như: t b lp nhiu, câu không rõ nghĩa, các câu trong đon văn còn ln x

1

 

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Vân

 


 

Trường tiểu học Phương Trung II                           Đề tài sáng kiến kinh nghiệm

n, viết đon văn mang tính cht tr li câu hi. Hc sinh thường dp khuôn theo hướng dn mu ca giáo viên .

    Vì nhng lý do trên tôi mnh dn nghiên cu mt s k năng dy phân môn Tp làm văn lp 2, để góp phn nâng dn cht lượng hc Tp làm văn nói riêng và hc Tiếng Vit nói chung trong nhà trường Tiu hc.

1.1.Mc đích chn đề tài      

      Đề tài nhm mc đích nghiên cu, đề xut nhng bin pháp góp phn vào đổi mi cách dy hc sinh viết đon văn ngn trong phân môn Tp làm văn lp 2.T cách đổi mi phương pháp dy ca thy góp phn đổi mi cách hc ca trò. Phát huy hết kh năng t phát hin ca hc sinh thông qua cách t chc câu, ý sao cho lô gích, cách s dng t chính xác và hay khi viết.

1.2.Thi gian và địa đim nghiên cu

     Thi gian nghiên cu t tháng 9 năm 2013 đến đầu tháng 4năm 2014.

     Nghiên cu hai lp 2A­3 và 2A4 ca trường Tiu hc Phương Trung II.

1.3. Thc trng nghiên cu:

    Qua thc tế ging dy và d gi thăm lp, tôi nhn thy vic dy viết đon ngn cho hc sinh lp 2 hiu qu còn nhiu hn chế cơ bn do máy nguyên nhân sau :

a.V phía giáo viên:

     Giáo viên chưa coi trng vic rèn đon cho hc sinh cách dy ca giáo viên còn đơn điu, l thuc mt cách máy móc vào sách giáo viên, hu như rt ít sáng to, linh hot , chưa cun hút được hc sinh . Cách dy ca giáo

viên có phn xáo rng, khuôn mu. T ng mà giáo viên dùng để hướng dn viết đon đôi khi còn xa l đối vi hc sinh.

Ví D: Khi dy hc sinh bài Tp làm văn tun 20 “  T ngn v bn mùa “ .

Giáoviên đã hướng dn gi m theo các câu hi theo sách giáo khoa:

?. Mùa hè bt đầu t tháng nào trong năm ?

+ Mùa hè bt đầu t tháng tư trong năm.

?. Mt tri mùa hè như thế nào ?

+ Mt tri mùa hè rt chói chang.

?. Cây trái trong vườn như thế nào ?

+ Cây trong vườn có rt nhiu hoa qu .

?. Hc sinh thương làm gì trong dp ngh hè ?

+ Hc sinh thường được vui chơI trong dp ngh hè.

    Giáo viên chưa vn dng k năng t “ Mùa Xuân “ ca bài tp 1 vào hướng dn bài tâp 2. S rp khuôn máy móc như vy dn đến bài viết ca hc sinh là bn câu thiếu lôgíc và sáng to, không phát huy được tính tích cc ca hc sinh.

    Khi trao đổi vi giáo viên dy lp 2 v cách hướng dn hc sinh làm bài tp “ Viết đon văn ngn “, đa s giáo viên đều tr li rng:

Bước 1: Hc sinh đọc yêu cu bài

1

 

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Vân

 


 

Trường tiểu học Phương Trung II                           Đề tài sáng kiến kinh nghiệm

Bước 2:  Giáo viên nêu yêu cu ca bài – Viết đon t 3 đến 5 câu, các câu phi liên kết vi nhau

Bước 3 : Hc sinh viết vào v

Bước4 :  Chm cha li

Gi 1 hoc 2 hc sinh đọc bài viết.

Giáo viên chm bài. cha mt s li sai v câu t .

Vi cách hướng dn như trên hc sinh khó có th nhn ra ni dung bài viết

cn có nhng gì ? liên kết câu như thế nào ? Cách din đạt làm sao cho thoát ý Đến bước 4 chm li như vy chưa có kết qu thiết thc đối vi hc sinh vì đối tựơng lp 2 các em d nh nhưng nhanh quên. do đó cái sai ca hc sinh vn được lp li trong bài.

b. V phía hc sinh :

     Hc sinh có hng thú trong gi tp làm văn song ch yếu tp trung vào các bài tp làm ming vi các yêu cu nói li cám ơn, xĩn li, đáp li li khng định ph định Hc sinh thích thú nói v các con vt, người, quang cnh và nhng gì din ra xung quanh tr. Song k năng din đạt bng ngôn ng viết ca hc sinh còn hn chế nên đôi khi các em chưa nhn ra được s khác bit gia các ngôn ng nói và ngôn ng viết.

Ví d: Khi hc bài tp làm văn tun 10

Da theo li k bài 1 hãy viết 1 đon văn ngn ( t 3 đến 5 câu ) k v ông bà hoc người thân ca em.

Ví d: Bài viết ca hc sinh : Bà em đã lên 58 tui ri rt quý em. Mt hôm bà dn em ra ngoài vườn hoa chơi bà bo em mang bánh ra cho ăn. bà cho em mt chai sôcôla ung xong bà hi cháu có ăn ko cao su không. Không

cháu không ăn đâu thế là v.

Hc sinh thường viết theo ý hiu bng ngôn ng ca mình cho nên câu văn

chưa giàu hình nh  đôi khi rt ngây thơ, ng nghĩnh.

Ví d : Cũng viết đon văn ngn k v ông, bà hoc người thân bài tp làm

Văn nói trên có mt hc sinh viết : Ông đã già, 70 tui. Ngh là u ban nhâ

dân xã. Hôm nào ông thích ông li r em đi chơi vi ông.

   Mt s hc sinh còn dùng t địa phương khi viết đon

Ví d: Cô giáo lp 1 ca em là Trnh th Nguyt. Cô rt yêu thương em. Hôm y đến lượt em trc nht, em quên. Thế là cô “ bu ” e ly cho cô hai chiếc “ chi “ để cô trò mình cùng quét

   Mt s bài viết ca hc sinh còn ln xn v câu, ý, câu ri rc thiếu s liên kết.

Ví d: Nhng ngày đi hc v em cm thy rt nh nó. M nó mượt và nó hót rt hay. Em rt thương nó và nó đẹp. B lông nó mượt. Hình dáng ca con b câu rt thích thú.

1

 

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Vân

 


 

Trường tiểu học Phương Trung II                           Đề tài sáng kiến kinh nghiệm

   Trên đây là đon văn ca 1 hc sinh khi viết đon t v mt loài chim mà em thích ( Tp làm văn tun 21)

    Đôi khi hc sinh viết câu dùng cm t so sánh để din t ni dung song s so sánh y rt khp khing.

Ví d:    “ Mt tri mùa hè rát như kim châm”

Hoc:” Chân cò dài như cái tăm”

          “ Cô giáo lp 1 ca em tên là Thanh Tâm. Cô rt ngây thơ”.

4. Đặc đim tình hình lp.

a. HS lp 2A4 có 27 hc sinh ,trong đó có 15 em n  và 12 em nam.

+Thun li : Các em đều là hc sinh nông thôn và có cùng la tui.

+Khó khăn: Sc hc ca các em không đều nhau.

5. Kho sát thc tế:

Sau khi dy xong bài tp làm văn tun 8 tôi kho sát  2 lp 2A3­­­­­­ và lp 2A4 vi đề bài

như sau :

* Đề bài: Em hãy viết mt đon văn ngn t 3 đên 5 câu k v cô giáo lp 1 ca em.

             Thi gian: 15 phút

  • Đối tượng hc sinh : 57 em hc sinh lp 2

Kết qu đạt được như sau

 

Kết qu

Gii

Khá

TB

Yếu

Lp

Sĩ s

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

 

2A4

 

2A3

 

29

 

30

 

5

 

5

 

17

 

17

 

6

 

7

 

21

 

23

 

14

 

16

 

48

 

53

 

4

 

2

 

14

 

7

  

       Nhìn vào bng s liu ta nhn thy ngay rng t l bài viết đim khá gii ít mà t l đim yếu cao.

     Trước thc trng đó tôi đã tìm tòi, tham kho nghiên cu và đưa ra mt s bin pháp c th.

6. Các gii pháp nghiên cu.a.V nhn thc ca giáo viên : Giáo viên cn chú trng vic rèn viết đon văn ngn cho hc sinh. Cn coi đây là công vic có v trí quan trng trong chương trình Tiếng Vit lp 2. Vì có viết đon văn

tt thì hc sinh mi có nn tng vng chc để hc văn sau này.

b.V ni dung: Mi đon văn là c mt thc tế sinh động din ra xung quanh các em. Song có được đon văn theo yêu cu ca bài là c mt quá trình hc sinh phi tư duy, phân tích, tng hp, sp xếp.

Để có kĩ năng viết đon tt cn rèn cho hc sinh kĩ năng nói gãy gn, trn vn ý.

1

 

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Vân

 


 

Trường tiểu học Phương Trung II                           Đề tài sáng kiến kinh nghiệm

* Ví d: Khi t v con chim mà em yêu thích có hc sinh nói.“ Chim chích choè c sáng sm, trên cây da nhà em nó đậu ri nó hót”.

+ Giáo viên cn phi phân tích cho hc sinh: “ ý ca em nói: C vào thi đim bui sáng, trên cây da nhà em có mt con chim chích choè đến và hót”. Vy em cn nói cho ngn gn và hay hơn:

“ Sm nào cũng vy, chim chích choè li bay đến đậu trên cây da nhà em, ct tiếng hót líu lo”.

   Giáo viên cn trang b cho hc sinh mt s t phù hp vi văn cnh.

* Ví d: T nng ca mùa hè: nng chói chang, nng gt gng, nng như thiêu như đốt

T v tiếng hót ca chim: hót líu lo, hót véo von, hót vang lng

T v hình dáng người.

- Thân hình : Mnh khnh, gy gò, béo tròn, thon th

- Nước da : Đen sm, trng hng, bánh mt, xanh xao, đỏ đắn, ngăm đen

- Mái tóc: đen bóng, óng mượt, bng bnh, loăn xoăn.

+ Giáo viên đưa mt s câu văn hay đến vi hc sinh mt cách t nhiên

không gò ép.

   * Ví d : Khi dy hc sinh viết đon văn t cnh bin tun 26 giáo viên gi

m :

Câu “ Nhng cánh bum đủ màu sc được nng sm chiếu vào sáng rc lên, trông xa như nhng đàn bướm bay lượn gia tri xanh cùng vi cánh chim hi âu”. Có th tr li cho câu hi nào? ( Trên mt bin có nhng gì ?)

   Bên cnh đó giáo viên cn quan tâm đến cách s dng t địa phương trong đon viết.

+ Giáo viên hướng dn hc sinh không dùng t “ Bu mà phi dùng là bo “  Không nói “ cái chi” mà nói “ cái chi” không nói” qu i” mà nói” qu i”.

+ Giáo viên nhc nh hc sinh lưu ý gia ngôn ng nói và ngôn ng viết. Khi viết đon văn dn li nói ca người khác em phi cho trong ngoc kép.

Ví d : Mun k li li nói ca Dì trong đon viết v người thân ca em, cn phi viết:

* Dì em bo: “Cháu c ly ko ra mà ăn “.

   Họăc khi trích dn li nói ca chú vt khi viết v mt loài chim mà em thích.

    Mi khi có khách đến chơi chú li nhanh nhu: “ Có khách ! Có khách !”.

    Vic rèn cho hc sinh viết đon cn to điu kin phát huy tính tích cc, ch động ca hc sinh. Phi làm sao cho mi đon văn là mt cơ hi sáng

to cho hc sinh thâm nhp, quan sát, phân tích t thc tế.

Ví d: Viết 2 đến 3 câu v loài chim mà em thích.

T hôm trước giáo viên yêu cu mi hc sinh quan sát k con chim trong thc tế mà mình yêu thích . C th là : Các b phn ca chim : đầu , mình ,

1

 

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Vân

 


 

Trường tiểu học Phương Trung II                           Đề tài sáng kiến kinh nghiệm

chân, hot động, tiếng hót ca chim.

c.Bin pháp thc hin.

Bài tp viết đon văn ngn là loi bài sn sinh li nói. Hc sinh tp viết đon văn là tp sn sinh li nói,văn bn. Vì vy giáo viên cn da vào các bước sau để hướng dn hc sinh làm bài tâp l.

* Bước 1: Xác định yêu cu bài. Định hướng hc sinh viết.

Hc sinh nêu yêu cu bài tp. (đọc)

Giáo viên phân tích yêu cu.

+ Hướng dn định hướng viết.

T ( k) v ai ( cái gì) ?

Viết my câu ?

Viết vi tình cm như thế nào ?

+ Hướng dn hc sinh sp xếp ý.

   Dù mi là hc sinh lp 2, bài viết chưa yêu cu cao vi b cc mt bài văn như lp 4+5, cũng chưa có khái nim lp dàn ý. Song vi đon viết t 3 đến 5 câu vi 2 đến 3 ý cũng cn s sp xếp ý. hc k I hc sinh được k v nhng người thân thiết vi mình như: Cô giáo, thy giáo, ông, bà, anh, ch, em.Do đó giáo viên lên gi ý hc sinh trước tiên t gii thiu v người đó (Tên là gì, mi quan h vi bn thân).

Tiếp đó là hình dáng, tính cách, công vic hoc ý thích ca người k và cui cùng là tình cm ca hc sinh đối vi người mình k.Sang hc k II, hc sinh được t v mt s con vt, cnh vt xung quanh mình. Đầu tiên cn gi m cho hc sinh gii thiu v vt (Cnh vt) định t. Chi tiết ni bt ca cnh, vt đó. Cui cùng là tình cm ca bn thân đối vi cnh vt và con vt đó.

+ Hướng dn hc sinh phát trin thành đon văn. khâu này hc sinh bc l rt rõ nhược đim v tư duy cách viết câu, s dng t. Giáo viên không nên làm thay cho hc sinh mà nên trang b mt s tình hung, mt s cách dùng t, mt s cách liên kết… Phù hp vi ni dung đon viết để hc sinh vn dng viết bài.

Bước 2: Hc sinh viết bào vào v.( Trước khi viết vào v cho hc sinh nêu ming bài văn)

Bước 3: Chm bài – cha li.

- Hc sinh đổi chéo v đọc bài, sa câu t, nhn xét bài ln cho nhau.

- Giáo viên yêu cu mt s hc sinh đọc bài viết ca mình và đọc bài viết đã được bn sa (Câu t) trước lp. Hc sinh dưới lp nhn xét sa cha b sung.

- Giáo viên chm và cha mt s li cơ bn (T, câu, ý).

- Giáo viên đọc đon văn mu mà giáo viên đã chun b để hc sinh tham kho.

* Ví d: Khi dy hc sinh viết mt đon t 3 đến 5 câu nói v mùa hè, giáo

viên cn hướng dn theo các bước như sau.

Bước 1: Xác định yêu cu bài. Định hướng hc sinh viết.

1

 

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Vân

 


 

Trường tiểu học Phương Trung II                           Đề tài sáng kiến kinh nghiệm

- Hc sinh đọc yêu cu bài: “Hãy viết t 3 đến 5 câu nói v mùa hè”.

- Giáo viên phân tích yêu cu.

+ Hướng dn  hc sinh định hướng viết.

H: Viết đon gm my câu?

(Viết đon t 3 đến 5 câu).

H: Viết v cái gì?

(Viết v mùa hè).

+ Hướng dn hc sinh sp xếp ý.

H: Mùa hè bt đầu t tháng nào trong năm?

(Mùa hè bt đầu t tháng 4 trong năm).

H: Mt tri mùa hè như thế nào?

(Mt tri mùa hè rt chói chang).

H: C hai câu trên cho em biết v thi đim và nét tiêu biu ca mùa nào?

(Đó là mùa hè).

- Giáo viên khng định đây là ý 1 ca bài.

H: Bà Đất nói v mùa hè như thế nào?

(Mùa  hè cho ta trái ngt hoa thơm).

H: Vy câu nói ca Bà Đất có th tr li được cho câu hi nào trong bài?

(Cây trái trong vườn như thế nào).

- Đây chính là ý 2 ca đon viết.

H: Em có thích mùa hè không? (Có).

H: Vì sao? (Vì mùa hè em không phi đi hc mà được ngh hè).

H: Hc sinh thường làm gì vào dp ngh hè?

(Hc sinh được đi tham quan, thng cnh, thăm ông bà…).

-Đây chính là ý 3 ca đon viết.

H: Đon viết có my ý?

(3 ý)

Giáo viên ging mùa hè đến khiến cho cây tươi tt trái trĩu cành và hc sinh được ngh hè.

H: ý nào là kết qu ca ý nào đem ti?

(ý 2 và ý 3 là kết qu ca ý 1 đem ti).

  Vy đon văn có th viết : Ý1----- Ý2------- Ý3

  Hoc: Ý1----- Ý3------- Ý2

  Hoc: Ý1----- Ý3 nng Ý2

+ Hướng dn hc sinh phát trin thành đon văn. Vi 3 ý này hc sinh có th phát trin mi ý thành 1 hoc 2 câu. T câu này sang câu khác phi có s liên kết tránh lp li; t ý này phát trin tiếp ý kia.

* Giáo viên gi ý:

Vi ý 1 nói v thi đim và đặc đim tiêu biu mà mùa hè các em cn lưu ý

1

 

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Vân

 


 

Trường tiểu học Phương Trung II                           Đề tài sáng kiến kinh nghiệm

không nên lp li t mùa hè trong 2 câu tiếp liên tiếp.Khi viết v ánh nng

 mt tri nên dùng cách so sánh như: Nng như thiêu như đốt, nng cháy c da, cháy tht, nng chang chang, nng rát c mt…

H: Ánh nng mùa hè em đã cm nhn bng nhng giác quan nào?

(Em đã cm nhn bng mt, da…).

H: Em có ngi thy mùi hương ca hoa không?

(Có).

H: Có được ăn hoa qu trong mùa hè không?

(Có).

H: Đó là hương v ta cm nhn được bng gì?

(Cm nhn được bng mũi và lưỡi).

Vy vi ni dung ý 2 các em cn lưu ý điu gì?

( Em cn đội mũ nón…)

Tóm li :Không nht thiết c mi câu hi viết được mt câu trong đon văn. Cn viết vi s cm nhn bng nhiu cách: Nhìn, ngi, ăn… xen lng vi tình cm ca bn thân v mùa hè.

Bước 2: Hc sinh làm bài vào v.

- Giáo viên hướng dn cách trình bày mt văn bn. Khi bt đầu viết đon cáh l mt ô, viết hết câu này tiếp sang câu khác, ý này tiếp sang ý kia, viết hết đon mi xung dòng.

- Khi hc sinh làm bài giáo viên quan sát đỡ hc sinh yếu.

Bước 3: Chm bài – cha li:

- Hc sinh đổi chéo bài, đọc bài viết ca bn sau đó nhn xét v cách trình

bày, sa câu, t sai có trong đon viết.

- Mt s hc sinh đọc bài viết ca mình , đọc câu bn đã sa giúp. Hc sinh

 

khác góp ý b sung.

- Giáo viên chm bài, cha mt s ni cơ bn (Câu, t , ý).

- Giáo viên đọc đon văn mu cho hc sinh tham kho.

7.Dy thc nghim:

a. Các bước tiến hành dy thc nghim:

- Xây dng kế hoch bài dy, tp làm văn lp 2 các bài có yêu cu viết đon: Tun 8, tun 10, tun 11, tun 13, tun 15, tun 16, tun 20, tun 21, tun 26, tun 28, tun 31, tun 33, tun 34.

- Dy thc nghim.

Chn 02 lp có trình độ tiếp thu kiến thc ngang nhau, cht lượng hc tp

tương đương nhau:

* Lp dy thc nghim: Lp 2A4

* Lp đối chng: Lp 2A3.

1

 

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Vân

 


 

Trường tiểu học Phương Trung II                           Đề tài sáng kiến kinh nghiệm

- Tiến hành kho sát ln 1, ln 2, ln 3 để ly s liu đánh giá cht lượng viết đon ca hc sinh.

- Tng kết và đánh giá kết qu thc nghim.

b. Bài dy thc nghim:

- Tiến hành dy bng phương pháp nói trên tt c các tiết Tp làm văn có bài tp yêu cu viết đon.

- Bài: “Chia vui. K v anh ch em”.

A. Mc tiêu:- Hc sinh hiu được thế nào là nói chia vui và li ích ca vic nói chia vui.Nm được cách k ngn v anh ch em mình.

- Hc sinh biết nói li chia vui( Chúc mng) hp vi tình hung giao tiếp.Viết được don văn ngn k v anh ch em mình.

B . Đồ dùng dy hc

Tranh minh ho bài tp 1(SGK)

C. Các hot động dy hc

1. Kim tra bài cũ:(5’)

- Giáo viên gi mt hc sinh.

H:Em hãy nói li an i ca em vi ông (Bà) khi kính đeo mt ca ông(Bà) b v.

- Giáo viên chm đim.

+ Giáo viên gi 2 hc sinh khác đọc đon văn “K ngn v gia đình em”.

+ Giáo viên nhn xét tuyên dương, nhc nh.

2. Dy bài mi:

a. Gii thiu bài:(1’)

Các em đã biết k ngn v gia đình, biết an i khi người khác gp ni bun hay có s bt hnh.

Vy khi bn bè hoc người thân có nim vui ta cn phi làm gì? Cn k v anh, ch, em trong gia đình bng tình cm như thế nào? Cô mi các em đi tìm hiu bài hc ngày hôm nay có ta đề:

“Chia vui – K ngn v anh ch em”.

- Giáo viên ghi bng.

b.Hướng dn hc sinh làm bài tp:(28’)

Bài 1: (Ming).

- Giáo viên yêu cu hc sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa.

H: Tranh v my nhân vt?

 

- Hc sinh nói: Bà đừng tiếc na bà nhé! Ngày mai m cháu s mua tng bà chiếc kính khác.

- Hc sinh nhn xét.

- Hai hc sinh đứng ti ch đọc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-2 hc sinh nhc li đầu bài.

 

 

 

1

 

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Vân

 


 

Trường tiểu học Phương Trung II                           Đề tài sáng kiến kinh nghiệm

H: Đó là nhng ai?

H: Bé Nam đang làm gì?

H: Nét mt hai ch em như thế nào?

Giáo viên ging: Ch Liên va đot gii nhì trong k thi hc gii tnh. Ch rt vui vì đã đạt được thành tích này. Là em trai bé Nam đem hoa tng ch và Nam còn nói gì vi ch ? Em hãy nhc li li ca bé Nam.

- Giáo viên nhc nh hc sinh t nhiên th hin s vui mng ca em trai trước thành công ca ch.

- Giáo viên khen hc sinh nói li chia vui ca Nam tt nht.

H: Nam đã nói li chia vui vi ch khi nào ?

Giáo viên kết lun:Khi bn hoc người

thân có nim vui ta cn biết chúc mng bn, người thân đó.S chúc mng đem li nim vui cho mình và nim vui cho bn. Để hiu kĩ hơn na chúng ta cùng tìm hiu bài tp 2

Bài 2 (Ming)

GV phân tích li yêu cu.

 

H: Bài yêu cu em làm gì?

H: Để làm gì ?

Giáo viên nhc hc sinh không được nhc li li ca Nam

- GV khuyến khích hc sinh bày t li chúc mng theo nhiu cách khác nhau.

Ví d: Em xin chúc mng ch hoc: Chúc ch hc gii hơn na. hoc Chúc mng ch đot gii

- Giáo viên yêu cu mt vài cp đóng vai trước lp.

- Giáo viên t chc hc sinh bình xét cp th hin thái độ và nói li chúc mng tt.

Góp ý cp chưa đạt.

H: Khi nói li chia vui vi người khác em cn nói vi thái độ thế nào?

 

-Hc sinh quan sát tranh.

-Hc sinh tr li: Tranh v 2 nhân vt.

-Đó là bé Nam và ch Liên.

-Nam đang cm hoa tng ch.

-Nét mt 2 ch em rt vui.

 

 

 

Hc sinh tiếp nhau nói li ca Nam( em chúc mng ch sang năm được gii nht)

 

 

 

 

 

HSTL: Nam nói li chia vui khi ch  Liên có 1 nim vui ln.

 

 

-Hc sinh đọc yêu cu bài: “Em s nói gì để chúc mng ch Liên”.

- HS tr li: Yêu cu nói li ca em.

- Để chúc mng ch Liên

 

 

 

 

- Hc sinh ni tiếp nhau phát biu ý kiến.

 

-Hc sinh đóng vai nói li chia vui.

 

 

 

 

 

- Hc sinh tr li: Em cn nói t nhi

1

 

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Vân

 


 

Trường tiểu học Phương Trung II                           Đề tài sáng kiến kinh nghiệm

Giáo viên kết lun: Cn nói t nhiên vi thái độ chân thành mng vui… khi chia vui vi người khác.

 Chuyn ý: Bun vui và tình cm ca mi con người rt cn có s cm thông chia s  ca người khác. Còn vic k v người thân thiết trong gia đình thì k như thế nào? Cách viết đon văn ra sao cô mi các em tìm hiu tiếp sang bài 3 – GV ghi bng

Bài 3 (viết)

* Bước 1

-GV phân tích yêu cu bài

 

 

+ Hướng dn HS định hướng viết.

H: Viết my câu?

H: Viết v ai?

 

H: Viết v 1 hay nhiu người?

H: Đon văn viết yêu cu k hay t v người đó?

+ Hướng dn hc sinh sp xếp ý.

H: Tên người em định k là ai?

H: Người đó hình dáng như thế nào?

H: Tính nết người đó ra sao?

H: Tình cm ca em đối vi người đó như thế nào?

H: Khi k v anh (ch,em) em cn k nhng gì?

- GV kết lun: ý 1 gii thiu người định k; ý 2 hình dáng tính nết người mình định k; ý 3 tình cm bn thân đối vi người đó.

+ Hướng dn hc sinh phát trin thành đon văn:

Khi k v mái tóc có th dùng các t: óng mượt, đen nhánh, bng bnh loăn xoăn.

V thân hình : gy gò, mnh mai, vm v.

V nước da: hng hào, trng hng,xanh

Xao.

ên vi thái độ chân thành và vui mng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hc sinh đọc yêu cu bài –Lp đọc thm theo: “ Hãy viết t 3 đến 5 câu k v anh, ch, em rut hoc anh, ch,h ca em”)

-  Viết t 3 đến  5 câu.

- Viết v anh, ch, em rut (hoc anh, ch, em h)

- Viết v 1 người.

- Yêu cu em k v người đó.

 

- HS t tr li.

HSTL: Trước tiên là gii thiu tên sau đó đến hình dáng cá tính cách và cui cùng là tình cm ca em.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Vân

 

nguon VI OLET