TUẦN 5

Thứ hai ngày 3 tháng 10m 2016

BUỔI SÁNG

       Tiết 1: Chào cờ

NHẬN XÉT TUẦN 4

 

Tiết 2: Toán

SỐ 7

I. MỤC TIÊU:

- HS biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7; đọc, đếm được từ 1 đến 7; biết so sánh các số trong phạm vi 7, biết vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.

- Rèn kĩ năng đếm số, so sánh các số trong phạm vi 7.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại

- Mẫu chữ số 7 in và viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

1. Hoạt động 1: Khởi động

 

- Y/c HS đếm từ 1 – 6, từ 6 - 1

- Cho HS nêu cấu tạo số 6

- Gv nhận xét

2. Phát triển bài

a, Giới thiệu bài

b, Lập số 7:

- GV treo tranh lên bảng

- Lúc đầu có mấy bạn chơi cầu trượt ?

- 6 bạn thêm 1 bạn tất cả có mấy bạn.

- GV nêu:6 bạn thêm một bạn là bẩy tất cả có 7 bạn.

+ Y/c HS lấy 6 chấm tròn & đếm thêm 1 chấm tròn nữa trong bộ đồ dùng.

- Em có tất cả mấy chấm tròn ?

 

- Cho HS nhắc lại “Có 7 chấm tròn”

+ Treo hình 6 con tính, thêm 1 con tính hỏi

-  Hình vẽ trên cho biết những gì ?

- Cho HS nhắc lại

+ GV KL: 7 HS, 7 chấm tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7

c, Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết

- GV nêu: Để thể hiện số lượng là 7 như trên người ta dùng chữ số 7.

- GV giới thiệu số 7 in và số 7 viết

- GV nêu cách viết và viết mẫu:

d,Thứ tự của số 7:

- Yêu cầu HS lấy 7 que tính và đếm  từ 1 đến 7.

- Gọi  HS lên bảng viết các số từ 1 đến 7

- Số 7 đứng liền sau số nào ?

- Số nào đứng liền trước số 7 ?

- Những số nào đứng trước số 7 ?

 

- Cho HS đếm từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1

e, Luyện tập:

Bài 1: Viết số 7

- GV nêu yêu cầu của bài

 

 

- GV theo dõi, chỉnh sửa .

Bài 2: Số ?.

- Yêu cầu cả lớp làm bài và nêu cách làm

 

 

- Tất cả có mấy chiếc bàn là ?

- Có mấy bàn là trắng?  mấy bàn là đen ?

GV nêu: Bảy bàn là gồm 5 bàn là trắng và 2 bàn là đen ta nói:

“Bảy gồm 5 và 2, gồm 2 và 5”

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.

- Hướng dẫn HS đếm số ô vuông rồi điền kết quả vào ô trống phía dưới, sau đó điền tiếp các số thứ tự.

- Gọi đại diện các cặp kết quả

 

- GV nhận xét, chia sẻ.

Bài 4: > , < , =

- Cho HS nêu yêu cầu, làm bài tập và nêu miệng kết quả.

 

 

 

- GV nhận xét, chia sẻ.

3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:

- Trò chơi “Nhận biết số lượng để viết số”

- Cho HS đọc số từ 1 đến 7, từ 7 đến 1

- Nhận xét chung giờ học

 

- HS hát

- 1 số em đọc

- 1 vài em nêu

 

 

- HS đọc đầu bài

 

- HS quan sát tranh

- Có 6 bạn chơi, thêm 1 bạn

- 7 bạn

 

- 1 số HS nhắc lại

 

- Hs thực hiện theo HD

- 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 7, tất cả có 7 chấm tròn

- 1 vài em nhắc lại.

 

- Có 6 con tính thêm 1 con tính là 7.

- Tất cả có 7 con tính

- 1 vài em

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết bảng con số 7

 

- Số 7 đứng liền sau số 6

- Số 6 đứng liền trước số 7

- Những số 1,2,3,4,5,6 đứng trước số 7

- HS đếm theo yêu cầu của GV

 

 

- HS nêu lại yêu cầu bài

- HS đếm cá nhân

- HS viết chữ số 7 vào SGK

 

 

 

- HS làm bài tập cá nhân và nêu miệng kết quả.

- 7 chiếc

- 5 chiếc bàn trắng, 2 chiếc bàn đen.

 

 

- Một số HS nhắc lại

 

 

 

- HS làm theo cặp vào phiếu bài tập

- Đại diện cặp nêu kết quả 

– HS nhận xét.

 

 

 

- HS làm theo nhóm  

  7 > 6          ; 2  < 5  ;       7 >  2

  7 > 3          ; 5  < 7  ;       7 > 4

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

 

 

- HS chơi theo tổ

 

-HS tự đánh giá tiết học.

 

 Tiết 3+4: Tiếng Việt

ÂM  /ch/

 

BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Ôn Toán

  SỐ 7

 

Tiết 2 +3 : Ôn Tiếng Việt

                                               ÂM  /ch/

Thứ  ba ngày 4 tháng 10m 2016

BUỔI SÁNG

Tiết 1+2: Tiếng Việt

ÂM  /d/

 

Tiết 3: Toán

SỐ 8

I. MỤC TIÊU:

- HS biết 7 thêm 1 được 8, viết số 8; đọc, đếm được từ 1 đến 8; biết so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8.

- Rèn kĩ năng đếm số, so sánh các số trong phạm vi 8

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Chấm tròn, bìa, bút dạ, que tính…

- HS: chấm tròn, que tính, bộ đồ dùng toán 1, bút…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Giáo viên

Học sinh

1. Hoạt động 1: Khởi động

 

- Cho HS đếm các số từ 1-7 và từ 7-1

- Cho HS nêu cấu tạo số 7

- GV Nhận xét

2. Hoạt động 2: Phát triển bài

-  Giới thiệu bài

a, Lập số 8:

+) Treo hình vẽ số HS lên bảng

- Lúc đầu có mấy bạn chơi nhảy dây

- Có thêm mấy bạn đến

- 7 bạn thêm 1 bạn là 8 bạn , tất cả có 8 bạn.

+) GV dán lên bảng 7 chấm tròn.

- Trên bảng có mấy chấm tròn.

- GV dán thêm 1 chấm tròn

- Thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn ?

- Cho HS nhắc lại

+) Cho HS lấy ra 7 que tính

- Có mấy que tính ?

- Cho HS lấy thêm 1 que tính nữa

- 7 que tính thêm 1 que tính là mấy que tính

+ GV KL:  8 HS, 8 Chấm tròn, 8 que tính đều có số lượng là 8

b, Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết:

- GV giới thiệu số 8 in và số 8 viết; viết mẫu số 8

- GV theo dõi, chỉnh sửa

c, Thứ tự số 8

- Y/c HS lấy 8 que tính rồi đếm từ 1-8

 

- Số 8 đứng liền ngay sau số nào ?

- Số nào đứng liền trước số 8 ?

- Những số nào đứng trước số 8?

- Cho HS đếm từ 1 - 8 và từ 8-1

d, Luyện tập

Bài 1: Viết số 8

- Gọi HS nêu Y/c của bài

- Y/c HS viết 1 dòng số 8 vào vở

- GV nhận xét

Bài 2: Số ?

- Gv nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm

 

 

- Cho HS đổi vở KT chéo

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống

- Cho HS làm và nêu miệng

0 Trong các số từ 1 - 8 số nào là số lớn nhất ?

- Trong các số từ 1-8 số nào là số nhỏ nhất ?

Bài 4: < , > , =

- Cho 1 HS nêu Y/c của bài ?

- HD và giao việc

 

- GV nhận xét ,chia sẻ.

3. Hoạt động 3: Củng cố - Dăn dò:

- Trò chơi: "Nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 8”

- Cách chơi: GV treo một số tấm bìa có vẽ các chấm tròn và một số đồ vật khác.

- HS phải đếm số đồ vật ở mỗi hình . Hình nào có số lượng là 8 thì ghi vào ở dưới.

- NX chung giờ học.

 

- HS hát

 

- HS nêu cá nhân

 

 

 

 

- HS quan sát và NX

- Có 7 bạn

- 1 bạn

 

- HS nhắc lại

 

- 7 chấm tròn

 

- 8 chấm tròn

 

 

- Có 7 que tính

 

 

- 8 que tính

 

 

 

 

 

- HS  viết bảng con số 8

 

 

- HS lấy que tính và đếm cá nhân

- 1 HS lên bảng viết:1,2,3,4,5,6,7,8

- Số 7

 

- Các số: 1,2,3,4,5,6,7

- Hs đếm cá nhân, lớp

 

 

- Viết số 8

- HS làm cá nhân vào SGK

 

 

- HS đếm số ô chấm ở từng hình rồi điền kết quả đếm = số ở ô vuông dưới

- HS làm bài cá nhân

 

 

 

 

- Số 8

 

- Số 1

 

 

- HS làm bài theo nhóm 6

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận

 

 

 

 

- HS chơi theo 3 đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên chơi, tổ nào nhanh, đúng sẽ thắng.

 

 

-HS tự đánh giá tiết học.

 

Tiết 4: Mĩ thuật:

VẼ NÉT CONG

I. MỤC TIÊU

- HS nhận biết nét cong, biết cách vẽ nét cong. 

- HS vẽ được hình có nét cong vẽ màu theo ý thích.

- HS thêm yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG

Giáo viên:   - Một số đồ vật có dạng hình tròn.

                     - Một vài hình vẽ có hình là nét cong. 

                     - Bài của HS năm trước.

Học sinh:     - Giấy vẽ hoặc vở thực hành.

                      - Bút chì, màu, tẩy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của giáo viên

.Hoạt động 1: Giới thiệu các nét cong.

- GV: Vẽ lên bảng một số nét cong, nét lượn sóng, nét cong khép kín và đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời theo nội dung:

+ Em hãy gọi tên các nét?

 

 

+ Em có nhận xét gì về các nét đó?

- GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

- GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.

- GV: Kết luận và vẽ lên bảng quả, lá cây, song nước, núi…Gợi ý để HS nhận thấy các hình đó được vẽ từ các nét cong.

Hoạt động 2: Cách vẽ.

- GV: Vẽ trực tiếp lên bảng để HS nhận ra.

+ Cách vẽ nét cong.

+ Các hình hoa quả được vẽ ra từ nét cong.

 

Hoạt động 3: Thực hành.

- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm trước.

- GV: Gợi ý HS làm bài tập.

+ Gợi ý HS tìm hình định vẽ.

+ Yêu cầu HS vẽ hình to vừa với phần giấy.

+ Vẽ thªm các hình khác có liên quan.

+ Vẽ màu theo ý thích.

- GV: Yêu cầu HS thực hành.

- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng túng.

- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài.

Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.

- GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chí:

+ Bố cục.

+ Màu sắc.

+ Cách vẽ nét cong.

+ Theo em bài vẽ nào đẹp nhất.

_ GV: Nhận xét chung.

+ Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.

+ Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài.

3: Củng cố, dặn dò.

- GV yêu cầu HS kể lại một số đồ vật có dạng nét cong.

- GV: Nhận xét.

- GV: Dặn dò HS.

+ Quan sát hình dáng của cây, hoa , quả.

+ Giờ sau mang đầy đủ đå dùng học tập.

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

+ Cong tròn khép kín.

+ Nét lượn sóng.

+ Nét gấp khúc.

 

.- HS trình bày.

- HS nhận xét.

 

 

 

 

 

+ HS chú ý quan sát.

 

  

 

 

 

 

- HS tham khảo bài.

 

 

 

 

- HS thực hành.

 

 

- HS hoàn thành bài.

 

 

- HS nhận xét theo cảm nhận riêng.

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe cô dặn dò.

 

 

-HS tự đánh giá tiết học.

BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Ôn Toán

SỐ 8

 

Tiết 2+3: Ôn Tiếng Việt

                                                       ÂM /d/

 

Thứ  tư ngày 5 tháng 10m 2016

BUỔI SÁNG

Tiết 1: Âm nhạc

Giáo viên chuyên biệt dạy

 

Tiết 2: Toán

SỐ 9

I MỤC TIÊU:

- HS biết 8 thêm 1 được 9, viết số 9; đọc, đếm được từ 1 đến 9; biết so sánh các số trong phạm vi 9, biết vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các nhóm có 9 đồ vật cùng loại

- Mẫu số 9 in và viết

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Giáo viên

Học sinh

1. Hoạt động 1: Khởi động

- Cho học sinh lên bảng nhận biết 1 nhóm đồ vật có số lượng là 8.

- Yêu cầu HS đọc từ 1 - 8 và từ 8 - 1.

- Cho HS nêu cầu tạo số 8

- Nêu nhận xét sau KT.

2. Hoạt động 2: Phát triển bài

a, Giới thiệu bài.

b, Lập số 9.

+) Treo tranh lên bảng

-Lúc đầu có mấy bạn đang chơi?

- Có thêm mấy bạn đến.

- Có 8 bạn thêm một bạn hỏi có mấy bạn ?

- GV nêu: Có 8 bạn thêm 1 bạn, tất cả có 9 bạn.

* Yêu cầu học sinh lấy 8 que tính rồi lấy 1 que tính nữa trong bộ đồ dùng , hỏi.

- Các em có tất cả mấy que tính?

- Cho học sinh nhắc lại.

* Có 8 chấm tròn và thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn

 

+ GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 que tính đều có sô lượng là 9.

c, Giới thiệu số 9 in và chữ số 9 viết:

- GV nêu: Để thể hiện số lượng là 9 như trên người ta dùng chữ số 9.

- GV giới thiệu số 9 in và số 9 viết

- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.

 

d, Thứ tự của số 9.

- Yêu cầu học sinh lấy 9 que tính rồi tính rồi đếm.

- Gọi HS lên bảng viết số từ 1 đến 9.

-Số 9 đứng liền sau số nào?

- Số nào đứng liền trước số 9?

- Những số nào đứng liền trước số 9.

- Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 9 rồi từ 9 -1

e, Luyện tập:

Bài 1:  Viết số 9

 

- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.

Bài 2: Số ?.

 

- Cho HS đổi bài để KT kết quả.

- Gọi một số HS nêu kết quả của bạn.

- GV đưa ra một số câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số.

            Có mấy con tính mầu đen ?

            Có mấy con tính mầu xanh ?

Nói: 9 gồm 8 và 1; gồm 1 và 8

Bài 3: Điền dấu >; <; =

- HD và giao việc

 

 

 

- GV nhận xét , chia sẻ.

Bài 4: Số

- Cho HS nêu yêu cầu bài toán.

 

 

 

- GV- HS nhận xét .

* Hoạt động nối tiếp

- Trò chơi: "Nhận biết đồ vật có số lượng là 9"

- Nhận xét giờ học

 

 

- HS hát

 

- 1 HS lên bảng.

- 1 -3 học sinh nêu

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh.

- Có 8 bạn.

- Có thêm 1 bạn.

- Tất cả có 9 bạn.

 

- Học sinh nhắc lại.

 

- 8 que tính thêm 1 que tính bằng 9 que tính

- Một số em nhắc lại.

- Lúc đầu có 8 chấm tròn sau thêm 1 chấm tròn là 9. tất cả có 9 chấm tròn.

 

 

 

 

 

 

- HS tập đọc và viết số 9 trên bảng con.

 

- HS lấy que tính đếm từ 1 - 9 và ngược lại

- 1 HS viết 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

- Số 8

- Số 8

- Các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,

- HS đếm cá nhân, lớp

 

- HS viết số 9 vào vở.

 

 

 

- Hs đếm các con tính rồi viết kết quả đếm bằng số vào ô trống

 

 

 

- Có 8 con tính mầu đen

- Có 1 con tính mầu xanh

 

 

- HS làm theo nhóm 6

    8  < 9     ; 7 < 8   ;     9 > 8

    9 > 8      ; 8 < 9   ;     9 > 7

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

 

 

- HS làm bài tập theo cặp vào phiếu bài tập,

     8 < 9  ; 7 < 8 ; 7 < 8 < 9

     9.> 8 ;  8 > 7; 6 < 7 < 8

 

 

- HS chơi  theo tổ.

-HS tự đánh giá tiết học.

 

Tiết 3 + 4 : Tiếng Việt

ÂM /đ/

 

BUỔI CHIỀU

       Tiết 1: Ôn Tiếng Việt

ÂM /đ/

 

Tiết 2: Ôn Toán

ÔN TẬP SỐ 9

Tiết 3: Giáo dục kĩ năng sống

LỜI CHÀO CỦA EM

 

Thứ năm ngày 6 tháng 10m 2016

BUỔI SÁNG

Tiết 1 + 2 : Tiếng Việt

ÂM /e/

 

Tiết 2: Toán

SỐ 0

I. MỤC TIÊU:

- Viết được số 0, đọc và đếm được từ 0 đến 9; biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi9, nhận biết được vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV chuẩn bị 4 tranh vẽ như sgk, phấn mầu.

- HS: Bộ đồ dùng toán lớp 1, bút, thước kẻ, que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Giáo viên

Học sinh

1. Hoạt động 1: Khởi động:

 

- Cho HS nhận biết đồ vật có sô lượng là 9 ở trên bảng.

- Cho HS đếm từ 1-9 và từ 9-1

- Nêu NX sau KT.

2. Hoạt động 2: Phát triển bài:

a, Giới thiệu bài.

b, Lập số 0.

- Cho HS quan sát các tranh vẽ và hỏi.

- Lúc đầu trong bể có mấy con cá?

Tranh 2: Lấy đi 1 con cá còn mấy con cá?

Tranh 3:  Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá?

Tranh 4:Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá?

- Tương tự HS thao tác bằng que tính.

 

c,Giới thiệu chữ số in và chữ số 0 viết.

- Để biểu diễn không có con cá nào trong lọ? Không có que tính nào trên tay, người ta dùng chữ số 0.

- Gv giới thiệu số 0 in và số 0 viết .

- Viết mẫu chữ số 0 và nêu quy trình viết.

- GV theo dõi chỉnh sửa.

d, Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ số 0 - 9

- Cho HS xem hình vẽ trong sgk và yêu cầu đếm số chấm tròn trong từng ô vuông

- Cho HS đếm từ 0 đến 9 và từ 9 về 0.

- Trong các số vừa học số nào là số lơn nhất, số nào là số bé nhất.

 

e, Luyện tập.

Bài 1: Viết số 0

- GV nêu yêu cầu bài toán

- HD HS viết một dòng số 0.

- Gv theo dõi chỉnh sửa

Bài 2: ( dòng 2) Viết số thích hợp vào ô trống .

- GV Nêu yêu cầu của bài tập

- GV HD HS viết theo mẫu sau đó đọc kết quả của từng hàng.

- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét

Bài 3. ( dòng 3)Viết số thích hợp vào ô trống .

- HD HS cách tìm số liền trước rồi điền vào ô trống.

Số liền trước số 3 là số nào?

- Vậy ta điền trước số 3 vào ô trống là số mấy?

- GV - HS nhận  xét, chia sẻ.

 

Bài 4:   <, >, = ( cột 1, 2)

- Muốn điền được dấu ta phải làm gì?

 

- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu

- GV gọi 1 số HS nêu kết quả và chữa bài.

3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: 

- Cho HS đếm từ  0 - 9 và từ 9 - 0

- NX chung giờ học.

 

- HS hát

 

- 1 HS.

- 2 HS.

 

 

 

 

- HS quan sát.

- 3 con cá.

- 2 con cá.

 

- 1 con cá.

 

- không còn con nào.

- HS thực hiện: Lấy 4 que tính và bớt dần hết 4 que tính.

 

 

 

 

 

- HS viết số 0 vào bảng con.

 

 

 

 

- không , một ….. chín.

- HS đọc: CN, nhóm, lớp.

 

- Số 9 là số lớn nhất, số 0 là số bé nhất.

 

 

 

- HS viết cá nhân vào SGK

 

 

 

 

 

- HS làm theo cặp

 

 

 

 

 

- Số 2.

- HS làm theo nhóm vào phiếu bài tập.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

 

- So sánh số bên trái và số bên phải.

- Hs làm cá nhân trong nhóm

- Hs đổi vở kiểm tra bài của bạn

 

 

 

-HS đánh giá tiết học.

 

Tiết 4: Đạo đức

                      GIỮ GÌN SÁCH VỞ - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

- Biết được tác dụng của sách vở , đồ dùng học tập

- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

- Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân.

II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN:

- Vở bài tập đạo đức 1

- Bút màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Giáo viên

Học sinh

1. Hoạt động 1: Khởi động

 

- Giới thiệu bài

2. Hoạt động 2: Phát triển bài

a, Làm bài tập 1.

- Yêu cầu HS dùng bút màu tô vào những đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên chúng.

- Yêu cầu HS trao đổi kết quả cho nhau

- Cho HS trình bày kết quả trước lớp

+ GV kết luận: Những đồ dùng học tập của các em trong tranh là SGK, bút, thước kẻ cặp sách, có chúng thì các em mới học tập tốt được. Vì vậy cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp, bền lâu.

b,  Thảo luận theo lớp

- GV nêu lần lượt các câu hỏi

- Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập ?

- Để sách vở đồ dùng được bền đẹp cần tránh những việc gì ?

 

+ GV kết luận : Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập khi dùng xong sắp xếp vào đúng nơi quy định, luôn giữ cho chúng được sạch sẽ…

c, Làm BT2

+ GV yêu cầu mỗi học sinh giới thiệu với bạn mình 1 đồ dùng học tập của bản thân được giữ gìn tốt nhất.

- Tên đồ dùng đó là gì ?

- Nó được dùng để làm gì ?

- Em đã làm gì để giữ được nó tốt như vậy?

+ Yêu cầu HS trình bày trước lớp

 

+ GV nhận xét chung và khen ngợi những HS đã biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:

- Muốn đồ dùng sách vở luôn sạch đẹp em làm thế nào?

 

- Nhận xét chung giờ học

 

 

- HS hát

- HS đọc đầu bài

 

 

- HS làm bài cá nhân

 

 

- HS trao đổi kết quả cho nhau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trao đổi theo cặp, so sánh và bổ sung kết quả cho nhau

- 1 số cặp trình bày trước lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời, bổ sung cho nhau

 

 

 

- Từng cặp HS gt đồ dùng học tập với nhau.

 

 

 

- Một vài HS gt với lớp về đồ dùng học tập của bạn mình được giữ gìn tốt nhất.

 

-HS tự đánh giá tiết học.

    

BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Ôn Toán

SỐ 0

 

Tiết 2+3: Ôn Tiếng Việt

ÂM /e/

 

Thứ sáu ngày 7 tháng 10m 2016

 

BUỔI SÁNG

Tiết 1+2: Tiếng Việt

ÂM / ê /

 

Tiết 3: Tự nhiên và xã hội:

VỆ SINH THÂN THỂ

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được các việc nên và không nênlàm để giữ vệ sinh thân thể. Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ.

II. CHUẨN BỊ:

- Các hình ở bài 5 SGK. Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay.

- Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Giáo viên

Học sinh

1. Hoạt động 1: Khởi động:

 

- Hãy nêu việc làm và không nên làm để bảo vệ mắt?

- Chúng ta làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tai?

2. Hoạt động 2: Phat triển bài:

a, Giới thiệu bài.

b, sinh nhớ lại các việc cần làm hàng ngày để giữ vệ sinh cá nhân.

Bước 1

- Cho HS làm việc theo nhóm câu hỏi sau: Hàng ngày em làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo.

Bước 2:

- Cho các nhóm trưởng nói trước.

 

- GV nhận xét, bổ sung

c, HS nhận ra việc làm và không nên làm để giữ cho da sạch sẽ.

Bước 1:

- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK

 

- Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?

 

- Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai?

 

 

 

Bước 2:

- Gọi HS nêu tóm tắt các việc lên làm và không nên làm.

d, HS biết trình tự làm các việc tăm rửa chân, tay…

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- Gv nêu câu hỏi

- Khi tắm chúng ta cần làm gì?

 

 

 

 

 

 

- Chúng ta nên rửa tay rửa chân khi nào?

 

 

Bước 2:

- Để đảm bảo vệ sinh chúng ta lên làm gì?

-,HS biết rửa tay, chân sạch sẽ, cắt móng tay.

Bước 1:

+ Hướng dẫn HS dùng bấm móng tay, rửa tay chân sạch sẽ và rửa đúng cách.

Bước 2: Thực hành.

+ Cho cắt móng tay và rửa tay bằng xà phòng.

+ GV theo dõi và HD thêm.

3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.

-Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể?

- Nhắc HS có ý thức tự giác vệ sinh cá nhân.

 

- HS hát

 

- 2 HS nêu

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo 6 nhóm. Từng HS nói và bạn trong nhóm bổ sung.

 

- Hàng ngày em tắm, gội đầu, thay quần áo.

 

 

 

 

- HS quan sát hình vẽ trang 12 và 13 để trả lời câu hỏi.

- Đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo.

- Bạn gội đầu đúng vì gội đầu để giữ đầu sạch, không bị lấm tóc và đau đầu.

- Bạn đang tắm với trâu ở dưới ao sai vì nước ao bẩn làm da ngứa, mọc mụn

 

- 1 HS nêu.

 

 

 

 

- Hs nêu nối tiếp

+ Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng.

+ Khi tắm: Dội nước, sát xà phòng, kì cọ, dội nước.

+ Tắm song lau khô người

+ Mặc quần áo sạch.

- HS trả lời, HS khác bổ sung ý kiến.

- Rửa tay trước khi cầm thức ăn, sau khi đi tiểu tiện…

- Rửa tay trước khi đi ngủ.

 

- Không đi chân đất, thường xuyên tắm rửa.

 

- HS theo dõi

 

- HS thực hành theo nhóm

 

 

 

- Một số em nhắc lại.

 

-HS đánh giá tiết học.

 

Tiết 4: Thủ công

    XÉ, DÁN CÂY ĐƠN GIẢN

I. MỤC TIÊU:

- HS nắm được cách xé, dán hình cây đơn giản

- Xé được hình cây có tán, thân cây và dán sản phẩm cân đối, phẳng.

- Học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: - Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản, giấy thủ công các màu.

           - Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay.

- HS:    Giấy thủ công các màu, Bút chì, hồ dán, Vở thủ công

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

Học sinh

HĐ1- Giới thiệu bài

HĐ2- Hướng dẫn HS q/s mẫu và nhận xét

- Cho HS xem bài mẫu

- Cây gồm có những bộ phận nào ?

- Màu sắc của từng bộ phận đó ra sao ?

 

- Hình dáng giữa các cây  NTN?

 

- Cây còn có thêm đặc điểm gì mà em đã nhìn thấy

 

HĐ3- Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu

a- Xé hình tán lá cây

- Gv thao tác mẫu và hướng dẫn cách thực hiện.

+)  Xé tán lá cây hình tròn

- Đếm ô, vẽ, xé 1 hình vuông cạnh 6 ô

- Từ hình vuông xé 4 góc để tạo hình tán lá

+) Xé tán lá cây dài:

- Lấy tờ giấy màu xanh, đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 5 ô.

- Từ HCN đó xé 4 góc không đều nhau để tạo thành hình tán lá cây dài.

b- Xé thân cây:

- Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh đấu, vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô.

- Xé tiếp 1 hình chữ nhật khác có cạnh dài 4 ô và cạch ngắn 1 ô.

c- Hướng dẫn dán hình:

- Dán phần thân với tán lá tròn

- Dán phần thân với tán lá dài

- Cho HS quan sát hình 2 cây vừa dán

4- Học sinh thực hành:

- Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy mầu xanh lá cây, 1 tờ mầu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên

- GV quan sát, uốn nắn.

- Nhắc HS xé hình tán lá không cần xé đều 4 góc

- Xé hình thân cây không cần xé đều

- Bôi hồ và dán cho phẳng vào vở

HĐ4. Nhận xét - dặn dò:

- Nhận xét chung tiết học:

: Chuẩn bị giấy màu, giấy pháp, bút chì, hồ dán... cho bài 6

 

 

 

- HS quan sát và nhận xét.

- Các bộ phận: thân cây, tán cây

- Thân cây màu nâu tán cây màu xanh

- Hình dáng giữa các cây khác nhau(to, nhỏ, cao, thấp khác nhau)

 

- Tán cây có màu sắc khác nhau (màu xanh đậm, xanh nhạt)

 

 

 

 

- HS  theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xé trên giấy nháp có kẻ ô, sau đó thực hành trên giấy màu

 

 

 

 

 

 

-HS tự đánh giá tiết học.

BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Ôn Tiếng Việt

                                                    ÂM /ê/

 

Tiết 2:  Thể dục

Giáo viên chuyên biệt dạy

 

Tiết 3: Sinh hoạt lớp

SINH HOẠT TUẦN 5

1.Ôn định lớp: Hát: tập thể hoặc cá nhân…

2.Chủ tịch hội đồng tự quản: điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp.

3.Các ban nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần:

*Ban họctập:…………………………………………………………….................

…………………………………………………………………...........................

* Ban Thư viện:…………………………………………………………………

……………………………………………………………………...........................

* Ban thể dục; Vệ sinh:……………………………………………………………

PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 6

*Ban học tập: Đi học đúng giờ, trong lớp chú ý , sôi nổi xây dựng bài, chia sẻ trong hoạt động nhóm.

* Ban Thư viện: Giữ gìn sách vở, đồ dùng sạch sẽ. Chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị học tập.

* Ban sức khoẻ: Giữ gìn thân thể sạch sẽ, gọn gàng, mặc theo mùa, có mũ, nón, ô khi đến lớp.

*Ban thể dục; Vệ sinh: Thực hiện theo kế hoạch chung.

 

1

 

nguon VI OLET