TOÁN

Số bị chia – Số chia – Thương

Sinh viên dự giờ: Hán Thị Chuyên

Thời gian dự giờ: Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2017

Lớp:  2D

Người giảng : Lã Thị Minh Tú

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức:

 + HS biết tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.

 + Ôn tập và củng cố cách tìm kết quả của phép chia.

- Kỹ năng:

 + Rèn cho HS cách ghi và thực hiện phép tính nhân, chia.

 + Rèn kỹ năng tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, trình bày bài khoa học.

- Thái độ:

 + Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực.

 + Bồi dưỡng cho học sinh niềm đam mê và yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: SGK, sách giáo viên, bảng phụ, thẻ từ ghi sẵn Số bị chia – Số                                       chia – Thương.

- Học sinh: SGK, vở, phiếu học tập, đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của t

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số.

- Cho cả lớp hát bài: “Bài ca đi học”.

2. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào bảng con.

  Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

                2 x 3       2 x 5;

              8 : 2        2 x 2;

               6 x 2       20 : 2.

- Gv nhận xét.

3. Bài mới

a/ Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bài: Số bị chia – Số chia – Thương.

b/ Giới thiệu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.

- Viết bảng: 6 : 2

- 6 : 2 = ?

Giới thiệu: Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia; 2 là số chia; 3 là thương (vừa giảng vừa gắn thẻ từ).

+ 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?

+ 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?

+ 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?

+ Số bị chia là số nào trong phép chia?

+ Số chia là số nào trong phép chia?

+ Thương là gì?

+ Chú ý: 6 : 2 cũng được gọi là thương của phép chia.

- Mời cả lớp đọc lại chú ý (theo nhóm đôi, nhóm ba, tập thể lớp).

- Gv nhấn mạnh: vậy nếu có yêu cầu em hãy tìm thương của 6 : 2 thì các em cũng phải hiểu đó là tìm kết quả của phép chia.

- Gv gọi 1 HS nêu 1 ví dụ về phép chia, gọi tên từng thành phần trong phép tính.

c/ Hướng dẫn học sinh thực hành.

Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

- Viết bảng 8 : 2 và hỏi 8 : 2 = ?

- Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính chia trên?

 

 

- Vậy ta phải viết các số của phép này vào bảng ra sao?

- Gv mời 2 HS lên bảng thực hiện, còn lại học sinh làm vào vở.

 

 

 

 

 

 

- Yêu cầu học sinh đổi chéo bài trong bàn và nhận xét.

- Gv nhận xét.

Bài 2 : Tính nhẩm:

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài

- Để thực hiện được yêu cầu của bài chúng ta phải làm gì?

- Gv mời 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

 

 

 

 

- Mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

+Vì sao em tìm được kết quả của 6:3=2?

+ Từ 2 x 3 = 6 nêu 2 phép chia tương ứng?

+ Từ 2 x 5 = 10 nêu 2 phép chia tương ứng?

- Gv nhận xét.

Bài 3 :

- Yêu cầu HS nêu đề bài.

 

-Yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu bài tập, 1 học sinh làm bài vào bảng phụ.

 

 

 

 

 

 

 

- Gắn bảng phụ bài làm của HS lên bảng, mời HS nhận xét.

- Chữa bài, nhận xét bài làm của HS.

4. Củng cố dặn dò

- Gv mời HS nhắc lại kiến thức của bài?

- Nhận xét tiết học, nhắc nhở những lỗi HS mắc phải, tuyên dương HS học tốt, tích cực.

- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài mới.

 

- Lớp trưởng báo cáo.

- Cả lớp hát.

 

- 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng.

 

           2 x 3  <  2 x 5 ;

            8 : 2  =  2 x 2 ;

            6 x 2  > 20 : 2.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS tìm kết quả 6 : 2 = 3

- Đọc: 6 chia 2 bằng 3.

 

 

 

- 6 gọi là số bị chia.

- 2 gọi là số chia.

- 3 gọi là thương.

- Số ở bên trái dấu chia.

- Số ở bên phải dấu chia.

- Thương là kết quả của phép chia.

- HS ghi nhớ.

 

- HS đọc.

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

- HS thực hiện.

 

 

 

 

  8 chia 2 được 4

  8         :           2       =      4

 

Số bị chia      Số chia    Thương

          Thương

- 8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.

- 2 em làm trên bảng. Lớp làm vào vở.

Phép chia

Số bị chia

Số chia

Thương

8:2= 4

8

2

4

10:2= 5

10

2

5

14:2= 7

14

2

7

18:2= 9

18

2

9

20:2= 10

20

2

10

- HS thực hiện.

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

- HS đọc: Tính nhẩm.

- Thuộc bảng nhân 2 và bảng chia 2.

 

- HS làm vào vở, 4 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 2 phép tính.

2 x 3 = 6     ;    2 x 4 = 8;   

2 x 5 = 10   ;    2 x 6 = 12;  

6 : 2 = 3      ;    8 : 2 = 4;

10 : 2 = 5    ;    12 : 2 = 6.

- HS nhận xét.

+ Vì phép chia là phép tính đảo ngược của phép nhân.

+        6 : 3 = 2;             6 : 2 = 3.

     10 : 2 = 5;           10 : 5 = 2.

- HS lắng nghe, chữa lại bài.

 

- Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

- HS thực hiện.

Phép nhân

Phép chia

Số bị chia

Số chia

Thương

2x4=8

8:2=4

8

2

4

8:4=2

8

4

2

2x6=12

12:2=6

12

2

6

12:6=2

12

6

2

2x9=18

18:2=9

18

2

9

18:9=2

18

9

2

- Lớp theo dõi và nhận xét.

 

- HS lắng nghe, kiểm tra lại bài.

 

- HS trình bày.

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

nguon VI OLET