Thể loại Giáo án bài giảng Hình học 6
Số trang 1
Ngày tạo 8/1/2012 7:26:17 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 1.30 M
Tên tệp so chuong i doc
Lớp dạy: 6A Tiết: 3 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 2 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I - MỤC TIÊU:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng:
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, bảng phụ về một số tập hợp.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Các ví dụ (15ph) |
||
- Cho HS quan sát H1 SGK - Giới thiệu về tập hợp như các ví dụ SGK HS bước đầu nhận xét được về số phần tử của tập hợp. |
HS theo dõi
- LÊy vÝ dô minh ho¹ t¬ng tù nh SGK |
1. C¸c vÝ dô TËp hîp HS líp 6A TËp hîp c¸c sè tù nhiªn nhá h¬n 4.
|
Hoạt động 2: Cách viết. Các kí hiệu ( 20ph) |
||
- Giới thiệu cách viết tập hợp A - Tập hợp A có những phần tử nào?
- Số 5 có phải phần tử của A không? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A. - Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. - Tập hợp B gồm những phần tử nào? Viết bằng kí hiệu - Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
? HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: - Có thể dùng sơ đồ Ven
Bài tập củng cố: Cho tập hợp A= { 3; 7}. Điền các kí hiệu , vào ô trống 3 A; 5 A |
HS theo dõi
HS trả lời
Kh«ng.
HS thùc hiÖn
HS lªn b¶ng viÕt
HS thùc hiÖn
1 HS lên bảng trình bày
HS thực hiện |
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = hoặc A = Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu: 1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A .. VD: B = - Phần tử a, b, c. a B, b B, c B - d B Bài 3.SGK-tr 06 a B ; x B, b A, b A * Chú ý: SGK Ví dụ: a)A =
Bài tập: Cho tập hợp A={ 3; 7} 3A; 5 A |
- Để viết một tập hợp ta có mấy cách?
- Yêu cầu HS làm:+ Bài tập 1 (SGK- tr6)
Cách 1: A =
Cách 2: A =
+ Bài tập 2 (Sgk/6) HS hoạt động nhóm
A ={15 ; 26 } ; M ={bút}
B = {a; b; 1} ; H = {bút; sách; vở}
- Học và làm các bài tập 4 ; 5 SGK.
- Hướng dẫn bài 2: Mỗi chữ cái trongtừ '' TOAN HOC'' là một phần tử.
Có bao nhiêu chữ cái trongtừ '' TOAN HOC”.
Lớp dạy: 6A Tiết: 1 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 3 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I- MỤC TIÊU:
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
2. Kỹ năng:
- Biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
II- CHUẨN BỊ CỦA GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: Sgk, SBT, hình vẽ biểu diễn tia số.
2. Chuẩn bị của HS: Sgk, bảng nhóm, bút dạ
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5 nhỏ hơn 10. Hãy viết tập hợp A bằng hai cách.
A = {6; 7; 8; 9 } A = {x N / 5 < x < 10}
? Tập A gồm những phần tử nào ? Chỉ ra một phần tử không thuộc A.
HS2:
Viết tập hợp các chữ cái trong từ “SÔNG HÔNG”
B = {S, Ô, N, G, H}
Gọi HS lên bảng – nhận xét, cho điểm.
Hoạt động cña GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N* ( 10ph) |
||
- Giíi thiÖu vÒ tËp hîp sè tù nhiªn
- BiÓu diÔn tËp hîp sè tia nhiªn trªn tia sè nh thÕ nµo ? - Giíi thiÖu vÒ tËp hîp N*: - §iÒn vµo « vu«ng c¸c kÝ hiÖu ;:
|
Nãi c¸ch biÓu diÔn sè tù nhiªn trªn tia sè
HS biÓu diÔn
HS theo dâi 5 N 5N* 0 N 0 N* |
1. TËp hîp N vµ tËp hîp N* TËp hîp c¸c sè tù nhiªn ®îc kÝ hiÖu lµ N: N =
TËp hîp c¸c sè tù nhiªn kh¸c 0 kÝ hiÖu N*: N* =
|
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập số tự nhiên.( 13ph) |
||
Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. ?Nêu quan hệ thứ tự trong tập N - Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử. ? Tìm số liền sau số 7 ? ? Tìm số liền trước số 7? ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? ? Tập hợp tự nhiên có bao nhiêu phần tử? |
HS đọc thông tin - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn - Quan hệ bắc cầu - Quan hệ liền trước, liền sau HS thực hiện
HS trả lời HS trả lời HS trả lời
HS trả lời |
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên. - Trong 2 số tự nhiên bất kỳ có một số nhỏ hơn số kia. VD: 3 < 6 ; 12>11
Bài tập : A =
- Nếu a< b và b < c thì a < c - Mỗi số tự nhiên có một số tự nhiên liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. - Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. |
3. Củng cố, luyện tập:
Nhóm 1: ( ?/sgk)
a) 28; 29; 30 b) 99; 100; 101
Nhóm 2: ( Bài tập 6a/sgk-7) Nhóm 3: (Bài tập 6b/sgk-7)
Số tự nhiên liền sau số 17 là số 18. Số tự nhiên liền trước số 35 là số 36
Số tự nhiên liền sau số 99 là số 100 Số tự nhiên liền trước số 1000 là số 999
Số tự nhiên liền sau số a là số a+1 Số tự nhiên liền trước số b là số b-1 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài theo SGK và làm các bài tập còn lại trong SGK
- Làm bài tập 14; 15 SBT.
- Nghiên cứu trước bài " Ghi số tự nhiên".
Lớp dạy: 6A Tiết: 2 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 1 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
2. Kỹ năng:
- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
3. Thái độ:
- Rèn cho HS cách suy luận khi làm bài.
II- CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30
Phiếu 1:
Số đã cho |
Số trăm |
Chữ số hàng trăm |
Số chục |
Chữ số hàng chục |
1425 |
14 |
4 |
142 |
2 |
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b
2. Chuẩn bị của HS: Sgk, bảng nhóm , bút dạ
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1:
- Viết tập hợp N và N*
- Làm bài tập 7 (9sgk/8)
HS2:
- Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách.
Gọi HS lên bảng – nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
|||||||||||||||
Hoạt động 1: Số và chữ số (10ph) |
|||||||||||||||||
- Cho ví dụ một số tự nhiên Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK - Đưa đáp án nội dung phiếu 1
|
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 .... - Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9 - Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số - HS đọc chú ý
- Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
|
1. Số và chữ số VD: SGK
* Chú ý: SGK Bài 11 - SGK
|
|||||||||||||||
Hoạt động 2: Hệ thập phân |
|||||||||||||||||
- Đọc mục 2 SGK ? Nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai chữ số liền nhau trong một số tự nhiên? ? Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số? ? Tìm số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số khác nhau? |
HS đọc SGK HS trả lời
HS thực hiện
HS thực hiện
|
2. Hệ thập phân *Tổng quát: = a.10 + b = a.100 + b.10 + c Bài 13 Tr 10 - SGK a) 1000 ;
b) 1023 |
|||||||||||||||
Hoạt động 3: Chú ý |
|||||||||||||||||
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc GV yêu cầu HS làm bài 15 a) Đọc các số La mã: XIV ; XXVI b) Viết các số sau bằng số La mã: 17 ; 25 |
HS theo dõi
HS làm bài 15 1 HS đọc
1 HS lên bảng viết |
3. Chú ý : SGK
Bài 15 Tr10 – SGK a) 14; 26
b) XVII; XXV |
3. Củng cố, luyện tập:
GV cho HS nhắc lại nội dung bài
*Bài tập 12 (Sgk/10)
A = {2; 0 }
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Làm bài tập 13; 14; 15 SGK
- Làm bài 23; 24; 25; 28 SGK
- Nghiên cứu trước bài " Số phần tử của tập hợp"
Lớp dạy: 6A Tiết: 3 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 2 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 4: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I-MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
II-CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Sgk, bút dạ, bảng phụ có nội dung sau:
1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
D = ; E ={bút, thước } ; H =
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
2. Chuẩn bị của HS: mỗi nhóm 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.
III-TIẾNTRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết tập hợp A các phần tử là số tự nhiên nhỏ hơn 100
( A = {1; 2; 3;………; 99 } )
HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 5 . ( B = {4 } )
? Nhận xét gì về số phần tử của tập hợp A và B ?
Gọi HS lên bảng – nhận xét, cho điểm.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp(15ph) |
||
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu( ) - GV dán bảng phụ nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp. ?Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử?
Bài tập củng cố: Cho HS làm bài tập 17 (sgk/13)
- GV yêu cầu HS nhận xét
|
HS trả lời HS thảo luận nhóm
HS theo dõi
HS trả lời
2 HS lên bảng làm bài 17
Cả lớp làm bài vào và nhận xét bài |
1. Số phần tử của một tập hợp
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu . - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Bài 17: A = có 21 phần tử b)Tập hợp B không có phần tử nào, B = |
Hoạt động 2: Tập hợp con (15ph) |
||
GV đưa bảng phụ H.11 ? Viết tập hợp E và F ? - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F? - Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả - Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
? Cho HS làm bài tập 20 (Sgk/13)
|
HS quan sát HS thực hiện HS nhận xét
HS theo dõi
HS hoạt động nhóm ?3 thời gian3’ Đại diện nhóm thông báo kết quả HS theo dõi
3 HS trả lời bài 20 |
2. Tập hợp con
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B. ?3 M A ; M B A B ; B A
* Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. Kí hiệu: A = B. Bài 20. SGK a)15 A ; b) ; c) |
3. Củng cố, luyện tập:
Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử? Cho ví dụ
Bài tập: Cho các tập hợp A = {3; 7}; B = {1; 3; 7}
a) Điền các kí hiệu , , vào ô trống 7 A; 1 A; 7 B; A B
b) Tập hợp B có bao nhiêu phần tử
Đáp án: a) 7 A; 1 A; 7 B; A B
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.
Bài 33, 34, 35, 36 SBT
Lớp dạy: 6A Tiết: 1 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 3 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nghe, đọc, viết các tập hợp.
- Có kỹ năng đếm số phần tử của tập hợp ( dãy có quy luật)
- Sử dụng chính xác các ký hiệu khi giải bài tập.
3. Thái độ:
- Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
- Phát triển tư duy logíc, khả năng quan sát cho HS.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Sgk, bảng phụ, bút dạ
2. Chuẩn bị của HS: Sgk, bảng phụ, bút dạ
III – TIẾNTRÌNH LÊN LỚP:
HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử?
-Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử?
HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
- Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H.
- Gọi HS lên bảng – nhận xét, sửa bài – cho điểm.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Viết tập hợp-Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước (10ph) |
||
GV y/c HS nắm được số chẵn, số lẻ. ? 2 HS lên bảng làm bài 22?
? 1HS lên bảng làm BT24 GV yêu cầu HS nhận xét |
HS1 : a) + b) HS2 : c) + d)
1 HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn |
Bài 22. SGK/ 14 a. C = b. L = c. A = d. B = Bài tập 24(sgk/14) A N, B N, N* N |
Hoạt động 2: Cách đếm số phần tử của tập hợp ( các số có quy luật ) ( 18 ph) |
||
GV giới thiệu và đưa ra công thức tổng quát => y/c HS làm BT21. ? áp dụng : Tính số phần tử của tập hợp B = {10; 11; 12;…..; 99 } - Hướng dẫn bài 23. SGK ? Nêu công thức tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ)? ? 2 HS lên bảng trình bày? - GV nhận xét |
HS trả lời
HS trả lời 2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét
|
Bài 21. SGK/ 14 B = có (99 – 10 )+ 1 = 90 phần tử. Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có :(b-a) + 1 phần tử. Bài 23. SGK/14 D = có (99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử E = có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử |
Hoạt động 3: Bài tập ứng dụng thực tế ( 5ph) |
||
Bài tập 25(sgk)
Bài tập: Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử: A= {x N/ 5≤ x ≤ 9} |
- HS nªu c«ng thøc - Hai HS lªn b¶ng tÝnh sè phÇn tö cña tËp hîp D vµ E HS ®øng t¹i chç tr¶ lêi miÖng 1 HS lªn b¶ng viÕt |
Bµi tËp 25 (sgk/ 14 ) A = {In-®«-nª-xi-a, Mi-an-ma, Th¸i Lan, ViÖt Nam} B = {Xin-ga- po, Bru-n©y, Cam-pu-chia }
Bµi tËp cñng cè: A = {5; 6; 7; 8; 9 } |
3. Củng cố, luyện tập:
Củng cố từng phần trong quá trình luyện tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Học bài ôn lại các bài đã học
- Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT
Lớp dạy: 6A Tiết: 2 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 1 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 6: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I - MỤC TIÊU:
- HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: - Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ hoặc in trên). Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2
2. Chuẩn bị của HS: Sgk, bảng nhóm, bút dạ.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết tập hợp A các số tự nhiên chẵn
A = {0; 2; 4; 6………} hoặc A = {x N / x = 2n, n N}
?Mối quan hệ giữa tập A và tập N.
Gọi HS nhận xét, sửa bài – cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên ( 13ph) |
||||||||||||||||||||||
- Yªu cÇu HS ®äc «n l¹i phÇn th«ng tin SGK GV nh¾c l¹i vÒ phÐp nh©n vµ tæng c¸c sè tù nhiªn. Yªu cÇu HS nh¾c l¹i c¸c thµnh phÇn. Gv ®a ? 1 vµo b¶ng phô, HS quan s¸t tr¶ lêi GV®a ? 2 vµo b¶ng phô, HS quan s¸t tr¶ lêi
- Yªu cÇu HS lµm c¸ nh©n vµo giÊy nh¸p
Cñng cè : BT 30a/17 ã. |
HS ®äc «n l¹i phÇn th«ng tin SGK
Lµm ? 1 vµ ? 2
|
1. Tæng vµ tÝch hai sè tù nhiªn a + b = c ( sè h¹ng) ( sè h¹ng ) (tæng) a . b = c ( thõa sè) ( thõa sè) (tÝch) ? 1
? 2 a. 0 b. 0 Bµi tËp 30a/17 a) V× (x-34).15 = 0 nªn x-34 = 0, suy ra x = 34 |
||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: TÝnh chÊt cña phÐp céng vµ phÐp nh©n sè tù nhiªn ( 15ph) |
||||||||||||||||||||||
- Treo b¶ng tÝnh chÊt - PhÐp céng c¸c sè tù nhiªn cã tÝnh chÊt g×? Ph¸t biÓu c¸c tÝnh chÊt ®ã. - Lµm ?3a - PhÐp nh©n c¸c sè tù nhiªn cã tÝnh chÊt g× ? Ph¸t biÓu c¸c tÝnh chÊt ®ã.
- Lµm ?3b - Cã tÝnh chÊt nµo liªn quan tíi c¶ phÐp céng vµ phÐp nh©n ? Ph¸t biÓu tÝnh chÊt ®ã. - Lµm ?3c
- GV nhận xét |
1HS lªn b¶ng
- Ph¸t biÓu c¸c tÝnh chÊt vµ lµm bµi tËp liªn quan
- Lµm c¸ nh©n vµo giÊy nh¸p - HS trả lời - Tr×nh bµy trªn b¶ng - Nhận xÐt vµ hoµn thiÖn vµo vë |
2. TÝnh chÊt cña phÐp céng vµ phÐp nh©n sè tù nhiªn
?3 a)86+357+14 = (86+14)+17 = (86+14)+17 = 100 + 17 = 117 b) 4 . 13 . 25 = ( 4 . 25) . 13 = 100 . 13 = 1300 c) 28 . 36 + 87 . 64 = 28. (36 + 64) = 28. 100 = 2800 |
? Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau?
-Yêu cầu làm bài tập 26 (Sgk/16)
- GV vẽ sơ đồ biểu diễn
ĐS : 155 km
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :(2ph)
- Hướng dẫn làm các bài tập còn lại
- Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK/ 16-17; 44, 45, 51 SBT/8-9
Lớp dạy: 6A Tiết: 1 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 4 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, khả năng suy luận tốt khi làm bài.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: bảng phụ, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
GV đưa nội dung sau vào bảng phụ:
HS1: - Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
- áp dụng tính:
a. 81 + 243 + 19 b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4
HS2: a. áp dụng tính: 32 . 47 + 32 . 53
b. Tìm số tự nhiên x, biết: 156 – ( x + 61) = 82
Gọi HS lên bảng – nhận xét, cho điểm.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Sử dụng t/c của phép cộng để tính nhanh, tìm thành phần chưa biết |
||
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
Bài thêm:Tính hợp lý d) 1 + 2 + 3 +...+ 100 e) 2 + 4 + 6 + ...+ 2006 ? 2 HS lên bảng trình bày?
? Với những dãy có quy luật ta làm ntn? - Hãy đọc hiểu cách làm BT 32 và thực hiện theo hướng dẫn
|
- Làm BT ra nháp - Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải. - Làm cá nhân ra nháp
- 2 HS lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
|
Bài tập 31. SGK/17 a) 135 + 360 + 65 + 40 = ( 135 + 65 ) + ( 360 + 40 ) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = ( 463 + 137 ) + ( 318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20+21 +22 + ..+ 29+30 =(20+30) +(21+29)+...+ (24+26) +25 = 50 +50 +50 +50 +25 = 4. 50 + 25 = 225
d) 1 + 2 + 3 +...+ 100 = (1+ 100) + (2+99) +...+ (50 +51) = 101 . 50 = 5050 e) 2 + 4 + 6 + ...+ 2006 = ( 2 + 2006) +( 4 + 2004)+... = 2008 . 501 + 1004 = 13052 Bài tập 32.SGK/17 a. 996 + 45= 996 + (4 + 41) = (996 +4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b. 235 |
Hoạt động 2: Làm quen với dãy số có quy luật ( 5ph) |
||
GV y/c HS đọc bài 33 ? 1 HS lên bảng viết tiếp 4 số nữa?
|
- 1 HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét. |
Bài tập 33. SGK/17
Các số tiếp theo của dãy là: 1, 1, 2, 3, 5, 8,13, 21, 34, 55.
|
Hoạt động 3: Sử dụng MTBT để thực hiện phép cộng |
||
GV hướng dẫn HS cách sử dụng MTBT để làm phép cộng: + Cộng 2 số + Cộng nhiều số + Cộng có nhớ bằng ANS |
HS quan sát
HS: Trả lời miệng bài tập 34 ( Sgk/18) |
Bài tập 34 (sgk/ 18) |
3. Củng cố, luyện tập:
Củng cố từng phần trong qúa trình làm bài
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT
Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34 SGK
Lớp dạy: 6A Tiết: 1 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 2 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 8: LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
- HS biết cách sử dụng MTBT để làm bài tập
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của GV: thước chia độ
2.Chuẩn bị của HS: thước kẻ, thước chia độ.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Tập hợp Q = có bao nhêu phần tử ?
A. 2005 phần tử; B. 29 phần tử; C. 30 phần tử; D. 31 phần tử
Gọi HSlên bảng – nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Tính nhẩm (23ph) |
||
? Hãy tách các thừa số trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể - Đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phép tính - GV yêu cầu HS lên bảng trình
? T¹i sao l¹i t¸ch nh vËy? - GV lu ý cho HS c¸ch sö dông t/c ph©n phèi ®Ó lµm. Lu ý : a( b + c ) = a. b + a . c a.( b - c ) = a . c - b .c |
- Lµm viÖc nhãm theo híng dÉn cña gi¸o viªn.
- Lµm viÖc c¸ nh©n
- Tr×nh bµy trªn b¶ng
HS trả lời - Lµm viÖc c¸ nh©n - Mét HS lªn b¶ng tr×nh bµy - Hoµn thiÖn vµo vë
|
Bài 35. SGK/19 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 Bài 36.SGK/19 a. *15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 = 30.2 = 60 * 25 . 12 = 25 . ( 4 . 3 ) = (25 . 4 ) . 3 = 100 . 3 = 300 *125.16 = 125.(4.4) = (125.4).4 = 500 . 4 = 2000 * 125.16 = 125 . (8. 2 ) = ( 125 . 8 ) . 2 = 1000 . 2 = 2000 b.*25 . 12 = 25.(10+2) = 25.10 + 25.2 = 250 + 50 =300 * 34 . 11 = 34 . ( 10 + 1 ) = 34 . 10 + 34 . 1 = 340 + 34 = 3434 * 47.101 = 47.(100+1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 4 = 4747 Bài 37. SGK/ 20 * 16.19 = 16.(20-1) = 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304 * 46.99 = 46.(100-1) = 46.100 - 46.1 = 4600 - 46 = 4554. |
Hoạt động 2: Sử dụng MTBT (10‘) |
||
GV hướng dẫn HS cách trình bày, cách bấm máy. Y/C HS làm vào bảng nhóm. |
-HS theo dừi và thực hiện - Hoạt động nhóm |
Bài tập 34 và bài 38(sgk/20) * 375. 376 = 141000 * 624 . 625 = 390000 13.81.215 = 226395 |
3. Củng cố, luyện tập: Trong quá trình luyện tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Đọc và làm các bài tập 38, 39, 40 SGK
- Làm bài 48, 49, 56b, 57, 58, 59 60, SBT
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo.
Lớp dạy: 6A Tiết: 1 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 2 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 9: §8. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận chính xác trong cách phát biểu toán học.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ
2.Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Thực hiện phép tính:
a) 81 + 257 +519 b) 25 . 12 |
c) 37 . 21 + 21 . 62 + 21
|
Gọi HS lên bảng làm bài – nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên ( 10) |
||
- Tìm số tự nhiên x để a) 2 + x = 5 b) 6 + x = 5 - Đọc thông tin về phép trừ SGK - Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK
? 2 HS lên bảng điền ?1 |
HS thực hiện
HS đọc thông tin
HS quan sát
- 2 HS thực hiện |
1. Phép trừ hai số tự nhiên Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x 7
! ! ! ! ! ! ! 0 1 2 3 4 5 6
?1 a. 0 b. a c. a b |
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư (13ph) |
||
Tìm x , biết : a) 3 . x = 12 b) 3 . x = 4 ? Nêu rõ thành phần tên gọi của a, b, c. ? Tìm phép chia hết trong các phép chia sau: a)571 : 2 c) 282 : 2 b)34 : 17 d) 282 : 4 Y/C làm ?2 / sgk-21 GV: đưa ra phép chia có dư ? Tìm số chia, thương, dư trong phép chia 571 : 2 ; 282 : 4 - Xét hai phép chia 12: 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia - Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = o thì ta có phép chia nào? Nếu r o thì ta có phép chia nào? |
HS thực hiện
HS trả lời
HS dùng bảng nhóm: phép chia hết là c) 282 : 2 b)34 : 17
HS thực hiện
HS thực hiện
HS trả lời |
2. Phép chia hết và phép chia có dư Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép chia a : b = x và a chia hết cho b. ( b≠ 0)
?2 a. 0 b. 1 c. a
14 0 4 2 4 Trong phÐp trõ 14 cho 3 ta cã thÓ viÕt: 14 = 3.4 + 2 (Sè bÞ chia)=(sè chia) .(th¬ng) +sè d
Tæng qu¸t: SGK |
3. Củng cố, luyện tập:
Bài tập 1( Hoạt động nhóm) Điền đúng (sai)
a) Trong tập N luôn thực hiện được phép tính a- b ( S )
b) Số chia luôn lớn hơn số dư ( Đ )
c) Luôn có phép chia a : b với b ≠ 0 ( Đ )
d) Luôn có x N sao cho a : b = x ( S )
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Đọc và làm các bài tập 41, 42, 43, 45, 46 SGK/23-24
Làm bài 62, 63 SBT/10
Lớp dạy: 6A Tiết: 2 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 3 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 10: LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
- HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia
2. Kỹ năng:
- Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
3. Thái độ:
- Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
II - CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. GV: bảng phụ.
2. HS: SGK, thước thẳng.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Chữa bài tập 44b ĐS: b.102
- HS2: Chữa bài tập 44 e ĐS: e. 3
Gọi HS nhận xét - cho điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 10ph) |
||
- GV chữa bài
|
HS theo dõi
|
I.Chữa bài tập Bài tập 44 (sgk/24) a) x : 13 = 41 x = 41 . 13 x = 533 c) 7x – 8 = 713 7 x = 713 + 8 7x = 721 x = 721 : 7 x = 103 |
Hoạt động 2: Luyện tập (33ph) |
||
Dạng 1: Tìm x - GV yêu cầu HS làm bài 47 tr 24- SGK - GV theo dõi HS làm bài
- GV yêu cầu HS nhận xét
Dạng 2: Sử dụng MTBT - GV hướng dẫn HS sử dụng phím nhớ ANS - GV cho HS hoạt động theo nhóm - GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả |
- Làm cá nhân ra nháp - 3 HS lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở HS theo dõi và thực hành
HS hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm báo cáo két quả |
II. Luyện tập:
Bài 47. SGK/24 a) (x – 35) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b) 124 + (118–x) = 217 118 – x = 217- 124 118 – x = 93 x = 118 -93 x = 25 c) 156 – ( x + 61) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x = 13
Bài tập 50(sgk/24) 425 - 257 = 168; 73 - 56 = 17 91 - 56 = 35 ; 82 - 56 = 26 652 - 46 - 46 - 46 = 514 |
3. Củng cố, luyện tập:
Trong quá trình làm bài
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Đọc và làm các bài tập 50,51 SGK
Làm bài 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68
Lớp dạy: 6A Tiết: 2 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 1 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 11: LUYỆN TẬP (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
- HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia
2. Kỹ năng:
- Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
3. Thái độ:
- Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, bút dạ
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TR ÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Chữa bài tập 62a,b( SBT/10)
ĐS: a.203 b. 103
- HS2: Chữa bài tập 63 ( SBT/10)
Gọi HS nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 10ph) |
||
|
|
I.Ch÷a bµi tËp: 1. Bµi tËp 62 ( SBT/ 10) 2. Bµi tËp 63 ( SBT/10) |
Hoạt động 2: Luyện tập (33ph) |
||
Dạng 1: Tính nhẩm - Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
TQ: * a.b = ( a : c) . ( b : c) * a: b =(a . c) : ( b . c ) * ( a+ b).c = a.c + b.c
Dạng 2: Sử dụng công thức số để tìm thương, số chưa biết
Dạng 3 : Áp dông thùc tÕ
- H·y ®äc hiÓu c¸ch lµm vµ thùc hiÖn theo híng dÉn
D¹ng 4: Sö dông MTBT GV híng dÉn HS sö dông MT§T |
Lµm BT ra nh¸p Häc sinh tr×nh bµy trªn b¶ng - NhËn xÐt, söa l¹i vµ hoµn thiÖn lêi gi¶i. - C¶ líp hoµn thiÖn bµi vµo vë
- §äc th«ng tin vµ lµm theo yªu cÇu - Gäi mét HS lªn b¶ng tr×nh bµy - C¶ líp lµm vµo vë nh¸p, theo dâi, nhËn xÐt.
- Lµm vµo b¶ng nhãm
- Mét sè nhãm tr×nh bµy - NhËn xÐt vµ ghi ®iÓm
HS theo dâi vµ thùc hµnh |
II. LuyÖn tËp Bµi 52. SGK/25 a. *14.50 = (14:2).(50.2) = 7 . 100 = 700 *16.25 = (16:4).(25.4) = 4 . 100 = 400 b. 2100:5 =(2100.2):(50.2) = 4200:100 = 42 c.132 :12 = (120+12):12 =120:12+ 12:12 = 10 + 1 = 11
Bµi tËp 78(SBT/13)
aaa : a = 111 abab : ab = 101 abcabc : abc = 1001
Bµi tËp 53.SGK/25 a. V× 21000:2000 = 20 d 1000 nªn T©m chØ mua ®îc nhiÒu nhÊt lµ 20 cuèn vë lo¹i I b. V× 21000:1500 = 24 nªn t©m mua ®îc 24 cuèn Bµi tËp 85. SBT Tõ 10 – 10-2000 ®Õn 10-10-2010 lµ 10 n¨m, trong ®ã cã hai n¨m nhuËn lµ 2004 vµ 2008. ta cã 10.365 + 2=2652 3652:7 = 521 d 5 VËy ngµy10-10-2000 lµ ngµy thø ba th× ngµy 10-10-2010 lµ ngµy CN Bµi tËp 55(sgk/25) * VËn tèc cña «t« lµ: 288: 6 = 48 ( km/h) *ChiÒu dµi miÕng ®Êt lµ: 1530 : 34 = 42 |
Trong quá trình làm bài
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Đọc và làm các bài tập 54,55 SGK
- Làm bài 71,72,74,75,76,80,81,82,83 SBT
- Xem trước bài học tiếp theo
Lớp dạy: 6A Tiết: 2 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 3 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 12: §7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
I – MỤC TIÊU:
- HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
2. Kỹ năng:
- Biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính gía trị của kuỹ thừa.
- Biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
3. Thái độ:
- Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa
- Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài mới
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
||||||||||||||||
Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên |
||||||||||||||||||
- Hãy đọc thông tin về cách viết luỹ thừa SGK. Luỹ thừa bậc n của a là gì ? - Lấy ví dụ và chỉ rõ cơ số, số mũ. Những số đó cho ta biết điều gì? - Làm bài tập ? 1 trên bảng phụ Sau 5ph thu bảng nhóm
- Củng cố cho học sinh làm bài tập 56a,c - Tính: 22 = ? 24 = ? 33 = ? 34 = ?
- Giới thiệu cách đọc a bình phương, a lập phương, quy ước a1 = a. Tính: |
-Phát biểu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a VD: Luỹ thừa bậc 5 của 5 là , 5 là cơ số, 8 là số mũ...
- Làm theo nhóm vào bảng phụ - Nhân xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân - Trình bày trên bảng
HS đọc chú ý HS thực hiện |
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên an = a. a. a. a….a (n ≠ 0)
n thõa sè a §äc lµ a mò n hoÆc luü thõa mò n cña a. Trong ®ã a lµ c¬ sè, n lµ sè mò
Bµi tËp 56a,c: a. c. * TÝnh: 22 = 2.2=4, 24 = 2.2.2.2=16 33=3.3.3=27 34= 3.3.3.3=81 * Chó ý: SGK/27 92 = 81; 112 = 121; 33 = 27;43 = 64 |
||||||||||||||||
Hoạt động 2:Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ( 15ph) |
||||||||||||||||||
- Viết tích của hai luỹ thừa cùng cơ số thành một luỹ thừa:
- Vậy: am.an = ? ? Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào
|
- Tính nhẩm - Chuyển tích hai luỹ thừa thành một luỹ thừa - Nhận xét về tích của hai luỹ thừa cùng cơ số - Từ đó suy ra công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số HS làm ?2 |
2.Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Ví dụ: Viết tích của hai luỹ thừa thành một luỹ thừa: * 23.22 = (2.2.2).(2.2) =2.2.2.2.2 = 25 ( = 23+2 ) * a4.a3 = a7 Tổng quát: am.an = am+n
? 2 x4 . x5 = x9 ; a4 . a = a5 |
3. Củng cố, luyện tập:
* Bài tập 56b, d ( sgk/27)
b. 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6.=6 4
d. 100.10.10.10 =10.10.10.10.10=105
* Bài tập 60(sgk/28)
33 . 34 = 37 ; 52 . 57 = 59 ; 75 . 7 = 76
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Đọc và làm các bài tập 57,58,59,60 SGK.
Làm bài 89,90,91 SBT
Lớp dạy: 6A Tiết: 2 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 1 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 13: LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15 PHÚT
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phân biệt được số mũ, cơ số. Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thực hiện phép tính luỹ thừa thành thạo
3. Thái độ:
- Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa
- Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
III – TIẾNTRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa
a) 7.7.7.7 b) 2.2.5.5.2 c) 1000.10.10
- HS2: Tính giá trị của:
25 ; 34 ; 34 ; 43 ; 54 ;
- HS3: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa:
53 . 56 34 . 3
Gọi HS lên bảng, trình bày lời giải– nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Chữa bài tập (10ph) |
||
|
|
I.Ch÷a bµi tËp |
Hoạt động 2: Luyện tập (33ph) |
||
Dạng 1: Viết các số tự nhiên dưới dạng một luỹ thừa. ? Sử dụng kiến thức nào? GV yêu cầu 3HS lên bảng thực hiện? GV ycầu HS nhận xét Dạng 2: Các bài tập tính giá trị, tính trắc nghiệm . So sánh: a) 23 và 32 b) 24 và 42 c) 26 và 82 ? Làm thế nào để so sánh các luỹ thừa? GV: hướng dẫn cho HS hiểu và áp dụng được công thức bình phương của số có chữ số tận cùng bằng 5 để làm.
Y/C hoạt động nhóm. Sau 5 ph thu bảng nhóm GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
KIỂM TRA 15 PHÚT Đề bài: Câu 1(4 điểm): Viết dạng tổng quát nhân hai lũy thừa cùng cơ số? Câu 2(6 điểm): Viết tích của hai lũy thừa sau dưới dạng một lũy thừa? a) 710 . 74 b) a6 . a2 (a≠ 0) c) 44 . 44 |
HS: + §N luü thõa + Nh©n hai luü thõa cïng c¬ sè. 3HS lªn b¶ng thùc hiÖn HS nhËn xÐt C¸ch 1: TÝnh trùc tiÕp C¸ch 2: +So s¸nh c¬ sè ( nÕu cïng sè mò) + So s¸nh sè mò ( nÕu cïng c¬ sè) HS tr¶ lêi HS lªn b¶ng thùc hiÖn HS ho¹t ®éng nhãm §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy §¹i diÖn nhãm kh¸c nhËn xÐt
§¸p ¸n
C©u 1(4 ®iÓm): D¹ng tæng qu¸t nh©n hai lòy thõa cïng c¬ sè am . an = am+n C©u 2(6 ®iÓm): a) 710 . 74 = 714 b) a6 . a2 ( a≠ 0) = a8 c) 44 . 44 = 48 |
II.Luyện tập Bài tập 61(SGK/28) a) 8 = 23 ; 16 =24 = 42; 27 = 33 b) a3 . a5 = a8; x7 . x . x 4 = x12 85. 23 = 85 . 8 = 86 c) 1000 = 103; 1 000 000 = 106 1 000 000 000 000 = 1012
Bài 2: So sánh a) 23 = 8 ; 32 = 9 => 23 < 32 b) Cách1: 24 =16 ; 42 = 16=> 24 = 42 Cách2: 42 = ( 2 . 2)2 = 22 . 22 = 24 c) 82 = ( 23 )2 = 23 . 23 = 26 Bài 3: Tính nhanh * (a 5 )2 = A25 với A = a.(a+1) * 352 = 1225 * 452 = 2025 * 652 = 4225 THANG ĐIỂM
4 ®iÓm
2 ®iÓm 2 ®iÓm
2 ®iÓm |
3. Củng cố, luyện tập:
Trong quá trình luyện tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Ôn lại lý thuyết về luỹ thừa
- BTVN: 86 ----> 93 ( SBT/13)
Lớp dạy: 6A Tiết: 1 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 3 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 14: § 8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết cách chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
2. Kỹ năng:
- HS Có kỹ năng chia hai luỹ thừa cùng cơ số, viết được các số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Viết các luỹ thừa sau dưới dạng một luỹ thừa :
a) 53 . 54 ( = 57 )
b) a4 . a9 ( = a13 )
c) 108 . 10 12 ( = 1020 )
- HS2: Tìm x:
a) 8 . x = 24 ( x = 2 )
b) 53 : x = 5 ( x = 25)
Gọi HS – nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Thực hành phép chia hai lũy thừa cùng cơ số |
||
GV yêu cầu HS làm ? 1
? Khi nào ta thực hiện được phép chia am : an ? ? Để chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
Hoạt động nhóm bài 69- Sgk Sau 3 ph thu bảng nhóm ? Giải thích tại sao chọn đáp án Đ / S ? 3 HS lên bảng làm ? 2
GV yêu cầu HS nhận xét |
2 HS lên bảng thực hiện
HS: ( m > n; a≠ 0 ) HS nêu quy tắc như Sgk
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày 3 HS lên bảng thực hiện HS nhận xét bài làm của bạn |
1. Ví dụ: ? 1 * 53 . 54 = 57 57 : 53 = 54 ( = 57-3 ) 57 : 54 = 53 ( = 57-4 ) * a5 .a4 = a9 a9 : a4 = a5 ( = a9- 4 ) a9 : a5 = a4( = a9- 5 ) 2.Tổng quát: * am : an = am – n ( m > n; a≠ 0 ) * m = n thì am : an = am – n *Quy ước: a0 = 1 Bài 69 Tr 30 - Sgk Đáp án: a) S, S, Đ, S b) S, Đ, S, S c) S, S, Đ, S
? 2 a) 712 : 74 = 78 b) x6 : x3 = x3 ( x ≠ 0) c) a4 : a4 = a ( a ≠ 0) |
Hoạt động 2: Viết số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa của 10 ( 10ph) |
||
GV cho HS nghiên cứu VD trong SGK
GV yêu cầu HS làm ? 3
GV yêu cầu HS nhận xét |
HS quan sát VD
3 HS lên bảng làm ? 3
HS khác nhận xét bài làm của bạn |
3) Chú ý: VD: 2475=2.103+4.102+7.101+5.100 ? 3 538 = 5.102 + 3.101 + 8.100
abcd=a.103+b.102+c.101+d.100
abcde = a.104+b.103+c.102+ d.101+ + e .100 |
3. Củng cố, luyện tập:
Bài tập 67 ( sgk/30)
a)34 ; b) 106 ; c) a5
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Ôn lại lý thuyết đã học
- BTVN: 70, 71, 72 (sgk/30)
Lớp dạy: 6A Tiết: 2 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 3 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 15: § 9.THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I – MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện cácc phép tính
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng các quy ước để tính đúng giá trị biểu thức
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Bài tập 70(sgk/30)
* 987 = 9 . 102 + 8 . 10 + 7
*2564 = 2.103 + 5 .102 + 6 .10 + 4
* abcde = a . 104 + b . 103 + c .102 + d . 10 + e
Gọi HS– nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức |
||
GV : các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? GV: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức: VD số 5 |
HS theo dõi
HS đọc phần chú ý |
1.Nhắc lại về biểu thức * 5 + 3 – 2 . 1 * 42 * 60 – ( 13 – 2 – 4 ) => là các biểu thức *Chú ý ( Sgk/31) |
Hoạt động 2:Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức |
||
GV: Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc ? Nếu chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm như thế nào? ? Nếu có các phép tính công, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm như thế nào? ? Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm như thế nào? ? Hãy tính giá trị của biểu thức sau: GV cho học sinh hoạt động nhóm ? 1
Sau 5 ph thu bảng nhóm Đại diện các nhóm trình bày=> Nhận xét
? 2 HS lên bảng làm ? 2
GV yêu cầu HS nhận xét |
HS theo dõi
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
Dãy 1 làm ý a Dãy 2 làm ý b
Đại diện nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét
HS1 thực hiện ý a)
HS2 thực hiện ý b)
HS nhận xét bài làm của bạn |
2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc VD: SGK
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc: VD: SGK ? 1 a)62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 : 4 . 3 + 2 . 25 = 9 . 3 + 50 = 27 + 50 = 77 b) 2. ( 5 . 42 – 18) = 2 . ( 5 . 16 – 18 ) = 2 . ( 80 – 18 ) = 2 . 62 = 124 ? 2 a) (6x–39) : 3 = 201 ( 6x – 39 ) = 201 . 3 6x – 39 = 603 6x =603 +39 6x = 642 x = 642 : 6 x = 107 b) 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 23 + 3x = 125 3x = 125 – 23 3x = 102 x= 102 : 3 x = 34 |
3. Củng cố, luyện tập:
? Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức ( có dấu ngoặc, không có dấu ngoặc) ?
GV treo bảng phụ bài tập 75 ( Sgk/32)
a) b)
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học thuộc phần đóng khung sgk
- BTVN: 73,74,77,78 (Sgk/32,33)
Lớp dạy: 6A Tiết: 2 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 1 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 16: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
- HS được củng cố tính chất của các phép tính để tính nhanh, hợp lí trong các bài toán tính giá trị của biểu thức, tìm số chưa biết...
2. Kỹ năng:
- Vận dụng linh hoạt các tính chất, công thức để làm đúng các bài tập về tính giá trị biểu thức
3. Thái độ:
- Có ý thức ôn luyện thường xuyên
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. GV: thước thẳng,
2. HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ: 2 HS làm bài 73 - SGK
HS1. Thực hiện phép tính: 3.52 – 16:22
ĐS: 71
HS2: 80 – {[130 – ( 12 – 4 )2 ]}
ĐS: 14
Gọi 2 HS lên trình bày lời giải– nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 8ph) |
||
|
|
I. Ch÷a bµi tËp Bµi 73 – SGK
|
Hoạt động 2: Luyện tập ( 35ph) |
||
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải
- Nhận xét và ghi điểm
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bài 105 - SGKđể tìm ra cách làm
GV nhận xét cho điểm nhóm
GV hướng dẫn HS sử dụng phím nhớ ANS |
- Làm BT ra bảng phụ
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm vào bảng nhóm
- 2 nhóm trình bày
- HS theo dõi và thực hành |
II. Luyện tập Bài 74 - SGK a)541+(218–x) = 735 218 –x =735 - 541 218 – x = 194 x =218- 194 x = 24 a) 5( x + 35) = 515 x + 35 = 515 : 5 x + 35 = 103 x = 103 – 35 x = 68 c) 12 x – 33 = 32.33 12x - 33 = 9. 27 12x - 33 = 243 12x = 243 + 33 12x = 276 x = 276 : 12 x = 23 Bài 105.SBT a) 70– 5.(x – 3) = 45 5.(x-3) = 70-45 5.(x-3) =25 (x – 3)=25:5 x – 3 = 5 x = 5+3 x = 8 b) 10+2.x = 45:43 10+2.x = 42 10+2.x =16 2.x =16-10 2.x =6 x =3 Bài 81( sgk/33) a) ( 274 + 318) .6 =3552 b) 34 .29 + 14 . 35 = 1476 c) 49 . 62 – 32. 51 = 1406 |
- Trong khi luyện tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- BTVN: 78,79, 82 – SGK/33
- Tiếp tục ôn tập để giờ sau luyện tập
Lớp dạy: 6A Tiết: 1 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 3 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 17: LUYỆN TẬP ( tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
- HS được củng cố tính chất của các phép tính để tính nhanh, hợp lí trong các bài toán tính giá trị của biểu thức, tìm số chưa biết...
2. Kỹ năng:
- Vận dụng linh hoạt các tính chất, công thức để làm đúng các bài tập về tính giá trị biểu thức
3. Thái độ:
- Có ý thức ôn luyện thường xuyên.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng,bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Thực hiện phép tính: 23.17-23.14
ĐS: 24
- HS2: Thực hiện phép tính: 15.141+59.15
ĐS: 3000
Gọi HS lên bảng trình bày lời giải– nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Chữa bài tập (8ph) |
||
- GV yêu cầu HS chữa bài tập về nhà. |
- Lµm BT b¶ng phô - C¶ líp hoµn thiÖn bµi vµo vë - NhËn xÐt, söa l¹i vµ hoµn thiÖn lêi gi¶i. |
I.Ch÷a bµi tËp |
Hoạt động 2: Luyện tập (35ph) |
||
- Yêu cầu làm việc cá nhân - Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải trên máy - Nhận xét và ghi điểm
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
GV yêu cầu HS HĐN
Sau 5 ph thu bảng nhóm =>Nhận xét |
- Làm cá nhân ra nháp - 2 HS lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi một HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét. HS hoạt động theo nhóm Dãy 1:
Dãy 2:
Dãy 3 :
Đại diện nhóm trình bày
|
II.LuyÖn tËp Bµi 107.SBT/15 a. 36:32 + 23.22 = 34 + 25 = 81 + 32 = 113 b. (39.42-37.42):42 = 42.(39-37):42 = 2 Bµi tËp 108.SBT/15 2.x - 138 = 23 .22 2x - 138 = 25 2x - 138 = 32 2x = 32 + 138 2x = 170 x = 85 Bµi 112. SBT/16 8+12+16+....+100 = (8+100).24:2 = 1296
Bµi tËp lµm thªm: a)( x - 47) -115= 0 x - 47 = 0+ 115 x = 115 + 47 x = 162 b)( x - 36 ) : 18= 12 x - 36 = 12 . 18 x - 36 = 216 x = 216 + 36 x = 252 c) 2x = 16 2x = 24 x = 4 d)x50 = x x {0 ; 1 } |
3. Củng cố, luyện tập:
- Kết hợp trong quá trình làm bài.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Đọc và làm lại các bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị ôn tập tốt giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Lớp dạy: 6A Tiết: 2 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 3 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 18: KIỂM TRA
I – MỤC TIÊU:
- HS được kiểm tra những kiến thức đã học về :
- Tập hợp, phần tử của tập hợp, lũy thừa, tính giá trị của biểu thức, tìm số chưa biết
- Các bài tập tính nhanh, tính nhẩm
2. Kiến thức:
- Kiểm tra kĩ năng vận dụng linh hoạt các tính chất của các phép tính
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác, trình bày sạch sẽ.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV : Ma trận + Đề kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Chủ đề |
Nhận biết
|
Thông hiểu
|
Vận dụng
|
Tổng
|
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
|
|||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||||
1. Khái niệm về tập tập hợp, phần tử (5 tiết) |
|
|
|
Biết cách viết tập hợp bằng cách liệt kê. |
|
|
|
|
|
Số câu: Số điểm: |
|
|
|
3 3 |
|
|
|
|
3 3 |
2. Tập hợp N các số tự nhiên (12 tiết) |
-Vận dụng công thức nhân và chia lũy thừa cùng cơ số. |
|
|
|
|
- Vận dụng được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hết với các số tự nhiên để tính toán |
|
Vận dụng được phép tính để chọn số thích hợp điền vào dấu * |
|
Số câu: Số điểm: |
5 2 |
|
|
|
|
2 4 |
|
1 1 |
8 7 |
Tổng |
5 2 |
|
|
3 3 |
|
2 4 |
|
1 1 |
11 10 |
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức và dụng cụ học tập.
III – ĐỀ BÀI – ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ĐỀ BÀI: I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: (2 ®iÓm) Điền dấu “X” vào ô thích hợp.
II. PhÇn tù luËn (8 ®iÓm)
Câu 2: (3 ®iÓm): Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: a) A = { x N / x 7} b) B = { x N* / x < 6 } c) C = { x N / 11 x 15} Câu 3 (4 ®iÓm): T×m sè tù nhiªn x, biÕt: a) 5(x – 3) =15 b) 156 – ( x + 61) = 82
Câu 4 (1 ®iÓm): Thay dÊu * b»ng nh÷ng sè thÝch hîp: * * + * * = * 97 |
ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: (2 ®iÓm)
II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu 2: (3 điểm):
a) A={0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ;7 } b) B ={ 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } c) C ={ 11 ; 12 ; 13 ; 14 ; 15 }
Câu 3 (4 ®iÓm): T×m sè tù nhiªn x, biÕt:
a) 5( x – 3) =15 (x – 3) = 15 : 5 x - 3 = 3 x = 3 + 3 x = 6 b) 156 – ( x + 61) = 82 ( x + 61) = 156 - 82 x + 61 = 74 x = 74 - 61 x = 13 Câu 4 (1 ®iÓm) 98 + 99 = 197 hoÆc 99 + 98= 197 |
THANG ĐIỂM I. PhÇn tr¾c nghiÖm (2 ®iÓm) Câu 1: (2 ®iÓm)
- Mỗi ý được 0,4 điểm
II. PhÇn tù luËn (8 ®iÓm) Câu 2: (3 ®iÓm)
1 ®iÓm 1 ®iÓm 1 ®iÓm
Câu 3 (4 ®iÓm) -Mçi ý ®óng ®îc 1,5 ®iÓm
0, 5 ®iÓm 0,25 ®iÓm 0, 5 ®iÓm 0, 25 điểm
0, 5 ®iÓm 0,25 ®iÓm 0, 5 ®iÓm 0, 25 điểm Câu 4 (1 ®iÓm) 1 ®iÓm |
3. Củng cố:
- Hết giờ giáo viên thu bài.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- HS chuẩn bị trước §10 “Tính chất chia hết của một tổng”
Lớp dạy: 6A Tiết: 2 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 1 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 19: § 10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I – MỤC TIÊU:
- HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
2. Kỹ năng:
- Biết nhận ra một tổng hay một hiệu của hai hay nhiều số có chia hết hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng đó, biết sử dụng các kí hiệu chia hết hoặc không chia hết
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các tính chất chia hết nói trên.
II – CHUẨN BỊ GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0 ? Cho ví dụ?
HS: Khi có số tự nhiên k sao cho a = k.b
VD: 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3
HS2: Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0?
HS: nếu a = b. q + r (với q, rN và 0 < r < b)
Gọi HS lên, trình bày lời giải– nhận xét, đánh giá.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Nhắc lại quan hệ chia hết (2ph) |
||
GV: Giữ lại tổng quát và VD = > giới thiệu kí hiệu
|
- Phát biểu định nghĩa quan hệ chia hết đã học - Khi có một số q sao cho b.q = a. |
1. Nhắc lại quan hệ chia hết
* Định nghĩa: SGK |
Hoạt động 2: Tính chất (30ph) |
||
- Cho HS làm ? 1và rút ra nhận xét.
- Nếu a m và b m thì rút ra nhận xét gì? - Phát biểu thành tính chất
- GV cho HS đọc chú ý
- Cho HS làm? 2 và rút ra nhận xét. - Nếu a m và b m thì rút ra nhận xét gì? - Phát biểu thành tính chất - Tìm hai số trong đó có một số chia hết cho 4, số còn lại không chia hết cho 4. Xem tổng và hiệu của chúng có chia hết cho 4 không? |
- Làm theo nhóm vào bảng phụ
- Nhân xét và hoàn thiện vào vở HS phát biểu
HS đọc chú ý
- Làm theo nhóm vào bảng phụ
HS phát biểu HS trả lời
|
2. Tính chất a.Tính chất 1 ? 1 42 6 12 6 42 + 12 6 * Nếu a m và b m thì (a + b) m * Chú ý: SGK b. Tính chất 2 ? 2 * Nếu a m và b m thì (a + b) m
* Chú ý: SGK
|
3. Củng cố:
?3
* 80 + 16 8 vì 80 8; 16 8 * 80 – 16 8 vì 80 8; 16 8
* 80 – 16 8 vì 80 8; 16 8 * 80 + 12 8 vì 80 8 ; 12 8
* 80 - 12 8 vì 80 8 ; 12 8
* 32 + 40 + 24 8 vì 32 8; 40 8 ; 24 8;
* 32 + 40 + 12 8vì 32 8; 40 8 ; 12 8
?4 VD : a = 5 ; b = 4; 5 3; 4 3 Nhưng 5 + 4 3
? Nhắc lại tính chất 1 và tính chất 2?
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Đọc và làm các bài tập 85,86 SGK
Lớp dạy: 6A Tiết: 3 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 1 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 20: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
- HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
2. Kỹ năng:
- Biết nhận ra một tổng hay một hiệu của hai hay nhiều số có chia hết hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng đó, biết sử dụng các kí hiệu chia hết hoặc không chia hết
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các tính chất chia hết nói trên.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu tính chất 1 và tính chất 2 chia hết của một tổng? Lấy VD minh họa
Gọi HS nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Luyện tập |
||
- GV yªu cÇu HS ®äc ®Ò bµi vµ 3 HS lªn b¶ng thùc hiÖn
- GV yªu cÇu HS nhËn xÐt. - GV nhËn xÐt cho ®iÓm - GV yªu cÇu HS ®äc ®Ò bµi vµ tr¶ lêi. - GV yªu cÇu HS nhËn xÐt
- GV yªu cÇu HS ®äc ®Ò bµi
- GV yªu cÇu HS nhËn xÐt |
- HS đọc đề bài 3 HS lªn b¶ng thùc hiÖn
HS nhËn xÐt
- HS đọc đề bài vµ tr¶ lêi
- HS nhËn xÐt
- HS đọc đề bài - 2 HS lªn b¶ng thùc hiÖn
-HS thùc hiÖn |
Bµi 85 tr 36 - SGK a) 35 + 49+ 210 35 7 49 7 (35+ 49+210) 7 210 7 b) 42 + 50+ 140 42 7 50 7 (42+ 50+140) 7 140 7 c) 560+ 18 + 3 560 7 18 7 (560+ 18+140) 7 3 7 Bµi 86 tr 36 - SGK a) §óng b) Sai c) Sai Bµi 87 tr 36 - SGK A= 12 + 14 + 16 + x víi xN ; x= ? Gi¶i a) §Ó A chia hÕt cho 2 th× x ph¶i chia hÕt cho 2. b) §Ó A kh«ng chia hÕt cho 2 th× x kh«ng chia hÕt cho 2. Bµi 90 tr 36 – SGK a) Sè 3 b) Sè 2 c) Sè 3 |
3. Củng cố, luyện tập:
- Trong khi luyện tập.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Ôn lại tính chất chia hết của một tổng
- Chuẩn bị trước bài § 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Lớp dạy: 6A Tiết: 3 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 4 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 21: § 11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu đó.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận biết một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
3. Thái độ:
- Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bút dạ.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
Viết tổng quát tính chất 1, tính chất 2 chia hết của một tổng?
Gọi HS nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
||
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu(5ph) |
||||
GV yêu cầu HS tách một số ra thành tích các thừa số?
? Những số nào thì chia hết cho cả 2 và 5?
|
HS thực hiện
- Nêu nhận xét những số chia hết cho cả 2 và 5
|
1. Nhận xét mở đầu * Ta thấy: 90 = 9.10=9.2.5 chia hết cho 2, cho 5 610 = 61.10 = 61.2.5 chia hết cho cả 2 và 5. * Nhận xét: Những số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. |
||
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2( 10 ph) |
||||
GV cho HS làm VD trong SGK
Thay * bởi số nào thì n chia hết cho 2?
? Những số như thế nào thì chia hết cho 2? Thay * bởi số nào thì n không chia hết cho 2? ? Những số như thế nào thì không chia hết cho 2? ? Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2
Củng cố làm ?1
Yêu cầu HS nhận xét
GV cho HS làm VD trong SGK |
HS thực hiện
HS trả lời và thực hiện thay.
Phát biểu kết luận
HS trả lời
Phát biểu kết luận
HS phát biểu- 2 HS nhắc lại dấu hiệu
HS làm ?1 vào vở 1 HS trả lời miệng
HS nhận xét bài làm của bạn
|
2. Dấu hiệu chia hết cho 2 VD: Xét số n = Giải Ta viết : = 430 + * - Nếu thay * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì n chia hết cho 2. * Kết luận 1: SGK
*Kết luận 2: SGK
* Dấu hiệu chia hết cho 2: tr 37 - SGK ?1 iassSố chiaố chia hết Số chia hết cho 2 là: 328; 1234. à Số không chia hết cho 2 là:1437;895.à3333328à: |
||
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5(10ph) |
||||
GV cho HS làm VD trong SGK
Thay * bởi số nào thì n chia hết cho 5? Những số như thế nào thì chia hết cho 5? Thay * bởi số nào thì n không chia hết cho 5 ? ? Những số như thế nào thì không chia hết cho 5? ? Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 Củng cố làm ?2
|
HS thực hiện
HS trả lời Phát biểu kết luận
HS trả lời
Phát biểu kết luận
HS phát biểu
HS làm ?2 vào vở 1 HS trả lời miệng |
3. Dấu hiệu chia hết cho 5 VD: Xét số n = Giải Ta viết : = 430 + * * Kết luận 1: SGK
*Kết luận 2: SGK * Dấu hiệu chia hết cho 5: tr 37 - SGK ?2 Thay * bởi các số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. |
||
3. Củng cố: Với bài học hôm nay chúng ta cần nắm được nội dung gì?
- HS trả lời miệng bài 91: Số chia hết cho 2 là 652; 850; 1546. Số chia hết cho 5 là 850
- Hoạt động nhóm bài 93 (Sgk/38) a) Chia hết cho 2 không chia hết cho 5
b) Chia hết cho 5 không chia hết cho 2
c) Chia hết cho 2 không chia hết cho 5
d) Chia hết cho 5 không chia hết cho 2
? Nhắc lại tính chất liên quan đến bài này?
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Về nhà học bài và làm bài tập 95; 96; 97; 98; 99 tr 39 – SGK.
Lớp dạy: 6A Tiết: 1 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 3 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 22: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
2. Kỹ năng:
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận biết một số, một tổng có chia hết cho 2 hoặc 5 không.
3. Thái độ:
- Rèn tính chính xác khi phát biểu một mệnh đề toán học
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng phụ, bút dạ.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 ?
Bài tập 95 ( Sgk/38) : Điền chữ số và dấu * để để:
a) Chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 5
c) Chia hết cho cả 2 và 5
ĐS: a) * {0; 2; 4; 6; 8} b) * {0; 5 } c) * {0}
HS2: Làm bài tập 94( Sgk/38)
*Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1.
*Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3, 4, 1, 2
? Giải thích cách làm?
Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5. Kết quả của số dư tìm được chính là số dư mà đề bài yêu cầu phải tìm
Gọi 2 HS nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 8ph) |
||
|
- Lµm BT ra b¶ng phô - C¶ líp hoµn thiÖn bµi vµo vë - NhËn xÐt, söa l¹i vµ hoµn thiÖn lêi gi¶i. |
I.Ch÷a bµi tËp 1. Bµi tËp 94 ( sgk/38) 2. Bµi tËp 95 ( sgk/38)
|
Hoạt động 2: Luyện tập |
||
- Yêu cầu làm việc cá nhân - Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải trên bảng phụ của mình. - Nhận xét và ghi điểm
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hướng dẫn HS tự khám phá ra cách giải - Nhận xét và ghi điểm cho HS
GV cho HS làm bài đố
GV cho HS báo cáo kết quả |
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở - Đọc thông tin và làm theo yêu cầu - Gọi một HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Làm việc cá nhân - Một HS lên bảng trình bày - Nhận xét - HS thực hiện
- HS nghiên cứu, thực hiện
|
II.Luyện tập: Bài 96 Tr 38 - SGK a. Không có chữ số nào
b. *{1;2; 3; 4; 5; 6; 7; 8;9} Bài 97Tr 38 - SGK a. 540; 450; 504 b. 405; 540; 450 Bài 98 Tr 38 - SGK a. Đúng b. Sai c. Đúng d. Sai Bài 99 Tr 38 - SGK Gọi số tự nhiên cần tìm là . Vì chia 5 dư 3 nên a phải bằng 3 hoặc 8. Vì chia hết cho 2 nên a không thể bằng 3 nên a phải bằng 8 Vậy số cần tìm là 88. Bài 100 Tr 38 - SGK Vì n chia hết cho 5 nên c = 5. Ta có n = Vì a, b, c khác nhau nên b = 8 Vậy số cần tìm là 1885. Ô tô ra đời năm 1885 |
3. Củng cố, luyện tập:
- Trong quá trình luyện tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Đọc và làm các bài tập 123 đến 131 SGK
- Đọc trước bài tiếp đấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Lớp dạy: 6A Tiết: 2 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 3 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 23: §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 cho để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 3,cho 9 hay không
3. Thái độ:
- Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
Gọi HS nhận xét, cho điểm.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu( 5ph) |
||
GV: -Ta nhận thấy hình như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan gì đến chữ số tận cùng. -Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9? GV đưa VD: 378 = …. Y/C HS làm tương tự với số 253
Số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? |
HS chú ý theo dõi VD
HS thực hiện
HS trả lời
|
1. Nhận xét mở đầu Nhận xét : SGK * Ta thÊy:378 =3.100+7.10+8 = 3. (99+1)+7.(9+1)+8 =(3.99+7.9)+(3+7+8) = (sè chia hÕt cho 9)+(tæng c¸c ch÷ sè)
* VÝ dô: 253= 2.100 + 5.10 + 3 = 2.(99+1)+5.(9+1)+3 = 2.99 + 2+5.9+5+3 = (2.99+5.9)+(2+5+3) = (sè chia hÕt cho 9) + (tæng c¸c ch÷ sè) |
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9(12ph) |
||
GV ghi lại VD ở phần nhận xét mở đầu
- Những số nào thì chia hết cho 9?
- Những số nào thì không chia hết cho 9? ? Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? GV cho HS làm ?1 cho 3? |
HS theo dõi
Phát biểu kết luận 1
Phát biểu kết luận 2
HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho - Làm ?1 SGK
|
2.Dấu hiệu chia hết cho 9 - Theo nhận xét mở đầu ta thấy: 378 = (3 + 7 + 8) + ( số chia hết cho 9) = 18 + (số chia hết cho 9) Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9 KL1: SGK Số 253 =2+5+3+ (số chia hết cho 9) = 10 + ( số chia hết cho 9) Số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng không chia hết cho 9 KL2: SGK
?1 Số chia hết cho 9 là 621, 6354. |
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3(10ph) |
||
GV cho 2 nhóm HS xét 2 VD áp dụng nhận xét mở đầu.
? Những số nào chia hết cho 3
?Những số nào không chia hết cho 3? ? Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3? ? Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3? - Gv cho HS làm ?2 |
Đọc ví dụ trong SGK
- Phát biểu kết luận
- Phát biểu kết luận 2
- HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho - HS giải thích
- HS làm ?2 |
3. Dấu hiệu chia hết cho 3 VD: 2031 =2+0+3+1+ (số chia hết cho 9) = 6 + ( số chia hết cho 9) Số 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3 * KL1: SGK VD: 3415 =3+4+1+5+ (số chia hết cho 9) = 13 + ( số chia hết cho 9) Số 3415 không chia hết cho 3 vì có một số hạng không chia hết cho 3 * KL2: SGK
*Dấu hiệu chia hết cho 3: SGK
* ?2 * {2;5;8} |
3. Củng cố, luyện tập:
? Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho2, cho 5?
HS : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
* Bài tập 102. SGK
A = {3564; 6531; 6570; 1248}
B = {3564; 6570}
B A
* Bài tập 101 (Sgk/41)
Điền vào dấu …… để được câu đúng và đầy đủ:
a) Các số có…..chia hết cho 9 thì…và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
b) Các số chia hết cho 9 thì…cho 3. Các số chia hết cho 3 thì…cho 9.
c) Các số có…..chia hết cho 3 thì…..và…..chia hết cho 3.
HS :
a) Dấu hiệu chia hết cho 9
b) Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Các số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.
c) Dấu hiệu chia hết cho 3.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Hoàn chỉnh lời giải bài 103, 104, 105( SGK/41, 42)
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 24: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
2. Kĩ năng:
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết một số, một tổng có chia hết cho 3 hoặc 9 không.
3. Thái độ:
- Rèn tính chính xác khi phát biểu một mệnh đề toán học
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, bảng phụ, phấn màu.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Những số như thế nào thì chia hết cho 3 và 9 ?
Điền chữ số vào dấu * để chia hết cho3, cho 9, cho cả 3 và 9.
ĐS: + Chia hết cho 3 thì * có thể là: 0; 3; 6; 9.
+ Chia hết cho 9 thì * có thể là: 0; 9.
+ Chia hết chi cả 3 và 9 thì * có thể là: 0; 9.
HS2: Làm bài tập 103
Gọi 2HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Chữa bài tập (7ph) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
I.Ch÷a bµi tËp Bµi tËp 103(sgk/41) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Luyện tập( 36ph) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải .
- Nhận xét và ghi điểm
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn của GV
Gọi 1HS lên bảng điền vào bảng phụ bài tập 109(sgk)
Làm nhóm bài tập 110. SGK Sau khi HS điền vào ô trống hãy so sánh r với d? -Nếu r ≠ d phép nhân làm sai. -Nếu r = d phép nhân làm đúng
|
- Làm BT ra bảng phụ - Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải. - HS đọc hiểu - Làm cá nhân ra nháp - Lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
HS lên bảng điền HS dưới lớp thực hiện vào vở
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét HS thực hành kiểm tra phép nhân: a = 125 b = 24 c = 3000 |
II. Luyện tập Bài 106 tr 42- SGK a. 10002 b. 10008 Bài 107 tr 42 - SGK a. Đúng b. Sai c. Đúng d. Đúng Bài 108 tr 43 - SGK *1546 chia cho 9 dư 7, cho 3 dư 1 *1527 chia cho 9 dư 6, cho 3 dư 0. *1011 chia cho 9 dư 1, cho 3 dư 1 Bài 109 tr 43 - SGK
Bài 110 tr 43 - SGK
|
3. Củng cố, luyện tập:
- Kết hợp trong quá trình luyện tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Đọc và làm các bài tập 135 đến 138 SGK
- Đọc trước bài học mới" Ước và bội”
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 25: §13. ƯỚC VÀ BỘI
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, lí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số
2. Kĩ năng:
- Biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số trong các trường hợp đơn giản
- Biết xác định ước và bội của một số trong các trường hợp đơn giản
3. Thái độ:
- Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng để tìm bội ; ước của một sè.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1:
Chữa bài tập 134 ( SBT/19): điền chữ vào dấu * để:
a) 3*5 chia hết cho 3
b) 7*2 chia hết cho 9
c) *63* chia hết cho cả 2, 3, 5, 9.
ĐS: a) * {1; 4; 7} ( 315; 345; 375)
b) * {0; 9} ( 702; 792 )
c) a63b chia hết cho 2, cho5 => b = 0
a630 chia hết cho 3, cho 9 => ( a + 6 + 3 + 0 ) chia hết cho 9
=> 9 + a chia hết cho 9 => a = 9
GV: ở câu a ta có 315 3 ta nói 315 là bội của 3; 3 là ước của 315
ở câu b ta có 702; 792 đều 3 nên 702 và 792 là bội của 3, còn 3 là ước của 702; 792.
? HS trình bầy tương tự với câu c
Gọi HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Ước và bội (5ph) |
||
- Khi nào ta nói a chia hết cho b ? - Giới thiệu quan hệ ước, bội
- GV cho HS làm ?1
|
HS trả lời
- Khi có một số k sao cho b.k = a
- Làm ?1 theo cá nhân: trả lới miệng
|
1. Ước và bội a là bội của b a b b là ước của a
?1 * 18 là bội của 3, không là bội của 4 * 4 là ước của 12, không là ước của 15 |
Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội ( 10ph) |
||
- GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước của a làƯ(a), tËp hîp c¸c béi cña b lµ B(b) * VD1: ? §Ó t×m béi cña 7 em lµm nh thÕ nµo? ? T×m c¸c béi cña 7 nhá h¬n 30 ? - Muèn t×m béi cña mét sè kh¸c 0 ta lµ thÕ nµo ? Cñng cè ?2 *VD2 : T×m tËp hîp c¸c ¦(8) ? §Ó t×m c¸c íc cña 8 em lµm nh thÕ nµo? - Muèn t×m íc cña mét sè a lín h¬n 1 ta lµ thÕ nµo ? Cñng cè ?3
?4 T×m ¦(1) ; B(1) |
HS theo dâi
HS tr¶ lêi HS tr¶ lêi
HS tr¶ lêi HS ho¹t ®éng c¸ nh©n
HS tr¶ lêi
HS tr¶ lêi
HS tr¶ lêi miÖng
|
2. C¸ch t×m íc vµ béi
VÝ dô 1: SGK
KL: SGK
?2 x { 0; 8; 16; 24; 32} VÝ dô 2: SGK
KL: SGK
?3 ¦(12) = { 1; 2; 3; 4; 8} ?4 ¦(1) = { 1 } B (1) = { 1; 2; 3; 4;…….} |
3. Củng cố, luyện tập:
? Số 1 có bao nhiêu ước số? ( Số 1 chỉ có 1 ước là 1 )
? Số 1 là ước của những số tự nhiên nào ?
HS: Số 1 là ước của mọi số tự nhiên
? Số 0 có những ước của những số tự nhiên nào ?
HS : Số 0 là ước của bất kỳ số tự nhiên nào.
? Số 0 là bội của những số tự nhiên nào ?
HS : Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác không.
Bảng phụ:
Bài 1. Cho a.b = 40 ( a, b N*), x = 8y ( x, y N*)
Điền vào chỗ trống cho đúng:
a là ........ của b
b là ........ của a
x là ........ của y
y là ........ của x
Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết: a. x 6 và 10< x <40 b. 10 x
Bài 3. Bổ sung một trong các cụm từ “ ước của ....”, “ bội của....” vào chỗ trống của các câu sau cho đúng:
- Lớp 6A xếp hàng ba không có ai lẻ hàng. Số học sinh của lớp là ......
- Số học sinh của một khối xếp hàng 2, hàng 3, hàng 5 đều vừa đủ.Số học sinh của khối là...
- Tổ 3 có 8 học sinh đước chia đều vào các nhóm. Số nhóm là ....
- 32 nam và 40 nữ được chia đều vào các tốp. Số tốp là ..............
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 111, 112, 113, 114
- Đọc nội dung bài học mới" Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố"
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 26: §14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I – MỤC TIÊU:
- HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số
- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố
- Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học ở tiểu học để nhận biết một số là hợp số.
- Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng để tìm số nguyên tố, hợp
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Tìm ước của a trong bảng sau:
Số a |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Các ước của a |
|
|
|
|
|
HS dưới lớp trả lời câu hỏi sau:Ước của số a là gì ? Bội của số a là gì ?
Gọi HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
||||||||||||
Hoạt động 1: Số nguyên tố. Hợp số ( 10 ph) |
||||||||||||||
Nhận xét về các ước của 2, 3, 5 và các ước của 4, 6 ? GV dựa vào kết quả của HS1 để đặt câu hỏi: ? Mỗi số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước? ? Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước ? ? Số nguyên tố là gì?
? Hợp số là gì ?
? Muốn chứng tỏ một số là số nguyên tố hay hợp số ta làm thế nào ?
- Làm ? trong SGK - Các số 102, 513, 145, 11, 13 là số nguyên tố hay hợp số ?
? Số 0 có phải là hợp số hay số nguyên tố ? Số 1 là số nguyên tố hay hợp số ? vì sao ? ? Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là các số nào |
HS : -Mỗi số có 2 ước là 1 và chính nó. -Mỗi số có nhiều hơn 2 ước.
- Nếu một số là số nguyên tố ta phải chứng tỏ nó chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Nếu số đó là hợp số ta phải chứng tỏ nó có một ước thứ ba khác 1 và chính nó. - Làm ? cá nhân theoSGK - Số 102 là hợp số vì có ít nhất ba ước là 1, 2, 102....
- Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố hay hợp số. Vì ....
- Số 2,3, 5, 7 là các số nguyên tố nhỏ hơn 10 |
1. Số nguyên tố. Hợp số
- Số nguyên tố : + Là số tự nhiên lớn hơn 1 + Chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Hợp số: + Là số tự nhiên lớn hơn 1 + Có nhiều hơn hai ước
? * Số 7 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và chính nó. * Số 8 có nhiều hơn hai ước là 1, 2, 4, 8 nên là hợp số * Số 9 là hợp số. *Chú ý: SGK
|
||||||||||||
Hoạt động 2: Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 ( 11ph) |
||||||||||||||
GV: Chúng ta hãy xét xem những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100 ( GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100) - Tại sao trong bảng không có số 0 và 1? - Trong dòng đầu có những số nguyên tố nào ? - Đọc và làm theo hướng dẫn SGK để lập ra bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 GV hướng dẫn HS làm |
- Vì chúng không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số.
- Gồm các số 2, 3, 5, 7
|
2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
|
3. Củng cố:
? Có số nguyên tố chẵn nào không ? ( Có một số là 2)
Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có chữ số tận cùng là chữ số nào ?
( Tận cùng chỉ là các chữ số 1, 3, 7, 9)
? Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ( 11, 13 và 17, 19 ...)
? Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị ( 2 và 3).
Bài tập 115. Sgk
67 là số nguyên tố, các số còn lại đều là số nguyên tố.
Bài 116. SGK
83 P; 91 P; 15P; P N
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài theo SGK, vở ghi.
- Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 117, 118, 119 SGK.
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 27: LUYỆN TẬP- KIỂM TRA 15 PHÚT
I – MỤC TIÊU:
- HS được củng cố định nghĩa số nguyên tố, hợp số
- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
KIỂM TRA 15 PHÚT
ĐỀ BÀI |
ĐÁP ÁN |
THANG ĐIỂM |
Câu 1( 5 điểm) Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 10
Câu 2( 5 điểm) Tìm a)Ước của 15 b) Bội của 7 nhỏ hơn 40
|
Câu 1( 5 điểm) - Số nguyên tố : Là số tự nhiên lớn hơn 1,chỉ có hai ước là 1 và chính nó - Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước - Các số nguyên tố nhỏ hơn 10: 2, 3, 5, 7.
a) Ư(15) = { 1; 3; 5;15} b) B(7)= { 0; 7; 14; 21; 28; 35...} |
1,5 điểm
1,5 điểm
2 điểm
2,5 điểm 2,5 điểm |
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 10 ph) |
||
I. Chữa bài tập( 7ph)
|
|
I. Chữa bài tập( 7ph) 1.Bài tập 148 (SBT) 2.Bài tập 118a, c (SGK) |
Hoạt động 2: Luyện tập ( 36ph) |
||
?Yêu cầu HS làm ra bảng nhóm bài tập 120.
Sau 5 phút thu bảng của 2 nhóm
Bài tập 121. SGK a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố em làm như thế nào? b) Hướng dẫn HS làm tương tự câu a Bài tập 122. SGK
- GV hướng dẫn HS làm bài |
HĐN Nhóm 1: Câu a Nhóm 2: Câu b - Nhận xét bài làm -
Hoàn thiện vào vở.
HS : Lần lượt thay k = 0; 1; 2; 3; …để kiểm tra 3.k
Làm theo cá nhân và chỉ rõ ví dụ minh hoạ |
II. Luyện tập Bài 120. SGK a) Để số là số nguyên tố thì * { 1; 3; 7; 9} b) Để số là số nguyên
tố thì * { 1; 3; 7; }
Bài 121. SGK a. Để 3.k là số nguyên tố thì k = 1
b.Để 7.k là số nguyên tố thì k = 1. Bài 122. SGK a. Đúng. ví dụ 3, 5, 7 b. Đúng, ví dụ 3, 5, 7 c. Sai. Vì còn số 2 d. Sai. Vì có số 5
|
3. Củng cố, luyện tập:
- Từng phần trong từng bài
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Làm bài tập 124 SGK
- Làm bài tập 149, 150, 153, 154 SBT
-Xem trước nội dung bài học tiếp theo
Lớp dạy: 6A Tiết: 1 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 3 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 28: §14. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I – MỤC TIÊU:
HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Rèn tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20
Gọi HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số ( 15ph) |
||||||||||||||||||||||||||
? Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không?
? Theo phân trích ở H.1 em có 300 bằng các tích nào? -Trình bày một số cách phân tích khác: GV:Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. ? Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tốlà gì ? -Giới thiệu đó là cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Dù phân tích bằng cách nào ta cũng được cùng một kết quả. GV: Trở lại 2 hình vẽ: ? Tại sao lại không phân tích tiếp 2; 3; 5 ? ? Tại sao 6; 50; 100 lại phân tích được tiếp ? GV nêu 2 chú ý trên bảng phụ. |
H.1
HS: 300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
- Phát biểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Số nguyên tố phân tích ra là chính nó. - Vì đó là các hợp số. |
1. Phân tích một số ra thừa số Ví dụ: SGK H.2
300 = 6.50=2.3.2.25 =2.3.2.5.5 Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố.
* Chú ý: SGK
|
||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố ( 15ph) |
||||||||||||||||||||||||||
- Hướng dẫn HS phân tích theo cột. Lưu ý: + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn : 2; 3; 5; 7;… + Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. + Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột. + GV hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả phân tích ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm ? |
HS chuẩn bị thước , phân tích theo hướng dẫn của GV
HS : Các kết quả đều giống nhau.
- Làm ?vào bảng phụ - Trình bày trên bảng - Nhận xét chéo - Hoàn thiện vào vở |
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Do đó 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52
? 420 = 2. 2.3.5.7 =22.3.5.7 |
3. Củng cố, luyện tập:
- Cho HS làm các bài tập 125, 126 SGK
- Yêu cầu làm ra nháp và trình bầy trên bảng:
Bài 125( SGK) 60 = 22. 3.5 ; 84 = 22.3.7 ; 1035 = 32 .5.23
Bài 126. SGK
*120 = 2.3.4.5 đây là dạng phân tích sai vì 4 không là thừa số nguyên tố
*306 = 2.3.51 là dạng phân tích sai vì 51 không là thừa số nguyên tố
*567 = ... là dạng phân tích sai vì 9 không là thừa số ngnuyên tố.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài 127, 128 SGK
- Bài 159, 161, 163, 164. SBT
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 29: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
- HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- HS biết vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
ĐS: 225 = 32.52 có các ước là 1; 3; 5; 3; 25; 45; 75; 225.
1800 = 23.32.52 có các ước là 1, 2, 4, 8, 3, 9, 5, 25, .....
Gọi HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 7 ) |
||
|
|
I. Ch÷a bµi tËp: Bµi tËp 127 ( sgk) |
Hoạt động 2: Luyên tập (36ph) |
||
- Làm bài tập 128, 129 , 130 vào bảng nhóm - Tìm các ước dựa vào việc viết mỗi số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố - Nhận xét các tích và rút ra các ước là mỗi thừa số hoặc tích của các thừa số nguyên tố trong mỗi tích. - Trình bày trên bảng nhóm và nhận xét chéo giữa các nhóm
- Các số có quan hệ gì với số 42 ? - Từ đó hãy cho biết các ước của 42 - Làm việc các nhân vào bảng phụ và nhận xét
- Số túi có quan hệ gì với 28 ? - Làm cá nhân vào nháp - Hoàn thiện vào vở |
- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố - Làm bài tập theo nhóm vào bảng nhóm
- Nghe hướng dẫn của GV
- Nhận xét chéo giữa các nhóm - Hoàn thiện vào vở
- Là ước của 42
- Làm việc cá nhân vào bảng phụ - Trình bày trên bảng phụ - Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp - Một HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện vào vở |
II. Luyên tập: Bài 128. SGK a = 23.52.11 có các ước là 4, 8, 11, 20. Bài 29. SGK a) Các ước của a là 1, 5, 13, 65 b) Các ước của b là 1, 2, 4, 8, 16, 32 c) Các ước của c là 1, 3, 9, 7, 21, 63 Bài 130. SGK 51 = 3.17 có các ước là 1, 3, 17, 51 75 = 3.52 có các ước là 1, 3, 5, 25, 75.... Bài 131. SGK a) Ta có 42 = 2.3.7 Ta có mỗi thừa số của tích đều là ước của 42. Vậy ta có các tích là 1.42 ; 2. 21 ; 6.7 ; .... b) 30 = 2.3.5 Vậy ta có các tích là 2. 15 ; 3. 10 ; 5. 6 Bài tập 132. SGK Số túi phải là ước của 28 Vậy Tâm có thể xếp vào 1túi, 2 túi, 4 túi, 7 túi, 14 túi hoặc 28 túi thì số bi trong mỗi túi đều nhau. |
3. Củng cố, luyện tập:
- Từng phần trong quá trình làm bài
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài 133 SGK
-Bài 165, 166, 167 SBT
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 30: §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I – MỤC TIÊU:
- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
- HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp
- Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1:
? Nêu cách tìm các ước của một số? Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12) ?
ĐS: Ư(4) = {1; 2; 4}; Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12};
HS2:
? Nêu cách tìm các bội của một số? Tìm các B(4); B(6); B(3)?
ĐS: B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24….};
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; ……};
B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24;….};
Gọi HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Ước chung (10ph) |
||
- Nhận xét gì về các ước của 4 và 6 ? Số nào là ước chung của 4 và 6 ?
- Giới thiệu khái niệm ước chung. - Giới thiệu kí hiệu ƯC
- Cho HS làm ?1 SGK ?Vì sao 8 thuộc tập hợp ước chung của 16 và 40? |
- Các số 1, 2
- Phát biểu định nghĩa ước chung của hai hay nhiều số
- Làm ?1 vào nháp và cho biết kết quả
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
|
1. Ước chung *Ví dụ: Viết tập hợp ước của 4 và 6. Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} * Định nghĩa: SGK * Tập hợp ước chung của 4 và 6 kí hiệu ƯC(4,6). Vậy ƯC (4,6) = {1; 2};
? 1 8 € ƯC(16,40) vì 16 và 40 đều chia hết cho 8. 8 € ƯC ( 32,28) sai vì 28 không chia hết cho 8 |
Hoạt động 2: Bội chung (10’) |
||
? Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ? - Giới thiệu tập hợp bội chung của 4 và 6 ? Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?
- Cho HS làm ? 2 Hãy chỉ ra tất cả các số:
|
Các số 0, 12, 24, ....
- Phát biểu định nghĩa bội chung của hai hay nhiều số - Làm ?2 ra nháp và
đọc kết quả - Nhận xét và hoàn thiện vào vở |
2. Bội chung * Ví dụ: Viết tập hợp bội của 4 và 6. B(4)={0;4;8;12;16;20;24….} B(6)={0;6; 12; 18; 24; ……}
* Định nghĩa: SGK
? 2 6 € BC(3,1) 6 € BC(3,2) 6 € BC(3,3) 6 € BC(3,6) |
Hoạt động 3: Chú ý(7ph) |
||
GV cho HS quan sát ba tập hợp Ư(4); Ư(6); ƯC(4;6) ? Tập hợp ƯC(4;6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4); Ư(6); - Giới thiệu giao của hai tập hợp - Giao của hai tập hợp là gì ? - Tìm giao của Ư(4) và Ư(6) - Tìm giao của B(4) và B(6) |
HS quan sát
HS trả lời
HS theo dõi
HS trả lời
- Vẽ sơ đồ biểu diễn giao của Ư(4) và Ư(6). |
3. Chú ý.
* Định nghĩa: SGK Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là AB. Vậy: Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6) B(4) B(6) = BC(4,6) |
3. Củng cố, luyện tập:
- Làm bài tập 135. SGK
a. b. c. d. ....
Điền vào bảng phụ tên một tập hợp:
a 6 và a 8 suy ra a ............................
100 x và 40 x suy ra x .....................
M 3 ; m 7 và m 7 suy ra m ............
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 135, 136 SGK
- Bài tập 170, 171, 172 SGK
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 31: §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I – MỤC TIÊU:
- HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HS1: Viết Ư(12), Ư(30), Ư(12, 30).
Gọi HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất |
||
- Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là số nào ?
- Giới thiệu khái niệm ước chung. - Nhận xét về quan hệ giữa ƯC(12,30) và ƯCLN(12,30). - Xem chú ý SGK. |
- Số 6
- HS theo dõi
- Nêu nhận xét.
- Nhận xét về cách tìm ước chung lớn nhất của các số trong đó có số 1 |
1. Ước chung lớn nhất Ví dụ1: SGK ƯC (12,30) = {1; 2; 3; 6} Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là 6. Ta nói ước chung lớn nhất của 12 và 30 là 6, kí hiệu ƯCLN(12,30)=6. * Định nghĩa: SGK * Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1, 2, 3, 6) đều là ước của ƯCLN(12,30). * Chú ý: SGK
|
Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.(15ph) |
||
- Có cách nào tìm ƯCLN nhanh hơn không ? - Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Số 2 có là ước chung của các số trên không ? 22 có là ước chung của các số trên không ? Số 23 có là ước chung không ? - 3 có là ước chung của.. Vậy tích của 22.3 có là ước chung .... - Như vậy khi tìm ước chung ta lập tích các thừa số nguyên tố chung.
GV yêu cầu HS rút ra quy tắc - Giới thiệu về hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. - ƯCLN của hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau bằng bao nhiêu ?
|
- Tìm hiểu cách tìm ước bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong SGK.
- Một số HS đọc kết quả phân tích. - Có. Vì nó có mặt trong dạng phân tích của cả ba số. - Có.... - Không....
- HS phát biểu quy tắc
- Làm ?1 SGK theo nhóm vào bảng phụ - Cử đại diện trình bày bài làm của nhóm mình - Nhận xét bài chéo giữa các nhóm. - Làm ?2 theo cá nhân, từ đó lưu ý cách tìm ước chung trong các trường hợp đặc biệt. |
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ 2. Tìm ƯCLN(36,84,168) Bước 1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7 Bước 2. Chọn các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất: Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất cuat 2 là 2, của 3 là 1. Bước 3. Lập tích các thừa số nguyên tố chung vừa chọn với số mũ nhỏ nhất. Đó chính là ƯCLN cần tìm: ƯCLN(36, 84, 168)= 22.3=12. * Quy tắc: SGK
?1 12 = 22.3 30 = 2.3.5 ƯCLN(12,30)=2.3=6
?2 ƯCLN(8,9)=1 ƯCLN(8,9,15)=1 ƯCLN(24,16,8)=8 * Chú ý: SGK |
3. Củng cố, luyện tập:
- Yêu cầu hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào để chiếu và nhận xét
- Tìm ƯCLN(56,140)
- ĐS: ƯCLN(56,140)=28
- Tìm ƯCLN(16,80,176)
ĐS: 16
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Hướng dẫn bài 141. SGK
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 139 đến 14
- Xem trước nội dung phần 3 chuẩn bị cho tiết sắp tới.
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 32: §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
- HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. |
||
- Phát biểu nhận xét ở mục 1. - Dán nhận xét trên bảng - Theo nhận xét để tìm các ước chung của 12 và 30 ta có thể làm thế nào ?
- Để tìm ước chung của các số thông qua tìm ƯCLN của các số đố như thế nào ? |
- HS phát biểu
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi.
|
3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
- Để tìm các ước chung của 12 và 30 ta có thể làm như sau: + Tìm ƯCLN(12,30) là 6 +Tìm các ước của ƯCLN (12,30) là 1,2,3,6. Vậy ƯC(12,30) = * Nhận xét: SGK |
Hoạt động 2: Luyện tập |
||
- Treo bảng phụ để HS quan sát đề bài và làm - Yêu cầu các nhóm cử đại diện báo cáo
- Chiếu đề bài để HS quan sát và làm - Yêu cầu cá nhân báo cáo - GV dán đề bài để HS quan sát và làm - Yêu cầu các nhóm cử đại diện báo cáo. |
- Làm bài theo nhóm
- Cử đại diện báo cáo trên bảng nhóm
- Làm bài trên theo cá nhân - Cá nhân báo cáo trên máy chiếu - Làm bài trên theo nhóm - Cử đại diện báo cáo |
Bài tập. Tìm các số tự nhiên a, biết rằng 56 a và 140a Giải. Theo đề bài ta có a là ước chung của 56 và 140 ƯCLN(12,30)=22.7=28 a Bài 143.SGK Theo đề bài ta có a là ước chung lớn nhất của 420 và 700 ƯCLN(420,700) =140 Vậy a = 140 Bài tập 144. SGK Theo đề bài ta có: ƯCLN(144,192) = 48 Vậy các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24, 48
|
3. Củng cố, luyện tập:
- Trong khi luyện tập
- Học bài trong SGK
- Bài tập về nhà 145, 146, 147 SKG
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 33: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
- HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HS1: Phát biểu cách tìm ước chung lón nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
Làm bài 189 SBT
ĐS: ƯCLN(90,126)=18 ; ƯC(90,126)=
HS2: Ước chung lón nhất của hai hay nhiều số là gì ?
a=ƯCLN(480,600)=120
Gọi HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Luyện tập |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Độ dài của cạnh hình vuông có quan hệ gì với 75 và 105 ? - Để độ dài cạnh hình vuông là lớn nhất ta phải làm thế nào ? - Vậy độ dài cạnh hình vuông là bao nhiêu ?
- Yêu cầu làm việc theo nhóm trên
- Cử đại diện trình bày trên máy - Nhận xét và chỉnh sủa lời giải - Hoàn thiện vào vở
- Số bút có quan hệ gì với 28, 36 và 2 ? - Tìm a - Lan và Mai mua bao nhiêu hộp bút ? Làm phép tính gì ?
|
- Độ dài của cạnh hình vuông là ước chung của 75 và 105 Cạnh hình vuông phải là ƯCLN(75,105) - ƯCLN(75,105)=15 nên độ dài cạnh hình vuông lớn nhất có thể là 15.
- Các nhóm làm việc khoảng 5 phút
- Trình bày lời giải trên máy - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Làm vào trong vở
- Trả lời câu hỏi
- Làm việc cá nhân
- Thực hiện trên và trình bày trên máy chiếu. |
Bài 145. SGK Cạnh hình vuông (tính bằng cm) là ƯCLN(75,105) bằng 15 cm
Bài 146. SGK Theo đề bài ta có x là ước chung của 112 và 140, 10 < x < 20 112 = 24.7 140 = 22.5.7 ƯCLN(112,140)=22.7=28 ƯC (112,140)= Vì 10 , x, 20 nên x Bài tập 147. SGk a. a phải là ƯC(28,36) và a > 2 b. ƯCLN(28,36) = 4 vì a > 2 nên a = 4. c. Vì mỗi hộp mà hai bạn mua có 4 bút nên: Mai mua 28:4 = 7 (hộp) Lan mua 36:4 = 9 (hộp) |
3. Củng cố, luyện tập:
- Trong khi làm bài
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
-Hướng dẫn bài 148. SGK
-Xem trước nội dung bài học tiếp theo
-Làm các bài tập 184, 185, 186, 187 SBT.
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 34: §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I – MỤC TIÊU:
- HS hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HS1: Viết B(4), B(6), BC(4, 6).
Gọi HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất |
||
- Số lớn nhất trong tập hợp bội chung của 4 và 6 là số nào ? - Giới thiệu khái niệm bội chung. - Nhận xét về quan hệ giữa BC (4,6) và BCNN(4,6).
- Xem chú ý SGK.
- Có cách nào tìm BCNN nhanh hơn không ?
- Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Để chia hết cho 8, BCNN của ba số 8, 18, 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào ? - Để chia hết cho 8, 18, 30 thì BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào ? Cần lấy với số mũ như thế nào ?
- Như vậy khi tìm bội chung nhỏ nhất ta lập tích các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn nhất. - Giới thiệu về cách tìm BCNN của hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. - BCNN của hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau bàng bao nhiêu ?
|
- Số 6
- Nêu nhận xét.
- Nhận xét về cách tìm Bội chung nhỏ nhất của các số trong đó có số 1.
- Tìm hiểu cách tìm ước bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong SGK. - Một số HS đọc kết quả phân tích. - Đáp: 23
- Đáp: 2, 3, 5
- Làm ?1 SGK theo nhóm vào - Cử đại diện trình bày trên máy chiếu - Nhận xét bài chéo giữa các nhóm. - Làm ?2 theo cá nhân, từ đó lưu ý cách tìm ước chung trong các trường hợp đặc biệt.
|
1. Bội chung nhỏ nhất Ví dụ1: SGK BC(4,6) = Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của 4 và 6 là 12. Ta nói ước chung lớn nhất của 4 và 6 là 12, kí hiệu BCNN(4,6)=12. * Định nghĩa: SGK * Nhận xét: Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0,12,24,36) đều là ước của BCNN(4,6). * Chú ý: SGK 2. Tìm ước bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. Ví dụ 2. Tìm ƯCLN(8,18,30) Bước 1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 Bước 2. Chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn nhất: Các thừa số nguyên tố chung và riêng là 2, 3, 5 Bước 3. Lập tích các thừa số nguyên tố chung vừa chọn với số mũ lớn nhất. Đó chính là BCNNN cần tìm: BCNN(8,18,30)=23.32.5 =360 * Quy tắc: SGK ?1 4 = 22 6 = 2.3 BCNN(4,6)=22.3=12
?2 BNNN(8,12)=24 BCNN(5,7,8)=5.7.8=280 BCNN(16,12,48)=48 * Chú ý: SGK |
3. Củng cố, luyện tập:
- Tìm BCNN(60,280) Đáp: 60 = 22.3.5 280 = 23.5.7
BCNN(60,280)=23.3.5.7=840
- Hướng dẫn bài 149, 150, 151. SGK
- Học bài theo SGK
- Xem trước nội dung phần 3 chuẩn bị cho tiết sắp tới.
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 35: §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
- HS được củng cố khái niệm BCNN của hai hay nhiều số, cách tìm BC thông qua tìm BCNN
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HS1: Phát biểu cách tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.Tìm BCNN (10,12,15)
HS2: Bội chung lón nhất của hai hay nhiều số là gì ?Tìm BCNN( 30,150)
Gọi HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Cách tìm BC thông qua tìm BCNN |
||
- Phát biểu nhận xét ở mục 1.
- Chiếu nhận xét trên máy
- Theo nhận xét để tìm các ước chung của 4 và 6 ta có thể làm thế nào ?
- Để tìm ƯC của các số thông qua tìm ƯCLN của các số đố như thế nào ? |
- Tất cả các ước chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4,6)
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi. |
3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN. Ví dụ 3: Ta có x và x <1000 BCNN(8,18,30)=360 Bội chung của 8, 18, 30 là bội của 360. Lần lượt nhân 360 với 0, 1, 2, 3 ta được 0, 360, 720, 1080. Vậy A = * Nhận xét: SGK |
Hoạt động 2: Luyện tập |
||
- Dán đề bài để HS quan sát và làm
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện báo cáo
Dán đề bài để HS quan sát và làm - Yêu cầu cá nhân báo cáo
Dán đề bài để HS quan sát và làm
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện báo cáo
|
- Làm bài trên theo nhóm
- Cử đại diện báo cáo trên máy chiếu
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Làm bài trên theo cá nhân - Cá nhân báo cáo trên máy chiếu - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. - Làm bài trên theo nhóm
- Cử đại diện báo cáo trên máy chiếu
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở. |
Bài tập. Tìm các số tự nhiên a, biết rằng a 60 và a280 a < 1000, a 0. Giải. Theo đề bài ta có a là bội chung của 60 và 280 BCNN(60,280)= 840 Lần lượt nhân 840 với 0, 1, 2 ta được 0, 840, 1680 a Bài 152.SGK Theo đề bài ta có a là bội chung nhỏ nhất của 15 và 18 BCNN(15,18)=90 Vậy a = 90
Bài tập 153. SGK Theo đề bài ta có: BCNN(30,45) = 90 Lần lượt nhân 90 với 0, 1, 2, 3, 4, 5 ta được các bội chung nhỏ chung hơn 500 của 30 và 45 là 0, 90, 180, 270, 360, 450 |
3. Củng cố, luyện tập:
- Trong khi luyện tập
- Hướng dẫn bài 154, 155. SGK
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 189, 190 SBT.
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 36: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
- HS được củng cố khái niệm BCNN của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HS1: Chữa bài tập 154 SGK
HS2: Chữa bài tập 155 SGK
Nếu HS không làm được GV có thể hướng dẫn:
Gọi HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Chữa bài về nhà |
||
*Hướng dẫn: - Số HS lớp 6C có quan hệ gì với 2, 3, 4, 8 ? - Số HS lớp 6C còn có điều kiện gì ? - Để tìm các BC(2,3,4,8) ta làm thế nào ? *Yêu cầu: - HS làm ra theo nhóm và trình bày trên máy chiếu. |
- Là BC của 2, 3, 4, 8 - Lớn hơn 35 và nhỏ hơn 60. - Tìm BCNN(2,3,4,8) rồi tìm các bội của nó - Cử đại diện trình bày và nhận xét chéo giữa các nhóm. |
Bài tập 154. SGK Gọi số HS của lớp 6C là x (HS) Theo đề bài thì xBC(2,3,4,8) Và 35 < x < 60. BCNN(2,3,4,8) = 24 Lần lượt nhân 24 với 0, 1, 2, 3 ta được các bội chung của 2, 3, 4, 8 là 0, 24, 48, 72. Vì 35 < x < 60 nên x = 48. Vậy số HS lớp 6C là 48 HS. |
Hoạt động 2: Luyện tập |
||
HD: - x có quan hệ gì với 12, 21, 28 ? quan hệ gì với 150, 300 ? - Muốn tìm x ta làm thế nào ?
- Yêu cầu làm việc nhóm - Yêu cầu nhận xét và hoàn thiện vào vở HD: - x có quan hệ gì với 12 và 15 ? - Muốn tìm x ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm nhóm và gọi bất kì một thành viên lên trình bày. |
- x BC(12, 21, 28) và 150 < x< 300
-Tìm BCNN(12,21,28) - Tìm các bội của nó
- Làm việc vào - Trình bày trên máy chiếu
- x = BCNN(12,15)
- Tìm BCNN(12,15) - Nhận xét chéo và hoàn thiện vào vở. |
Bài tập 156. SGK Theo đề bài ta có: x BC(12, 21, 28) và 150 < x< 300. Ta có: BCNN(12, 21, 28) = 84 Lần lượt nhân 84 với 0, 1, 2, 3, 4 ta được các bội chung của 12, 21, 28 là 0, 84, 168, 252, 336. Vậy x
Bài tập 157. SGK Gọi số ngày mà hai bạn lại trực nhật cùng nhau sau lần đầu tiên là x (ngày). Theo bài thì x là BCNN(12,15). BCNN(12,15)=60. Nên x=60. Vậy sau 60 ngày kể từ lần đầu tiên hai bạn cùng trực nhật hai bạn lại cùng trực nhật |
3. Củng cố, luyện tập:
- Trong khi luyện tập
- Hướng dẫn bài 158. SGK
- Làm bài tập191, 192, 195, 196. SBT
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 37: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các kiến thức đã học về các phép tính cộng trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập thực hiện phép tính, tìm số chưa biết.
3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong khi tính toán.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Quan sát bảng 1 – SGK và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập.
Gọi HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Luyện tập |
||
- Nêu điều kiện để a trừ được cho b. - Nêu điều kiện để a chia hết cho b.
- Yêu cầu HS trả lời miệng - Nhận xét và ghi kết quả vào vở - GV cho HS làm bài 160
- Nhận xét - Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân - Một HS lên trình bày - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở
|
- a b
- Có một số tự nhiên q sao cho a = b.q - Tìm kết quả của các phép tính - Hoàn thiện vào vở
- 4HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm ra nháp
- Nhận xét cách làm - Hoàn thiện vào vở - Một HS lên trình bày - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở - Làm vào nháp theo cá nhân
|
Bài tập 159. SGK a) 0; b) 1; c) n; d) n e) 0; g) n; h) n
Bài tập 160. Sgk a. 204 – 84:12 = 204 - 7 = 197 b. 15.23 + 4.32-5.7 = 15.8 +4.9-35 = 120 +36-36 = 121 c. 56.53+23.22 =53+25 = 125 + 32 = 157 d. 164.53+47.164 = 164.(53+47) = 164.100 =16400
Bài tập 161b. SGK b) 3x - 6 = 33 + 23 3x = 27 + 6 3x = 33 x = 33:3 x = 11 |
3. Củng cố, luyện tập:
- Nhắc lại nội dung bài
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Chuẩn bị các câu hỏi từ 5 đến 10
- Làm bài tập 161a, 163, 164, 165.
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 38: ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung, và bội chung, ƯCLN, BCNN
2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tiễn.
3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác trong khi tính toán.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ, bảng 2 và bảng 3 SGK (như SGK)
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Quan sát bảng 2, 3 – SGK và trả lời các câu hỏi 5, 6, 7, 8, 9, 10 phần ôn tập.
Gọi HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Luyện tập |
||
- Yêu cầu HS trả lời miệng - Nhận xét và ghi kết quả vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân - Một HS lên trình bày - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân - Một HS lên trình bày - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở - Làm vào nháp theo cá nhân - Một HS lên trình bày - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở - Làm vào nháp theo cá nhân |
- Một HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm ra nháp - Nhận xét cách làm - Hoàn thiện vào vở - Làm vào nháp theo cá nhân - Một HS lên trình bày - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở - Làm vào nháp theo cá nhân - Một HS lên trình bày - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân - Một HS lên trình bày - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở
|
Bài tập 165. SGK a) 747 P 235 P 97 P b) 835.123 + 318, a P c) 5.7.9 + 13.17, b P d) 2.5.6 – 2.29 = 2 P Bài tập 166. Sgk a. Theo đề bài ta có: x ƯC(84,180) và x > 6 ƯCLN(84,180) = 12 Vậy: x b. Theo đề bài ta có: xBC(12,15,18) và 0< x< 300 BCNN(12,15,18) = 180 B(180) = { 0, 180, 360} Vậy x = 180
Bài tập 167.SGK Gọi số sách cần tìm là a (quyển) Theo đề ta có: x BC (10; 12; 15) và 100 a 150 BCNN(10,12,15) = 60 B( 60) = { 0, 60, 120, 180} Vì 100 a 150 => a = 120 Vậy số sách cần tìm là 120 quyển |
3. Củng cố, luyện tập: Trong khi ôn tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Hướng dẫn làm các bài tập 168, 169 SGK
- Ôn tập chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 39: KIỂM TRA CHƯƠNG I
I – MỤC TIÊU:
3. Thái độ: Rèn cho HS tính tự giác, trình bày bài cẩn thận
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Chủ đề |
Nhận biết
|
Thông hiểu
|
Vận dụng
|
Tổng
|
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
|
|||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||||
1. Tập hợp N các số tự nhiên (12 tiết) |
|
|
|
|
|
- V/d được các phép tính ( +, -, .) ,lũy thừa, chia hết với các số tự nhiên để tính toán |
|
|
|
Số câu: Sốđiểm: |
|
|
|
|
|
2 3 |
|
|
2 3 |
2.Tính chất chia hết trong tập hợp N |
Nhận biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10. |
|
|
|
Biết v/d các dấu hiệu để xác định một số đã cho có chia hết cho 2,5,3,9 hay không. |
V/d được phân tích ra TSNT, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN vào giải bài toán.
|
|
V/d được dấu hiệu chia hết để C/m tích ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2 |
|
Số câu: Sốđiểm: |
1 1 |
|
|
|
1 1 |
1 4 |
|
1 1 |
4 7 |
Tổng |
1 1 |
|
|
|
1 1 |
3 7 |
|
1 1 |
6 10 |
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức và dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Phát đề kiểm tra
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp số đúng 1. Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: A. 2; 3; 5; 7; 9; B. 2; 3; 5; 7 C.2; 3; 4; 5; 6; D.2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 2. Số chia hết cho 2, 3, 5, 9 là: A. 3051; B. 5013 C. 1350 D. 1035 II. Phần tự luận (8 điểm) Bài 1 (3 điểm): Tìm số tự nhiên x, biết: a)2x – 138= 23.32 b) 6x – 39 = 5628 : 28
Bài 2 (4 điểm): Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách.
Bài 3 (1 điểm): Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n+3) (n+6) chia hết cho 2
|
ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
1. B. 2; 3; 5; 7
2. C. 1350
II. Phần tự luận (8 điểm) Bài 1 (3 điểm):
a) 2x – 138 = 23.32 2x – 138 = 72 2x = 210 x = 210 : 2 x = 105 b) 6x – 39 = 5628 : 28 6x – 39 = 201 6x = 240 x = 240 : 6 x = 40 Bài 2 (4 điểm) Gọi số cuốn sách phải tìm là a a 10 a12 a BC ( 10; 12; 15; 18) a15 và 200 ≤ a ≤ 500 a18 BCNN( 10; 12; 15; 18) = 180 BC (10; 12; 15; 18) = 0; 180; 360; 720;... Vì 200 ≤ a ≤ 500 a= 360 VËy sè sc¸h lµ 360 cuèn Bµi 3 (1 ®iÓm) NÕu n= 2k(k N) th× n + 6= 2k +6 2k 2 62 2k + 6 2
NÕu n= 2k + 1 (k N) th× n + 3= 2k +4 2k 2 42 2k + 4 2 VËy ( n+3) ( n+ 6) 2 |
THANG ĐIỂM
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25điểm |
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả