Thể loại Giáo án bài giảng Sinh học 9
Số trang 1
Ngày tạo 10/3/2021 3:31:59 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.90 M
Tên tệp gabd cop sua doc
Tiết 1,2
Ngày dạy :
MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
1.Các khái niệm cơ bản
1.Tính trạng: Là đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của cơ thể nhờ đó có thể phân biệt đợc cơ thể này với cơ thể khác.
- Có hai loại tính trạng:
+ Tính trạng tơng ứng: là những biểu hiện khác nhau của cùng một tính trạng.
+ Tính trạng tơng phản: là hai tính trạng tơng ứng có biểu hiện trái ngợc nhau.
2.Cặp gen tơng ứng: Là cặp gen nằm ở vị trí tơng ứng trên cặp NST tơng đồng và qui định một cặp tính trạng tơng ứng hoặc nhiều cặp tính trạng không tơng ứng ( di truyền đa hiệu).
3.Alen: Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
4.Gen alen: Là các trạng thái khác nhau của cùng một gen tồn tại trên một vị trí nhất định của cặp NST tơng đồng có thể giống nhau hoặc khác nhau về số lợng thành phần, trình tự phân bố các Nuclêôtít.
5.Gen không alen: Là các trạng thái khác nhau của các cặp gen không tơng ứng tồn tại trên các NST không tơng đồng hoặc nằm trên cùng một NST thuộc một nhóm liên kết.
6.Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể thuộc một loài sinh vật.
7.Kiểu hình: Là tập hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Kiểu hình thay đổi theo giai đoạn phát triển và điều kiện của môi trờng. Trong thực tế khi đề cập đến kiểu hình ngời ta chỉ quan tâm đến một hay một số tính trạng.
8.Giống thuần chủng: Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, thế hệ con không phân li và có kiểu hình giống bố mẹ.
9.Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử.
+ Trội hoàn toàn: Là hiện tợng gen trội át chế hoàn toàn gen lặn dẫn đến thể dị hợp biểu hiện kiểu hình trội.
+ Trội không hoàn toàn: Là hiện tợng gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn dẫn đến thể dị hợp biểu hiện tính trạng trung gian.
10. Tính trạng lặn: Là tính trạng chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp tử lặn
11.Đồng hợp tử: Là kiểu gen có hai gen tơng ứng giống nhau.
12.Dị hợp tử: Là kiểu gen có hai gen tơng ứng khác nhau.
13.Di truyền: Là hiện tợng truyền đạt các đặc tính của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
14. Biến dị: Là hiện tợng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết, đôi khi có thêm những đặc điểm mới hoặc không biểu hiện những đặc điểm của bố mẹ.
15.Giao tử thuần khiết: Là giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền đợc hình thành trong quá trình phát sinh giao tử.
2.Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật |
Nội dung |
Giải thích |
ý nghĩa |
Phân li |
Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp. |
Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Phân li và tổ hợp của cặp gen tơng ứng. |
- Xác định tính trội (thờng là tính trạng tốt). |
Phân li độc lập |
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. |
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. |
Tạo biến dị tổ hợp. |
Di truyền liên kết |
Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định đợc di truyền cùng nhau. |
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào. |
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. |
Di truyền liên kết với giới tính |
ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1 |
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính. |
Điều khiển tỉ lệ đực: cái. |
3.Gv hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi SGK và sách tham khảo
Câu 1 : Phát biểu nội dung định luật 1,2 của men đen? Điều kiện nghiệm đúng của định luật
Câu 2 : Lai phân tích là gì ? cho VD minh hoạ ?Trong Dt trội ko hoàn toàn có cần dùng lai phân tích để xác định KG của cơ thể mang tính trạng trội ko ?
Câu 3 : Phân biệt: tính trạng trội và tính trạng lặn, trội hoàn toàn và trội ko hoàn toàn ?
Tính trạng trội |
Tính trạng lặn |
Là tính trạng của một bên bố hoặc mẹ biểu hiện kiểu hình ở F1 Do gen trội qui định , biểu hiện ra ngoài cả ở thể đồng hợp và dị hợp Ko thể biết được ngay kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
|
Là tính trạng của một bên bố hoặc mẹ ko được biểu hiện kiểu hình ở F1 Do gen lặn qui định , biểu hiện ra ngoài chỉ ở thể đồng hợp lặn Có thể biết được ngay kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội ( đồng hợp lặn ) |
Câu 4 : Trong lai một cặp tính trạng có những phép lai nào cho kết quả đồng tính ? phép lai nào cho kết quả phân tính ?
TL : Con lai đồng tính có thể: - đồng tính trội
- đồng tính lặn
Để F1 đồng tính trội Chỉ cần 1 bên bố hoặc men có KG đồng hợp trội ( t/c )
P: AA x AA
P: AA x Aa
P: AA x aa
Để F1 đồng tình trạng lặn: cả bố và mẹ có KG đồng hợp lặn
Tiết 3,4,5,6,7
Ngày dạy :
CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN DEN
I-THÍ NGHIỆM LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
Ptc AA (hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng )
Gp A a
F1 xF1 Aa ( Hoa đỏ ) x Aa ( hoa đỏ )
GF1 A , a A , a
KG F2 : 1AA : 2 Aa : 1aa
KH F2 : 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
* Giải thích TNo của Menden
Gen quy định tính trạng luôn tồn tại thành từng cặp, phân li khi hình thành giao tử rồi lại tái tổ hợp qua thụ tinh.
* Lai phân tích : Là phép lai giữa cá thể trội với cá thể lặn nhằm xác định kiểu gen của cá thể trội. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể trội đem lai có kiểu gen đồng hợp, nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể trội đem lai có kiểu gen dị hợp.
- P AA (hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng )
Gp A a
F1 100% Aa ( Hoa đỏ )
- P Aa (hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng )
Gp A , a a
F1 1Aa ( Hoa đỏ ) : 1 aa ( Hoa trắng )
* Trội không hoàn toàn:
Ptc AA (hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng )
Gp A a
F1 xF1 Aa ( Hoa hồng ) x Aa ( hoa hồng )
GF1 A , a A , a
KG F2 : 1AA : 2 Aa : 1aa
KH F2 : 1 Hoa đỏ : 2 Hoa hồng : 1 Hoa trắng
- Tréi kh«ng hoµn toµn lµ hiƯn tỵng di truyỊn trong ®ã kiĨu h×nh cđa F1 biĨu hiƯn tÝnh tr¹ng trung gian gi÷a bè vµ mĐ, cßn tØ lƯ kiĨu h×nh F2 lµ: 1:2:1
Giải thích : Do gen trội không hoàn toàn lấn át gen lặn. Khi hai kiểu gen này đứng cạnh nhau sẽ biểu hiện tính trạng trung gian.
Ý nghĩa : tạo ra kiểu hình mới.
- Thuyết giao tử thuần khiết : mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen luôn tồn tại thành 1 cặp và chỉ phân li trong quá trình phát sinh giao tử. Dù đứng 1 mình hay đứng thành cặp thì nó vẫn giữ nguyên bản chất của mình.
- Điều kiện nghiệm đúng định luật của Menden:
+ P thuần chủng.
+ Số lượng cá thể thống kê phải đủ lớn.
+ Một gen quy định 1 tính trạng.
*Định luật phân tính : Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
* Di truyền đa gen
Ptc Quả tròn ( AABB ) x Quả dẹt ( aabb )
Gp AB ab
F1 xF1 100% AaBb ( Quả tròn ) x AaBb ( Quả tròn )
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2 : 9A_B_ : 3 A_bb : 3 aaB_ : 1aabb
9 Quả tròn : 6 quả bầu dục : 1 quả dẹt
* Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden :
- Ph¬ng ph¸p ph©n tÝch c¸c thÕ hƯ lai :
+ Men den tiến hành lai giữa những bố mẹ khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
+ Theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở thế hệ con cháu của từng cặp bố mẹ đó .
+ Dùng toán thống kê để phân tích số liệu Rút ra quy luật
.II-THÍ NGHIỆM LAI 2 CẶP TÍNH TRẠNG
- Thí nghiệm : Menden lai hai thứ đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản : Hạt màu vàng, vỏ trơn và hạt màu xanh, vỏ nhăn được F1 toàn hạt màu vàng, vỏ trơn. Sau đó ông cho 15 cây F1 tự thụ phấn thu được ở F2 556 hạt thuộc 4 loại kiểu hình 315 Vµng, tr¬n : 101 Vµng, nh¨n : 108 Xanh, tr¬n : 32 Xanh, nh¨n
Sơ đồ lai
Ptc : Vµng, tr¬n AABB x Xanh, nh¨n aabb
F1x F1 15 cây vµng, tr¬n ( AaBb ) x cây vµng, tr¬n ( AaBb )
F2: 9 V-T; 3 V-N; 3 X-T; 1 X-N
* Biến dị tổ hợp : BiÕn dÞ tỉ hỵp lµ sù tỉ hỵp l¹i c¸c tÝnh tr¹ng cđa bè mĐ làm xuất hiện kiểu hình khác bố mẹ dựa trên sự ph©n li ®éc lËp & tỉ hỵp l¹i c¸c tÝnh tr¹ng.
Câu 1 : Biến dị tổ hợp là gì ? Vì sao ở những loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính ?
Trả lời : Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử . Bản chất : Vật chất di truyền của thế hệ con là sự kết hợp giữa 1 nửa vật chất di truyền của bố và 1 nửa vật chất di truyền của mẹ ở thế hệ con có rất nhiều biến dị tổ hợp, làm cho thế hệ con cái rất đa dạng, khác nhau và khác nhiều so với thế hệ bố mẹ.
Những loài sinh sản vô tính : Cơ thể con có bộ vật chất di truyền giống hoàn toàn với cơ thể bố (mẹ ) nên hầu như không có biến dị tổ hợp.
Câu 2 : Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập ?Giải thích và nêu ý nghĩa của quy luật?
Trả lời :
Nội dung : Các cặp gen đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử .
Giải thích : Các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp trong tế bào trên các nhiễm sắc thể khác nhau . Khi phát sinh giao tử chúng phân li về các giao tử khác nhau, tổ hợp một cách tự do qua thụ tinh và vẫn giữ nguyên bản chất như ở cơ thể bố mẹ ban đầât5
Ý nghĩa : Giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. Trong sản xuất xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào cùng một kiểu gen để có giống có năng suất kinh tế cao. Ngoài ra để tránh sự phân li tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi cây trồng , ta cần kiểm tra được độ thuần chủng của giống.
KIEÅM TRA KIEÁN THệÙC
Tiết : 8,9,10,11,12
Ngày dạy :
BÀI TẬP VỀ KAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
* Bài toán thuận:
* Là dạng bài đã biết tính trội lặn, kiểu hình của P . Từ đó tìm kiểu gen, kiểu hình của F và lập sơ đồ lai.
1) Cách giải: Có 3 bước giải:
Bước 1: Dựa vào đề bài quy ước gen trội, lặn ( có thể khong có bước này nếu như bài đã cho)
Bước 2: Từ kiểu hình của bố, mẹ, biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ.
Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết quả của kiểu gen, kiểu hình ở con lai.
2) Thí dụ:
Giải BT SGK trang 10: Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá mắt đen .Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một nhân tố di truyền quy định .
Giải
Pt/c: cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đỏ
F1 toàn cá kiếm mắt đen => mắt đen là kiểu hình trội ( ĐL đồng tính của Menden)
: Quy ước gen : - Gäi A lµ gen qui ®Þnh cá kiếm mắt đen (tÝnh tréi)
- Gäi a lµ gen qui ®Þnh cá kiếm mắt đỏ ( tÝnh lỈn)
- KiĨu gen cđa cá kiếm mắt đen thuÇn chđng: AA, cá kiếm mắt đỏ aa
Ta cã s¬ đồ sau:
Pt/c: AA (mắt đen) x aa (mắt đỏ )
GP: A a
F1: Aa
KÕt qu¶: - KiĨu gen: 100% Aa
- KiĨu h×nh: 100% mắt đen
* Bài tập tự giải
Bài tập 1 : Cho chó lông vàng trội hoàn toàn so với chó lông đen. Chó lông vàng lai với chó lông vàng. Cho biết F1 như thế nào ? Biết màu lông chó do 1 gen quy định.
Bài tập 2 : ở người A(mắt đen ), a (mắt xanh ). Mắt đen trội hoàn toàn so với mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen như thế nào để con sinh ra toàn mắt đen ?
Bài tập 3 : màu lông gà do 1 gen quy định. Khi lai gà lông trắng (aa) với gà mái lông đen (AA) thu được F1tàon gà lông xanh da trời. Cho F1 giao phối với gà lông đen . Xác định F2 ?
Bài tập 4: 1 người làm vườn trồng những cây cà chua quả đỏ với mong muốn thu được toàn cây cà chua quả đỏ nhưng khi thu hoạch lại có cà chua quả vàng. Giải thích vì sao? Biết màu sắc quả cà chua do 1 gen quy định.
Bài toán nghịch:
*Là dạng bài tập dựa vào kết quả lai để suy ra kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai
Thường gặp 2 trường hợp sau đây:
1) -Trường hợp 1: Nếu đề bài cho tỉ lệ phân tính ở con lai:
Có 2 bước giải:
+ Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con lai để suy ra kiểu gen của bố mẹ. ( Rút gọn tỉ lệ đã cho ở con lai thành tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét)
+ Bước 2: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả
( Lưu ý: Nếu đề bài chưa xác định gen trội lặn thì có thể căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con để quy ước gen)
THÍ DỤ:
Ơû cà chua, quả đỏ trội so với quả vàng, lai 2 thứ cà chua tương phản thu được F1, cho F1 tự thụ thu được ở F2 915 cây quả đỏ, 307 cây quả vàng . Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
Giải :
Quy ước gen :
- Gäi A lµ gen qui ®Þnh quả đỏ (tÝnh tréi)
- Gäi a lµ gen qui ®Þnh quả vàng ( tÝnh lỈn).
Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 :
quả đỏ 705 3,14 3
quả vàng 224 1 1
=> P thuần chủng tương phản 9 ĐL đồng tính của Menden )
Pt/c: AA (quả đỏ) x aa (quả vàng )
GP: A a
F1 x F1 100% Aa quả đỏ x Aa quả đỏ
GF1 A, a A, a
F2
KG : 1AA : 2 Aa : 1aa
KH : 3 Quả đỏ : 1 Quả vàng
2) TRƯỜNG HỢP 2: Nếu đề bài không cho tỉ lệ phân tính ở con lai:
* Để giải dạng này, dựa vào cơ chế phân li và tổ hợp NST trong quá trình giảm phân và thụ tinh. Cụ thề là căn cứ vào kiểu gen của F để suy ra giao tử mả F có thể nhận từ bố và mẹ. Sau đó lập sơ đồ lai kiểm nghiệm
* THÍ DỤ:
Ở người , màu mắt nâu là tính trạng trội so với màu mắt đen là tính trạng lặn. Trong 1 gia đình, bố mẹ đều mắt nâu. Trong số các con sinh ra thấy có đứa con gái mắt đen. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai giải thích.
B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 1: Ở cà chua, Qủa đỏ làtính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng . Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của con lai F1 trong các trưng hợp sau:
-P quả đỏ x quả đỏ -P quả đỏ x quả vàng -P quả vàng x quả vàng.
BÀI 2: Cho biết ruồi giấm gen quy định độ dài cánh nằm trên NST thường và cánh dài là trội so với cánh ngắn. Khi cho giao phối 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau và thu được các con lai F1
a) Hãy lập sơ đồ lai nói trên.
b) Nếu tiếp tục cho cánh dài F1 Lai phân tích . kết quả sẽ như thế nào?
BÀI 3:
Ở ruồi giấm, gen quy định chiều dài đốt thân nằm trên NST thường và đốt thân dài là tính trạng trội hoàn toàn so với đốt thân ngắn. Dưới đây là kết quả của 1 số phép lai:
Kiểu hình của P |
Số cá thể ở F1 thu được |
|
Đốt thân dài |
Đốt thân ngắn |
|
a) Đốt thân dài x Đốt thân ngắn |
390 |
0 |
b) Đốt thân dài x đốt thân dài |
262 |
87 |
c) Đốt thân dài x đốt thân ngắn |
150 |
148 |
d) Đốt thân dài x đốt thân ngắn |
350 |
0 |
Hãy giải thích và lập sơ đồ lai?
BÀI TẬP 4
Tóc quăn là trộiä hoàn toàn so với tóc thẳng.
- Một cặp vợ chồng sinh được 2 đứa con: đứa con gái có tóc quăn, đứa con trai có tóc thẳng. Biết rằng người cha có tóc thẳng. Hãy tìm kiểu gen của mẹ và lập sơ đồ lai
- Một phụ nũ mang kiểu gen dị hợp muốn chắc chắn sinh con đều có tóc quăn thì kiểu gen và kiểu hình của người chồng phải như thế nào?
BÀI TẬP SỐ5
Có 2 đứa trẻ sinh đôi: 1 đứa tóc quăn và 1 đứa tóc thẳng. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh của tế bào sinh dục ở cha và mẹ diễn ra bình thường.
-Đây là trường hợp sinh đôi cùng trứng hay khác trứng? Giải thích và lập sơ đồ lai sinh ra 2 đứa trẻ trên.
- Đứa con tóc qưăn nói trên lớn lên cưới vợ cũng tóc quăn thì thế hệ con tiếp theo sẽ như thế nào?
BÀI TẬP SỐ 6
Khi lai 2 gà trống trắng với 1 gà mái đen đều thuần chủng, nhười ta đã thu được các con lai đồng loạtcó màu xanh da trời.
a) Tính trạng trên được di truyền thao kiểu nào?
b) Cho các con gà lông da trời này giao phối với nhau, sự phân li của những tính trạng trong quần thể con gà sẽ như thế nào?
c) Cho lai con gà xanh da trời với con gà lông trắng, sự phân li ở đời con sẽ như thế nào? Có cần kiểm tra độ thuần chủng ban đầu økhông?
1.TNo : Lai 1 cặp tính trạng
Ptc AA (hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng )
Gp A a
F1 xF1 Aa ( Hoa đỏ ) x Aa ( hoa đỏ )
GF1 A , a A , a
KG F2 : 1AA : 2 Aa : 1aa
KH F2 : 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
* Giải thích TNo của Menden
Gen quy định tính trạng luôn tồn tại thành từng cặp, phân li khi hình thành giao tử rồi lại tái tổ hợp qua thụ tinh.
* Lai phân tích : Là phép lai giữa cá thể trội với cá thể lặn nhằm xác định kiểu gen của cá thể trội. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể trội đem lai có kiểu gen đồng hợp, nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể trội đem lai có kiểu gen dị hợp.
- P AA (hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng )
Gp A a
F1 100% Aa ( Hoa đỏ )
- P Aa (hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng )
Gp A , a a
F1 1Aa ( Hoa đỏ ) : 1 aa ( Hoa trắng )
* Trội không hoàn toàn:
Ptc AA (hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng )
Gp A a
F1 xF1 Aa ( Hoa hồng ) x Aa ( hoa hồng )
GF1 A , a A , a
KG F2 : 1AA : 2 Aa : 1aa
KH F2 : 1 Hoa đỏ : 2 Hoa hồng : 1 Hoa trắng
- Tréi kh«ng hoµn toµn lµ hiƯn tỵng di truyỊn trong ®ã kiĨu h×nh cđa F1 biĨu hiƯn tÝnh tr¹ng trung gian gi÷a bè vµ mĐ, cßn tØ lƯ kiĨu h×nh F2 lµ: 1:2:1
Giải thích : Do gen trội không hoàn toàn lấn át gen lặn. Khi hai kiểu gen này đứng cạnh nhau sẽ biểu hiện tính trạng trung gian.
Ý nghĩa : tạo ra kiểu hình mới.
- Thuyết giao tử thuần khiết : mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen luôn tồn tại thành 1 cặp và chỉ phân li trong quá trình phát sinh giao tử. Dù đứng 1 mình hay đứng thành cặp thì nó vẫn giữ nguyên bản chất của mình.
- Điều kiện nghiệm đúng định luật của Menden:
+ P thuần chủng.
+ Số lượng cá thể thống kê phải đủ lớn.
+ Một gen quy định 1 tính trạng.
*Định luật phân tính : Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
* Di truyền đa gen
Ptc Quả tròn ( AABB ) x Quả dẹt ( aabb )
Gp AB ab
F1 xF1 100% AaBb ( Quả tròn ) x AaBb ( Quả tròn )
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2 : 9A_B_ : 3 A_bb : 3 aaB_ : 1aabb
9 Quả tròn : 6 quả bầu dục : 1 quả dẹt
* Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden :
- Ph¬ng ph¸p ph©n tÝch c¸c thÕ hƯ lai :
+ Men den tiến hành lai giữa những bố mẹ khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
+ Theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở thế hệ con cháu của từng cặp bố mẹ đó .
+ Dùng toán thống kê để phân tích số liệu Rút ra quy luật .
2.Bài tập vận dụng
Bài 1: ở lúa, hạt đục trội hoàn toàn so với hạt trong. Cho lúa hạt đục thuần chủng thụ phấn với lúa hạt trong
a. Xác định kết quả thu đợc ở F1 và F2
b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đực nói trên lai với nahu thì kết quả nh thế nào?
Giải: Qui ớc A : đục a : trong
a. Cây P có gạo hạt trong có kiểu gen: aa
Cây P có gạo hạt trong có kiểu gen: AA
Sơ đồ lai:
P Gạo hạt đục x Gạo hạt trong
AA aa
G A a
F1 Gạo hạt đục
Aa
F1 x F1 Gạo hạt đục x Gạo hạt đục
Aa Aa
G F1 A , a A, a
F2 KG 1AA : 2Aa : 1aa
KH 3 đục : 1 trong
b. Cây F1 có kiểu gen: Aa, F2 có kiểu gen: AA, Aa
Sơ đồ lai:
P Gạo hạt đục x Gạo hạt đục
AA Aa
G A A, a
F1 Gạo hạt đục
AA : Aa
P Gạo hạt đục x Gạo hạt đục
Aa Aa
G A , a A, a
F1 KG 1AA : 2Aa : 1aa
KH 3 đục : 1 trong
Bài 2: ở cà chua, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Hãy xác định:
Giải:
Qui ớc A: cao a : thấp
a. F1 phân tính theo tỉ lệ 1 cao : 1 thấp suy ra F1 có 2 kiểu tổ hợp gen do đó 1 cơ thể P cho ra hai giao tử A và a , 1 cơ thể cho ra 1 giao tử lặn a
Kiểu gen tơng ứng của P là Aa và aa
Sơ đồ lai:
P Cây cao x Cây thấp
Aa aa
G A, a a
F1 KG Aa : aa
KH 1 cao : 1 thấp
b. F1 phân tính theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp suy ra F1 có 4 kiểu tổ hợp gen do đó P cho ra hai giao tử A và a tơng đơng ơ r cả hai cơ thể
Kiểu gen tơng ứng của P là Aa
Sơ đồ lai:
P Cây cao x Cây thấp
Aa Aa
G A, a A, a
F1 KG 1AA : 2Aa : aa
KH 3 cao : 1 thấp
c. F1 đồng tính cây cao
KH cây cao có kiểu gen tơng ứng là AA, Aa, có 3 khả năng:
Khả năng 1: Kiểu gen của F1 là AA , kiểu gen tơng ứng của P là AA
Sơ đồ lai:
P Cây cao x Cây cao
AA AA
G A A
F1 KG AA
KH 100% cao
Khả năng 2: Kiểu gen của F1 là Aa , kiểu gen tơng ứng của P là AA và aa
Sơ đồ lai:
P Cây cao x Cây thấp
AA aa
G A a
F1 KG Aa
KH 100% cao
Khả năng 3: Kiểu gen của F1 là AA : Aa , kiểu gen tơng ứng của P là AA và Aa
Sơ đồ lai:
P Cây cao x Cây cao
AA Aa
G A A, a
F1 KG 1AA : 1Aa
KH 100% cao
Bài 3: ở một loài đậu có hai kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng. Tính trạng này đợc qui định bởi 1 cặp gen alen trên NST thờng. Khi lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thì F2 nh thế nào?
Giải:
- Tính trạng màu sắc đợc qui định bởi 1 cặp gen alen nằm trên NST thờng mà chỉ có hai kiểu hình nên tính trạng này tuân thep qui luật trội lặn hoàn toàn
- Qui ớc: A : hoa đỏ a : hoa trắng
Có hai trờng hợp
- TH 1: Nếu kiểu hình hoa đỏ là trội
+ Kiểu gen tơng ứng của KH hoa đỏ là AA hoặc Aa
+ KG tơng ứng của P, F1 , F 2 có thể có hai khả năng
Sơ đồ lai:
P Hoa đỏ x Hoa đỏ
AA AA
G A A
F1 KG AA
KH 100% Hoa đỏ
Sơ đồ lai:
F1 xF1 Hoa đỏ x Hoa đỏ
AA AA
G A A
F2 KG AA
KH 100% Hoa đỏ
Sơ đồ lai:
P Hoa đỏ x Hoa đỏ
AA Aa
G A A, a
F1 KG 1AA : 1Aa
KH 100% Hoa đỏ
F1 x F1
Các phép lai |
Tỉ lệ phép lai |
Tỉ lệ kiểu gen F2 |
|
Đực |
Cái |
||
AA x AA |
|
AA |
|
AA x Aa |
|
AA : Aa |
|
Aa x AA |
|
AA : Aa |
|
Aa x Aa |
|
AA : Aa : aa |
Tổng cộng : - Tỉ lệ KG: - Tỉ lệ KH: 15 đỏ : 1 trắng
Bài 4: ở đậu hà lan, đặc điểm tính trạng hình dạng của hạt do một gen qui định. Cho giao phấn hai cây đậu thu đợc F1, cho F1 tiếp tục gia phấn với nhau thu đợc 3 kết quả:
- PL 1: F1 hạt trơn x hạt trơn thu đợc F2: 735 hạt trơn : 247 hạt nhăn
- PL 2: F1 hạt trơn x hạt trơn thu đợc F2: 100% hạt trơn
- PL 1: F1 hạt trơn x hạt nhăn thu đợc F2: 100% hạt trơn
a. Biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trờng hợp trên
b. Rút ra nhận xét về kiểu hình và kiểu gen của P? Viết sơ đồ lai và giải thích?
Giải:
1. Sơ đồ lai từ F1 đến F2:
a. Trờng hợp 1:
F2 cho tỉ lệ 735 hạt trơn : 247 hạt nhăn = 3 : 1 suy ra hạt tron là trội so với hạt nhăn. Qui ớc: A: hạt trơn a: hạt nhăn
F2 cho tỉ lệ 3 : 1 suy ra F1 có kiểu gen dị hợp Aa
Sơ đồ lai:
F1 xF1 Hạt trơn x Hạt trơn
Aa Aa
G A , a A, a
F2 KG 1AA : 2Aa : 1aa
KH 3 trơn : 1 nhăn
b. Trờng hợp 2:
F2 đều có hạt trơn, F2 đồng tính trội suy ra hai cây F1 mang kiểu gen AA hoặc Aa
Sơ đồ lai 1:
F1 xF1 Hạt trơn x Hạt trơn
AA AA
G A A
F2 KG AA
KH 100% Hạt trơn
Sơ đồ lai 2:
F1 xF1 Hạt trơn x Hạt trơn
AA Aa
G A A, a
F2 KG 1AA : 1Aa
KH 100% Hạt trơn
c. Trờng hợp 3:
F2 đều có hạt trơn, F2 đồng tính trội suy ra hai cây F1 mang kiểu gen AA và aa
Sơ đồ lai:
F1 xF1 Hạt trơn x Hạt nhăn
AA aa
G A a
F2 KG Aa
KH 100% hạt trơn
2. Nhận xét về P:
F1 xuất hiện các kiểu gen AA, Aa, aa. Suy ra hai cơ thể P tạo đợc 3 kiểu gen nên P có kiểu gen Aa.
Sơ đồ lai:
P Hạt trơn x Hạt trơn
Aa Aa
G A , a A, a
F1 KG 1AA : 2Aa : 1aa
KH 3 trơn : 1 nhăn
Tiết 13,14,15,16,17
Ngày dạy :
BÀI TẬP VỀ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Phương pháp giải:
1) Biết P, xác định kết quả lai ở F1 F2 .
Cách làm tương tự lai 1 cặp tính trạng.
Chú ý cách viết các loại giao tử.
Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp nên gen cũng tồn tại thành từng cặp. Ví dụ: Aa, Bb.
Khi giảm phân hình thành giao tử:
+ Do sự phân li của cặp NST trong cặp tương đồng, mỗi giao tử chỉ chứa 1 NST của cặp, do đó giao tử chỉ chứa 1 gen của cặp tương ứng: A hoặc a B hoặc b
+ Sự tổ hợp tự do của các NST trong các cặp tương đồng dẫn đến sự tổ hợp tự do giữa các gen trong cặp gen tương ứng: Acó thể tổ hợp tự do với B hay b, a có thể tổ hợp với B hay b nên kiểu gen AaBb sẽ cho ra 4 loại giao tử là AB, Ab, aB, ab, với tỉ lệ ngang nhau ( trên số lượng lớn)
Trường hợp dị hợp về nhiều cặp gen. Ví dụ: AaBbCc có thể viết các loại giao tử theo kiểu nhánh cành cây:
Ví dụ: GIẢI BÀI TẬP :
Ở 1 loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng, gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhau và đều nằm trên NST thường.
Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào?
GIẢI
P: Lông đen, xoăn x Lông trắng , thẳng
AABB aabb
GP : AB ab
F1 AaBb ( Lông đen, xoăn)
F1 lai phân tích
P: AaBb x aabb
GP: AB, Ab, aB, ab ab
FB: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb
1 Lông đen, xoăn : 1 Lông đen, thẳng : 1 Lông trắng, xoăn : 1 Lông trắng thẳng
BÀI TOÁN NGHỊCH:
Biết kết quả lai, xác định kiểu gen, và kiểu hình của P
- Trường hợp đơn giản nhất là:
+ Kết quả lai cho 4 kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Từ tỉ lệ này có thể suy ratổng số kiểu tổ hợp giao tử là: 9+3+3+1= 16= 4x4. Chứng tỏmỗi bên bố mẹđãcho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau, các gen phân li độc lập, bố mẹ là dị hợp về 2 cặp gen, kiểu gen AaBb.
+ Thường ta xét kết quả lai của từng cặp tính trạng ở con lai, sau đó tổ hợp kết quả của các kết quảlai 1 cặp tính trạng lại ta xác định được kiểu gen của bố mẹ.
* Ví dụ: Menđen cho lai 2 cây đậu hà lan bố mẹ dều có chung 1 kiểu gen, thu được kết quả ở thế hệ con như sau: - Vàng trơn : 315 hạt,- vàng nhăn 101 hạt,
- xanh trơn : 108 hạt, -xanh nhăn : 32 hạt
a) Kết quả lai tuân theo quy luật di truyền nào?
b) Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và các con.
GIẢI
a) Xét sự phân tính của từng cặp tính trạng:
Trơn = 315+ 108 = 3
Nhăn 101 + 32 1
-Suy ra trơn (A) là trội hoàn toàn so với nhăn (a)
Vàng = 315 + 101 = 3
Xanh 108 + 32 1
- Suy ra vàng (B) là trội hoàn toàn so với xanh (b).
- Như vây khi lai 2 cặp tính trạng thì sự phân tính của mỗi cặp diển ra giống như lai 1 cặp tính trạng. Điều này chứng tỏ có sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng. Nói cách khác sự di truyền 2 cặptính trạng này tuân theo quy luật phân li độclập của Menđen.
b) - Đời con lai có hạt nhăn( kểu gen là aa), suy ra mỗi bên bố mẹ có 1 gen a. Tỉ kệ 3:1 cho phép kết luận bố mẹ dị hợp về cặp gen này: Aa x Aa
- đời con có hạt xanh ( kiểu gen là bb) , suy ra bố mẹ mỗi bên có 1 gen b. Tỉ lệ 3:1 cho phép kết luận bố mẹ dị hợp về cặp gen này : Bb x Bb.
- Tổ hợp các kiểu gen lại ta có kiểu gen của bố mẹ là : AaBb x AaBb.
+ Kiểu gen của các con:
P : AaBb x AaBb
Gp AB, Ab, aB, ab AB, Ab, Ab, ab
Kẻ khung pennet -.> F1 Có 9 kiểu gen là:
1 AABB, 2 AABb, 2 AaBB, 4 AaBb, 1 AAbb, 2 Aabb, 1 aaBB, 2 aa Bb , 1 aabb
Và có 4 kiểu hình là: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
1.Lai 2 cặp tính trạng :
- Thí nghiệm : Menden lai hai thứ đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản : Hạt màu vàng, vỏ trơn và hạt màu xanh, vỏ nhăn được F1 toàn hạt màu vàng, vỏ trơn. Sau đó ông cho 15 cây F1 tự thụ phấn thu được ở F2 556 hạt thuộc 4 loại kiểu hình 315 Vµng, tr¬n : 101 Vµng, nh¨n : 108 Xanh, tr¬n : 32 Xanh, nh¨n
Sơ đồ lai:
Ptc : Vµng, tr¬n AABB x Xanh, nh¨n aabb
F1x F1 15 cây vµng, tr¬n ( AaBb ) x cây vµng, tr¬n ( AaBb )
F2: 9 V-T; 3 V-N; 3 X-T; 1 X-N
* Biến dị tổ hợp : BiÕn dÞ tỉ hỵp lµ sù tỉ hỵp l¹i c¸c tÝnh tr¹ng cđa bè mĐ làm xuất hiện kiểu hình khác bố mẹ dựa trên sự ph©n li ®éc lËp & tỉ hỵp l¹i c¸c tÝnh tr¹ng.
Câu 1 : Biến dị tổ hợp là gì ? Vì sao ở những loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính ?
Trả lời : Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử . Bản chất : Vật chất di truyền của thế hệ con là sự kết hợp giữa 1 nửa vật chất di truyền của bố và 1 nửa vật chất di truyền của mẹ ở thế hệ con có rất nhiều biến dị tổ hợp, làm cho thế hệ con cái rất đa dạng, khác nhau và khác nhiều so với thế hệ bố mẹ.
Những loài sinh sản vô tính : Cơ thể con có bộ vật chất di truyền giống hoàn toàn với cơ thể bố (mẹ ) nên hầu như không có biến dị tổ hợp.
Câu 2 : Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập ?Giải thích và nêu ý nghĩa của quy luật?
Trả lời :
Nội dung : Các cặp gen đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử .
Giải thích : Các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp trong tế bào trên các nhiễm sắc thể khác nhau . Khi phát sinh giao tử chúng phân li về các giao tử khác nhau, tổ hợp một cách tự do qua thụ tinh và vẫn giữ nguyên bản chất như ở cơ thể bố mẹ ban đầât5
Ý nghĩa : Giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. Trong sản xuất xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào cùng một kiểu gen để có giống có năng suất kinh tế cao. Ngoài ra để tránh sự phân li tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi cây trồng , ta cần kiểm tra được độ thuần chủng của giống.
2.Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho các thỏ có cùng KG giao phối với nhau, thu đợc F1 nh sau:
57 thỏ đen, lông thẳng : 20 thỏ đen, lông xù : 18 thỏ trắng lông thẳng: 6 thỏ trắng lông xù . Biết mỗi gen qui định một tính trạng và phân li độc lập
a. Xác định tính trội lặn và lập sơ đồ lai
b. Cho thỏ trắng, lông thẳng giao phối với thỏ trắng lông xù thì kết quả nh thế nào?
Giải:
a. Xác định tính trội lặn:
- Xét tính trạng về màu sắc của lông:
Đen : trắng = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra lông đen là trội so với lông trắng. Qui ớc : A lông đen a lông trắng
- Xét tính trạng về độ thẳng của lông:
Thẳng : xù = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra lông thẳng là trội so với lông xù. Qui ớc : B lông thẳng b lông xù
F1 thu đợc tỉ lệ xấp xỉ 9:3:3:1 là tỉ lệ của phân li độc lập về hai cặp tính trạng do đó P dị hợp về hai cặp gen AaBb và KH là lông đen thẳng
Sơ đồ lai:
P AaBb x AaBb
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F1 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
9 đen thẳng : 3 đen xù : 3 trắng thẳng : 1 trắng xù
b. Thỏ lông trắng thẳng P có KG: aaBB hay aaBb
Thỏ lông trắng xù có KG : aabb
- TH 1: P aaBB x aabb
- TH 2: P aaBb x aabb
Bài 2: Cho F1 giao phấn với 3 cây khác, thu đợc kết quả nh sau
- Với cây 1 thu đợc 6,25% cây thấp , quả vàng
- Với cây 2 thu đợc 75% cây cao quả đỏ và 25% cây cao quả vàng
- Với cây 3 thu đợc 75% cây cao quả đỏ và 25% cây thấp quả đỏ
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thờng khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trờng hợp
Giải:
Xét tính trạng trội lặn
- Xét PL 2:
đỏ : vàng = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li do đó đỏ là trội so với vàng. Qui ớc: A đỏ a vàng
- Xét PL 3:
Cao : thấp = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li do đó cao là trội so với thấp. Qui ớc: B cao b thấp
1. Xét phép lai F1 với cây thứ nhất:
F2 có tỉ lệ 6,25% = 1/16 cây thấp, quả vàng do đó F2 có 16 tổ hợp = 4 x 4 suy ra F1 và cây 1 dị hợp về hai cặp gen AaBb và có KH cây cao, quả đỏ
Sơ đồ lai:
F1 AaBb x AaBb
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
9 cao đỏ : 3 cao vàng : 3 thấp đỏ : 1 thấp vàng
2. Xét phép lai với cây 2
F2 cho tỉ lệ 100% cây cao. Do F1 dị hợp về cặp gen Aa nên phép lai này chỉ có thể là AA x Aa
F2 cho tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng nên phép lai là Bb x Bb
Vậy cây thứ 2 có KG là AABb . Sơ đồ lai:
F1 AaBb x AABb
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab
F2 KG AABB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb
KH 3 cao đỏ : 1 cao vàng
3. Xét phép lai với cây 3
F2 cho tỉ lệ 100% quả đỏ. Do F1 dị hợp về cặp gen Bb nên phép lai này chỉ có thể là BB x Bb
F2 cho tỉ lệ 3 cao : 1 thấp nên phép lai là Aa x Aa
Vậy cây thứ 2 có KG là AaBB . Sơ đồ lai:
F1 AaBb x AaBB
G AB, Ab, aB, ab AB, aB
F2 KG AABB : AaBB : AABb : AaBb : AaBB : aaBB : AaBb : aaBb
KH 3 cao đỏ : 1 thấp đỏ
Bài 3: ở đậu Hà Lan, cho 10 cây đậu có kiểu hình hoa đỏ, mọc ở thân, kiểu gen giống nhau tự thụ phấn. Đời F1 thu đợc 210 cây hoa đỏ, mọc ở thân : 72 cây hoa trắng, mọc ở thân : 69 cây hoa đỏ , mọc ở ngọn : 24 cây hoa trắng, mọc ở ngọn
Giải:
a. GiảI thích và lập sơ đồ lai:
- Xét tính trạng về màu sắc của hoa:
Đỏ : trắng = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra hoa đỏ là trội so với hoa trắng. Qui ớc : A hoa đỏ a hoa trắng
- Xét tính trạng về cách mọc của hoa:
Mọc ở thân : mọc ở ngọn = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra tính trạng mọc ở thân là trội so với mọc ở ngọn.
Qui ớc : B mọc ở thân b mọc ở ngọn
F1 thu đợc tỉ lệ xấp xỉ 9:3:3:1 là tỉ lệ của phân li độc lập về hai cặp tính trạng do đó P dị hợp về hai cặp gen AaBb
Sơ đồ lai:
P AaBb x AaBb
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F1 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
9 hoa đỏ, mọc ở thân
3 hoa trắng, mọc ở thân
3 hoa đỏ, mọc ở ngọn
1 hoa trắng, mọc ở ngọn
Bài 4: ở một loài côn trùng, cho F1 giao phối với 3 cơ thể khác, thu đợc kết quả nh sau:
- Với cá thể 1 thu đợc 6,25% thân đen, lông ngắn
- Với các thể 2 thu đợc 75% thân xám lông dài và 25% thân xám lông ngắn
- Với các thể 3 thu đợc 75% thân xám lông dài và 25% thân đen lông dài
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thờng khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trờng hợp
Giải:
Xét tính trạng trội lặn
- Xét PL 2:
Lông dài : lông ngắn = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li do đó dài là trội so với ngắn. Qui ớc: A lông dài a lông ngắn
- Xét PL 3:
Xám : đen = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li do đó xám là trội so với đen. Qui ớc: B xám b đen
1. Xét phép lai F1 với cây thứ nhất:
F2 có tỉ lệ 6,25% = 1/16 thân đen, lông ngắn do đó F2 có 16 tổ hợp = 4 x 4 suy ra F1 và cây 1 dị hợp về hai cặp gen AaBb
Sơ đồ lai:
F1 AaBb x AaBb
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
9 Xám Dài : 3 Xám Ngắn : 3 Đen dài : 1 đen ngắn
2. Xét phép lai với cây 2
F2 cho tỉ lệ 100% thân xám. Do F1 dị hợp về cặp gen Aa nên phép lai này chỉ có thể là AA x Aa
F2 cho tỉ lệ 3 dài : 1 ngắn nên phép lai là Bb x Bb
Vậy cá thể thứ 2 có KG là AABb . Sơ đồ lai:
F1 AaBb x AABb
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab
F2 KG AABB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb
KH 3 cao đỏ : 1 cao vàng
3. Xét phép lai với cây 3
F2 cho tỉ lệ 100% lông dài. Do F1 dị hợp về cặp gen Bb nên phép lai này chỉ có thể là BB x Bb
F2 cho tỉ lệ 3 xám : 1 đen nên phép lai là Aa x Aa
Vậy các thể thứ 3 có KG là AaBB . Sơ đồ lai:
F1 AaBb x AaBB
G AB, Ab, aB, ab AB, aB
F2 KG AABB : AaBB : AABb : AaBb : AaBB : aaBB : AaBb : aaBb
KH 3 cao đỏ : 1 thấp đỏ
Bài 5: Tiến hành lai hai thứ lúa thuần chủng: thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài, ngời ta thu đợc F1 toàn thân cao hạt dài. Cho F1 tự thụ phấnđợc F2 có kiểu hình thân thấp hạt tròn chiếm tỉ lệ 1/16. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Trong các kiểu hìnởp F2 thì kiểu hình nào là biến dịi tổ hợp?
Giải:
P thuần chủng thân cao, hạt tròn lai thân thấp hạt dài đợc F1 toàn thân cao, hạt dài suy ra thân cao hạt dài là trội so với thân thấp hạt tròn.
Quy ớc: A thân cao a thân thấp B hạt dài b hạt tròn
F2 thu đợc kiểu hình thân thấp hạt tròn chiếm tỉ lệ 1/16 chứng tỏ F2 có 16 tổ hợp giao tử = 4 x 4 loại giao tử suy ra F1 dị hợp về hai cặp gen và có kiểu gen AaBb
Sơ đồ lai
P AAbb x aaBB
G Ab aB
F1 AaBb
F1 AaBb x AaBb
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
9 cao dài : 3 cao tròn : 3 thấp dài : 1 thấp tròn
Kiểu hình : cao dài và thấp tròn là biến dị tổ hợp
Bài tâp 6: ở một loài thực vật gồm 4 thứ hoa: 3 thứ hoa trắng, 1 hoa đỏ
- TH 1: hoa đỏ x hoa trắng, đợc F1 có tỉ lệ 36 hoa đỏ : 60 hoa trắng
- TH 2: hoa trắng x hoa trắng, đợc F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn đợc F2 gồm 225 hoa trắng và 175 hoa đỏ
- TH 3: cho hai cây giao phấn với nhau đợc F1 có tỉ lệ 75% hoa trắng và 25% hoa đỏ
Biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trờng hợp. Cho biết gen nằm trên NST thờng
Giải:
1. Xét TH 2:
F2 có tỉ lệ 225 hoa đỏ : 175 hoa trắng = 9 : 7 , là tỉ lệ của tơng tác gen kểu bổ trợ
F2 có 16 tổ hợp giao tử suy ra F1 dị hợp hai cặp gen AaBb
Sơ đồ lai
F1 AaBb x AaBb
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb
: 1 AAbb : 2Aabb : 1 aaBB : 2aaBb : 1aabb
KG: 9(A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 aabb
KH 9 đỏ : 7 trắng
Suy ra: KG (A-B-) quy định hoa đỏ
KG (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 aabb qui định hoa trắng
Vậy sơ đồ lai từ P đến F1 là
P AAbb (trắng) x aaBB (Trắng)
G Ab aB
F1 AaBb 100% hoa đỏ
2. Xét TH 1:
F1 cho tỉ lệ 36 hoa đỏ : 60 hoa trắng = 3 : 5 = 8 tổ hợp = 4 x 2 giao tử suy ra cơ thể P tạo ra 4 loại giao tử có kiểu gen AaBb còn cơ thể P còn lại tạo ra 2 loại giao tử có KG Aabb hoặc aaBb
Sơ đồ lai 1
P AaBb x Aabb
G AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F1 KG AABb : AaBb : AAbb : Aabb : AaBb : aaBb : Aabb : aabb
KH 3 đỏ : 5 trắng
Sơ đồ lai 2
P AaBb x aaBb
G AB, Ab, aB, ab aB, ab
F1 KG AaBB : AaBb : AaBb : Aabb : aaBB: aaBb : aaBb : aabb
KH 3 đỏ : 5 trắng
3. Xét TH 3
F1 có tỉ lệ 75% trắng : 25 % đỏ = 3 : 1 = 4 tổ hợp
- Nếu F1 = 4 tổ hợp = 2 x 2 suy ra cơ thể dem lai đều dị hợp 1 cặp gen. sơ đồ lai phù hợp:
P aaBb x Aabb
G aB, ab Ab, ab
F1 KG AaBb : aaBb : Aabb : aabb
KH 3 trắng : 1 đỏ
- Nếu F1 = 4 tổ hợp = 4 x 1 suy ra cơ thể dem lai một bên dị hợp 2 cặp gen, một bên đồng hợp tủ. sơ đồ lai phù hợp:
P AaBb x aabb
G AB, Ab, aB, ab ab
F1 KG AaBb : Aabb : aaBb : aabb
KH 3 trắng : 1 đỏ
Bài tập 7: Cho F1 lai với 3 các thể khác để xét hình dạng quả thu đợc:
- Với cá thể 1: thu đợc 24 cây có quả dẹt : 32 cây có quả tròn : 8 cây có quả dài
- Với cá thể 2: thu đợc 16 cây có quả dẹt : 32 cây có quả tròn : 16 cây có quả dài
- Với cá thể3: thu đợc 36 cây có quả dẹt : 24 cây có quả tròn : 4 cây có quả dài
Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
Giải:
1. Xét TH 3:
F2 có tỉ lệ 36 cây có quả dẹt : 24 cây có quả tròn : 4 cây có quả dài = 9 : 6 : 1 , là tỉ lệ của tơng tác gen kểu bổ trợ
F2 có 16 tổ hợp giao tử suy ra F1 dị hợp hai cặp gen AaBb
Sơ đồ lai
F1 AaBb x AaBb
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb
: 1 AAbb : 2Aabb : 1 aaBB : 2aaBb : 1aabb
KG: 9(A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 aabb
KH 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
Suy ra: KG (A-B-) quy định quả dẹt
KG (A-bb) : (aaB-) qui định quả tròn
KG aabb qui định quả dài
2. Xét TH 1:
F2 cho tỉ lệ 24 cây có quả dẹt : 32 cây có quả tròn : 8 cây có quả dài = 3 : 4 : 1 = 8 tổ hợp = 4 x 2 giao tử suy ra cơ thể P tạo ra 4 loại giao tử có kiểu gen AaBb còn cơ thể P còn lại tạo ra 2 loại giao tử có KG Aabb hoặc aaBb
Sơ đồ lai 1
P AaBb x Aabb (quả tròn)
G AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F1 KG AABb : AaBb : AAbb : Aabb : AaBb : aaBb : Aabb : aabb
KH 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài
Sơ đồ lai 2
P AaBb x aaBb (quả tròn)
G AB, Ab, aB, ab aB, ab
F1 KG AaBB : AaBb : AaBb : Aabb : aaBB: aaBb : aaBb : aabb
KH 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài
3. Xét TH 2:
F2 cho tỉ lệ 16 cây có quả dẹt : 32 cây có quả tròn : 16 cây có quả dài = 1 : 2 : 1 = 4 tổ hợp suy ra cơ thể đem lai với F1 chỉ tạo ra 1 loại giao tử. Sơ đồ lai phù hợp
P AaBb x aabb
G AB, Ab, aB, ab ab
F1 KG AaBb : Aabb : aaBb : aabb
KH 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài
Bài tập 8: Cho chuột F1 có KG giống nhau giao phối với 3 các thể khác để xét hình dạng quả thu đợc:
- Với cá thể 1: thu đợc 75% chuột lông đen : 12,5% chuột lông xám: 12,5% chuột lông trắng
- Với cá thể 2: thu đợc 75% chuột lông đen : 18,75% chuột lông xám: 6,25% chuột lông trắng
- Với cá thể 3: thu đợc 50% chuột lông đen : 37,5% chuột lông xám: 12,5% chuột lông trắng
Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
Giải:
1. Xét TH 2:
F2 có tỉ lệ 75% chuột lông đen : 18,75% chuột lông xám: 6,25% chuột lông trắng
= 12 : 3 : 1 , là tỉ lệ của tơng tác gen kểu át chế
F2 có 16 tổ hợp giao tử suy ra F1 dị hợp hai cặp gen AaBb
Sơ đồ lai
F1 AaBb x AaBb
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb
: 1 AAbb : 2Aabb : 1 aaBB : 2aaBb : 1aabb
KG: 9(A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 aabb
Qui ớc: A: át chế đồng thời qui định lông đen
a không át chế
B : lông xám b : lông trắng
Suy ra: KG (A-B-), (A-bb) : quy định lông đen
KG (aaB-) qui định xám
KG aabb qui định lông trắng
Tỉ lệ ở F2 là 12 đen : 3 xám : 1 trắng
2. Xét TH 1:
F2 cho tỉ lệ 75% chuột lông đen : 12,5% chuột lông xám: 12,5% chuột lông trắng
= 6 : 1 : 1 = 8 tổ hợp = 4 x 2 giao tử suy ra cơ thể đem lai với F1 tạo ra 2 loại giao tử có KG Aabb (phù hợp)
Sơ đồ lai 1
P AaBb x Aabb (lông đen)
G AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F1 KG AABb : AaBb : AAbb : Aabb : AaBb : aaBb : Aabb : aabb
KH 6 đen : 1 xám : 1 trtắng
3. Xét TH 3:
F2 cho tỉ lệ 50% chuột lông đen : 37,5% chuột lông xám: 12,5% chuột lông trắng
= 4 : 3 : 1 = 8 tổ hợp suy ra cơ thể đem lai với F1 tạo ra 2 loại giao tử. Sơ đồ lai phù hợp
Sơ đồ lai 2
P AaBb x aaBb (lông xám)
G AB, Ab, aB, ab aB, ab
F1 KG AaBB : AaBb : AaBb : Aabb : aaBB: aaBb : aaBb : aabb
KH 4 đen : 3 xám : 1 trắng
BÀI TẬP TỰ GIẢI :
BÀI TẬP 1:
Dựa vào kết quả của các phép lai dưới đây, hãy xác định xem tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn, đồng thời xác định kiểu gen của các cậy bố mẹ và đời con trong mỗi phép lai.
BÀI TẬP 2:
Cho 1 cá thể F1 lai với 3 cá thể khác:
a) Với cá thể thứ nhất đượcthế hệ lai, trong đó có 6, 25% kiểu hình cây thấp hạt dài
b) Với cá thể thứ hai được thế hệ lai trong đó có 12,5% cây thấp hạt dài.
c) Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% cây thấp hạt dài. Cho biết mỗi gen nằm trên 1 NST và quy định 1 tính trạng. Các cây cao là trội so với cây thấp, hạt tròn là trội so với hạt dài. Biện luận và viết sơ đồ lai 3 trường hợp trên
BÀI TẬP SỐ 3
Ở ruồi giấmthân xám là tính trạng trội hoàn toàn so với thân đen, lông ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với lông dài. các gen qui định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau .
a)Xác định kiểu gen và kiểu số hình có thể có khi tổ hợp 2 tính trạng nói trên và liệt kê.
b)Viết các loại giao tử có thể được tạo ra từ mỗi kiểu gen
Tiết : 18,19,20,21
Ngày dạy :
NHIỄM SẮC THỂ
I. Khái niệm nhiễm sắc thể, cấu trúc, chức năng và tính đặc trng của nhiễm sắc thể
1. Khái niệm nhiễm sắc thể:
- Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền tồn tại trong nhân tế bào có khả năng nhuộm màu đặc trng bởi thuốc nhuộm kiềm tính, đợc tập trung thành những sợi ngắn, có số lợng, hình dạng, kích thớc, cấu trúc đặc trng cho mỗi loài.
- NST có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp ổn định qua các thế hệ.
- NST có khả năng bị đột biến thay đổi cấu trúc, số lợng tạo ra những đặc tng di truyền mới
2. Cấu trúc của NST:
a. Hình thái nhiễm sắc thể
- ở kì giữa của quá trình phân bào, NST ở trạng thái co xoắn cực đại và có hình dạng đặc trng, có chiều dài từ 0,2 – 50 micrômet, đờng kính từ 0,2 – 2 micrômet. Có nhiều hình dạng khác nhiều: hình hạt, hình que, hình chữ V, hình móc
b. Cấu tạo của NST:
* Cấu tạo hiển vi:
- ở kì giữa của quá trình phân bào, NST đóng xoắn cực đại và có hình dạng đặc trng bao gồm hai crômatít dính nhau ở tâm động tại eo sơ cấp, tâm động là trung tâm vận động và là điểm trợt của NST trên thoi phân bào giúp NST phân li về các cực của tế bào trong quá trình phân bào
- Một số NST có thêm eo thứ cấp là nơi tổng hợp rARN, các rARN tích tụ lại tạo thành nhân con
* Cấu tạo siêu hiển vi;
- NST đợc cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm ADN và prôtêin lại histôn, phân tử AND quấn quanh khối cầu prôtêin tạo nên nuclêôxôm là đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc của NST. Mỗi nuclêôxôm gồm 8 phân tử histôn đợc quấn quanh bởi một đoạn AND chứa khoảng 146 cặp nuclêôtít. Các Nuclêôxom nối với nhau bằng các đoạn AND và một phân tử prôtêin histôn, mỗi đạon có khảng 15 – 100 cặp nuclêôttít
- Tổ hợp AND với prôtêin loại histôn trong chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có đờng kính khoảng 100 Ao, sợi cơ bản xoắn lại một lần nữ tạo nên sợi nhiễm sắc có đờng kính 300 Ao , sợi nhiễm sắc cuộn xoắn hình thành nên cấu trúc crômatít có dờng kính khoảng 7000 Ao
- Nhờ có cấu trúc cuộn xoắn mà chiều dài của NST đợc rút ngắn 15000 – 20000 lần so với chiều dài của phân tử AND thuận lợi cho sự phân li và tổ hợp NST trong quá trình phân bào.
3. Chức năng của NST
- NST là cấu trúc mang gen nên NST có chức năng bảo quản thông tin di truyền
- NST có khả năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ quá trình tự nhân đôi của AND, sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên NST trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
4. Tính đặc trng của NST:
- Bộ NST trong mỗi loài sinh vật đợc đặc trng bởi số lợng, hình dạng và cấu trúc, dây là đặc trng để phân biệt các loài với nahu không phản ánh trnhf độ tiến hoá cao hay thấp, ở những loài giao phối, tế bào sinh dỡng mang bộ NST lỡng bội 2n, NST luôn tồn tại thành từng cặp tơng đồng, một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ, tếbào giao tử chứa bộ NST đơn bội n
VD:
- Ngời: 2n = 46, n = 23
- Chó: 2n = 78, n = 39
- Đậu hà Lan: 2n = 14, n = 7
- Ruồi giấm: 2n = 8, n = 4
- Đặc trng về số lợng, thành phần, trình tự phân bố các gen trên mỗi NST
II. Các đặc tính cơ bản của NST mà có thể đợc coi là cơ sở vật chất của di truyền ở cấp đọ tế bào:
1. NST là cấu trúc mang gen:
- NST chứa AND, AND mang thồn tin di truyền, gen phân bố trên NST, mỗi gen chiếm một vị trí nhất định gọi là locut, nời ta xây dựng đợc bản đồ di truyền của các gen trên từng NST của nhiều loài
- Những biến đổi về mặt số lợng và cấu trúc của NST sẽ gây ra những biến đổi về các tính trạng
2. NST có khả năng tự nhân đôi:
- Thực chất của sự nhân đôi NST là sự nhân đôi của AND vào kì trung gian của quá trình phân bào nguyên phân và giảm phân đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể
- Sự nhân đôI của NST kết hợp với sự phân li và tổ hợp của NST trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì ổn định bộ NST đặc trng cho loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể
III. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh – ý nghĩa và mối liên hệ của chúng trong phát sinh giao tử và thụ tinh
1. Nguyên phân:
a. Khái niệm:
- Nguyên phân là hình thức phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở hầu hết các tế bào trong cơ thể, trừ các tế bào sinh dục ở vùng chín
- Nguyên phân là hình thức phân bào từ một tế bào ạe tạo ra hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống với tế bào mẹ
b. Cơ chế:
- Nguyên phân diễn biến qua 5 kỳ: Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối trong đó kỳ trung gian còn gọi là giai đoạn chuẩn bị, các kỳ còn lại đợc coi là giai đoạn phân bào chính thức
* Kỳ trung gian:
- Trung tử tự nhân đôi và di chuyển dần về hai cực của tế bào
- NST ở dạng sợi mảnh, tự nhân đôI tạo thành NST kép gồm hai crômatít giống hệt nhau dính với nhau ở tâm động
- Cuối kỳ trung gian thì màng nhân và nhân con bắt đầu tiêu biến
* Kỳ đầu:
- Hai trung tử ở hai cực của tế bào hình thành nên thoi phân bào
- Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và trợt trên thoi phân bào ở tâm động
- Màng nhân và nhân con tiêu biến hoàn toàn
* Kỳ giữa:
- Các NST kép đóng xoắn cực đại và dàn thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
* Kỳ sau:
- Hai crômatít trong NST kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 NST đơn và dàn thành hai nhóm tơng đơng phân li về hai cực của tế bào
- NST bắt đầu duỗi xoắn
* Kỳ cuối:
- Thoi phân bào biến mất
- NST ở trạng tháI sợi mảnh và duỗi xoắn hoàn toàn
- Màng nhân và nhân con hình thành, tế bào chất phân chia tạo thành hai tế bào con có bộ NST 2n giống nhau và giống tế bào mẹ
c. ý nghĩa:
- Nguyên phân là phơng thức sinh sản của tế bào, giúp cơ thể lớn lên
- Là phơng thức duy trì ổn định bộ NST đặc trng cho loài qua các thế hệ tế bào ở những loài sinh sản hữu tính và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính
2. Giảm phân:
a. Khái niệm
- Giảm phân là hình thức phân bào giảm nhiễm xảy ra ở tế bào sinh dục tại vùng chín của ống dẫn sinh dục
- Giảm phân là hình thức phân bào từ một tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ
b. Cơ chế:
- Giảm phân diễn ra qua hai lần phân bào liên tiếp nhng chỉ có một lần NST tự nhân đôi, mỗi lần phân bào đều gồm có giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn phân bào chính thức
<> Lần phân bào I:
* Kỳ trung gian I:
- Trung tử tự nhân đôi và di chuyển dần về hai cực của tế bào
- NST ở dạng sợi mảnh, tự nhân đôi tạo thành NST kép gồm hai crômatít giống hệt nhau dính với nhau ở tâm động
- Cuối kỳ trung gian thì màng nhân và nhân con bắt đầu tiêu biến
* Kỳ đầu I:
- Hai trung tử ở hai cực của tế bào hình thành nên thoi phân bào
- Các NST kép bắt đầu đóng xoắn, có hiện tợng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các đoạn tơng ứng của hai NST kép tơng đồng. Kết thúc quá trình trao đỏi chéo thì NST đính vào thoi phân bào và trợt trên thoi phân bào ở tâm động
- Màng nhân và nhân con tiêu biến hoàn toàn
* Kỳ giữa I:
- Các NST kép đóng xoắn cực đại và dàn thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
* Kỳ sau I:
- Các NST kép không tách nhau ở tâm động, mỗi NST kép trong cặp NST kép tơng đồng phân li về hai cực của tế bào
- NST vẫn đóng xoắn cực đại
* Kỳ cuối I:
- Thoi phân bào biến mất
- NST vẫn ở trạng thái kép và đóng xoắn cực đại
- Màng nhân và nhân con hình thành, tế bào chất phân chia tạo thành hai tế bào con có bộ NST đon bội kép
<> Lần phân bào II
* Kỳ trung gian II:
- Trung tử tự nhân đôi và di chuyển dần về hai cực của tế bào
- NST vẫn ở trạng thái kép và đóng xoắn cực đại
- Cuối kỳ trung gian thì màng nhân và nhân con bắt đầu tiêu biến
* Kỳ đầu II:
- Hai trung tử ở hai cực của tế bào hình thành nên thoi phân bào
- Các NST kép vẫn đóng xoắn cực đại và trợt trên thoi phân bào ở tâm động
- Màng nhân và nhân con tiêu biến hoàn toàn
* Kỳ giữa II:
- Các NST kép vẫn đóng xoắn cực đại và dàn thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
* Kỳ sau II:
- Hai crômatít trong NST kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 NST đơn và dàn thành hai nhóm tơng đơng phân li về hai cực của tế bào
- NST bắt đầu duỗi xoắn
* Kỳ cuối II:
- Thoi phân bào biến mất
- NST ở trạng thái sợi mảnh và duỗi xoắn hoàn toàn
- Màng nhân và nhân con hình thành, tế bào chất phân chia tạo thành bốn tế bào con có bộ NST đơn bội n giống nhau và giảm một nửa so với tế bào mẹ
c. ý nghĩa:
- Là cơ chế tạo ra bộ NST đơn bội trong giao tử, Cơ chế này kết hợp với cơ chế tổ hợp NST trong thụ tinh sẽ tạo táI tạo bộ NST lỡng bội của loài trong các hợp tử
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân, sự tiếp hợp dẫn đến trao đổi chéo của từng cặp NST kép tơng đồng ở kỳ đầu I của giảm phân góp phần tạo sự đa dạng ở giao tử làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, có ý nghĩa trong tiến hoá và chọn giống
Tiết : 22,23,24,25
Ngày dạy :
NGUYÊN PHÂN-GIẢM PHÂN
1.Kiến thức cơ bản.
.Tính đặc trưng của bộ NST
- Đặc trưng về thành phần, số lương và cấu trúc NST.
* Cấu trúc NST :
- Gồm 1 phân tử AND quấn quanh 1 phân tử Prôtêin.
- có 4 kiểu tâm động : tâm cân, tâm lệch, tâm mút và tâm đầu .
- Hình dạng : Hình hạt, hình chữ V, hình que, hình que có móc…
- Kích thước :
+ Đường kính : 0.2 2 micromet.
+ Chiều dài : 0.5 50 micromet.
- Số lượng: thay đổi từ vài NST hàng ngàn NST. Số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hoá cuỷa sinh vật.
* Phân loại : có 2 loại NST là :
- NST giới tính ( sex chromosome) chỉ có 1 cặp , khác nhau giữa giới đực và giới cái : XX cái ; XY đực .riêng châu chấu, bọ ngựa… thì ngược lại.
- NST thường ( Còn gọi laØ NST A : AUTOSOME) : có nhiều cặp ( tuỳ theo loài ), giống nhau giữa giới đực và giới cái.
- NST B (NST bổ sung ).
- Chức năng : NST giới tính mang gen quy định tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính. NST thường mang gen quy đinh tính trạng thường.
* Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào : có 2 dạng hình thái :
- Duỗi xoắn : dạng sợi ( kì trung gian )
- Đóng xoắn : dạng đặc trưng ( kì giữa ).
* Kì trung gian : chiếm 90 % chu kì tế bào, gồm 3 pha:
+ Pha G1: NST ở dạng duỗi xoắn, AND sao mã, tổng hợp prôtêin.
+ pha S : AND nhân đôi dẫn đến NST nhân đôi thành sợi kép dính nhau ở tâm động.
+ Pha G2: NST ko có hoạt động biến đổi hình thái.
* Nguyên phân :
Các kì |
Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể |
Kì đầu |
- NST bắt đầu đóng xoắn. - Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm động |
Kì giữa |
- Các NST kép đóng xoắn cực đại - Các NST kép xép thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào |
Kì sau |
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li |
Kì cuối |
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sụùi mảnh dần thành NS chất |
- Keỏt quaỷ : Từ 1 TB 2n ban đầu tạo ra 2 TB con 2n có bộ NST giống nhau và giống TB mẹ
- YÙ nghúa :
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của TB và sự lớn lên của cơ thể
- Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc trng của loài qua các thế hệ TB
*Giaỷm phaõn :
Các kì |
Những diển biến cơ bản cua NST ở các kì |
|
Lần phân bào I |
Lần phân bào II |
|
Kì đầu |
- Các NST xoắn, co lại - Các cặp NST kép trong cặp tơng đồng tiếp hợp bắt chéo vaứ trao ủoồi ủoaùn, sau đó tách rời nhau . |
- NST co lại cho thấy số lợng NST kép trong bộ đơn bội |
Kì giữa |
- Các cặp NST keựp tơng đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phaỳng xích đạo của thoi phân bào. |
-NST kép xếp thành 1 hàng ở maởt phẳng xích đạo của thoi phân bào |
Kì sau |
- Cặp NST kép tơng đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của TB |
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li veà 2 cửùc TB |
Kì cuối |
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới đợc tạo thành với số lợng là đơn bội keựp (n) |
- Các NST đơn nằm goùn trong nhân mới tạo thành với số lợng là đơn bội ( n ). |
- Kết quả: Từ một TB mẹ (2n) ban ủaàu qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 TB con mang bộ NST đơn bội (n)
- Ý nghĩa :
+Giảm phân giúp giảm bộ NST đi một nửa phục hồi qua thụ tinh. Nhờ đó duy trì sự ổn định của bộ NST qua các thế hệ của loài.
+T¹o ra c¸c TB con cã bé NST ®¬n béi kh¸c nhau vỊ nguån gèc NST là cơ sở để tạo ra biến dị tổ hợp, tạo ra sự đa dạng phong phú của sinh vật.
2.Câu hỏi vận dụng:
Câu 1 : Tại sao nói bộ NST của mỗi loài có tính đặc trưng ỗn định ? Cơ chế đảm bảo cho các đặc tính đó ?
TL
– Số lượng NST : mỗi loài sinh vật có số lượng NST đặc trưng. VD người 2n = 46, ruồi giấm 2n = 8
– Hình dạng NST : hình dạng bộ NST có tính đặc trưng cho loài
Bộ NST của mỗi loài luôn được ổn định về hình dạng, cấu trúc qua các thế hệ tiếp theo
- Ở loài sinh sản vô tính : sự nhân đôi và phân li đồng đèu của NST trong qt
nguyên phân là cơ chế bảo đảm cho bộ NST đặc trưng của mỗi loài được duy trì
qua các thế hệ tế bào và cơ thể
- Ở loài sinh sản hữu tính: sự phối hợp của 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân, thụ tinh đảm bảo cho bộ NST của loài được duy trì qua các thé hệ TB và cơ thể. Trong đó
NP:sự phân li đồng đèu của các NST về 2 TB con là cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB của cơ thể
GP: hình thành bộ NST đơn bội trong giao tử ♀ , ♂
TT: sự kết hợp giao tử ♀ , ♂ hình thành hợp tử mang bộ NST lưỡng bội (2n) . Đây là cơ chế phục hồi bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể
Câu 2: Tại sao nói ‘ trong GP thì GP1 mói thực sự là phân boà giảm nhiễm còn GP 2 là phân bào nguyên nhiễm ‘
Ta nói GP 1 mới thực sự là phân bào giảm nhiễm vì : khi kết thúc GP 1 bộ NST trong TB giảm đi một nửa về nguồn gốc NST so với TB ban đầu
GP 2 là phân bào nguyên nhiễm vì :ở lần phân bào này chỉ xảy ra sự phân chia các cromatit trong các NST đơn bội kép đi về 2 cực TB. Nguồn gốc NST trong các TB con không thay đổi vẫn giống như khi kết thúc GP 1 -> GP 2 là phân bào nguyên nhiễm
Câu 3: Tại sao nói sinh sản hữu tính tiến hoá hơn sinh sản vô tính ?( -> tại sao biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở loài sinh sản hữu tính )
+ Sinh sản hữu tính được thực hiện qua con đường giảm phân tạo giao tử và thụ tinh. Trong quá trình đó có xảy ra sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST -> tạo ra nhiều loại giao tử-> hình thành nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc, chất lượng. Đó là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá
=> sinh sản hữu tính vừa duy trì bộ NST đặc trưng của loài vừa tạo ra các biến dị đảm bảo tính thích ứng của SV trong quá trình chọn lọc tự nhiên
+ Sinh sản vô tính : là hình thứuc sinh sản theo cơ chế nguyên phân -> tạo ra các thế hệ con giống mẹ -> không có biến dị để chọn lọc khi điều kiện sống thay đổi
Câu 4: so sánh quá trình nguyên phân và giảm phân?
Giống nhau :
- Quá trình phân bào đèu diễn ra qua 4 kì ( kì đầu, kì giữa, kì TG , kì cuối )
- NST đều trải qua các biến đổi : nhân đôi , đóng xoắn, tập hợp ở mặt phẳng xích đạo thoi phân bào, tháo xoắn...
- Đều là cơ chế duy trì ổn định bộ NST
Nguyên phân - Xảy ra ở TB sinh dưỡng và TB sinh dục mầm - Gồm 1 lần phân bào - Chỉ có 1 lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ( NST xếp thành 1 hàng)
- Kq: tạo ra 2 TB con giống mẹ (2n)
- Duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ TB |
Giảm phân - Xảy ra ở TB sinh dục chín( noãn bào, tinh bào bậc 1 ) - Gồm 2 lần phân bào - Có 2 lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ( NST xếp thành 2 hàng ở lần phân bào 1, xếp thành 1 hàng ở lần phân bào 2 ) - Kq: tạo ra 4TB con khác mẹ , mang bộ NSTn - Kết hợp với thụ tinh duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể |
Câu 5: giao tử là gì? Trình bày quá trình phát sinh giao tử ? so sánh giao tử đực và giao tử cái ?
+ Giao tử là TB có bộ NST đơn bội được hình thành trong quá trình giảm phân
Có 2 loại giao tử: gt đực và gt cái
+ Quá trình phát sinh GT
+ So sánh gt đực và cái
- Giống:
Đều hình thành qua GP
Đều chứa bộ NST đơn bội
Đều trải qua các giai đoạn phân chia giống nhau( NP, GP1, GP2 )
Đều có khả năng tham gia thụ tinh
- Khác
Giao tử đực - Sinh ra từ các tinh nguyên bào - Kích thước nhỏ hơn GT cái - 1 tinh nguyên bào tạo ra 4 tinh trùng - Mang 1 trong 2 loại NST giới tính X hoặc Y |
Giao tử cái - Sinh ra từ các noãn nguyên bào - Kích thước lớni - 1 noãn nguyên bào tạo ra 1 trứng - Chỉ mang 1 NST giới tính X
|
Câu 6: So sánh sự khác nhau giữa NST thường và NST giưói tính ?
NST thường - Gồm nhiều cặp - Các cặp luôn tương đồng, giống nhau ở cả giới đực và cái - Mang gen qui định các tính trạng không liên quan đến giới tính
|
NST giới tính - Chỉ có 1 cặp - Có thể tương đồng ( XX ) hoặc không tương đồng ( XY ), khác nhau ở 2 giới - Mang gen qui định giớùi tính và các tính trạng liên quan đến giới tính |
Câu 7: Sinh trai gái có phải do người vợ ? Tại sao tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1 : 1 ?
Sinh trai gái không phải do người vợ
Ơû nữ qua giảm phân cho 1 loại trứng mang NST X
Ơû nam qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang NST X hoặc Y
Nếu tinh trùng X kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XX -> phát triển thành con gái
Nếu tinh trùng Y kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XY -> phát triển thành con trai
Như vâïy sinh trai hay gái do tinh trùng người bố quyết định
SĐL: P: XX x XY
Gp X X , Y
F1: XX : XY
Tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1 : 1
Ơû nữ qua giảm phân cho 1 loại trứng mang NST X
Ơû nam qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang NST X hoặc Y với tỉ lệ ngang nhau, Khả năng tham gia thụ tinh của hai loại tinh trùng X,Y với trứng diễn ra với xác suất ngang nhau -> tạo ra 2 loại tổ hợp XX, XY với tỉ lệ ngang nhau -> tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1 : 1
Tiết : 26,27,28
Ngày dạy:
PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
1. Sự phát sinh giao tử:
- Giao tử là tế bào sinh dục có bộ NST đơn bội đợc hình thành từ quá trình giảm phân của tế bào sinh giao tử có khả năng thụ tinh tạo thành hợp tử. Có hai loại giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái(trứng)
- Quá trình phát sinh giao tử ở động vật:
+ Trong quá trình phát sinh giao tử đực: Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào, các tinh nguyên bào phát triển thành các tinh bào bậc I. Tinh bào bậc I tham gia giảm phân, lần I tạo ra 2 tinh bào bậc 2, lần 2 tạo ra 4 tế bào con từ đó phát triển thành 4 tinh trùng đèu có kích thớc bằng nhau và đều tham gia vào quá trình thụ tinh
+ Trong quá trình phát sinh giao tử cái: Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào, các noãn nguyên bào phát triển thành các noãn bào bậc I. Noãn bào bậc I tham gia giảm phân, lần I tạo ra một noãn bào bậc 2 và một thể cực thứ nhất, lần 2 tạo ra 1 tế bào trứng và thể cực thứ hai. Kết quả tạo ra một tế bào trứng và 3 thể cực, chỉ có tế bào trứng tham gia thụ tinh còn 3 thể cực bị tiêu biến
- Quá trình phát sinh giao tử ở thực vật:
+ Trong quá trình phát sinh giao tử đực: mỗi tế bào mẹ tiểu bào tử giảm phân cho 4 tiểu bào tử đơn bội sau đó hình thành nên 4 hạt phấn. Trong hạt phấn, mỗi nhân đơn bội lại phân chia cho một nhân ống phấn và một nhân sinh sản, nhân sinh sản lại phân chia tạo ra 2 giao tử đực
+ Trong quá trình phát sinh giao tử cái: mỗi tế bào mẹ đại bào tử giảm phân cho 4 đại bào tử, nhng chỉ có một sống sót và lớn lên, nhân của nó nguyên phân liên tiếp 3 lần cho 8 nhân đơn bội đợc chứa trong túi phôi. Trứng nằm ở phía cuói lỗ noãn của túi phôi
4. Thụ tinh
- Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực và một giao tử cái tạo thành hợp tử
- ý nghĩa:
+ Là cơ chế tạo ra hợp tử và táI tổ hợp bộ NST lỡng bội của loài, tạo điều kện hình thành cơ thể mới
+ Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh là tăng biến dị tổ hợp ở thế hệ sau
5. Mối liên hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
- Nhờ nguyên phân, các thế hệ tế bào khác nhau ở cùng một cơ thể vẫn chứa đựng thông tin di truyền đặc trng cho loài
- Nhờ giảm phân tạo ra các giao tử mang bộ NST đơn bội
- Nhờ thụ tinh, các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lỡng bội đặc trng cho loài
- ở các loài sinh sản hữu tính, sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh là cơ chế vừa tạo ra sự ổn định vừa làm phong phú, đa dạng thông tin di truyền ở sinh vật
Câu hỏi lý thuyết:
1. Trình bày cấu tạo và chức năng của NST?
2. Trình bày các đặc tính cơ bản của NST mà có thể đợc coi là cơ sở vật chất của di truyền ở cấp đọ tế bào?
3. Trình bày cơ chế của quá trình nguyên phân? ý nghĩa của nguyên phân?
4. Trình bày cơ chế của quá trình giảm phân? ý nghĩa của giảm phân?
5. So sánh nguyên phân và giảm phân?
6. NST kép là gì? Cơ chế hình thành và và hoạt động của nó trong nguyên phân và giảm phân?
7 Cặp NST tơng đồng là gì? Nêu cơ chế hình thành cặp NST tơng đồng trong tế bào bình thờng? Phân biệt NST kép và cặp NST tơng đồng?
IV. Phơng pháp giải bài tập
1. Cơ chế nguyên phân
* Dạng I: Tính số tế bào con sau nguyên phân
- Nếu số lần nguyên phân bằng nhau:
Tổng số tế bào con = a . 2x
Trong đó: a là số tế bào mẹ tham gia nguyên phân
x là số lần nguyên phân
- Nếu số lần nguyên phân không bằng nhau:
Tổng số tế bào con = 2x1 + 2x2 + ..+ 2xa
Trong đó: x1, x2,...,xa là số lần nguyên phân của từng tế bào
* Dạng 2: Tính số nhiễm sắc thể môi trờng cung cấp và số thoi vô sắc hình thành trong nguyên phân
- Số nhiễm sắc thể môi trờng cung cấp cho nguyên phân:
+ Số NST tơng đơng với nguyên liệu môI trờng cung cấp:
Tổng số NST môi trờng = (2x – 1) . a . 2n
Trong đó: x là số lần nguyên phân hay là số lần nhân đôI của NST
a là số tế bào tham gia nguyên phân
2n là số NST chứa trong mỗi tế bào
+ Số NST mới hoàn toàn do môi trờng cung cấp:
Tổng số NST môi trờng = (2x – 2) . a . 2n
- Số thoi vô sắc đợc hình thành trong nguyên phân:
Tổng số thoi vô sắc = (2x – 1) . a
Trong đó: a là số tế bào mẹ tham gia nguyên phân
x là số lần nguyên phân
* Dạng 3: Tính thời gian nguyên phân
- Nếu tốc độ của các lần nguyên phân liên tiếp không đổi:
Một tế bào nguyên phân x lần liên tiếp với tốc độ không đổi thì
Thời gian NP = thời gian 1 lần nguyên phân . x
- Nếu tốc độ của các lần nguyên phân liên tiếp không bằng nhau:
+ Nếu tốc độ nguyên phân ở các lần giảm dần đều thì thời gian của các lần nguyên phân tăng dần đều
+ Nếu tốc độ nguyên phân ở các lần tăng dần đều thì thời gian của các lần nguyên phân giảm dần đều
Gọi x là số lần nguyên phân
U1, u2, …..ux lần lợt là thời gian của mỗi lần nguyên phân thứ 1, thứ 2,….thứ x thì thời gian NP là:
Thời gian nguyên phân = u1 + ux)
Gọi d là hiệu số thời gian giũa lần nguyên phân sau với lần nguyên phân liền trớc nó.
+ Nếu tốc độ nguyên phân giảm dần đều thì d > 0
+ Nếu tốc độ nguyên phân tăng dần đều thì d < 0
Thời gian nguyên phân = [2u1 + (x – 1)d ]
2. Cơ chế giảm phân và thụ tinh
* Dạng 1: Tính số giao tử và số hợp tử tạo thành
- Số giao tử đợc hình thành từ mỗi loại tế bào sinh giao tử
+ Số tinh trùng tạo ra = số tế bào sinh tinh x 4
+ Số trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng
+ Số thể định hớng = số tế bào sinh trứng x 3
- Tính số hợp tử:
Số hợp tử = số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh
- Hiệu suất thụ tinh là tỉ số % giữa số giao tử đợc thụ tinh trên tổng số giao tử đợc tạo ra
* Dạng 2: Tính số loại giao tử và hợp tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST
- Tính số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST
Gọi n là số cặp NST của tế bào đợc xét
+ Nếu trong giảm phân không có hiện tợng tiếp hợp và trao đổi chéo thì:
Số loại giao tử có nguồn gốc và cấu trúc NST khác nhau = 2n
+ Nếu trong giảm phân có hiện tợng tiếp hợp và trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen ở m cặp NST kép tơng đồng thì:
Số loại giao tử có nguồn gốc và cấu trúc NST khác nhau = 2n + m
- Tính số kiểu tổ hợp giao tử
Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại gt đực . số loại gt cái
* Dạng 3: Tính số NST môi trờng cung cấp cho quá trình tạo giao tử
- Số NST môI trờng cung cấp cho các tế bào sinh giao tử tạo giao tử bằng chính số NST chứa trong các tế bào sinh giao tử = a . 2n
- Số NST môi trờng cung cấp cho a tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử bằng số NST trong các giao tử trừ cho số NST chứa trong a tế bào sinh dục sơ khai ban đầu
Tổng số NST môI trờng = (2x+ 1 – 1). a . 2n
Tiết : 29,30,31
Ngày dạy :
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
1.Quy luật di truyền giới tính:
Nội dung: ở sinh vật sinh sản hữu tính, tỉ lệ đực cái của thế hệ sau xấp xỉ 1 : 1
VD: P Chuột cái x Chuột đực
XX XY
GP X X , Y
F1 KG 1 XX : 1XY
KH 1 cáI : 1 đực
2.Quy luật di truyền liến kết với giới tính
Nội dung: Là hiện tợng di truyền các tính trạng mà gen xác định chúng nằm trên NST giới tính
+ Gen nằm trên NST giới tính X: tuân theo quy luật di truyền chéo nghĩa là bố truyền cho con gái và mẹ truyền cho con trai
Nếu gen nằm trên NST X là gen trội thì tất cả thể mang đôi NST XX và XY đều mang kiểu hình trội
Nếu gen nằm trên NST X là gen lặn thì tính trạng thờng hay xuất hiện ở cá thể có cặp NST XY còn cá thể có NST XX chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp lặn
Sơ đồ lai: P Ruồi cái mắt đỏ x Ruồi đực mắt trắng
XDXD XdY
GP XD Xd , Y
F1 XDXd : XDY
+ Gen nằm trên NST giới tính Y: tuân theo quy luật di truyền thẳng nghĩa là chỉ truyền cho những cá thể có cặp NST XY
Sơ đồ lai: P Bình thờng x Dính ngón tay 2-3
XX XYd
GP X X , Yd
F1 XX : XYd
3.Phương pháp giải bài tập:
a)Nhận diện bài toán thuộc di truyền liên kết với giới tính
- Nếu gen nằm trên NST giới tính
- Tính trạng phân bố không đồng đều giữa cá thể đực và cá thể cái
b)Cách giải:
Làm tơng tự nh các quy luạt di truyền khác
c)Bài tập vận dụng
* Bài tập 1: Bệnh mù mầu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trọi M cũng nằm trên NST giới tính X quy định kiểu hình bình thờng
1. GIảI thích và lập sơ đồ lai cho mỗi TH sau:
a. Bố mẹ bình thờng có đứa con trai bị mù màu
b. Trong một đình có nửa số con trai và nửa số con gái mù màu, số còn lại không bị mù màu có cả trai và gái
2. Bố mẹ không mù màu, sinh con gáI không mù màu và con trai bị mù màu. Đứa con gáI lớn lên lấy chồng không bị mù màu thì có thể sinh ra đứa chấu bị mù màu không? Nếu có thì xác định tỉ lệ % kiểu hình đó?
Giải:
1. GảI thích và sơ đồ lai:
a. Con trai mù màu có kiểu gen XmY, nhận giao tử Xm từ mẹ và Y từ bố do đó mẹ có kiểu gen XMXm, bố có kiểu hình bình thờng XMY
Sơ đồ lai: P mẹ bình thờng x bố bình thờng
XMXm XMY
GP XM , Xm XM , Y
F1 KG XMXM : XmY : XMY : XMXm
KH 3 bình thờng và 1 mù màu
b. Con gáI mù màu, kiểu gen XmXm chứng tỏ bố và mẹ đều tạo ra giao tử Xm. Nên KG của bố là XmY. Con trai bình thờng có KG XMY chứng tỏ mẹ tạo ra giao tử XM suy ra mẹ có KG XMXm
Sơ đồ lai: P mẹ bình thờng x bố mù màu
XMXm XmY
GP XM , Xm Xm , Y
F1 KG XMXm : XmY : XMY : XmXm
KH nửa con gái bình thờng và nửa con gái mù màu
nửa con trai bình thờng và nửa con trai mù màu
2. Đứa con trai mù màu có KG XmY nên mẹ tạo giao tử Xm.
Vậy mẹ không mù màu XMXm , bố không mù màu XMY
Sơ đồ lai: P mẹ bình thờng x bố bình thờng
XMXm XMY
GP XM , Xm XM , Y
F1 KG XMXM : XmY : XMY : XMXm
KH 2 con gái bình thờng
1 con trai mù màu
1 con trai không mù màu
Vậy con gáI không mù màu có thẻ là XMXM, XMXm và xác xuất là 50%
- Nếu con gáI không mù màu XMXM lấy chồng không mù màu XMY
Sơ đồ lai: P mẹ bình thờng x bố bình thờng
XMXM XMY
GP XM XM , Y
F1 KG XMXM : XMY
KH đều không mù màu
- Nếu con gáI không mù màu XMXm lấy chồng không mù màu XMY
Sơ đồ lai: P mẹ bình thờng x bố bình thờng
XMXm XMY
GP XM , Xm XM , Y
F1 KG XMXM : XmY : XMY : XMXm
KH 3 bình thờng và 1 mù màu
Vậy đứa con gáI có thể sinh cháu mù màu nếu mang KG XMXm và xác xuất để đứa cháu mù màu xuất hiện là 50% x 25% = 12,5 %
* Bài 2: ở mèo, gen D qui đinh lông đen, gen d qui định lông hung. Cặp gen dị hợp Dd qui định màu lông tam thể, biết các gen nói trên nằm trên NST X
1. Hãy viết các kiểu gen qui định các kiểu hình có thể có ở mèo đực và cáI . GiảI thích tại sao ở các cơ thể mào đực bình tờng không thể có mầu lông tam thể
2. Mỡo cáI tam thể có thể tạo ra từ các cặp bố mẹ nh thế nào? Lập sơ đồ lai minh hoạ
3. Trong một phép lai thu đợc một con mèo đực lông đen, một mèo đực lông hung, một mèo cáI lông hung và một mèo cáI lông tam thểthì kiểu gen , kiểu hình của bố mẹ nh thế nào? GiảI thích và lập sơ đồ lai.
* Bài 3: ở ngời, hai gen lặn d gây bệnh teo cơ và m gây bệnh mù màu. Hai gen trội D , M qui định kiểu hình bình thờng. Các gen nằm trên NST giới tính X
1. Hãy viết các kiểu gen liên quan đến hai tính trạng trên có thể có ở ngời
2. Xác định kiểu gen và kiểu hình các con trong các trờng hợp sau:
a. Bố chỉ teo cơ, mẹ chỉ mù màu
b. Mẹ mang cả 2 gen gây bệnh nhng không biểu hiện bệnh, bố chỉ bị mù màu
3. Xác định kiểu gen và kiểu hình bố mẹ trong các trờng hợp sau:
a. Bố, mẹ đều binhd thờng sinh đứa con trai bị cả hai bệnh
b. Mẹ bình thờng sinh ra con gáI bị cả hai bệnh
Tiết : 32 đến 40
Ngày dạy:
BÀI TẬP VỀ NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN
1.Hệ thống câu hỏi lí thuyết
Câu 1 : Tại sao nói bộ NST của mỗi loài có tính đặc trưng ỗn định ? Cơ chế đảm bảo cho các đặc tính đó ?
– Số lượng NST : mỗi loài sinh vật có số lượng NST đặc trưng. VD người 2n = 46, ruồi giấm 2n = 8
– Hình dạng NST : hình dạng bộ NST có tính đặc trưng cho loài
Bộ NST của mỗi loài luôn được ổn định về hình dạng, cấu trúc qua các thế hệ tiếp theo
- Ở loài sinh sản vô tính : sự nhân đôi và phân li đồng đèu của NST trong qt
nguyên phân là cơ chế bảo đảm cho bộ NST đặc trưng của mỗi loài được duy trì
qua các thế hệ tế bào và cơ thể
- Ở loài sinh sản hữu tính: sự phối hợp của 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân, thụ tinh đảm bảo cho bộ NST của loài được duy trì qua các thé hệ TB và cơ thể. Trong đó
NP:sự phân li đồng đèu của các NST về 2 TB con là cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB của cơ thể
GP: hình thành bộ NST đơn bội trong giao tử ♀ , ♂
TT: sự kết hợp giao tử ♀ , ♂ hình thành hợp tử mang bộ NST lưỡng bội (2n) . Đây là cơ chế phục hồi bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể
Câu 2: Tại sao nói ‘ trong GP thì GP1 mói thực sự là phân boà giảm nhiễm còn GP 2 là phân bào nguyên nhiễm ‘
Ta nói GP 1 mới thực sự là phân bào giảm nhiễm vì : khi kết thúc GP 1 bộ NST trong TB giảm đi một nửa về nguồn gốc NST so với TB ban đầu
GP 2 là phân bào nguyên nhiễm vì :ở lần phân bào này chỉ xảy ra sự phân chia các cromatit trong các NST đơn bội kép đi về 2 cực TB. Nguồn gốc NST trong các TB con không thay đổi vẫn giống như khi kết thúc GP 1 -> GP 2 là phân bào nguyên nhiễm
Câu 3: Tại sao nói sinh sản hữu tính tiến hoá hơn sinh sản vô tính ?( -> tại sao biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở loài sinh sản hữu tính )
+ Sinh sản hữu tính được thực hiện qua con đường giảm phân tạo giao tử và thụ tinh. Trong quá trình đó có xảy ra sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST -> tạo ra nhiều loại giao tử-> hình thành nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc, chất lượng. Đó là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá
=> sinh sản hữu tính vừa duy trì bộ NST đặc trưng của loài vừa tạo ra các biến dị đảm bảo tính thích ứng của SV trong quá trình chọn lọc tự nhiên
+ Sinh sản vô tính : là hình thứuc sinh sản theo cơ chế nguyên phân -> tạo ra các thế hệ con giống mẹ -> không có biến dị để chọn lọc khi điều kiện sống thay đổi
Câu 4: so sánh quá trình nguyên phân và giảm phân?
TL
Giống nhau :
- Quá trình phân bào đèu diễn ra qua 4 kì ( kì đầu, kì giữa, kì TG , kì cuối )
- NST đều trải qua các biến đổi : nhân đôi , đóng xoắn, tập hợp ở mặt phẳng xích đạo thoi phân bào, tháo xoắn...
- Đều là cơ chế duy trì ổn định bộ NST
Nguyên phân - Xảy ra ở TB sinh dưỡng và TB sinh dục mầm - Gồm 1 lần phân bào - Chỉ có 1 lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ( NST xếp thành 1 hàng)
- Kq: tạo ra 2 TB con giống mẹ (2n)
- Duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ TB |
Giảm phân - Xảy ra ở TB sinh dục chín( noãn bào, tinh bào bậc 1 ) - Gồm 2 lần phân bào - Có 2 lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ( NST xếp thành 2 hàng ở lần phân bào 1, xếp thành 1 hàng ở lần phân bào 2 ) - Kq: tạo ra 4TB con khác mẹ , mang bộ NSTn - Kết hợp với thụ tinh duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể |
Câu 5: giao tử là gì? Trình bày quá trình phát sinh giao tử ? so sánh giao tử đực và giao tử cái ?
+ Giao tử là TB có bộ NST đơn bội được hình thành trong quá trình giảm phân
Có 2 loại giao tử: gt đực và gt cái
+ Quá trình phát sinh GT
+ So sánh gt đực và cái
- Giống:
Đều hình thành qua GP
Đều chứa bộ NST đơn bội
Đều trải qua các giai đoạn phân chia giống nhau( NP, GP1, GP2 )
Đều có khả năng tham gia thụ tinh
- Khác
Giao tử đực - Sinh ra từ các tinh nguyên bào - Kích thước nhỏ hơn GT cái - 1 tinh nguyên bào tạo ra 4 tinh trùng - Mang 1 trong 2 loại NST giới tính X hoặc Y |
Giao tử cái - Sinh ra từ các noãn nguyên bào - Kích thước lớni - 1 noãn nguyên bào tạo ra 1 trứng - Chỉ mang 1 NST giới tính X
|
Câu 6: So sánh sự khác nhau giữa NST thường và NST giưói tính ?
NST thường - Gồm nhiều cặp - Các cặp luôn tương đồng, giống nhau ở cả giới đực và cái - Mang gen qui định các tính trạng không liên quan đến giới tính
|
NST giới tính - Chỉ có 1 cặp - Có thể tương đồng ( XX ) hoặc không tương đồng ( XY ), khác nhau ở 2 giới - Mang gen qui định giớùi tính và các tính trạng liên quan đến giới tính |
Câu 7: Sinh trai gái có phải do người vợ ? Tại sao tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1 : 1 ?
1.Sinh trai gái không phải do người vợ
Ơû nữ qua giảm phân cho 1 loại trứng mang NST X
Ơû nam qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang NST X hoặc Y
Nếu tinh trùng X kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XX -> phát triển thành con gái
Nếu tinh trùng Y kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XY -> phát triển thành con trai
Như vâïy sinh trai hay gái do tinh trùng người bố quyết định
SĐL: P: XX x XY
Gp X X , Y
F1: XX : XY
Tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1 : 1
Ơû nữ qua giảm phân cho 1 loại trứng mang NST X
Ơû nam qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang NST X hoặc Y với tỉ lệ ngang nhau, Khả năng tham gia thụ tinh của hai loại tinh trùng X,Y với trứng diễn ra với xác suất ngang nhau -> tạo ra 2 loại tổ hợp XX, XY với tỉ lệ ngang nhau -> tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1 : 1
2.Các công thức cơ bản về nguyên phân:
- Số tế bào con được tạo ra: ……………………………….... 2x
- Số tế bào con mới được tạo thêm: ………………………… 2x -1
- Tổng số NST đơn có trong các tế bào con được tạo ra: ….. 2n. 2x
- Tổng số NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp:2n.(2x -1)
- Tổng số NST đơn mới hoàn toàn môi trường phải cung cấp:… 2n.(2k -2)
- Số lần NST nhân đôi: ……………………………………….. x
- Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo ra: ………. 2n. 2x
- Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo thêm: ……. 2n. (2x -1)
- Tổng số tế bào con hiện diện qua các đợt phân bào: ……….. 2x+1 - 1
3.Các công thức cơ bản về giảm phân:
- Số tế bào con được tạo ra: ………………………….. 4
- Số giao tử n được tạo ra:
+ 1 tế bào sinh dục đực tạo ra:……………………….. 4 giao tử đực (n)
+ 1 tế bào sinh dục cái tạo ra:.. 1 giao tử cái (n) và ba thể định hướng (n)
- Số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST:
+Trường hợp không xảy ra trao đổi chéo:2n (n là số cặp NST đồng dạng)
+Trường hợp xảy ra trao đổi chéo:
*Trao đổi chéo đơn : ………………………….. 2n+m
(m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo đơn, m
*Trao đổi chéo kép: …………………………... 2n.3m
(m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo kép, m
- Tỷ lệ mỗi loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST
+Trường hợp không xảy ra trao đổi chéo:….. 1/2n (n là số cặp NST đồng dạng)
+Trường hợp xảy ra trao đổi chéo:
*Trao đổi chéo đơn : ……………………… 1/2n+m
(m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo đơn, m
*Trao đổi chéo kép : ……………………… 2n.3m
(m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo kép, m
- Số loại giao tử mang k NST có nguồn gốc từ bố hay mẹ:…………
- Số NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp: 2n(2k-1)
- Số cách sắp xếp có thể có của các NST kép ở kỳ giữa 1……2n-1
- Số cách phân ly có thể có của các NST kép ở kỳ sau 1…….2n-1
- Số kiểu tổ hợp có thể có của các NST kép ở kỳ cuối 1……..2n
- Số kiểu tổ hợp có thể có của các NST đơn ở kỳ cuối 2………2n
4.Một số bài tập mẫu tự giải:
Bài 1:Ở ruồi giấm 2n=8
a)Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân có tất cả 28 NST kép.
Hãy xác định:
- Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân.
- Số lượng tế bào ở thời điểm tương ứng.
b)Một nhóm tế bào sinh dục khác có tất cả 512 NST đang phân li về 2 cực của tế bào.
Hãy xác định:
- Số lượng tế bào của nhóm.
- Số tế bào con khi nhóm tế bào trên kết thúc phân bào.
Biết rằng: Mọi diễn biến trong nhóm tế bào trên là như nhau và tế bào chất phân chia bình thường khi kết thúc kì cuối của mỗi lần phân bào.
Giải:
a)Thời điểmtrong giảm phân có NST kép là:
+ Lần phân bào I: Cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối
+ Lần phân bào II: Kì đầu, kì giữa
- Số tế bào ở thời điểm tương ứng:
+ 128 : 8 = 16
+ Số tế bào con là là 16 khi ở các thời điểm của lần phân bào I Là kì trung gian, kì đầu, kì giữa kì sau
+ SốTế bào con là 32 khi ở kì cuối lần phân bào I va økì đầu kì giữa của lần phân bào II.
b)Số lượng tế bào sinh dục cfó 512 NST đang phân li về 2 cực của tế bào
Tế bào sinh dục trong giảm phân có NST đơn phân li về 2 cực tế bào là đang ở kì sau của lần phân bào II --> Mỗi tế bào con chứa 8 NST đơn . Số tế bào ở thời điểm này là
512 : 8 = 64
- Số lượng tế bào con khi kết thúc phân bào là: 64 x 2 = 128
Bài 2: Một tế bào sinh dục có bọ NST ký hiệu là AaBbDd
a, Nếu đó là tế bào sinh tinh thì thực tế cho bao nhiêu loại tinh trùng? Viết tổ hợp nhiễm sắc thể của các loại tinh trùng đó? Số lượng mỗi loại tinh trùng là bao nhiêu?
b, Nếu đó là tế bào sinh trứng thì trên thực tế cho bao nhiêu loại tế bào trứng? Bao nhiêu loại thể định hướng? Viết tổ hợp NST các loại tế bào trứng và thể định hướng đó? Số lượng mỗi loại tế bào trứng và thể định hướng là bao nhiêu?
c, Nếu trong giảm phân, mỗi NST đều giữ nguyên cấu trúc không đổi thì số lượng loại tinh trùng, số loại tế bào trứng đạt đến tố đa là bao nhiêu? Để đạt số loại tế bào tinh trùng, số loại tế bào trứng tối đa đó cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh tinh, bao nhiêu tế bào sinh trứng?
Hướng dẫn:
Số loại tinh trùng; Tổ hợp NST của tinh trùng ; số lượng mỗi loại tinh trùng
-Số loại tinh trùng:
1 tế bào sinh tinh ký hiệu bộ NST AaBbDd trên thực tế chỉ chỉ cho 2 loại tinh trùng vì ở kỳ giữa I các NST kép trong một tế bào chỉ có thể sắp xếp theo một trong các cách sau:
Cách 1: Cách 2: Cách 3: Cách 4:
- Tổ hợp NST trong hai loại tinh trùng thu được trên thực tế:
+Với cách sắp xếp 1 thu được 2 loại tinh trùng ABD và abd.
+Với cách sắp xếp 2 thu được 2 loại tinh trùng ABd và abD.
+Với cách sắp xếp 3 thu được 2 loại tinh trùng AbD và aBd.
+Với cách sắp xếp 4 thu được 2 loại tinh trùng Abd và aBD.
- Số lượng mỗi tinh trùng đều là 2 ; Vì một tế bào sinh tinh khi giảm phân cho 4 tinh trùng.
b, Số loại tế bào trứng , số loại thể định hướng:
1 tế bào sinh trứng ký hiệu bộ NST AaBbDd trên thực tế chỉ chỉ cho 1 loại tế bào trứng và 2 loại thể định hướng vì một tế bào trứng khi giảm phân chỉ cho 1 tế bào trứng và 3 thể định hướng. Mặt khác ở kỳ giữa I các NST kép trong một tế bào chỉ có thể sắp xếp theo một trong các cách sau:
Cách 1: Cách 2: Cách 3: Cách 4:
-Tổ hợp NST trong 1 loại tế bào trứng và 2 loại thể định hướng thu được trên thực tế :
+Với cách sắp xếp 1 thu được 1 loại tế bào trứng là ABD hoặc abd và hai loại thể định hướng là ABD và abd.
+Với cách sắp xếp 2 thu được 1 loại tế bào trứng là ABd hoặc abD và hai loại thể định hướng là ABd và abD.
+Với cách sắp xếp 3 thu được 1 loại tế bào trứng là AbD hoặc aBd và hai loại thể định hướng là AbD và aBd.
+Với cách sắp xếp 4 thu được 1 loại tế bào trứng là Abd hoặc aBD và hai loại thể định hướng là Abd và aBD.
c, Số loại tinh trùng tối đa ( ĐK không trao đổi chéo)
-Ta có 2n = 23 = 8 loại
-Muốn đạt số lọai tinh trùng tối đa nói trên cần tối thiểu 4 tế bào sinh tinh
Muốn đạt số loại tế bào trưng tối đa nối trên cần tối thiểu 8 tế bào trứng
Bài 3: Ở gà 2n= 78. Một gà mái đẻ được 32 trứng, trong đó có 25 trứng được thụ tinh nhưng chỉ ấp nở được 23gà con. Hỏi các trứng không nở có bộ NST là bao nhiêu?
Bài 4: Ở gà bộ NST 2n = 28. Quan sát 1 nhóm tế bào sinh tinh phân bào ở thời điểm các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo và một nhóm tế bào sinh trứng phân bào ở thời điểm các NSTddown đang phân ly về 2 cực tế bào người ta nhận thấy tổng số NST đếm được từ 2 nhóm là 4680 . Trong đó số NST đơn ở nhóm tế bào sinh trứng nhiều gấp 2 lần số NST kép ở nhóm tế bào sinh tinh. Xác định
a, Các TB sinh tinh và TB sinh trứng đang phân bào ở kỳ nào? SL tế bào thuộc mỗi nhóm?
b, Số tinh trùng, sô tế bào trứng, số thể định hướng được tạo ra khi kết thúc đợt phân bào?
c, Tổng số NST đơn mới tương đương môi trương nội bào phải cung cấp cho cả 2 nhóm tế bào phân bào?
Tiết : 41,42,43
Ngày dạy :
BÀI TẬP VỀ PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
1.Kiến thức cơ bản :
a)Các giai đoạn phất triển của tế bào sinh dục
-Giai đoạn 1:
+Vị trí: Xáy ra tại vùng sinh sản của ống sinh dục
+Nội dung: Tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân k lần
+Kết quả: 1TBSDSK (2n) 2x TBSDSK (2n)
-Giai đoạn 2:
+Vị trí: Xáy ra tại vùng sinh trưởng của ống sinh dục
+Nội dung: Tế bào sinh dục sơ khai tích lũy chất dinh dưỡng để lớn lên
+Kết quả: 2x TBSDSK (2n) 2x TBSDSK chín (2n)
-Giai đoạn 3:
+ Vị trí: Xáy ra tại vùng chin của ống sinh dục
+ Nội dung: Tế bào sinh dục chín giảm phân
+ Kết quả: 2x TBSDSK chín (2n) 4 . 2x Giao tử đực (n) hoặc 2x giao tử cái (1n)
và 3. 2x thể định hướng (1n)
b)Sự thụ tinh:
Là quá trình kết hợp 1 giao tử đực (1n) với một giao tử cái (1n) để cho một hợp tử (2n)
c)Các công thức cơ bản:
-Số lần NST tự nhân đôi: X +1 ( X là số lần nguyên phân của 1 TBSDSK ở vùng sinh sản,1 là số lần NST nhân đôi trong giảm phân)
Tổng số NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp: 2n.(2x+1 -1)
( X là số lần nguyên phân của 1 TBSDSK ở vùng sinh sản)
Hiệu suất thụ tinh của giao tử :
Số giao tử được thụ tinh X 100%
Tổng số giao tử được sinh ra
- Số kiểu tổ hợp giao tử khác nhau về nguồn gốc NST: 22n ( ĐK không xảy ra trao đổi chéo)
- Tỷ lệ mỗi kiểu tổ hợp gt khác nhau về nguồn gốc NST: 1/22n ( ĐK không xảy ra TĐC)
- Số kiểu tổ hợp giao tử mang x NSTcó nguồn gốc từ ông nội:
- Số kiểu tổ hợp giao tử mang y NSTcó nguồn gốc từ bà ngoại:
- Số kiểu tổ hợp giao tử mang x NSTcó nguồn gốc từ ông nội và y NSTcó nguồn gốc từ bà ngoại:
2.Một số bài tập tự giải:
Dạng 1: Xác định số kiểu tổ hợp giao tử - tỷ lệ mỗi kiểu tổ hợp giao tử
Bài 1: Ở lợn bộ NST 2n = 38 Nếu không xảy ra trao đổi chéo thì hãy xác định:
a)Số kiểu tổ hợp giao tử khác nhau về nguồn gốc NST?
b)Tỷ lệ mỗi kiểu giao tử khác nhau về nguồn gốc NST
c)Tỷ lệ giao tử chứa
-1 NST có nguồn gốc từ bố và 18 NST có nguồn gốc từ mẹ.
-2 NST có nguồn gốc từ bố và 17 NST có nguồn gốc từ mẹ
d)Số kiểu tổ hợp giao tử và tỷ lệ mỗi kiểu tổ hợp giao tử mang:
-1 NST có nguồn gốc từ ông nội và 18 NST có nguồn gốc từ bà nội
-2 NST có nguồn gốc từ ông nội và 17 NST có nguồn gốc từ bà nội
Bài 2: Một các thể của một loài sinh vật khi giảm phân tạo giao tử . Trong số giao tử được sinh ra người ta nhận thấy số loại giao tử mang 2 NST có nguồn gốc từ mẹ là 6. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra trao đổi chéo.
a)Xác định bộ NST 2n của loài và tên loài.
b)Tính tỷ lệ loại giao tử nói trên?
c)Số kiểu các thể con và tỷ lệ mỗi kiểu các thể con sau:
- Chứa 2 NST có nguồn gốc từ bà ngoại.
- Chứa 3 NST có nguồn gốc từ ông nội và 2 NST có nguồn gốc từ bà ngoại.
Cho rằng tỉ lệ thụ tinh của giao tử đực và caisddeefu là 100% . Toàn bộ các hợp tử đều phát triển thành cá thể con.
Dạng 2: Xác định số lượng giao tử - tỷ lệ thụ tinh của giao tử, số hợp tử hình thành.
Bài 1: Ở 1 loài động vật có một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân một số đợt bằng nhau. Toàn bộ các tế bào con được tạo ra đều bước vào vùng chín giảm phân cho 320 giao tử đực và cái. Số NST đơn trong các tinh trùng nhiều hơn trong các tế bào trứng là 3648. Tổng số NST đơn có nguồn gốc từ bố trong các hợp tử được tạo thành bởi các tinh trùng và trứng nói trên là 152.
a)Xác định số tinh trùng và số tế bào trứng được tạo ra?
b)Số hợp tử được hình thành?
c)Hiệu suất thụ tinh trùng và của tế bào trứng?
d)Số NST đơn bị hao phí trong quá trình thụ tinh nói trên?
Bài 2: Ở một loài động vật , Cá thể đực thuộc loại đồng gao tử , cá thể cái thuộc loại dị giao tử. Quá trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử với tổng số NST đơn là 2496. Trong đó 1/13 là NST giới tính với số NST X gấp 3 lần số NST Y.
a)Xác định số cá thể đực và số cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử nói trên. Biết rằng tỷ lệ phát triển thừ hợp tử thành cá thể đực là 50% , từ hợp tử thành cá thể cái là 25%.
b)Để có đủ số giao tử thỏa mãn quá trình thụ tinh tạo ra số hợp tử nói trên, môi trường tế bào phải cung cấp 31200 NST đơn cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng và 19968 NST đơn cho quá trình giảm phân tạo ra tế bào trứng. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và của trứng ?
c) Tính số NST giới tính bị hao phí trong quá trình hình thành nhóm cá yheer nói trên?
Dạng 3 : Xác định số tế bào sinh dục ban đầu – Số NST môi trường cung cấp- Giới tính của cơ thể
Bài 1: Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn có trong một giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản. Tổng số giao tử được tạo ra bằng 1/2048 tổng số kiểu tổ hợp giao tử có thể được hình thành của loài
a)Xác định bộ NST lưỡng bội 2n của loài?
b)Số NST đơn môi trường tế bào phải cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục đã cho là bao nhiêu?
c) Cá thể chứa tế bào nói trên thuộc giới tính gì? Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái diễn ra bình thường, không có sự trao đổi chéo NST.
Bài 2: Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai đực chứa 360 NST đơn phân bào tại vùng sinh sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân mọt số lần bằng số NST đơn có chung một nguồn gốc trong một tế bào. Tất cả các tế bào con được tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân cho các tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của các tinh trùng là 12,5% . Số hợp tử được tạo ra có tổng số NST đơn là 2880. Quá trình giảm phân cá thể cái tạo ra số tế bào trứng tham gia quá trình thụ tinh để tạo ra số hợp tử trên môi trương nội bào phải cung cấp 5760 NST đơn.
a)Xác định bộ NST 2n của loài?
b)Xác định só tế bào sinh dục sơ khai đực ban đầu và số tế bào sinh tinh
c)Hiệu suất thụ tinh của tế bào tinh trùng
d)Có bao nhiêu tế bào sinh dục sơ khai ban đầu đủ để tạo ra số tế bào trứng cung cấp cho quá trình thụ tinh?
Biết các tế bào sinh dục sơ khai cái ban đầu có số lần nguyên phân bằng nhau.
Tiết : 44,45,46
Ngày dạy :
ADN
1. Cấu trúc ADN
a)Cấu tạo hóa học
- AND là một loại axit nuclêic, đợc cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C, H, O, N và P
- AND thuộc loại đại phân tử có kích thớc lớn có thể dài tới hàng trăm mircômét và khối lợng đạt tới hàng triệu đơn vị cácbon
- AND đợc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân. Đơn phân là Nuclêôtít, mỗi nuclêôtit có khối lợng trung bình là 300 đvC và kích thớc trung bình là 3,4 Ao, bao gồm 3 thành phần:
+ Một phân tử axit phốtphoric: H3PO4
+ Một phân tử đờng đêôxiribô C5H10O4
+ Một trong 4 loại bazơ nitơ: A,T, G, X
- Các loại nuclêôtít liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị giữa các axit phốtphoric của nuclêôtít này với phân tử đờng của nuclêôtít kế tiếp hình thành nên chuỗi pôlinuclêôtít
- Bốn loại Nuclêôtít sắp xếp với thành phần, số lợng và trình tự sắp xếp khác nhau tạo cho AND có tính đa dạng và tính đặc thù là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù ở các loài sinh vật
b. Cấu trúc không gian:
Mô hình cấu trúc không gian của AND đợc Oatxơn và Críc công bố vào năm 1953 có những đặc trng sau:
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch polinuclêôtít quấn quanh một trục tởng tợng theo chiều từ tráI sang phải nh một cáI thang dây xoắn với hai tay thang là các phân tử đờng và axit phôtphoric xếp xen kẽ, còn bậc thang là các cặp bazơnitơ A – T, G – X
- Các nuclêôtít trên hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A có kích thớc lớn liên kết với T có kích thớc nhỏ bằng hai liên kết hiđrô, G có kích thớc lớn liên kết với X có kích thớc nhỏ bằng ba liên kết hiđrô.
- Các nuclêôtít liên kết với nhau tạo nên các vòng xoắn, mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp nuclêôtít, có đờng kính 20Ao và chiều dài là 34Ao
- Dựa vào nguyên tắc bổ sung, nếu biết trình tự sắp xếp của một mạch thì có thể suy ra trình tự sắp xếp của mạch còn lạivà trong phân tử AND luôn có : A = T,
G = X , tỉ số hàm lợng luôn là một hằng số khác nhau cho từng loài
2. Chức năng của ADN
- ADN lu giữ và bảo quản thông tin di truyền:
+ Thông tin di truyền ddợc mã hoá trong AND dới dạng các bộ ba nuclêôtít kế tiếp nhau, trình tự này qui định trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin đợc tổng hợp
+ Mỗi đoạn của AND mang thông tin qui định cấu trúc một loại prôtêin gọi là gen cấu trúc, mỗi gen cấu trúc có từ 600 – 1500 cặp nuclêôtít
- AND có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:
+ AND có khả năng tự nhân đôI và phân li. Sự tự nhân đôi và phân li của AND kết hợp tự nhân đôi và phân li của NST trong phân bào là cơ chế giúp cho sự truyền đạt thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác
+ AND có khả năng sao mã tổng hợp ARN qua đó điều khiển giiảI mã tổng hợp prôtêin. Prôtêin đợc tổng hợp tơng tác với môI trờng thể hiện thành tính trạng
3. Tính đặc trng của ADN
- Đặc trng bởi số lợng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtít, vì vậy từ 4 loại nuclêôtít tạo nên nhiều phân tử ADN đặc trng cho loài
- Đặc trng bởi tỉ lệ
- Đặc trng bởi số lợng, thành phần, trình tự sắp xếp các gen trong nhóm gen liên kết
4. Cơ chế tổng hợp AND(tự nhân đôi, tái sinh, tự sao)
- Quá trình tổng hợp AND diễn ra trong nhân tế bào tại NST ở kì trung gian của quá trình phân bào khi NST ở trạng thái sợi mảnh duỗi xoắn
- Dới tác dụng của enzim AND - pôlimeraza, hai mach đơn của AND tháo xoắn và tách dần nhau ra đồngthời các nuclêôtít trong môI trờng nội bào vào liên kết với các nuclêôtít trên hai mạch đơn của AND theo nguyên tắc bổ sung( A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrrô và ngợc lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô và ngợc lại). Kết quả từ 1 phân tử AND mẹ tạo ra 2 phân tử AND con giống nhau và giống AND mẹ, trong mỗi AND con có một mạch đơn là của AND mẹ, mạch còn lại là do các nuclêôtít môi trờng liên kết tạo thành
- Trong quá trình tổng hợp AND, một mạch đợc tổng hợp liên tục theo chiều 5’ – 3’, mạch còn lại đợc tổng hợp gián đoạn theo chiều 3’ – 5’
- AND đợc tổng hợp theo 3 nguyên tắc:
+ NTBS: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrrô và ngợc lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô và ngợc lại
+ Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi AND con có một mạch là của AND mẹ
+ Nguyên tắc khuân mẫu: hai mạch đơn của AND đợc dùng làm khuân để tổng hợp
* ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi:
- Sự nhân đôi của AND là cơ sơ rcho nhân đôi của NST
- Sự nhân đôi của AND và NST kết hợp với cơ chế phân li của chúng trong nguyên phân, giảm phân và cơ chế tái tổ hợp của chúng trong thụ tinh tạo ra sự ổn định của AND và NST qua các thế hệ tế bào và cơ thể
- Mỗi chu kì xoăn có 10 cặp nucleotit và cao 34 AO, nên kích thước của mỗi cặp nucleotit là 3,4Ao. Một Nucleotit có khối lượng khoảng 300 đvc
- Theo nuyên tắc bổ sung : A liên kết với T, G liên kết với X . Vì vậy A=T, G=X.. Từ đó suy ra:
+ Số lượng nucleotit của cả ADN hoặc gen kí hiệu là: N= 2A+2X
+ Số lượng nucleotit của cả ADN hoặc gen kí hiệu là: N=2A+2X
+ Số lượng nucleotit ở 1 mạch của adn hay gen: N/2= A+X
+ % Của 2 loại nucleotit không bổ sung : %A+%X=50%
+ chiều dài của phân tử ADN hay gen: L= N/2 x 3,4A0
- Gọi k là số lượt tự sao từ 1 phân tử ADN(gen) ban đầu. Số phân tử được tạo ra ở đợt tự sao cuối cùng là 2k
Tiết : 47,48,48,50
Ngày dạy :
Bµi tập về ADN và GEN
II. Phơng pháp giải bài tập
1. Các công thức tính
Dạng 1: Tính số lợng , % từng loại Nu của mỗi mạch và của gen
Theo NTBS: A1 = T2, T1 = A2 , G1 = X2, X1 = G2
A1 + T1 + G1 + X1 =
Suy ra A + G = và %A + %G = 50%N
% A gen = % T gen =
% G gen = % X gen =
Dạng 2: Tính chiều dài số vòng xoắn và khối lợng của AND
- Tính chiều dài của gen
Lgen = Lmạch = . 3,4 Ao ( 1 Ao = 10-4 Micrômet)
- Tính số vòng xoắn
C = =
- Tính khối lợng:
M = N . 300 đvC
Dạng 3: Tính số liên kết hoá học trong gen
- Tính số liên kết hoá trị giữa đờng và axit bằng tổng số nuclêôtit trừ đI 1 rồi nhân với 2
2( + - 1) = 2(N – 1)
- Số LK hiđrô : H = 2A + 3G
Dạng 4: Tính số Nu do môI trờng cung cấp cho quá trình tự nhân đôi
- Tổng số nu do môI trờng cung cấp = (2x – 1). N
trong đó x là số lần nhân đôi
N là số Nu của gen
- Số lợng từng loại Nu do môI trờng cung cấp
Amt = Tmt = (2x – 1).Agen
Gmt = Xmt = (2x – 1).Ggen
- Tỉ lệ % từng loại Nu do môI trờng cung cấp luôn bằng tỉ lệ % từng loại Nu trong gen
Dạng 5: Tính số Liên kết Hyđrô bị phá vỡ và số LK hoá trị bị phá vỡ và đợc hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen
- Tổng số LK hyđrô bị phá = (2x – 1). H
- Tổng số LK hyđrô đợc hình thành = 2x . H
- Tổng số LK hoá trị đợc hình thành = (2x – 1). (N – 2)
Dạng 6: Tính thời gian tự nhân đôi của AND
- Tốc độ nhân đôi đợc tính bằng số nuclêôtit của môI trờng liên kết vào một mạch trong 1 giây
- Thời gian tự nhân đôI đợc tính bằng số Nuclêôtit trên một mạch chia cho số nuclêôtit liên kết đợc trên một mạch trong một giây
2. Bài tập vận dụng
* Bài 1: Trên mach thứ nhất của gen có 10% A và 35 % G, trên mạch thứ hai có 25%A và 450 G
- Tính tỉ lệ % và số lợng từng loại Nuclêôtit ttrên mỗi mạch và cả gen
* Bài 2:
Một gen có chu kỳ soắn là 90 vòng và có A = 20%. Mạch 1 của gen có A= 20 và T = 30%. Mạch 2 của gen có G = 10% và X = 40%.
* Bài 3: Một gen có khối lợng là 9.105 đvC và có G – A = 10%. Tính chiều dài gen và số lợng tỉ lệ % của từng loại Nu của gen
* Bài 4: Một gen dài 0,408 Micômet. Mạch 1 có A = 40%, gấp đôI số A nằm trên mạch 2. Tính số liên kết hoá trịn và số liên kết hyđrô của gen?
* Bài 5: Một gen táI sinh một số đợt đã sử dụng của môi trờng 21000 nu, trong đó loại A chiếm 4200. Biết tổng số mạch đơn trong các gen tạo ra gấp 8 lần số mạch đơn của gen mẹ ban đầu.
a. Tính số lần táI sinh
b. Tính tỉ lệ % và số lợng từng loại nu của gen
* Bài 6: Gen nhân đôI 4 lần đã lấy của môI trờng nội bào 36000 nu trong đó có 10800 G. tính số lợng và tỉ lệ % từng loại nu của gen
* Bài 7: Một gên nhân đôI liên tiếp 3 lần đã lấy của môI trờng nội bào 16800 Nu. Gen có tỉ lệ A: G = 3 : 7
a. Tính số LK hiđrrô bị phá vỡ và đợc hình thành
b. Tính số LK hoa strị đợc hình thành
* Bài 8: Một gen có chiều dài 0,51 Mỉcômet tự nhân đôI một số lần. Thòi gian tách và liên kết các Nu của môI trờng của một chu ki xoắn là 0,05 giây. Biết tốc độ lắp ghép đều nhau. Tính tốc đọ nhân đôi và thời gian nhân đôi của gen
Tiết : 51,52,53
Ngày dạy :
Mèi quan hơ giƠa GEN vÌ ADN
1.cấu trúc, chức năng và cơ chế tổng hợp ARN
a)CÊu tróc ARN
- ARN lÌ mét loÓi axit nuclởic, ợîc cÊu tÓo tõ cĨc nguyởn tè hoĨ hảc C, H, O, N vÌ P
- ARN thuéc loÓi ợÓi phờn tö cã kÝch thíc vÌ khèi lîng lín nhng nhá hŨn nhiồu so víi ADN
- ARN ợîc cÊu tÓo theo nguyởn tÕc ợa phờn, gạm nhiồu ợŨn phờn. ớŨn phờn lÌ ribỡnuclởỡtÝt, mçi ribỡnuclởỡtit cã khèi lîng trung bÈnh lÌ 300 ợvC vÌ kÝch thíc trung bÈnh lÌ 3,4 Ao, bao gạm 3 thÌnh phđn:
+ Mét phờn tö axit phètphoric: H3PO4
+ Mét phờn tö ợêng ribỡ C5H10O5
+ Mét trong 4 loÓi bazŨ nitŨ: A, U, G, X
- CĨc loÓi ribỡnuclởỡtÝt liởn kỏt víi nhau bững liởn kỏt hoĨ trẺ giƠa cĨc axit phètphoric cĐa ribỡnuclởỡtÝt nÌy víi phờn tö ợêng cĐa ribỡnuclởỡtÝt kỏ tiỏp hÈnh thÌnh nởn chuçi pỡliribỡnuclởỡtÝt
- Bèn loÓi ribỡnuclởỡtÝt sÕp xỏp víi thÌnh phđn, sè lîng vÌ trÈnh tù sÕp xỏp khĨc nhau tÓo cho ARN cã tÝnh ợa dÓng vÌ tÝnh ợậc trng
- Cã 3 loÓi ARN :
+ ARN thỡng tin(mARN): chiỏm khoộng 5 – 10% lîng ARN trong tỏ bÌo, cã cÊu tÓo mét mÓch thÒng khỡng cuén xoÕn, cã khoộng 600 – 1500 ợŨn phờn, cã chục nÙng sao chƯp truyồn ợÓt thỡng tin di truyồn vồ cÊu tróc cĐa phờn tö Prỡtởin ợîc tăng hîp tõ AND tíi ribỡxỡm trong tỏ bÌo chÊt
+ ARN vẹn chuyốn(tARN): Chiỏm khoộng 10 – 20% , còng cã cÊu tróc mét mÓch nhng cuén lÓi ẽ mét ợđu. Trong mÓch, mét sè ợoÓn cĨc cập bazŨ nitŨ liởn kỏt víi nhau theo nguyởn tÕc bă sung A – U vÌ G – X , mét sè ợoÓn tÓo thÌnh thuú trßn, mét trong cĨc thuú trßn mang bé ba ợèi mỈ, ợđu tù do cĐa ARN mang axitamin, cã chục nÙng vẹn chuyốn axitamin dỏn ribỡxỡm ợố tăng hîp prỡtởin
+ ARN ribỡxỡm(rARN): chiỏm khoộng 70 – 80 %, còng cã cÊu tróc mét mÓch , cã chục nÙng tham gia cÊu tÓo cĐa ribỡxỡm
b)CŨ chỏ tăng hîp ARN
- QuĨ trÈnh tăng hîp ARN diÔn ra trong nhờn tỏ bÌo tÓi NST ẽ kÈ trung gian cĐa quĨ trÈnh phờn bÌo khi NST ẽ trÓng thĨi sîi mộnh duçi xoÕn
- Díi tĨc dông cĐa enzim ARN - pỡlimeraza, hai mÓch ợŨn cĐa AND thĨo xoÕn vÌ tĨch dđn nhau ra ợạng thêi cĨc ribỡnuclởỡtÝt trong mỡI trêng néi bÌo vÌo liởn kỏt víi cĨc nuclởỡtÝt trởn mét mÓch ợŨn lÌm khuờn cĐa AND theo nguyởn tÕc bă sung( A mÓch gèc liởn kỏt víi U, G mÓch gèc liởn kỏt víi X, T mÓch gèc liởn kỏt víi A, X mÓch gèc liởn kỏt víi G). Kỏt quộ tÓo ra 1 phờn tö ARN, cßn hai mÓch ợŨn cĐa AND kỏt hîp trẽ lÓi víi nhau.
+ Nỏu phờn tö ARN tÓo thÌnh lÌ loÓi thỡng tin thÈ ợi ra kái nhờn vÌo tỏ bÌo chÊt tíi ribỡxỡm chuẻn bẺ cho quĨ trÈnh tăng hîp prỡtởin
+ Nỏu phờn tö ARN tÓo thÌnh lÌ loÓi vẹn chuyốn vÌ ribỡxỡm thÈ ợîc hoÌn thiơn vồ mật cÊu tÓo tríc khi ra khái nhờn
* ý nghưa:
+ Sù tăng hîp ARN ợộm bộo cho gen cÊu tróc thùc hiơn chÝnh xĨc quĨ trÈnh dẺch mỈ ẽ tỏ bÌo chÊt, cung cÊp cĨc prỡtởin cđn thiỏt cho tỏ bÌo
2.Phương pháp giải bài tập
a)CĨc cỡng thục tÝnh
DÓng 1: TÝnh sè lîng , % tõng loÓi Nu cĐa ARN
Theo NTBS: Agèc = TARN, Tgèc = AARN , Ggèc = XARN, Xgèc = GARN
rA + rT + rG + rX = rN =
Suy ra Agen = Tgen = rA + rU vÌ Ggen = Xgen = rG + rX
% A gen = % T gen = =
% G gen = % X gen = =
DÓng 2: TÝnh chiồu dÌi sè vßng xoÕn vÌ khèi lîng cĐa AND
- TÝnh chiồu dÌi cĐa gen
Lgen = LmÓch = LARN = . 3,4 Ao ( 1 Ao = 10-4 Micrỡmet)
- TÝnh khèi lîng:
MARN = rN . 300 ợvC = .300 ợvC
DÓng 3: TÝnh sè liởn kỏt hoĨ trẺ trong phờn tö ARN
- TÝnh sè liởn kỏt hoĨ trẺ giƠa ợêng vÌ axit bững tăng sè nuclởỡtit mét mÓch cĐa gen trõ ợi 1
Tăng sè LKHT = N – 1
DÓng 4: TÝnh sè ri bỡNu do mỡi trêng cung cÊp vÌ sè lđn sao mỈ cĐa gen
- Tăng sè ribỡnu do mỡi trêng cung cÊp = K. rN = K.
trong ợã K lÌ sè lđn sao mỈ
N lÌ sè Nu cĐa gen
- Sè lîng tõng loÓi Nu do mỡI trêng cung cÊp
rA mt = K . rA = K. Tgèc
rUmt = K . rU = K. Agèc
rG mt = K . rG = K. Xgèc
rX mt = K . rX = K. Ggèc
- Sè lđn sao mỈ cĐa gen : K = (rN mỡI trêng) : (rN cĐa 1 ARN)
DÓng 5: TÝnh sè Liởn kỏt Hyợrỡ cĐa gen vÌ sè LK hoĨ trẺ cĐa ARN trong quĨ trÈnh sao mỈ cĐa gen
- Tăng sè LK hyợrỡ bẺ phĨ = K. H
- Tăng sè LK hyợrỡ ợîc hÈnh thÌnh = H
- Tăng sè LK hoĨ trẺ ợîc hÈnh thÌnh = K.(rN – 1)
b)BÌi tẹp vẹn dông
* BÌi tẹp 1: Mét gen cã chiồu dÌi 0,51 micrcỡmet, trởn mÓch 1 cĐa gen cã A = 150, T = 450, mÓch 2 cã G = 600. TÝnh sè lîng vÌ từ lơ % cĐa tõng loÓi ribỡ nu cĐa phờn tö mARN ợîc tăng hîp nỏu mÓch 1 lÌm gèc
* BÌi tẹp 2: Phờn tö ARN cã U = 18%, G= 34%, mÓch gèc cĐa gen cã T = 20%
a. TÝnh thừ lơ % cĐa tõng loÓi nuclởỡtit cĐa gen tăng hîp phờn tö ARN
b. Nỏu gen ợã dÌi 0,408 micrỡmet thÈ sè lîng tõng loÓi nu cĐa gen vÌ sè lîng tõng loÓi ribỡnu cĐa ARN lÌ bao nhiởu
* BÌi tẹp 3: phờn tö mARN thỡng tin cã A = 2U = 3G = 4X vÌ cã khèi lîng 27.104 ợvC
a. TÝnh chiồu dÌi gen
b. tÝnh sè lîng tõng loÓi ribỡnu cĐa ARN
c. TÝnh sè liởn kỏt hoĨ trẺ trong mARN
d. Khi gen nhờn ợỡI 3 lđn thÈ sè lîng tõng loÓi nu mỡI trêng cung cÊp lÌ bao nhiởu?
* BÌi tẹp 4: Hai gen ợồu cã chiồu dÌi 4080Ao
1. Gen thụ nÊht cã 3120 LK hiợrỡ, mÓch 1 cã A = 120 vÌ G = 480. TÝnh sè lîng ribỡNu mỡI trêng cung cÊp cho gen sao mỈ 1 lđn
2. Gen 2 cã A – G = 20%. Trởn mÓch gèc cã A = 300, G = 210. Trong quĨ trÈnh sao mỈ cĐa gen, mỡI trêng ợỈ cung cÊp 1800U.
a. TÝnh sè lîng tõng loÓi ribỡnu cĐa ARN
b. XĨc ợẺnh sè lđn sao mỈ
c. TÝnh sè lîng tõng loÓi ribỡnu mỡI trêng cung cÊp ợố phôc vô cho qua strÈnh sao mỈ cĐa gen
* BÌi tẹp 5: Gen sao mỈ mét sè lđn vÌ ợa xlÊy cĐa mỡi trêng 9048 ribỡnu. Trong qua strÈnh ợã cã 21664 LK hiợrỡ bẺ phĨ vì. Trong mçi phờn tö ARN ợîc tăng hîp cã 2261 LK hoĨ trẺ.
A, TÝnh sè lđn sao mỈ
b. TÝnh sè lîng tõng loÓi nu cĐa gen
c. Trong cĨc phờn tö ARN ợîc tăng hîp cã bao nhiởu LK hoĨ trẺ ợîc hÈnh thÌnh
Tiết :54 đến 60
Ngày dạy :
Bài tập về ADN
A/ Tóm tắt lí thuyết:
- Mỗi chu kì xoăn có 10 cặp nucleotit và cao 34 AO, nên kích thước của mỗi cặp nucleotit là 3,4Ao. Một Nucleotit có khối lượng khoảng 300 đvc
- Theo nuyên tắc bổ sung : A liên kết với T, G liên kết với X . Vì vậy A=T, G=X.. Từ đó suy ra:
+ Số lượng nucleotit của cả ADN hoặc gen kí hiệu là: N= 2A+2X
+ Số lượng nucleotit của cả ADN hoặc gen kí hiệu là: N=2A+2X
+ Số lượng nucleotit ở 1 mạch của ADN hay gen: N/2= A+X
+ % Của 2 loại nucleotit không bổ sung : %A+%X=50%
+ chiều dài của phân tử ADN hay gen: L= N/2 x 3,4A0
- Gọi k là số lượt tự sao từ 1 phân tử ADN(gen) ban đầu. Số phân tử được tạo ra ở đợt tự sao cuối cùng là 2k
- 1 axit amim được mã hóa bởi 3 nucleotit trên mARN . Khối lượng của 1 aa là 110 đvc
b/ Bài tập:
BÀI TẬP 1:
1 gen có số liên kết hidrô bằng 7800. Biết số nu loại T = 1200 . Hãy tính :
a. Chiều dài của gen?
b. Số lượng và thành phần % mỗi loại nu .
Giải
Vì A= T = 1200
Số nu loại G là : H= 2A + 3 G
ĩ 7800 = 2.1200 + 3.G
ĩ G = 1800
a. Chiều dài của gen là : Lượng = N/2 x3.4Ao = 2 (A+G ) / 2 x3.4Ao
= (1200 + 1800 )x3.4Ao = 10200Ao
Theo NTBS : A = T = 1200 (nu)
G = X = 1800 (nu )
% mỗi loại là :
%A = %T = 1200 / Nx 100% = 1200 / {(1800 + 1200 )x2}x100% = 20%
% G = %X = {100% - (%A+%T)}/2 = 30%
Bài tập 2
Một gen có 3000 nucleotit, trong đó có 900 A
Giải:
G = X = ( 3000 : 2 ) – 900 = 600 nucleotit
3. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 3000 nucleotit
B.Các công thức giải bài tập cơ bản:
Dạng 1: Tính số lợng , % từng loại Nu của mỗi mạch và của gen
Theo NTBS: A1 = T2, T1 = A2 , G1 = X2, X1 = G2
A1 + T1 + G1 + X1 =
Suy ra A + G = và %A + %G = 50%N
% A gen = % T gen =
% G gen = % X gen =
Dạng 2: Tính chiều dài số vòng xoắn và khối lợng của AND
- Tính chiều dài của gen
Lgen = Lmạch = . 3,4 Ao ( 1 Ao = 10-4 Micrômet)
- Tính số vòng xoắn
C = =
- Tính khối lợng:
M = N . 300 đvC
Dạng 3: Tính số liên kết hoá học trong gen
- Tính số liên kết hoá trị giữa đờng và axit bằng tổng số nuclêôtit trừ đI 1 rồi nhân với 2
2( + - 1) = 2(N – 1)
- Số LK hiđrô : H = 2A + 3G
Dạng 4: Tính số Nu do môi trờng cung cấp cho quá trình tự nhân đôi
- Tổng số nu do môI trờng cung cấp = (2x – 1). N
trong đó x là số lần nhân đôi
N là số Nu của gen
- Số lợng từng loại Nu do môI trờng cung cấp
Amt = Tmt = (2x – 1).Agen
Gmt = Xmt = (2x – 1).Ggen
- Tỉ lệ % từng loại Nu do môI trờng cung cấp luôn bằng tỉ lệ % từng loại Nu trong gen
Dạng 5: Tính số Liên kết Hyđrô bị phá vỡ và số LK hoá trị bị phá vỡ và đợc hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen
- Tổng số LK hyđrô bị phá = (2x – 1). H
- Tổng số LK hyđrô đợc hình thành = 2x . H
- Tổng số LK hoá trị đợc hình thành = (2x – 1). (N – 2)
- Số nucleotit mỗi loại trong ADN: A=T ; G = X
- Số nucleotit mỗi loại trong từng mạch đơn ADN
A1 = T2
T1 = A2 ===> A1 +A2 = T1 +T2 = A1 +T1 = A2 +T2
G1 = X2
X1 = G2 ===> G1+ X1 = G2+ X2 = G1+ G2 = X1+ X2
- Tỷ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit trong ADN
- Tổng số các loại nucleotit các loại trong ADN
N = A+T+G+X, trong đó: A= T; G =X
=> N = 2(A + G) = 2(T + X) = 2(A + X) = 2(T = G)
- Tổng số chu kỳ xoắn trong ADN
- Chiều dài của ADN
0
- Khối lượng phân tử ADN
- Số liên kết Hydro trong ADN
H = 2A + 3G = 2T+ 3X
- Tổng số liên kết hóa trị giữ các nucleic
H = N - 2.
C.Các dạng bài tập cần chú ý:
Một gen có 3000 nucleotit, trong đó có 900 A
Giải:
1.Chiều dài của gen là: ( 3000:2) x 3,4 = 5100AO
2.Số nucleotit từng loại của gen: A = T = 900 nucleotit,
G = X = ( 3000 : 2 ) – 900 = 600 nucleotit
3. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 3000 nucleotit
BÀI TẬP 2:
Một gen cấu trúc có 6o chu kì xoắn, và có G= 20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Mỗi gen con phiên mã 3 lần , mỗi mARN cho 5riboxom trượt qua để tổng hợp protein.
a)Tính số lượng nucleotit gen.
b)Khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu?
c)Tính số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho gen tái bản.
d)Số lượng Nu mà môi trường nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp tổûng hợp mARN là bao nhiêu?
e)Tính số lượng phân tử Protein được tổng hợp, Số lượng axit amin mà môi trường cung cấp để tỏng hợp các phân tử Protein.
Trong quá trình tổng hợp Protein đã giải phóng ra bao nhiêu phân tử nước, và hình thành bo số lượng phân tử prôtêin được tổng hợp từ 96 mARN là:
96 x 5 = 480 Protein
-số lượng axit amin cần cung cấp để tổng hợp nên 1 phân tử prôtêin là:
600 - 1 = 199
f)3 nhiêu mối liên kết peptit?
GIẢI:
a.Mỗi chu kì xoắn của gen có 10 cặp Nu. Vậy số lượng Nu của gen là:
60 x 20 = 1200 Nu
b.Mỗi Nu nặng trung bình là 300 đvc. suy ra khối lượng phân tử của gen là:
1200 x 300 = 360000 đvc
c.Dựa vào NTBS và theo giả thiết, ta có % và số lượng mỗi loại Nu của gen :
G=X=20%, A=T=30% ==> Suy ra
G=X= 1200 x 30 = 360 Nu ; A=T= 1200 x 20 = 240 Nu
100 100
-số lượng nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho gen tái bản 5 đợt liên tiếp.
A=T= ( 25 -1) 360 = 31 x 360 = 11160 Nu
G=X= ( 25 -1) 240 = 31 x 240 = 7440 Nu
d.số lựong phân tử mARN Các gen con tổng hợp được :
32 x 3 = 96 mARN
-số lượng ribônucleotit cần cung cấp để tổng hợp 1 phân tử mARN là:
1200 = 600 Ribo
2
-tổng số ribônucleotit cần cung cấp để tổng hợp 96 mARN là:
600(rib) x 96 = 57600 Ribo
e.Mỗi phân tử mARN có 5 ribôxom trượt qua sẽ tổng hợp được 5 phân tử prôtein .suy ra
(trong số 200 bộ ba trên phân tử mARN thì có 199 bộ ba mã hóa axit amin còn bộ ba cuối cùng của mARN gội là bộ 3 kết thúc không tham gia vaò quá trình giải mã .vì vậy ,muốn xác định số lượng axit amin cần cung cấp để tổng hợp nên 1 phân tử prôtêin thì ta phải lấy tổng số bộ ba trên gen ( hoặc trên phân tử mARN) trừ đi 1 bộ ba kết thúc không tham gia quá trình giải mã)
- Số lượng axit amin cần cung cấp để tôûng hợp nên 480 Protein là:
199 x 480 = 95520 aa.
f. Để tổng hợp được 1 phân tử Protein gồm có 199 aa cần giải phóng ra 199 – 1 = 198 phân tử nước để hình thành 198 liên kết peptit. Suy ra số lượng phân tử nước được giải phóng khi tổng hợp 480 phân tử Protein là:
198 x 480 = 95040 phân tử nước
- Từ đó suy ra số liên kết peptit được hình thành là bằng số phân tử nước được giải phóng ra trong quá trình hình thành các liên kết peptit nghĩa là đã hình thành 95040 liên kết peptit.
Bài 1: Một gen có 120 chu kỳ xoắn và tỷ lệ giữa hai loại nucleotit bằng 2/3. Xác định
1. Tổng số nucleotit có trong gen?
2. Chiều dài của gen?
3. Số nucleotit mỗi loại có trong gen?
Bài 2: Một gen có tổng số 2 loại nucleotit bằng 40% và số liên kết hydro bằng 3240. Xác định:
1. Số nucleotit mỗi loại có trong gen?
2. Số chu kỳ xoắn của gen?
3. Số liên kết hóa trị trên từng mạch đơn và của cả hai mạch của gen?
Bài 3: Một đoạn ADN có số liên kết hóa trị giữa các nucleotit là 1789 và tổng số hai loại nucleotit là 1800.
1. Tính tổng số liên kết hidro của ADN ? Biết rằng H > N
2. Phân tử chứa đoạn ADN nói trên gồm một số đoạn. Chiều dài các đoạn theo thứ tự tăng đần đều. Trong đó đoạn ADN đã cho là đoạn có chiều dài ngắn nhất. Sự chênh lệch chiều dài giữa đoạn ADN dài nhất và đoạn ADN ngắn nhất là 510 A0. Khối lượng phân tử của ADN là 2340. 103 đvc. Xác định số đoạn ADN có trong phân tử ADN nói trên? Sự chênh lệch chiều dài giữa 2 đoạn ADN liên tiếp là bao nhiêu A0?
Bài 4: Một gen có số chu kỳ xoắn là 120 và số liên kết hydro là 3120. Quá trình tự sao của geb làm phá vở 21840 liên kết hydro. Xác định:
1. Số lần tự sao của gen?
2. Số nuleotit mỗi loại mà môi trường nội bào phải cung cấp cho quá trình tự sao của gen để tạo ra các gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nucleotit tự do của môi trường?
3. Số liên kết hydro được hình thành thêm trong đợt phân bào cuối cùngcủa gen?
Bài 5: Gen 1 và gen 2 đều có chiều dài 0, 2754 micromet.
Gen 1 có thương số giữa G với một loại nucleotit khác là 0,8.
Gen 2 có hiệu số giữa G với một loại nuleotit khác là 630. Trong cùng một thơiif gian hai gen nói trên đã tự sao một số đợt không bằng nhau và tổng số nucleotit loại G của các gen con là 4320.
1. Xác định số lần tự sao của mỗi gen?
2. Tổng số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào phải cung cấp cho mỗi gen để hoàn tất quá trình tự sao nói trên?
3. Tính số liên kết hydro bị phá hủy trong quá trình tự sao của 2 gen và số liên kết hydro được hình thành trong các gen con được tạo ra khi kết thúc quá trình tự sao của 2 gen?
Bài 6: Một gen chứa 1725 liên kết hydro. Khi gen tự sao một lần , hai mạch đơn của gen tách rời nhau, người ta nhận thấy trên mỗi mạch đơn chỉ có 2 loại nucleotit. Số nucleotit loại A của môi trường đến liên kết vói mạch đơn 1 của gen là 525.
a, Tính số nucleotit mỗi loại trên tưng mạch gen và trong cả gen?
b, Nếu quá trình tự sao của gen nói trên . Môi trường đã phải cung cấp 1575 nucleotit loại G để tạo ra các gen con thì:
- Gen tự sao bao nhiêu lần?
- Số liên kết hydro và số liên kết hóa trị trong các gen con được tạo ra hoàn toàn từ nucleotit tụ do của môi trường khi kết thúc đợt phân bào cuối cùng là bao nhiêu?
Tiết : 61,62,63
Ngày dạy :
BIẾN DỊ
+ Sơ đồ phân loại biến dị
Biến dị
Biến dị di truyền Biến dị không di truyền
(Thường biến)
Đột biến Biến dị tổ hợp
Đột biến gen Đột biến NST
Đột biến cấu trúc đột biến số lượng
Thể đa bội Thể dị bội
-Biến dị: Là hiện tượng các cá thể ở đời con có nhiều nét khác nhau và khác với bố mẹ.
- Biến dị di truyền: là những biến đổi trong vật chất di truyền và truyền lại cho các thề hệ sau, gồm 2 loại là đột biến và biền dị tổ hợp.
Biến dị không di truyền là những biền đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen dươí tác động của những điều kiện môi trường khác nhau và khong di truyền cho đời sau.
- Đột biến: Là những biến đổi trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử ( gen) và tế bào ( NST)
1)Đột biến gen:
Khái niệm: Là những biến đổi cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp Nu .
a)Cácù dạng đột biến gen điển hình:
- Đột biến mất 1 cặp Nu
- Đột biến thêm 1 cặp Nu
- Đột biến thay thế cặp Nu
b)Cơ chế phát sinh:
- Tác nhân từ môi trường trong cơ thể: Đó là những rối loạn sinh lí làm mất cân bằng môi trường trong cơ thể và làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN.
- Tác nhân từ môi trường bên ngoài cơ thể: Đó là các tác nhân vật lí( tia tử ngoại, tia phóng xạ...) hóahọc ( đoxin, thuốc trừ sâu DDT...) Làm tổn thương phân tử ADN hoăïc rối loạn quá trình tự sao chép của nó.
c)Vai trò: Sự biến đổi cấu trúc của gen do đột biến dần đến những biến đổi loại phân tử protein mà nó quy định nên dẫn đến biến đổi kiểu hình. Những biến đổi này thường có hại cho bản thân sinh vật. Tuy nhiên cũng có trường hợp có lợi.
2)Đột biến NST
a)Khái niệm: Là những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST
b)Các dạng đột biến NST
- Đột biến cấu trúc NST: Là những biến đổi trong cấu trúc của NST, gồm các dạng sau:
+ Đột biến mất đoạn
+ Đột biến đảo đoạn
+ Đột biến lặp đoạn
+ Đột biến chuyển đoạn
- Đột biến số lượng: Là những biến đổi SỐ lượng NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp hoặc xảy ra ở tất cả bộ NST, Gồm các dạng sau:
+ Dị bội thể: Thêm hoăïc mất một hoăïc một số` NST thuộc 1 hoặc 1 số cặp NST nào đó
+ Đa bội thể: Bộ NST có số lượng tăng lên theo bội số của n,( nhiều hơn 2n)
c)Cơ chế phát sinh
- Thể dị bội: Cacù tác nhân gây đột biến làm rối loạn quá trình phân li của 1 hoặc 1 số cặp NST nào đó dần đến sự không phân li của chúng và tạo ra các giao tử bất thường( một giao tử chứa cả 2 NST của cặp, còn 1 giao tử không chứa NST nào của cặp)
- Thể đa bội: Các tác nhân gây đột biến làm rối loạn quá trình nguyên phân hoặc giảm phân dẫn đến sự không phân li của các cặp NST đã nhân đôi.
d)Vai trò:
- Các dạng đột biến cấu trúc NST vàdị bội thể thường có hại cho bản thân sinh vật.
- Các dạng đột biến đa bội thể tạo ra các cơ thể đa bội có nhiều đạc tính quý: Kích thước lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh và chống chịu tốt.
3)Biến dị tổ hợp:
a)Khái niệm: Là sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ thông qua quá trình giao phối dẫn tới sự tổ hợp lại các tính trạng vốn có của bố mẹ, Làm xuất hiện các tính trạng mới.
b)Cơ chế phát sinh:
Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên cơ sở sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân và thụ tinh.
c)Vai trò:
Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống, và tiến hóa.
4)Thường biến:
a)khái niệm:
Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới tác động trực tiếp của điều kiện ngoạicảnh.
b)Tính chất
- Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định
- Phát sinh trong đời sống cá thể
- Tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
- Không di truyền được
c)Vai trò:
- Giúp sinh vật có những biến đổi kiểu hình thích nghi với điều kiện ngoại cảnh cụ thể:
5)Mức phản ứng:
a)Khái niệm: Là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen trước điều kiện ngoại cảnh khác nhau.
b)Tính chất
- Do cùng 1 kiểu gen quy định, do vậy có giới hạn.
- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp, Còn các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
c)Ý nghĩa:
Trong chăn nuôi và trồng trọt, Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường( điều kiện chăm sóc, kĩ thuật chăm sóc, thức ăn phân bón...) đối với các tính trạng số lượng. Những kiến thức về mức phản ứng để có những biện pháp nâng cao năng xuất cây trồng, vật nuôi.
Tiết : 64,65,66,67
Ngày dạy :
LÍ THUYẾT VỀ ĐỘT BIẾN
Dạng 1: Cho biết dạng đột biến gen, xác định sự thay đổi về liên kết Hiđrô và cấu trúc của phần tử prôtêin
Giữa A và T có 2 liên kết hyđrô.
Giữa G và X có 3 liên kết hyđrô
Dạng mất cặp nuclêôtit sẽ làm giảm số liên kết hyđrô dạng thêm cặp
nuclêôtit sẽ làm tăng, dạng đảo vị trí sẽ không đổi, dạng thay thế sẽ có thể không
làm thay đổi hoặc tăng hoặc giảm về số liên kết hyđrô trong gen.
Khi biết dạng đột biến ta sắp xếp lại các mã di truyền, từ đó suy ra sự thay đổi của cấu trúc phân tử prôtêin.
Bài 1
1. Số liên kết hyđrô của gen sẽ thay đổi như thể nào khi xảy ra đột biến gen ở các dạng sau:
a. Mất 1 cặp nuclêôtit trong gen.
2. Phân tử prôtêin sẽ bị thay đổi như thế nào trong các trường hợp đột biến sau đây:
a. Mất 1 cặp nuclêôtit sau mã mở đầu.
b. Trong các dạng đột biến nói trên, dạng nào ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến cấu trúc của prôtêin? Vì sao?
Bài giải
1. a. Mất 1 cặp nuclêôtit trong gen:
2.a. Mất một cặp nuclêôtit sau mã mở đầu sẽ thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.
e. Dạng mất một cặp nuclêôtit hay dạng thêm một cặp nuclêôtit thay đổi nghiêm trọng nhất về cấu trúc của prôtêin vì hai dạng đột biến này đều sắp xếp lại các bộ ba mã hoá từ sau mã hoá mở đầu đến cuối gen, dẫn đến thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin từ mã bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit.
Bài 2 Một gen có cấu trúc dài 0,408mm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 363 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có bao nhiêu axit amin?
Bài giải
2.Thay đổi cấu trúc của phân tử prôtêin:
a. Thay một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 2 là A – T bằng G – X là thay ở mã mở đầu nên không làm thay đổi axit amin nào trong phân tử prôtêin.
b. Mất 1 cặp nuclêôtit là X – G ở vị trí thứ 4 sẽ thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlipeptit từ sau axit amin mở đầu.
c. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit vị trí thứ 16 và 18 làm mã bộ ba tại đây bị biến đổi thành TTX, quy định mã sao là AAG mã hoá axit amin lizin
d. Mất 2 cặp nuclêôtit thứ 13 và 14 làm mã bộ ba tại vị trí này trở thành AXT, quy định mã sao UGA và đây là mã kết thúc nên chuỗi polipeptit chỉ còn 4 axit amin sau:
Mêtiônin – Valin – Lizin – Xistêrin…
mARN: AUG – GUU – AAG – UGU – AGU – GAA…
Dạng 2 : Cho biết sự thay đổi về liên kết hiđrô, xác định dạng đột biến và số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến
Muốn xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến ta cần biết dạng đột biến và số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu.
Bài 1. Một gen có khối lượng 45.104 đvC, có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác bằng 20% số nuclêôtit của gen. Cho biết dạng đột biến, số nuclêôtit của mỗi loại gen đột biến trong các trường hợp sau, biết đột biến không chạm đến quá 3 cặp nuclêôtit.1. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen tăng 1 liên kết.
2. Sau đột biến số liên kết hyđrô của gen giảm 2 liên kết.
Bài giải
- Tổng số nuclêôtit của gen: 45. 104 : 300 nuclêôtit.
X – A = 20% A = T = 15%.
X + A = 50% suy ra G = X = 35%.
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen trước đột biến.
A = T = 1500. 15% = 225 nuclêôtit.
G = X = 1500. 35% = 525 nuclêôtit.
1. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen tăng 1 liên kết.
+ Trường hợp 1: Thay một cặp A – T bằng 1 cặp G – X:
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến:
A = T = 225 – 1 = 224 nuclêôtit; G = X = 525 +1 = 526nuclêôtit
+ Trường hợp 2: Thay một cặp G – X bằng 2 cặp A – T:
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
A = T = 225 + 2 = 227 nuclêôtit; G = X = 525 – 1= 524nuclêôtit.
2. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen giảm đi 2 liên kết.
+ Trường hợp 1: Mất 1 cặp A – T.
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến:
A = T = 225 – 1 = 224 nuclêôtit; G = X = 525 nuclêôtit
+ Trường hợp 2: Thay 2 cặp G – X bằng 2 cặp A – T:
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
A = T = 225 + 2 = 227 nuclêôtit; G = X = 525 – 2 = 523nuclêôtit.
Bài 2 : Gen có 3120 liên kết hyđrô và A = 20% tổng số nuclêôtit. Tìm dạng đột biến có thể và tính số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến trong các trường hợp sau, biết đột biến không chạm đến quá 3 cặp nuclêôtit.
1. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen tăng thêm 3 liên kết.
2. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen không đổi.
Bài giải A = T = 20% G = X = 50% - 20% = 30%.
- Gọi N là tổng số nuclêôtit của gen trước đột biến, ta có:
suy ra N = 2400 nuclêôtit
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen trước đột biến:
A = T = 2400. 20% = 480 nuclêôtit. G = X = 2400. 30% = 720 nuclêôtit.
1. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen tăng 3 liên kết:
+ Trường hợp 1: thêm 1 cặp nuclêôtit G – X trong gen.
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
A = T = 480 nuclêôtit; G = X = 720 +1 =721 nuclêôtit
+ Trường hợp 2: Thay 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
A = T = 480 – 3 = 477nuclêôtit; G = X = 720 +3 = 723 nuclêôtit.
+ Trường hợp 3: Thay 1 cặp G – X bằng 3 cặp A – T:
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
A = T = 480 + 3 = 483 nuclêôtit; G = X = 720 – 1 = 719 nuclêôtit.
2. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen không đổi:
Đột biến chỉ có thể thuộc dạng đảo vị trí các cặp nuclêôtit hoặc thay thế các cặp nuclêôtit.
+ Trường hợp 1: đảo vị trí giữa các cặp nuclêôtit trong gen:
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
A = T = 480 nuclêôtit; G = X = 720 nuclêôtit.
+ Trường hợp 2: thay cặp nuclêôtit A – T bằng T – A hoặc thay cặp nuclêôtit G – X bằng X – G: - Số nuclêôtit mỗi loại gen của đột biến:
A = T = 480 nuclêôtit; G = X = 720 nuclêôtit
+ Trường hợp 3: thay 3 cặp A – T bằng 2 cặp G – X:
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
A = T = 480 – 3 = 477 nuclêôtit; G = X = 720 + 2 = 722 nuclêôtit
+ Trường hợp 4: Thay 2 cặp G – X bằng 3 cặp A – T:
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
A = T = 480 + 3 = 483 nuclêôtit; G = X = 720 – 2 = 718 nuclêôtit.
Dạng 3: Dựa vào sự thay đổi số lượng các loại nuclêôtit, chiều dài gen, cấu trúc prôtêin, xác định đột biến gen.
* Các kiến thức cơ bản:
+ Giữa A và T có 2 liên kết hyđrô.
+ Giữa G và X có 3 liên kết hyđrô.
+ Dạng mất cặp nuclêôtit sẽ làm giảm số liên kết hyđrô dạng thêm cặp nulclêôtit sẽ làm tăng, dạng đảo vị trí sẽ không đổi, dạng thay thế sẽ có thể không làm thay đổi hoặc tăng hoặc giảm về số liên kết hyđrô trong gen.
+ Khi biết dạng đột biến ta sắp xếp lại các mã di truyền, từ đó suy ra sự thay đổi của cấu trúc phân tử prôtêin.
Bài 1:
1. Số liên kết hyđrô của gen sẽ thay đổi như thể nào khi xảy ra đột biến gen ở các dạng sau:a. Mất 1 cặp nuclêôtit trong gen.
b. Thêm 1 cặp nuclêôtit trong gen.
c. Thay thế một cặp nuclêôtit trong gen.
2. Phân tử prôtêin sẽ bị thay đổi như thế nào trong các trường hợp đột biến sau đây:
a. Mất 1 cặp nuclêôtit sau mã mở đầu.
b. Thêm 1 cặp nuclêôtit sau mã mở đầu.
c. Thay 1 cặp nuclêôtit trong gen.
d. Đảo vi trí giữa 2 cặp nuclêôtit (không kể đến mã mở đầu và mã kết thúc).
e. Trong các dạng đột biến nói trên, dạng nào ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến cấu trúc của prôtêin? Vì sao?
Bài giải
1. a. Mất 1 cặp nuclêôtit trong gen:
+ Nếu mất 1 cặp nuclêôtit A – T sẽ làm giảm 2 liên kết hyđrô.
+ Nếu mất 1 cặp nuclêôtit G – X sẽ làm giảm 3 liên kết hyđrô.
b. Thêm một cặp nuclêôtit trong gen:
+ Nếu thêm 1cặp nuclêôtit A – T sẽ làm tăng 2 liên kết hyđrô.
+ Nếu thêm 1cặp nuclêôtit G – X sẽ làm tăng 3 liên kết hyđrô.
c. Thay một cặp nuclêôtit trong gen:
+ Nếu thay một cặp nuclêôtit A – T bằng một cặp T – A hoặc thay một cặp nuclêôtit G – X bằng một cặp nulêôtit G – X sẽ không làm thay đổi số liên kết hyđrô của gen.
+ Nếu thay một cặp nuclêôtit A – T bằng 1 cặp nuclêôtit G – X sẽ làm tăng số liên kết hyđrô lên 3 – 2 = 1 liên kết.
+ Nếu thay một cặp nuclêôtit G – X bằng 1 cặp nuclêôtit A – T sẽ làm giảm số liên kết hyđrô lên 3 – 2 = 1 liên kết.
2. a. Mất một cặp nuclêôtit sau mã mở đầu sẽ thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.
b. Thêm một cặp nuclêôtit sau mã mở đầu sẽ thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.
c. Thay một cặp nuclêôtit trong gen:
+ Không thay đổi cấu trúc phân tử của prôtêin khi cặp nuclêôtit bị thay thế thuộc mã mở đầu hay mã kết thúc.
+ Không thay đổi cấu trúc của phân tử prôtêin khi mã bộ ba (Codon) sau đột biến quy định axit amin giống như mã bộ ba trước đột biến (do tính thoái hoá của mã di truyền).
+ Thay đổi một axit amin trong chuỗi pôlipeptit khi mã bộ ba sau đột biến quy định axit amin khác bộ ba trước đột biến.
+ Chuỗi polipeptit sẽ bị ngắn lại sau khi mã bộ ba sau đột biến trở thành max kết thúc.
d. Đảo vị trí giữa hai cặp nuclêôtit (không kể đến mã mở đầu và mã kết thúc).
+ Không làm thay đổi axit amin nào trong chuỗi polipeptit khi đảo vị trí 2 cặp
nuclêôtit giông nhau hoặc làm xuất hiện bộ ba mới cùng mã hoá cho axit amin cũ.
+ Thay đổi một axit amin trong chuỗi pôlipeptit khi đảo vi trí hai cặp nuclêôtit
của một mã bộ ba và mã bộ ba sau đột biến quy định axit amin khác với mã trước đột biến.
+ Thay đổi 2 axit amin trong chuỗi polipeptit khi đảo vị trí hai cặp nuclêôtit của hai mã bộ ba và hai mã bộ ba sau đột biến quy định axit amin khác với trước đột biến.
e. Dạng mất một cặp nuclêôtit hay dạng thêm một cặp nuclêôtit thay đổi nghiêm trọng nhất về cấu trúc của prôtêin vì hai dạng đột biến này đều sắp xếp lại các bộ ba mã hoá từ sau mã hoá mở đầu đến cuối gen, dẫn đến thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin từ mã bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit.
Bài 2.
Một gen có cấu trúc dài 0,408mm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 363 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có bao nhiêu axit amin?
Bài giải:
Nuclêôtit có vị trí 363 thuộc bộ ba thứ 363 : 3 = 121
Codon thứ 121 trở thành mã kết thúc nên số axit amin trong phân tử prôtêin do gen bị đột biến tổng hợp có số axit amin là:
+ 121 – 1 =120 axit amin (nếu kể cả axit amin mở đầu).
+ 121 – 2 = 119 axit amin (nếu không kể đến axit amin mở đầu).
Bài 3.
1. Một gen có cấu trúc có trình tự các cặp nuclêôtit được bắt đầu như sau:
5 10 15
3' TAX XAA TTX AXA TXA XTT……5'.
5' ATG GTT AAG TGT AGT GAA……3'.
Trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit do gn trên tổng hợp được bắt đầu như thế nào?
2. Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp thay đổi ra sao trong các trường hợp sau:
a. Thay một cặp nuclêôtit A – T vị trí thứ hai bằng G – X.
b. Mất một cặp nuclêôtit X – G vị trí thứ 4.
c. Đảo vị trí hai cặp nuclêôtit thứ 16 và 18 là X – G và T – A.
d. Mất 2 cặp nuclêôtit thứ 13 và 14.
e. Thay một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 10 là A – T bằng 1 cặp nuclêôtit T – A.
Cho biết các bộ ba mã hoá trên phân tử mARN tương ứng với các axit amin như sau:
GAA: axit Glutamic AUG: Metiônin UGA: Mã kết thúc.
UGU: Xistêin AAG: Lizin AAG: Lizin.
GUU: Valin AGU: Xêrin AGU: Xêrin.
Bài giải
1. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit
- Mạch khuôn của gen có chiều 3' – 5'.
- Theo nguyên tắc bổ sung của cơ chế sao mã, từ trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn ra trình tự các ribônuclêôtit trong mARN được bắt đầu như sau:
Mạch khuôn: TAX – XAA – TTX – AXA – TXA – XTT…
mARN: AUG – GUU – AAG – UGU – AGU – GAA…
- Vậy, trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin do gen cấu trúc nói trên tổng hợp là:
Mêtiônin – Valin – Lizin – Xistêin – Xêrin – axit glutamic…
2.Thay đổi cấu trúc của phân tử prôtêin:
a. Thay một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 2 là A – T bằng G – X là thay ở mã mở đầu nên không làm thay đổi axit amin nào trong phân tử prôtêin.
b. Mất 1 cặp nuclêôtit là X – G ở vị trí thứ 4 sẽ thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlipeptit từ sau axit amin mở đầu.
c. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit vị trí thứ 16 và 18 làm mã bộ ba tại đây bị biến đổi thành TTX, quy định mã sao là AAG mã hoá axit amin lizin
d. Mất 2 cặp nuclêôtit thứ 13 và 14 làm mã bộ ba tại vị trí này trở thành AXT, quy định mã sao UGA và đây là mã kết thúc nên chuỗi polipeptit chỉ còn 4 axit amin sau:
e. Mêtiônin – Valin – Lizin – Xistêrin…
Tiết : 68-72
Ngày dạy :
BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN
Bài 1: Một gen dài 4080A0 bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nu. đột biến trên thuộc dạng nào ?
Bài 2: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = ½, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nu mỗi loại của gen sau đột biến?
Bài 3. Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prôtêin có 498 axit amin. Đột biến đã tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Xác định dạng đột biến gen xảy ra l
Bài 4. Gen A có khối lượng phân tử bằng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hydrô.Gen A bị thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành gen a, thành phần nuclêôtit từng loại của gen a là bao nhiêu ?
Bài 5. Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỷ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,85%. Đây là dạng đột biến gen nào?
Bài 6. Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% A. Gen bị mất một đoạn. Đoạn mất đi chứa 20 nuclêôtit loại A và có G= 3/2 A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là bao nhiêu?
Bài 7. Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 A0 và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp hai lần là bao nhiêu ?
Bài 8. Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit loại G giảm 7 nuclêôtit, số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là bao nhiêu ?
Bài 9. Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômét và có A/G = 2/3 . Xác định dạng đột biến ?
Bài 10. Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 5100 ăngstrong . Gen A có số liên kết hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen . Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là
Bài 11. Một gen có tổng số nu là 3000, Nu loại A = 500. gen bị đột biến chỉ lien quan tới một bộ ba. Số lien kết hiđrô của gen đột biến là 4009. Xác định dạng đột biến?
Bài 12: Một phân tử ARN được tổng hợp từ gen B có số ribônu các loại là A = 200, U = 300, G = 400, X = 600. gen B bị đột biến thành gen b, gen b có chiều dài bằng gen B và có số lien kết hiđrô bằng 4000. Xác định dạng đột biến trên?
Bài 13: Một gen có 120 chu kì xoắn có số nu loại G = 450, gen này đột biến thành gen khác có chiều dài bằng 4076,6 A0 . Tính số lien kết hiđrô của gen đột biến?
Bài 14: Gen A đột biến thành gen a, gen a kém gen A 6,8 A0 và 4 liên kết hiđrô. Xác định dạng đột biến?
Bài 15: Hãy tìm các dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen trong từng trường hợp sau :
- Số liên kết hiđrô của gen tăng thêm 1 liên kết - Số liên kết hiđrô của gen tăng thêm 2 liên kết
- Số liên kết hiđrô của gen giảm bớt 1 liên kết - Số liên kết hiđrô của gen giảm bớt 2 liên kết
- Số liên kết hiđrô của gen không thay đổi - Không làm thay đổi chiều dài của gen
- Không làm thay đổi chiều dài của gen và làm số liên kết hiđrô của gen tăng thêm 1 liên kết
- Không làm thay đổi chiều dài của gen và làm số liên kết hiđrô của gen tăng thêm 2 liên kết
- Không làm thay đổi chiều dài của gen và làm số liên kết hiđrô của gen giảm 1 liên kết
- Không làm thay đổi chiều dài của gen và làm số liên kết hiđrô của gen giảm 2 liên kết
Bài 16: Khi gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và s cùng tự nhân đôiliên tiếp 3 lần thì nu tự do môi ttrường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xẩy ra với gen S là gì?
Bài 17: Một gen có 3000 liên kết hiđrô có số nuclêôtit loại G (guanine) gấp 2 lần loại A (ađênin). Một đột biến xẩy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Ao . biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại X (xitôzin). Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đột biến?
Bài 18:Một gen có chiều dài 0,255 Mm, có hiệu Ađênin và guanin là 10%. Gen nhân đôi 3 đợt. trong số các gen con tạo ra chứa tất cả 3 600 ađênin và 2401 guanin
Tiết : 73,74,75
Ngày dạy :
ÔN TẬP-THI THỬ
1.ĐỀ 1:
Câu 1: (3 điểm)
Tại sao Menđen thường tiến hành thí nghiệm trên loài đậu Hà Lan? Những định luật của Menđen có thể áp dụng trên các loài sinh vật khác được không? Vì sao?
Câu 2: ( 5 điểm)
Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của các loại ARN. So sánh cấu tạo của ARN với ADN?
Câu 3: ( 4 điểm)
Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong.
Giao phấn giữa giống lúa thuần chủng hạt gạo đục với giống lúa có hạt gạo trong; thu được F1 và tiếp tục cho F1 tự thụ phấn;
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào?
Câu 4:(4 điểm)
Bằng kiến thức đã học hãy giải thích một số nguyên nhân cơ bản làm phát sinh các bệnh tật di truyền ở người.
Câu 5:( 4 điểm)
Qua sự sinh sản của các lớp động vật có xương sống, hãy cho thấy sự tiến hóa từ thấp đến cao, từ đơn giản đến hoàn thiện dầ
2.ĐỀ 2:
Câu 1( 2.0 điểm )
Viết sơ đồ và giải thích về mối quan hệ giữa ADN, ARN, Protein ở những loài có vật chất di truyền là ARN?
Câu 2( 2.0 điểm )
So sánh sự khác nhau giữa Cung phản xạ và Vòng phản xạ?
Câu 3( 2.0 điểm )
Lưới thức ăn là gì? Hãy nêu sơ đồ của 3 chuỗi thức ăn (mỗi chuỗi thức ăn có 5 mắt xích) và phối hợp 3 chuỗi thức ăn đó thành 1 lưới thức ăn.
Câu 4: ( 2.0 điểm )
Tại sao trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh?
Câu 5: ( 2.0 điểm )
Câu 6: ( 2.0 điểm )
Hãy sắp xếp các hiện tượng sau vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp :
Câu 7: ( 3.0 điểm )
a. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống ? Cho ví dụ ?
b. Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống ?
Câu 8: ( 2.0 điểm )
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm ?
Câu 9: ( 3.0 điểm )
Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài(D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.
Cho ba thứ lúa di hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng) hãy xác định :
Tiết : 76,77,78
Ngày dạy :
ÔN TẬP- THI THỬ
3.ĐỀ 3:
âu 1: (3 điểm)
Menđen đã có cống hiến gì cho di truyền học.
Di truyền học hiện đại bổ sung cho Međen nh thế nào?
Câu 2: (2 điểm)
Giải thích mối quan hệ và bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ sau:
Gen mARN prôtêin Tính trạng
Câu 3: (3 điểm)
Trình bày cấu tao, chức năng của Prôtêin.
So sánh Prôtêin với ADN
Câu 4: (3 điểm)
So sánh nguyên phân và giảm phân.
ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Liên quan giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
trong quá trình truyền thông tin di truyền ở sinh vật.
Câu 5: (3 điểm)
Giao tử là gì?
Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật. Thể hiện bằng sơ đồ minh hoạ.
So sánh giao tử đực và giao tử cái.
Câu 6: (2 điểm)
Một phân tử mARN có ribônuclêôtit loại Um = 600 ribônucklêôtit
Biết rằng %U = 40% số ribônuclêôtit của mạch.
Hiệu số giữa 2 lại ribônuclêôtit của mạch là X và A là 300 ribônuclêôtit.
Xác định số nuclêôtit từng loại trên mạch gốc đã tổng hợp phân tử mARN trên.
Câu 7: (4 điểm)
a) Khi lai hai thứ cây thuần chủng hạt đen – tròn và hạt trắng – dài với nhau thu đợc F1.
Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu đợc tỉ lệ:
1 cây hạt đen – tròn : 2 cây hạt đen – bầu dục : 1 cây hạt trắng – dài.
Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Để có tỉ lệ phân li ở F1 là:
1 cây hạt đen – bầu dục : 1 cây hạt đen – dài : 1 cây hạt trắng – bầu dục : 1 cây hạt trắng – dài
thì P phải có kiểu gen và kiểu hình nh thế nào? Biết rằng hạt dài do gen lặn quy định.
4.ĐỀ 4:
Câu1: (3 điểm)
Trình bày thí nghiệm của Menden về lai hai cặp tính trạng.
Viết sơ đồ lai và nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập.
Biến dị tổ hợp là gì? Trình bày cơ chế tạo biến dị tổ hợp.
Câu 2: (3 điểm)
Hãy tìm các phép lai thích hợp chịu sự chi phối của các quy luật di truyền khác nhau nhng đều cho tỉ
lệ phân li kiểu hình 3 : 1. Mỗi quy luật cho một sơ đồ minh hoạ.
Câu 3: (4 điểm)
Trình bày cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của ADN.
ARN đợc tổng hợp trên khuôn mẫu của gen nh thế nào và theo nguyên tắc nào?
Câu 4: (2 điểm)
Trình bày những biến đổi và hoạt động chủ yếu của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Câu 5: (4 điểm)
Một gen dài 4080 Ao , có 30% Ađênin. Trên mạch thứ nhất có 408 Timin, trên mạch thứ hai có 120 Xitôzin. Hãy xác định:
a. Tỉ lệ % và số lợng từng loại nuclêôtit của gen.
b. Tỉ lệ % và số lợng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen.
Câu 6: (4 điểm)
ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng. Cho hai cây đều thuần chủng quả tròn, màu vàng và quả dài, màu đỏ lai với nhau thu đợc F1. Cho F1 lai với cây khác đợc F2 có tỉ lệ kiểu hình nh sau:
121 cây quả tròn, màu vàng
239 cây quả tròn, màu đỏ
119 cây quả dài, màu đỏ
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
5.ĐỀ 5:
Câu 4: (4,0 điểm)
ở lúa tính trạng thân cao tơng phản với thân thấp; tính trạng hạt tròn tơng phản với hạt dài. Trong một số phép lai, ở F1 ngời ta thu đợc kết quả nh sau:
- Phép lai 1: 75% cây lúa thân cao, hạt tròn : 25% cây lúa thân thấp, hạt tròn.
- Phép lai 2: 75% cây lúa thân thấp, hạt dài : 25% cây lúa thân thấp, hạt tròn.
Cho biết: các gen quy định các tính trạng đang xét nằm trên các NST khác nhau. Hãy xác định kiểu gen của P và F1 ?
Câu 6: (2,0 điểm)
Một tế bào trứng của một cá thể động vật đợc thụ tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trùng. Số tinh nguyên bào sinh ra số tinh trùng này có 3145728 NST đơn ở trạng thái cha nhân đôi. Các tinh nguyên bào này đều có nguồn gốc từ một tế bào mầm.
1) Hãy xác định bộ NST lỡng bội của loài.
2) Môi trờng nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân của tế bào mầm?
Câu 7. (6 điểm)
ở 1 loài bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 6 có các ký hiệu AaBbDd
a. Quan sát các tế bào thấy ký hiệu NST có thể viết là AAaaBBbbDDdd các tế bào này đang ở kỳ nào của quá trình phân bào
b. ở một nhóm tế bào khác cùng kỳ phân bào , thấy có tế bào mà bộ NST có thể viết là: aaBBDD. Nhóm tế bào này đang ở kỳ nào của quá trình phân bào ? Ký hiệu NST của nhóm tế bào đó có dạng nào khác nữa không ? Viết ký hiệu NST của các dạng đó (nếu có)
c. ở nhóm tế bào khác cùng kỳ phân bào thấy có tế bào ký hiệu NST có thể viết là: aBD nhóm tế bào này đang ở kỳ nào của quá trình phân bào ? Ký hiệu của nhóm tế bào đó có dạng nào khác nữa không ? Viết ký hiệu NST của dạng đó (nếu có)
d. Tại sao nói giảm phân lần phân bào 1 là lần phân bào có giảm nhiễm còn lần phân bào 2 là lần phân bào nguyên nhiễm ?
Câu 8. (3 điểm)
Cặp NST tương đồng là gì? Cấu trúc của nó như thế nào ? Trình bày cơ chế hình thành cặp NST tương đồng
Câu 9. (3 điểm)
ở cà chua: Cho cây có kiểu hình quả đỏ , tròn lai với cây có quả vàng, bầu dục . F1 thu được đồng loạt cây quả đỏ , tròn . Cho F1 lai với một cây khác thế hệ lai thu được: 300 cây quả đỏ , tròn ; 300 cây quả đỏ , bầu dục; 100 cây quả vàng, tròn ; 100 cây quả vàng , bầu dục
(Biết rằng các gen nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng)
Câu 10 .(2 điểm)
Tại sao ban trưa nắng gắt , ánh sáng dồi dào, cường độ quang hợp lại hạ thấp ? Một hiện tượng khác xảy ra đồng thời làm giảm năng suất quang hợp - đó là hiện tượng gì ? Giải thích
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả