Thể loại Giáo án bài giảng Hình học 6
Số trang 1
Ngày tạo 8/1/2012 7:28:18 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.80 M
Tên tệp so chuong ii doc
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
Tiết 40: §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN
I - MỤC TIÊU:
- HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng N
- HS Nhận biết và đọc đúng số gnuyên âm thông qua các ví dụ thực tiễn
2. Kỹ năng:
- HS biết cách biểu diễn số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, SGK, SBT, bảng phụ, nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Các ví dụ (15ph) |
||
- Giới thiệu sơ lược về số nguyên âm. - Giới thiệu các số âm thông qua các ví dụ SGK
- Cho HS Đọc ?1 SGK
- Cho HS quan sát nhiệt kế có chia độ âm - Yêu cầu đọc thông tin ?2 và cho biết số âm còn được sử dụng làm gì ? - Đọc thông tin trong ví dụ 3 và cho biết số âm còn được sử dụng như thế nào ? |
- Trình bày các hiểu biết về số nguyên âm - Quan sát nhiệt kế và tìm hiểu về nhiệt độ dưới 00C - Đọc nhiệt độ của các thành phố ?1
- Biểu diễn các độ cao dưới mực nước biển - Nói tới số tiền nợ - Đọc các câu trong?3 |
1. Các ví dụ
Ví dụ 1. SGK ? 1
Ví dụ 2. SGK
?2
Ví dụ 3. SGK
?3 |
Hoạt động 2: Trục số |
||
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ tia số - GV vẽ trục số và giới thiệu như SGK - Giới thiệu nhiệt kế âm |
- Cả lớp vẽ tia số vào vở - Cả lớp vẽ tia số vào vở Quan sát hình vẽ SGK |
2. Trục số
|
- Cho HS làm ?1 SGK
- Đọc nhiệt độ trên các nhiệt kếnhiệt kế .Yêu cầu hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở và nhận xét
- Cho HS làm bài tập 2, 3 SGK
- GV treo bài tập 4 để HS từ làm. Cho hai HS lên bảng điền
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 4 đến 5 SGK
- Xem trước nội dung bài học §2
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 41: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I- MỤC TIÊU:
- HS biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của một số nguyên
2. Kỹ năng:
- HS bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu diễn hai đại lượng có hướng ngược nhau
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu. Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Hình vẽ trục số trên bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: Sgk, bảng nhóm, bút dạ.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Vẽ trục số và biểu diễn các số tự nhiên và số gnuyên âm trên trục số Gọi HS lên bảng – nhận xét, cho điểm.
Hoạt động cña GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Số nguyên |
||
- Giới thiệu số nguyên dương - Giới thiệu số nguyên âm - Giới thiệu tập số nguyên - Giới thiệu kí hiệu tập hợp Z - Cho biết quan hệ giữa tập hợp N và Z ?
Số 0 có phải là số nguyên âm ? Có phái là số nguyên dương không ? - Giới thiệu điểm biểu số nguyên a Lấy ví dụ minh hoạ - Từ đó em có nhận xét gì ? - Yêu cầu làm ?1 và ?2 và 0 vở
- Các số -1 và 1, -2 và 2 có tính chất gì đặc biệt ?
|
Theo dõi và ghi vào vở
Vì mọi phần tử của N đều thuộc Z nên : Ta có N Z - Không
- Lấy ví dụ minh hoạ
- Nêu nhận xét
- Làm ?1 và ?2 vào vở - Mọtt số HS trả lời |
1. Số nguyên Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số gnuyên dương Các số -1, -2, -3 gọi là các số nguyên âm Tập hợp gồm các số nguyên dương và các số nguyên âm gọi là tập hợp các số nguyên, kí hiệu là Z Z = Chú ý: - Số 0 không là số nguyên âm, cũng không phải là số gnuyên dương - Điểm biểu diễn số gnuyên a trên trục số gọi là điểm a
Ví dụ : điểm biểu diễn số nguyên -3 gọi là điểm -3 Nhận xét: SGK ?1 ?2 |
Hoạt động 2: Số đối |
||
- Giới thiệu khái niệm về số đối
Làm? 4 theo cá nhân
GV yêu cầu HS nhận xét |
- Đọc thông tin phần số đối
Làm ?4 SGK Một HS trả lời câu hỏi Nhận xét |
2. Số đối - Trên trục số các số -1 và 1, -2 và 2, ... cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0 là các số đối nhau ?4 - Số đối của 7 là -7 - Số đối của -3 là 3 Bài 9 tr 71- SGK - Số đối của 2 là-2 - Số đối của 5 là -5 - Số đối của -6 là 6 - Số đối của -1 là 1 - Số đối của -18 là 18 |
3. Củng cố, luyện tập:
- Cho HS làm bài tập 6, 7 SGK
Bài 7 tr 70- SGK
- Dấu "+" biểu thị độ cao trên mực nước biển, dấu "-" biểu thị độ cao dưới mực nước biển. (Trong thực tế ta thường nói đỉnh núi Phanxipan cao 3114m, Vịnh Cam Ranh sâu 30m)
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại SGK
- Xem trước nội dung bài học tới
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 42: §3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
2. Kỹ năng: Có kĩ năng so sánh và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng.
II- CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
2. Chuẩn bị của HS: Sgk, bảng nhóm , bút dạ
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Treo bảng phụ kiểm tra có nội dung sau:
Trong các cách ghi sau, cách ghi nào đúng ?
0 N 0 Z 10 N 10 Z -8 N
-8 Z N Z
HS2: Lấy ví dụ minh hoạ hai số đối nhau. Thế nào là hai số đối nhau ?
Gọi HS lên bảng – nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên |
||
- Cho HS vẽ trục số - Biểu diễn 3 và 5 trục số - So sánh 3 và 5 - Nhận xét về vị trí của 3 so với 5 - Nhận xét gì về vị trí và quan hệ các số ? - Làm ? 1 SGK
- Đọc chú ý SGK - Tìm số liền trước 9 và -7 - Tìm số liền sau 4 và -3 - Cho HS làm ?2 SGK - Nhận xét gì ?
- Làm bài tập 11 và 12 theo cá nhân vào nháp. - Một số HS lên bảng làm
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Nhận xét gì về khoảng cách từ các cặp số đối nhau đến số 0 ? |
- Vẽ trục số vào vở - Biểu diễn 5 và 3 trên trục số
- 3 ở bên phải 5 và 3 < 5
Trên trục số số nằm ở vị tí bên phải nhỏ hơn số vị trí bên trái - làm các nhân ?1 - Rút ra chú ý SGK - Số liến trước 9 là 8, liến trước -7 là -6 - Số liền sau 4 là 5, liền sau -3 là -2 - rút ra nhận xét - Làm cá nhân bài tập 11. SGK
- Một số HS lên trình bày trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Bằng nhau
|
1. So sánh hai số nguyên
* Nhận xét: SGK
?1
* Chú ý: SGK
?2 * Nhận xét: SGK
Bài 11. SGK 3 < 5 ; -3 > -5 4 > -6 ; 10 > -10 Bài 12. SGK a) -17 ; -2 ; 0 ; 1; 25 b) 2001 ; 15 ; 7 ; 0; -8 ; -107
|
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số |
||
- Giới thiệu khái niệm hai số đối nhau - Cho HS làm ?3; ?4 - Rút ra nhận xét
- Làm bài tập 14 cá nhân
- Yêu cầu một HS lên bảng làm. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở
|
- Làm ?3, ?4 SGK |
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
?3 ?4 ;
Nhận xét: Bài tập 14 SGK
|
3. Củng cố, luyện tập:
* Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là một số âm, số 0 hay số dương?
* Với hai số nguyên dương số nào có GTTĐ lớn hơn thì lớn hơn. Con hai số nguyên âm thì sao?
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại SGK
- Xem trước nội dung bài học tới
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 43: LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU:
2. Kỹ năng: - HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
3. Thái độ:- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
II-CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Sgk, bút dạ, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS:
III-TIẾNTRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu những nhận xét về cách so sánh hai số nguyên
Làm bái tập 17 SBT Tr. 57
HS2 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ?
Làm bài tập 15 SGK Tr 73
Gọi HS lên bảng – nhận xét, cho điểm.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Luyện tập |
||
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - Một HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm miệng cá nhân trả lời câu hỏi
- Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai? Vì sao
- Hãy chỉ ra một ví dụ cho câu sai.
-Làm việc cá nhân vào
- Một HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS làm việc cá nhận
- Yêu cầu HS trả lời miệng
|
- 1 HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Một số cá nhân trả lời - Nhận xét - Làm miệng theo nhóm
- Trả lời và nhận xét chéo giữa các nhóm
- Nhận xét và trình bày bài lại nếu chưa chính xác trên máy
HS thực hiện
- Yêu cầu nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Một số HS trình bày lời giải - HS TL
- Nhận xét câu trả lời và sửa chữa nếu sai.
|
Bài tập 16. SGK 7 N (Đ) -9 Z (Đ) 7 Z (Đ) -9 N (S) 0 N (Đ) 11,2 Z (Đ) 0 Z (Z) Bài tập 17. SGK Không. Vì còn số 0
Bài tập 18. SGK a. Chắc chắn b. Không. Ví dụ 2 < 3 nhưng 2 là số nguyên dương c. Không. Ví dụ số 0 .... d. Chắc chắn. Bài tập 19. SGK a. 0 < +2 b. -15 < 0 c. -10 <-6 -10 < 6 d. +3 < +9 -3 < + 9 Bài tập 20. SGK a. = 8 – 4 = 4 b. = 7.3 = 21 c. = 18 : 6 = 3 d. = 153 + 53 = 206
Bài tập 21. SGK Số đối của – 4 là 4 Số đối của 6 là -6 Số đối của là -5 Số đối của là -3 Số đối của 4 là -4 |
3. Củng cố, luyện tập:
- Trong khi luyện tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại SGK. Làm bài tập 27, 28, 29, 30, 31 , 32 SBT
- Xem trước nội dung bài học tới
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 44: §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu
2. Kỹ năng: - HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng
3. Thái độ: - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:Máy chiếu, Sgk, bảng phụ, bút dạ
2. Chuẩn bị của HS: Sgk, bảng phụ, bút dạ
III – TIẾNTRÌNH LÊN LỚP:
HS1:
HS2: - Gọi HS lên bảng – nhận xét, sửa bài – cho điểm.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương |
||
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK về cách cộng hai số nguyên dương ( thực chất là cộng hai số tự nhiên đã học) - GV cho HS nghiên cứu ví dụ SGK - Nếu coi giảm 20C là tăng -20C thì ta tính nhiết độ buổi chiều bằng phép tính gì ? - Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số |
- Làm việc cá nhân đọc thông tin phần cộng hai số nguyên dương.
Lấy (-3) + (-2)
|
1. Cộng hai số nguyên dương Chẳng hạn: (+2) + (+4) = 4+2=6
|
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm |
||
- Cho HS đọc VD – SGK. Yêu cầu tóm tắt và trình bày bài giải.
- Cho HS làm ? 1 SGK và nhận xét. Nhận xét gì về hai kết quả -9 và 9 trong hai phép tính ? - Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
- Cho HS làm ?2 trên giấy nháp - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày.
|
HS đọc VD – tóm tắt và trình bày bài giải
- Làm cá nhân và rút ra nhận xét trên - Là hai số đối nhau
- HS trả lời
- Làm việc cá nhận và hoàn thiện vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét bài làm của bạn |
2. Cộng hai số nguyên âm Ví dụ :SGK
Giải: (-3) + (-2) = -5 Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày là -50C. ? 1 (-4) + (-5) = -9 = 4 + 5 = 9
* Quy tắc: SGK - Ví dụ: SGK ?2 a.(+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 b. (-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40 |
3. Củng cố, luyện tập:
- Nhắc lại nội dung bài học
- Cho HS làm bài tập 23, 24, 25 SGK
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Học bài theo Sgk
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Xem trước bài Cộng hai số nguyên khác dấu
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 45: §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I - MỤC TIÊU:
- HS biết cộng hai số nguyên
- HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
2. Kỹ năng:
- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
- Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng
2. Chuẩn bị của HS: Sgk, bảng nhóm, bút dạ.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
Làm bài tập 24 SGK
ĐS: a. -253 b. 50 c. 52
HS2: Trình bày bài tập 26 SGK
ĐS: -120C
Gọi HS nhận xét, sửa bài – cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: |
||
- GV ghi ví dụ SGK lên bảng
- Nếu coi giảm 50C là tăng -50C thì ta tính nhiết độ buổi chiều trong phòng lạnh bằng phép tính gì ?
- Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số
- Cho HS làm ? 1 và ?2 SGK và nhận xét. Nhận xét gì về hai kết quả trong hai phép tính ?
|
- HS theo dõi
Lấy (+3) + (-5)
- HS theo dõi
- Làm cá nhân và rút ra nhận xét trên - Hai số đối nhau có tổng bằng 0
|
1. Ví dụ Ví dụ :SGK
Giải: (+3) + (-5) = -2 0C Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày trong phòng lạnh là -20C. ? 1 (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 ?2 a. 3 + (-6) = -3 = 6 - 3 = 3 b. (-2) + (+4) = 2 = 4 - 2 = 2 |
Hoạt động 2: Quy t¾c céng hai sè nguyªn |
||
- Muèn céng hai sè nguyªn kh¸c dÊu ta lµm thÕ nµo ?
- Cho HS lµm bµi tËp trªn giÊy nh¸p - Yªu cÇu hai HS lªn b¶ng tr×nh bµy.
|
- Ph¸t biÓu quy t¾c céng hai sè nguyªn kh¸c dÊu - Lµm viÖc c¸ nhËn vµ hoµn thiÖn vµo vë - 2 HS lªn b¶ng tr×nh bµy.
- NhËn xÐt bµi lµm cña b¹n |
2. Quy t¾c céng hai sè nguyªn - VÝ dô:
(-273) + 55 = -(373 – 55) ( v× 273 > 55) = -218 ?3 a.(+38) + 27 = -(38 – 27) = -1 b. 273 + (-123) = (273 - 123) = 50 |
- Cho HS nhắc lại nội dung bài học
- Cho HS làm bài tập 27, 28 SGK
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :(2ph)
- Học bài theo Sgk
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Xem trước bài tiếp theo trong chuẩn bị cho tiết luyện tập
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 46: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
- HS được củng cố quy tắc cộng hai số nguyên
- HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
2. Kỹ năng:
- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
- Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, khả năng suy luận tốt khi làm bài.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: bảng phụ, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
GV đưa nội dung sau vào bảng phụ:
HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
Thực hiện phép tính: a. (-7) + (-328) b. 17 + (-3)
ĐS: a. -335 b. 14
HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
Thực hiện phép tính: a. (-5) + (-11) b. (-96) + 64
ĐS: a. -16 b. -32
Gọi HS lên bảng – nhận xét, cho điểm.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Luyện tập |
||
- Cho HS làm việc cá nhân - GV cho 3 HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - 3 HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho HS làm việc cá nhân
- 3 HS lên bảng trình bày bài 34,35
- Yêu cầu HS nhận xét
|
- Làm việc cá nhân vào nháp - 3 bài lên bảng làm bài - Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhận vào nháp hoặc - 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân vào nháp - 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét và hoàn thiện vào vở
|
Bài tập 31. SGK a) (-30) + (-5) = -(30 + 5) = - 35 b) (-7) + (-13) = -(7 + 13) = -20 c) (-15) + (-235) =-(15+235) =-250 Bài tập 32. SGK a) 16 + (-6) = (16- 6) = 10 b) 14 + (-6) = 14 -6 = 8 c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4
Bài tập 34. SGK a) x + (-16) với x = -4 ta có: (-4) + (-16) = - 20 b) Với y = 2 ta có: (-102) + 2 = -100 Bài tập 35. SGK a) x = +5; b) x = - 2 |
3. Củng cố, luyện tập:
- Củng cố từng phần trong qúa trình làm bài
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài theo Sgk
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Xem trước bài tiếp theo
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 47 : §6: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I - MỤC TIÊU:
- Biết được bốn tính chất của phép cộng các số nguyên
2. Kỹ năng:
- Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí
- Biết tính đúng tổng vủa nhiều số nguyên
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, thước thẳng, bảng phụ
2.Chuẩn bị của HS: thước kẻ, thước chia độ.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Tính (-5) + (-7)
HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? Tính (-5) + 7
Gọi HSlên bảng – nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán |
||
- Phép cộng các số nguyên có t/c giao hoán không ? - Làm ?1 theo cá nhân - Trình bày trên bảng Nêu tính chất giao hoán
|
- HSTL
- Làm ?1vào Trình bày trên bảng Nhận xét kết quả |
1. Tính chất giao hoán
?1 a. (-2) + (-3) = (-5) (-3) + (-2) = (-5) b. (-5) + (+7) = (+2) (+7) + (-5) = (+2) a + b = b + a |
Hoạt động 2: Tính chất kết hợp |
||
- Phép cộng các số nguyên có t/c kết hợp không ? - Làm ?2 trên - Nhận xét bài làm của bạn - Nêu tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên - GV yêu cầu HS đọc chú ý |
- Dự đoán
- làm ?2 trên Theo cá nhân -Nhận xét
- Đọc chú ý SGK |
2. Tính chất kết hợp
?2
Vậy: (a+b)+c=a+(b+c) Chú ý: SGK |
Hoạt động 3: Cộng với số 0 |
||
- Viết dạng tổng quát tính chất cộng một số với số 0 |
Nêu tính chất cộng với số 0 |
3. Cộng với số 0 a+0=0+a= |
Hoạt động 4: Cộng với số đối |
||
- Giới thiệu kí hiệu số đối của một số
- Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ? - Viết dưới dạng tổng quát tính chất cộng vơí số đối - Cho HS làm ?3 Theo nhóm vào và trình bày trên máy |
- HS theo dõi
- Viết dạng tổng quát của tính chất cộng với số đối
- Làm theo nhóm vào - Trình bày trên bảng Nhận xét chéo các nhóm Hòan thiện vào vở |
4. Cộng với số đối Số đối của số nguyên a kí hiệu là -a.Vậy số đối của –a là a ( có thể viết là -(-a) ). Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 : a + (-a) = 0 Nếu a+b = 0 thì b =-a và a = b
?3.Các số nguyên x thoả mãn điều kiện -3 (-2)+(-1)+0+1+2 =++0 = 0 + 0 + 0 = 0 |
3. Củng cố, luyện tập:
- Làm bài tập 36, 37 SGK
- Làm theo cá nhân, một số HS lên bảng trình bày
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK. Chuẩn bị bài sau
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 48: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên
2. Kỹ năng:
- Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí
- Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận chính xác trong cách phát biểu toán học.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ
2.Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thực hiện phép tính:
Làm bài 39
a) ( ĐS: -6)
b) ( ĐS: 6)
HS2: Làm bài tập 40 SGK
a |
3 |
-15 |
-2 |
0 |
-a |
-3 |
15 |
2 |
0 |
|
3 |
15 |
2 |
0 |
Gọi HS lên bảng làm bài – nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Luyện tập |
||
- Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - GV yêu cầu 3HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét
- Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - 2HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét
- Cho HS hoạt động theo nhóm
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trình bày - Yêu cầu nhóm khác nhận xét Dạng 2: Sử dụng MTBT - GV hướng dẫn HS sử dụng thực hành máy tính - GV cho HS hoạt động theo nhóm - GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả |
- Làm việc cá nhận vào nháp hoặc - 3HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhận vào nháp hoặc - 2HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét và hoàn thiện vào vở
HS theo dõi và thực hành HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm báo cáo kết quả |
Bài tập 41. SGK a) (-38) + 28 = (-10) b) 273 + (-123) = 155 c) 99 + (-100)+101 = 100
Bài tập 42. SGK a) 217 + = + = 0 + 20 = 20 b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = = 0 + 0 + ....+ 0 + 0 = 0 Bài tập 43. SGK a. Vì vận tốc của hai ca nô lần lượt là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi cùng chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là: (10 – 7).1 = 3 ( km) b. Vì vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi ngược chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là: (10 + 7).1 = 17 (km) Bài tập 46 SGK
|
3. Củng cố, luyện tập:
- Trong khi luyện tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài theo Sgk
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Xem trước bài "Phép trừ hai số nguyên"
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 49: §7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I – MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
2. Kỹ năng:
- Biết tính đúng hiệu của 2 số nguyên.
- Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật của sự thay đổi của một loại hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: ? Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Tính: a, (-57) + 47; b, 469 + (-219); c, 195 + (-200) + 205
HS2: ? Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên? Số đối của số nguyên a được ký hiệu như thế nào? Khi nào ta thực hiện được phép trừ 2 STN.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Hiệu của 2 số nguyên |
||
? Qsát 3 dòng đầu và dự đoán kết quả của 3 dòng cuối.
? Qua ?1 muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm như thế nào.
- Nhắc lại phần nhận xét cho hs nhớ lại VD hôm trước 3 + (-4) = 3 – 4 |
- Nghiên cứu ?1
- Nêu quy tắc
- Đọc phần nhận xét
|
1. Hiệu của 2 số nguyên ?1 a)3-1=3+ (-1) b) 2-2=2+(-2) 3-2=3+ (-2) 2-1=2+(-1) 3-3=3+ (-3) 2- 0=2+ 0 3-4=3+ (-4) 2-(-1)=2+1 3-5=3+ (-5) 2-(-2)=2+2 * Qui tắc: (Sgk) a – b = a + (-b) * VD: a, 5 -7 = 5 + (-7) = -2 b, (-5) – (-7) = -5 +(+7) = 2 *Nxét: (Sgk)
|
Hoạt động 2: Ví dụ. |
||
- GV nêu VD ? Thực hiện phép tính. ? Khi nào ta thực hiện được phép tính trừ 2 số nguyên. |
- Luôn thực hiện được. - 2 hs lên bảng Cả lớp làm vào vở |
2. Ví dụ. (Sgk) * Nhận xét: Phép trừ trong Z luôn thực hiện được. |
3. Củng cố, luyện tập:
- GV cho HS nhắc lại nội dung bài học
Bài 47 (82) Tính
a) 2 – 7 = 2 + (-7) = -5; b) = 3 ; c) = -7 ; d) = 1
Bài 48a) = 7 ; b) = 7 ; c) = a d) = -a
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học quy tắc trừ hai số nguyên.
- Làm BT 49, 51, 53, 54 (Sgk)
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 50: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
- Củng cố các qui tắc cộng trừ các số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: chuyển trừ thành cộng, kỹ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức.
- Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
III – TIẾNTRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1: nêu qui tắc trừ hai số nguyên? Viết công thức tổng quát, làm bài 49.
HS2: Làm bài 51 (Sgk)
Gọi HS lên bảng, trình bày lời giải– nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Luyện tập (33ph) |
||
- GV gọi HS lên bảng - Nhận xét và sửa chữa. - Lưu ý việc chuyển phép trừ thành phép cộng.
- GV cho HS đọc đề bài và tóm tắt - GV cho 1 HS lên bảng trình bày bài giải - GV yêu cầu HS nhận xét
? Yêu cầu của đề bài.
? Kết quả cần tìm
- GV yêu cầu HS nhận xét |
- 2 Học sinh lên bảng trình bày - HS nhận xét bài làm của bạn
- 1HS đọc đề bài và tóm tắt - 1 HS lên bảng trình bày - HS nhận xét bài làm của bạn - 3 HS lên bảng trình bày. - HS dưới lớp làm bài vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn |
Bài 51 (Sgk – 82) a, 5 - (7 – 9) = 5 – [7 + (-9)] = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7 b, (-3) – (4- 6) = -3 – [4+ (-6)] = -3 – (-2) = -3 + 2 = -1
Bài 52 (Sgk – 82) Bài giải Tuổi thọ của Acsimét là: -212 - (-287) = - 212+ 287 = 75 ( tuổi) Đáp số: 75 tuổi Bài 54 (Sgk – 82)Tìm số nguyên x biết: a) 2 + x = 3 b) x + 6 = 0 x = 3 – 2 x = - 6 x = 1 c) x + 7 = 1 x = 1 – 7 x = - 6 |
3. Củng cố, luyện tập:
Trong quá trình luyện tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học qui tắc trừ hai số nguyên.
- Trong tập hợp Z khi nào phép trừ thực hiện được.
- Làm các bài tập còn lại và nghiên cứu bài "Quy tắc dấu ngoặc"
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 51: § 8. QUY TẮC DẤU NGOẶC - LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc hoặc cho số hạng vào trong dấu ngoặc).
- Biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phát biểu trong tổng đại số.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng sử dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác trong khi áp dụng quy tắc dấu ngoặc.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. GV: Máy chiếu, thước thẳng.
2. HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy tính giá trị biểu thức: 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17)
Nêu cách làm?
( Đáp án: Tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải).
Gọi HS – nhận xét, đánh giá.
GV đặt vấn đề: Ta thấy trong ngoặc thứ nhất và thứ hai đều có tổng 42 + 17, vậy có cách nào bỏ các dấu ngoặc này đi thì việc tính toán thuận lợi hơn => Giờ học hôm nay cô cùng các em nghiên cứu tiết 51: §8. “Quy tắc dấu ngoặc”.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Quy tắc dấu ngoặc |
||
- GV yêu cầu HS thực hiện ?1
? Nêu nhận xét - GV gợi ý để HS phát biểu thành lời. - GV cho HS hoạt động nhóm ?2 thời gian 5 phút
? Nhận xét gì về ?2 ? Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước ngoặc có dấu + hoặc dấu – ta làm như thế nào? - GV chiếu đáp án - GV cho HS phát biểu thành lời quy tắc dấu ngoặc - GV chiếu quy tắc - GV chiếu VD học sinh phân tích các bước - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm ?3 thời gian 5 phút
- GV cho học sinh trao đổi phiếu học tập và nhận xét - GV chiếu đáp án trên máy chiếu |
- HS lần lượt làm ?1
- Số đối của một tổng bằng tổng các số đối. - HS hoạt động nhóm Nhóm 1+2+3 làm ý a) Nhóm 4+5+6 làm ý b)
-HS phát biểu thành qui tắc.
- Nghiên cứu VD trong Sgk - HS hoạt động nhóm ?3 Nhóm 1+2+3 làm ý a) Nhóm 4+5+6 làm ý b) - Các nhóm trao đổi phiếu học tập - Líp lµm vµo vë. |
1. Quy t¾c dÊu ngoÆc ?1 a, Sè ®èi cña 2 lµ -2 Sè ®èi cña -5 lµ 5 V× 2 + (-5) = -3 nªn sè ®èi cña 2 + (-5) lµ 3. b, V× -2 + 5 = 3 nªn sè ®èi cña tæng 2 + (-5) b»ng tæng c¸c sè ®èi cña 2 vµ -5
?2 TÝnh vµ so s¸nh kÕt qu¶. a, 7 + (5- 13) = 7 + (-8) = -1 7 + 5 – 13 = 12 – 13 = -1 b, 12 – (4- 6) = 12-(-2) = 14 12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14
* Qui t¾c dÊu ngoÆc (Sgk)
* VD (Sgk)
?3 a) 768 – 39 – 768 = -39 b) (-1579) – 12 + 1579 = -12
|
Ho¹t ®éng 2: Tæng ®¹i sè |
||
- Nêu khái niệm tổng đại số, các phát biểu trong tổng đại số. - GV phõn tớch cỏch viết trờn mỏy chiếu
- GV giới thiệu cỏc phộp biến đổi trong tổng đại số trờn mỏy chiếu:
- GV nêu chú ý. |
- HS nghiên cứu Sgk và trả lời
- HS theo dừi
- HS theo dừi |
2. Tổng đại số - Tổng đại số là một dóy cỏc phộp tớnh cộng, trừ cỏc số nguyờn. * Khi viết tổng đại số: Bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc. * Các phộp biến đổi trong tổng đại số : - Thay đổi tuỳ ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng - Đặt dấu ngoặc để nhóm. * Chú ý: Sgk |
3. Củng cố, luyện tập:
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài
- GV hướng dẫn HS tóm tắt nội dung bằng vẽ bản đồ tư duy
Làm bài tập 57. Tính tổng:
a) = - 17 + 17 + 5 + 8 = 13
c) = - 440 + 440 – 4 – 6 = -10
d) = -5 – 1 – 10 + 16 = 0
Bài tập 59. Tính nhanh các tổng sau: ( Hoạt động nhóm t = 5 phút)
Nhóm 1+2+3 làm ý a)
Nhóm 4+5+6 làm ý b)
Đáp án:
a) (2763 – 75) – 2763 = 2763 – 75- 2763
= 2763 – 2763 -75
= - 75
b) (-2002) – ( 57 – 2002) = ( -2002) – 57 + 2002
= (- 2002) + 2002 -57
= - 57
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học thuộc quy tắc dấu ngoặc
- BTVN: Bài 57 ý b) Bài 58,Bài 60 trang 85 - SGK
- GV hướng dẫn Bài 60: Lưu ý dấu các số hạng khi bỏ ngoặc.
- Chuẩn bị tiết sau “Quy tắc chuyển vế”.
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 52: § 9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a.
2. Kỹ năng:
- Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc ?
2. Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức |
||
- Cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi ?1
- Giáo viên giới thiệu các tính chất như SGK |
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho vào hai bên đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Nếu bớt hai lượng bằng nhau thì cân cũng vẫn thăng bằng. |
1. Tính chất của đẳng thức
- SGK
|
Hoạt động 2: Ví dụ |
||
- Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức Ta đã vận dụng tính chất nào ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày vào ?2 - Yêu cầu một số nhóm trình bày trên bảng - Nhận xét chéo giữa các nhóm và trình bày trên bảng
|
- Quan sát trình bày ví dụ của GV
- HSTL
- Trình bày ?2 trên
- Làm và trình bày trên bảng - Nhận xét chéo giữa các nhóm và trình bày trên bảng |
2. Ví dụ: SGK
?2 Giải. x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2 + ( -4) x = -2 + (-4) x = -6 |
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế |
||
- Từ các bài tập trên, muốn tìm x ta đã phải chuyển các số sang một vế. Khi chuyển vế dấu của các số hạng thay đổi thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài tập ?3 vào theo nhóm và trình bày trên bảng - Với x + b = a thì tìm x như thế nào? - Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì?
- GV yêu cầu HS nhận xét |
- Phát biểu quy tắc chuyển vế - Đọc ví dụ trong SGK và trình bày vào vở.
- Theo dõi và thảo luận thống nhất cách trình bày - Cho HS trình bày và nhận xét chéo giữa các nhóm - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - Ta có x = a + (-b) - Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. |
3. Quy tắc chuyển vế
Ví dụ: SGK
?3. x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9
Nhận xét: SGK |
3. Củng cố, luyện tập:
- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 61. SGK
a. x = -8 b. x = -3
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 62, 63, 64, 65
- Về nhà ôn tập chuẩn bị ôn thi học kỳ I
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 53: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I – MỤC TIÊU:
- Ôn tập các phép toán cơ bản trên tập hợp N, phép cộng, trừ các số nguyên ; các tính chất của các phép toán
2. Kỹ năng: HS rèn kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. Vận dụng thành thạo các tính chất của các phép toán vào việc tính nhanh giá trị một biểu thức; giải bài toán tìm x
3. Thái độ: Rèn kỹ năng hệ thống hoá cho HS
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, thước thẳng
2. Chuẩn bị của HS: Ôn các kiến thức đã học và chuẩn bị dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra trong ôn tập)
Nhằm mục đích chuẩn bị cho thi học kỳ I. Trong tiết này ta sẽ tiến hành ôn tập
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Tập hợp |
||
HĐ1 Để viết 1 tập hợp người ta có những cách nào?
Tập hợp được ký hiệu thế nào?
- Viết tập hợp các số tự nhiên A nhỏ hơn 4 bằng hai cách Mỗi tập hợp có thể có số phần tử như thế nào? - Tập hợp không có phần tử gọi là tập hợp gì? Yêu cầu HS viết 3 tập hợp trong đó có 1 phần tử , có nhiều phần tử, có vô số phần tử Khi nào tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B? Yêu cầu HS viết một tập hợp là con của tập Giao của hai tập hợp là gì? |
- HSTL
- HSTL
2 HS thực hiện ở bảng, mỗi em làm 1 cách
- HSTL
HS : Khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B : Thì A N HS trả lời |
I- Tập hợp a) Cách viết tập hợp, ký hiệu C1 :Liệt kê tất cả các phần tử C2 : Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử - Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho tập hợp , các phần tử viết giữa dấu {} và cách nhau bởi dấu “;” b- Ví dụ
- Tập hợp không có phần tử gọi là tập hợp rỗng
c)Tập hợp con Khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì A B d) Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm những phần tử chung của hai tập hợp đó - Ký hiệu : A B = các phần tử chung |
Hoạt động 2: Các tập hợp số |
||
Ta đã học những tập hợp số nào? Tập hợp các số nguyên bao gồm những phần tử nào? Mối quan hệ giữa các tập hợp N*, N và Z? Thứ tự các phần tử trên Z thể hiện như thế nào?
|
- HS : Tập N, N*, Z
- HS : Gồm các số nguyên âm, số 0, và các số nguyên dương - HS : N* N Z - HS TL |
II- Các tập hợp số - Tập hợp các số tự nhiên N - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 (*) - Tập hợp các số nguyên Z - Thứ tự trong N và trong Z a b - Trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b thì a < b |
Hoạt động 3: Bài tập |
||
- GV chiếu đề bài tập 1 - Gọi HS lên bảng tiến hành sắp xếp
- GV chiếu đề bài 2 lên bảng Gọi 2 HS lên bảng viết tập hợp
Muốn tìm số phần tử của tập hợp các số liên tiếp ta làm như thế nào?
Gọi 2 HS lên bảng làm câu c
|
- HS theo dõi - HS thực hiện
- HS theo dõi - HS thực hiện HS : Lấy số lớn trừ cho số nhỏ rồi cộng với 1 HS khác lên bảng tìm số phần tử của tập hợp xác định Số phần tử (9 – 4)+ 1 = 6 ( phần tử) HS xác định :
|
Bài tập Bài 1 Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần -15; -1; 0; 3; 5; 8 a) Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần 100; 10; 4; 0; -9; -97 Bài 2 Viết tập hợp A các số tự nhiên x lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách và cho biết tập hợp đó có bao nhiêu phần tử Giải
Số phần tử (9 – 4)+ 1 = 6 ( phần tử) b) Viết tập hợp các số tự nhiên chẵn là tập hợp con của tập hợp A c) Viết tập hợp các số tự nhiên lẻ là tập hợp con của tập hợp A Giải
|
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Ô n tập các kiến thức đã ôn. Xem lại các bài tập đã giải
- Ô n tập về các phép toán trên N và trong Z
-Tiết sau tiếp tục ôn tập.
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 54: ÔN TẬP HỌC KỲ I ( tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
- Ôn tập các phép toán cơ bản trên tập hợp N, phép cộng, trừ các số nguyên; các tính chất của các phép toán
2. Kỹ năng: HS rèn kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. Vận dụng thành thạo các tính chất của các phép toán vào việc tính nhanh giá trị một biểu thức; giải bài toán tìm x
3. Thái độ: Rèn kỹ năng hệ thống hoá cho HS
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, thước thẳng,bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Thực hiện phép tính: 23.17-23.14
ĐS: 24
- HS2: Thực hiện phép tính: 15.141+59.15
ĐS: 3000
Gọi HS lên bảng trình bày lời giải– nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: |
||
Trong tập hợp số tự nhiên có những phép toán nào? Thứ tự thực hiện các phép toán trên như thế nào?
Yêu cầu HS thực hiện phép tính a) (52 + 12) – 9 . 3 b) 80 – ( 4 . 52 – 3 . 23)
Gọi 1 HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc HĐ4 Vận dụng quy tắc dấu ngoặc hãy làm bài tập sau GV ghi đề bài lên bảng Thực hiện bỏ dấu ngoặc rồi tính : a) (65 + 27) – ( 27 + 5) b) (-90)– (a –90)+(7+a)
|
HS : Có các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa HS : Không có dấu ngoặc : Luỹ thừa Nhân, chia Cộng, trừ Có dấu ngoặc : ( ) [ ]
HS thực hiện xác định kết quả như bên
HS : Phát biểu quy tắc dấu ngoặc
HS đọc và nghiên cứu đề bài HS(TB) lên bảng trình bày câu a HS(K- G) lên bảng trình bày câu b HS : Sử dụng - Quy tắc dấu ngoặc |
III- Các phép toán trên N vàcộng trừ trong Z: 1-Cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa trênN -Thứ tự thực hiện các phép toán Không có dấu ngoặc : Luỹ thừa Nhân, chia Cộng, trừ Có dấu ngoặc : ( ) [ ] Vận dụng : a) (52 + 12) – 9 . 3 = (25 + 12) – 27 = 37 – 27 = 10 b) 80 – ( 4 . 52 – 3 . 23) = 80 – (4 . 25 – 3 . 8) = 80 – ( 100 – 24) = 80 – 76= 4 2-Cộng trừ trong Z: - Chú ý : Quy tắc dấu ngoặc - Quy tắc : SGK - Quy tắc chuyển vế: Vận dụng :
a) (65 + 27) – ( 27 + 5) = 65 + 27 – 27 – 5 = 65 – 5 = 60
b) (-90) – (a –90)+(7+a) =(-90) – a + 90 + 7 + a =[(-90) + 90]+(a – a)+ 7 = 7 |
3. Củng cố, luyện tập:
- Kết hợp trong quá trình làm bài.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Ô n tập các kiến thức đã ôn. Xem lại các bài tập đã giải
- BTVN: Giải các bài tập 11; 13; 15 SBT 104tr15; 57 tr 60; 86 tr 64; 162, 163 tr 75 SBT
- Ôn tập kiến thức: Dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số, ước, bội, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
-Tiết sau tiếp tục ôn tập
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 55: ÔN TẬP HỌC KỲ I( tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
Ôn tập một số dạng toán tìm x, toán đố về ƯC, BC, chuyển động, tập hợp
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu,thước thẳng
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến hức đã học.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Gọi HS lên, trình bày lời giải– nhận xét, đánh giá.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết, số nguyên tố,hợp số: |
||
? HS (TB) Khi nào thì một tổng chia hết cho một số?
? HS (Y)Ta có những dấu hiệu chia hết nào? Hãy nêu từng dấu hiệu. - GV chiếu nội dung ghi các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
Dùng bảng phụ bài tập 1 Cho các số 160; 534; 2511; 48309; 3825 *Hỏi : a)Số nào chia hết cho 2 b)Số nào chia hết cho 3 c)Số nào chia hết cho 5 d)Số nào chia hết cho 9
GV giới thiệu nội dung bài tập 2 ở bảng
GV sửa sai cho HS theo gợi ý sau : a)1*5* chia hết cho cả 5 và 9 ? HS (TB- K) Số 1*5* chia hết cho 5 thì phải thoả mãn điều kiện gì? ? Khi đó ta có số nào? ? HS(TB) Để số 1*55 hoặc 1*50 chia hết cho 9 thì phải thoả mãn điều kiện gì? Cho HS làm tương tự câu b
GV chiếu đề bài 3 lên bảng Cho HS thảo luận nhóm tìm ra cách giải
Gợi ý : Tìm dạng tổng quát của 3 số tự nhiên liên tiếp Vận dụng tính chất chia hết của một tổng GV tổng kết hoạt động nhóm, nhận xét, sửa chữa cách trình bày của HS |
- HS nêu tính chất 1 và tính chất 2 của tính chất chia hết của một tổng - HSTL
- HS đọc nội dung trên bảng phụ
- HS xác định : - HS cả lớp cùng làm và lần lượt lên bảng làm bài
- HS TL
- HSTL - HSTL
HS làm tương tự câu b HS thảo luận nhóm xác định :
- HS thảo luận nhóm tìm ra cách giải - Đại diện nhóm báo cáo |
IV-Tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết, số nguyên tố,hợp số: 1-Tính chất chia hết của một tổng a) Tính chất 1 b) Tính chất 2
2. Các dấu hiệu chia hết a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 5 c) Chia hết cho 9 d) Chia hết cho 3 Vận dụng : Bài 1 Cho các số 160; 534; 2511; 48309; 3825 a) Số chia hết cho 2 là: 160; 534 b) Số chia hết cho 3 là : 534; 2511; 48309; 3825 c) Số chia hết cho 5 là : 160; 3825 d) Số chia hết cho 9 là : 2511; 3825 Bài 2 Điền chữ số vào dấu * để a) 1*5* chia hết cho cả 5 và 9 b) *46* chia hết cho cả 2; 5; 3; 9 Giải Vì 1*5* chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 5. Ta có số 1*50 hoặc 1*55 1*50 9 (1+*+5+0)9 (6 + *)9 Vậy * = 3 b) Vì *46* chia hết cho cả 2 và 5 nên chữ số tận cùng phải là 0. Ta có *460 Vì *460 chia hết cho cả 3 và 9 nên (*+ 4+ 6 + 0 ) 9 Hay (* + 10 ) 9 Vậy * = 8 Bài 3 Chứng tỏ tổng ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3 Giải Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là a; a + 1; a+2 Ta có : a + a + 1 + a + 2 = 3a + 3 3 (vì các số hạng của nó chia hết cho 3) |
- Trong khi ôn tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Ô n tập các kiến thức đã ôn. Xem lại các bài tập đã giải
- BTVN: Giải các bài tập 11; 13; 15 SBT 104tr15; 57 tr 60; 86 tr 64; 162, 163 tr 75 SBT
- Ôn tập kiến thức: Dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số, ước, bội, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
-Tiết sau tiếp tục ôn tập.
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 56: ÔN TẬP HỌC KỲ I ( tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
Ôn tập một số dạng toán tìm x, toán đố về ƯC, BC, chuyển động, tập hợp
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Gọi HS lên, trình bày lời giải– nhận xét, đánh giá.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: ƯC-BC-ƯCLN và BCNN |
||
Yêu cầu HS nêu cách tìm ƯCLN và BCNN - GV treo bảng phụ thể hiên cách tìm ? HS (TB - K) BC quan hệ như thế nào với BCNN ? ƯC quan hệ như thế nào với ƯCLN? Cho HS làm bài tập ? HS (TB - K) Muốn tìm BC(90;252) ta làm thế nào? Yêu cầu HS tìm 3 bội chung của 90 và 252
GV giới thiệu nội dung bài tập 26 tr 28 SBT
Gọi 1 HS tóm tắt đề ? HS (TB-K) Nếu gọi số HS của khối 6 là a em thì a phải thoả mãn điều gì ? ? HS(Y) Theo đề bài a có quan hệ gì với 12; 15; 18 ? ? HS(Khá) Nếu lấy số HS trừ đi 5 em thì số HS như thế nào với 12; 15; 18 ? Gọi 1 HS trình bày ở bảng
- GV chiếu nội dung đề bài tập 213 tr 27 SBT ( bảng phụ) ? HS (TB - K) Muốn tìm số phần thưởng trước hết ta phải làm gì ? ? HS (Khá) Để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải như thế nào ? ? HS (K- G)Số vở giấy bút thừa nhiều nhất là 13 quyển thì số phần thưởng cần thêm điều kiện gì ? HS (Khá)Với những dữ kiện trên ta thực hiện giải bài toán như thế nào? - GV yêu cầu 1 HS lên trình bày bài - GV yêu cầu HS nhận xét |
HS nêu cách tìm
HS tự đọc và hệ thống hoà kiến thức - HSTL
- HSTL HS tìm BCNN(90; 252) ƯCLN (90; 252) xác định kết quả như bên HS : Ta tìm bội của BCNN(90; 252) HS thực hiện HS đọc và nghiên cứu đề
HS thực hiện tóm tắt
Các HS khác nhận xét
HS đọc và ghi tóm tắc đề bài tập
- HS đọc đầu bài
- HSTL
- HSTL
HS nêu cách tìm
- 1HS trình bày
- HS nhận xét
|
V. ƯC-BC-ƯCLN và BCNN Cách tìm : SGK Vận dụng : Cho hai số 90 và 252. Hãy cho biết BCNN(90; 252) gấp mấy lần ƯCLN(90; 252) Giải 90 = 2 .32 . 5 252 = 22. 32 . 7 BCNN (90; 252) = 22.32.5.7 = 1268 ƯCLN (90; 252) = 2 . 32 = 18 VậyBCNN(90;252): ƯCLN(90; 252) =1268 : 18 = 70 (lần) BC (90;252) = 0; 1268; 2520; …
Bài 216tr 28 SBT Giải Gọi số HS của khối 6 là a Thì 200 a 400 Vậy a – 5 là BC(12; 15; 18) Ta có: 12 = 22 . 3 15 = 3 . 5 18 = 2 . 32 BCNN (12; 15; 18) = 22 .32. 5 = 180 BC(180) = 0; 180; 360; … Vì a – 5 = 36vi a = 365 Vậy số HS của khối 6 là 365 em Bài 213 tr 27 SBT Giải Số vở đã chia : 133 – 13 = 120 Số bút đã chia : 80 – 8 = 72 Số tập giấy đã chia : 170 – 2 = 168 Số phần thưởng phải là ƯC(72; 120; 168) Ta có : 72 = 23 .32 120 = 23 .3 . 5 168 = 23 .3 .7 ƯCLN (72; 120; 168) = 23. 3 = 24 Vì 24 > 13 Vậy số phần thưởng là 24 phần thưởng |
- Trong khi ôn tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Ô n tập các kiến thức đã ôn; xem lại các bài tập đã giải
- Chuẩn bị thi học kỳ I
- BTVN: Từ bài 209 đến 213 SBT
Lớp dạy: 6A Tiết: 1+ 2 Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 1+2 Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 57 + 58: THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
PHÒNG GIÁO DỤC RA ĐỀ
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 59: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc phá ngoặc để thực hiện các phép tính cộng trừ các số nguyên.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các tính chất chia hết nói trên.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1. Phát biểu quy tắc chuyển vế.
Làm bài tập 63 ĐS: x = 6
HS1: Làm bài tập 62. SGK ĐS: a. a = -2 hoặc a = +2b. a + 2 = 0 hay a = -2
Gọi HS nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Luyện tập |
||
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân và trình bày trên bảng
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
- Yêu cầu HS làm việc nhóm - Các nhóm cử đại diện lên trình bày - Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm ngoái ta làm phép tính gì ? - Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm nay ta làm phép tính gì ? - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào vở và trình bày trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày - GV yêu cầu 2 HS thực hiện trên bảng |
- Một số HS trình bày - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở
- Thảo luận để thống nhất kết quả bài làm
- Nhận xét và sửa lại kết quả - Nêu lại quy tắc tương ứng - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
- HSTL
- Hoàn thiện bài làm vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên
- 2 HS trình bày Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở |
Bài 66 - SGK 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x - 9 - 20 = x - 9 - 20 + 9 = x -11 = x x = -11 Bài 67 - SGK a. - 149 ; b. 10 ; c. -18 d. -22; e. -10
Bài 68 - SGK Bài giải Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27 – 48 = -21(bàn) Hiệu số bàn thắng thua năm nay là 39 – 24 = 15 (bàn)
Bài 70 Sgk a) 3784 + 23 – 3785 - 15 = 3784 + (-3785) + 23 +(-15) = (-1) + 23 + (-15) = 7 b)21+ 22 + 23 + 24-11- 12- 13 -14 = (21-11) + (22 -12) + (23 -13)+ (24-14) = 40 |
3. Củng cố, luyện tập:
- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế. Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào?
? Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 69, 71, 72
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 60: § 10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I – MỤC TIÊU:
- HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng giống nhau liên tiếp
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Tìm đúng tích của hai số nguyên khác dấu
2. Kỹ năng:
- HS có kỹ năng suy luận tìm quy luật của các hiện tượng tương tự.
- HS làm được bài tập về nhân hai số nguyên khác dấu.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi nhân hai số nguyên.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bút dạ.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế
Chữa bài :Tìm số nguyên x biết: x – 12 = ( - 9) – 15
x = ( - 9) – 15 + 12
x = - 12
HS2: làm bài tập:Tính: a) (-6) + (-6) = - 12; b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12
Gọi HS nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
||||||
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nhận xét (10 phút) |
||||||||
Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả GV yêu cầu HS làm ?1, ?2
GV: Với cách trên ta thực hiện phép tính sau: 1001 . (- 1235) = ? GV đưa bảng phụ ghi ví dụ và yêu cầu HS so sánh cách làm:
? Qua các phép nhân trên, khi nhân 2 số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? về dấu của tích?
|
2HS lên bảng thực hiện HS1 thực hiện ?1 HS2 thực hiện ?2
HS thực hiện
HS quan sát và nhận xét cách 2 gọn hơn và tính nhanh hơn
- HS trả lời |
1. Nhận xét mở đầu
?1 (-3).4= (-3)+(-3)+(-3) +(-3) = - 12 ?2(- 5). 3 =(-5)+(-5)+(-5) = -15 (- 6) .2 =(- 6)+(- 6) = -12 1001.(-1235) = (-1235) + (-1235) +(-1235) +… + (-1235)
?3 Khi nhân 2 số nguyên khác dấu, tích có : + Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối + Dấu là dấu “ - ” |
||||||
Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu |
||||||||
- GV: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào? - GV chốt lại quy tắc - GV: Áp dụng quy tắc tính 1001 . (- 1235) = ? a . 0 = ? với a Z GV đưa ra nhận xét và chú ý cho
GV yêu cầu HS đọc ví dụ trong Sgk: + Tính số tiền của sản phẩm sai quy cách? + Lương của công nhân A là bao nhiêu? + Để tính số tiền lương ta làm thế nào? GV hướng dẫn HS cách giải ? Còn cách giải nào khác không?
GV củng cố lại quy tắc bằng cách yêu cầu HS làm ?4
|
- HS TL
- HS lắng nghe, ghi bài - HS thực hiện
- HS trả lời - HS chú ý, ghi vở
- HS đọc ví dụ trong Sgk - HS thực hiện
- HS nêu cách tính khác 40 .20000 - 10. 10000 = 800000 - 100000 = 700000 (đ) HS thực hiện ?4
|
:2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu * Quy tắc (Sgk/88) 1001. (-1235) = - (1001 . 1235 ) = - ( 1001 . 1235) = 1236235 * Chú ý (Sgk/89) a . 0 = 0 . * Ví dụ (Sgk/89) Bài giải Lương công nhân tháng A vừa qua là: 40 . 20000 + 10 . (-10000) = 800000 + ( - 100000) = 700000 (đ)
?4 a) 5 . (- 14) =- (5.14 ) = -70. b) (-25).12= - (25.12) = -300. |
3. Củng cố và luyện tập:
- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
3HS lên bảng, mỗi HS làm 1 bài
*Bài 74 Sgk/89
125 . 4 = 500; (- 125) . 4 = - 500; 4 . (-125) = - 500; ( - 4) . 125 = - 500
*Bài 73 Sgk/89
a) (-5) . 6 = - 30; b) 9 . (-3) = - 27; c) (- 10) . 11 = - 110
*Bài 75 Sgk/89
a) (- 67) . 8 < 0; b) 15 . (- 3) < 0; c) (- 7) . 2 < 0
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- GV chốt lại các kiến thức
- HD bài 77 Chiều dài của vải bằng tích của số bộ quần áo với số dm vải tăng thêm
- Bài tập về nhà bài 77 Sgk; bài 113, 114, 115, 116, 117 SBT/68
- Xem trước bài “Nhân hai số nguyên cùng dấu”.
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 61: § 11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhớ được quy tắc nhân hai số nguyên bất kỳ.
2. Kỹ năng:
- HS làm được bài tập về nhân các số nguyên.
- Nhận biết được các dấu của tích.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi nhân các số nguyên.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Chữa bài tập 77 Sgk/89: Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
a) 250 . 3 = 750 (dm)
b) 250 . (-2) = - 500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm
2. Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương |
||
? Khi nhân hai số nguyên dương ta làm thế nào? GV yêu cầu làm ?1 ra giấy nháp, gọi 1HS trình bày miệng Yêu cầu nhận xét GV nhận xét chốt lại |
- HSTL
- HS thực hiện
HS rút ra nhận xét
|
1. Nhân hai số nguyên dương ?1 12 . 3 = 36 150 . 4 = 600
|
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm |
||
- GV treo bảng phụ cho HS quan sát và yêu cầu HS dự đoán kết quả của hai tích cuối dựa vào kết quả 4 tích đầu trong ?2 Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (- 4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào ? ? Hãy nhận xét tích có kết quả như thế nào? Dấu của tích? ? Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ? ? Vậy tích của hai số nguyên âm là số như thế nào ? GV nhấn mạnh cho HS chú ý Áp dụng làm ?3
|
HS thực hiện theo yêu cầu
- HS nhận xét
- HS phát biểu quy tắc
- HSTL
- HS lên bảng, cả lớp làm vào vở |
2. Nhân hai số nguyên âm
?2 (- 1) . (- 4) = 4 (- 2) . (- 4) = 8
* Quy tắc (Sgk/90)
* Chú ý (Sgk/90)
?3 a) 5 . 17= 85 b) (- 15).(- 6)= - 15 . - 6 = 90 |
Hoạt động 3: Kết luận |
||
GV yêu cầu HS làm bài 78 Sgk/91
? Hãy rút ra quy tắc Nhận 1 số nguyên với số 0? Nhân 2 số nguyên cùng dấu? Nhân 2 số nguyên khác dấu? GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 79 Sgk/ 91. Từ đó rút ra nhận xét: + Quy tắc dấu của tích + Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích như thế nào? - GV đưa chú ý lên bảng phụ - GV cho HS làm ?4
|
HS làm bài 78
- HS rút ra quy tắc
HS hoạt động nhóm rút ra nhận xét
HS làm ?4
|
3. Kết luận Bài 78- SGK a) (+ 3) . (+ 9) = 27 b) (- 3) . 7 = - 21 c) 13 . (- 5) = - 65 d) (- 150) . (- 4) = 600 e) (+ 7) . (- 5) = - 35 f) (- 45) . 0 = 0 Kết luận:SGK
Bài 79 Sgk/ 91 27 . (- 5) = - 135 (+ 27) . (+ 5) = + 135 (- 27) . (+ 5) = - 135 (- 27) . (- 5) = + 135 (+ 5) . (- 27) = - 135 Rút ra nhận xét như phần chú ý Sgk/91 * Chú ý (Sgk/91) ?4 a) b là số nguyên dương b) b là số nguyên âm |
3. Củng cố, luyện tập:
- GV: Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên?
- So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng?
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên. Chú ý: (-).(-) (+)
- Làm bài tập 83, 84 Sgk/92; bài tập 120 125 SBT/ 69, 70
- Chuẩn bị tiết sau luyện
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 62: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm x âm = dương)
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của 1 số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
3. Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài toán chuyển động)
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Máy tính bỏ túi, Thước thẳng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0
HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên.
Gọi HS nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Luyện tập |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GV yêu cầu HS làm bài 84 - Gợi ý điền cột 3 “dấu của ab” trước. - Căn cứ vào cột 2 và 3 , điền dấu cột 4 “dấu của ab2”
Cho HS hoạt động nhóm Bài 86 Sgk/ 93 Điền số vào ô trống cho đúng
GV hướng dẫn HS làm bài 87 Sgk/ 93 Từ đó GV yêu cầu HS rút ra nhận x GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính: a) (- 1356) . 7 b) 39 . (- 152) c) (- 1909) . (- 75) |
- HS thực hiện
HS hoạt động nhóm
- HS thực hiện
- HS rút ra nhận xét
HS tự đọc SGK và làm phép tính trên máy bỏ túi
|
Dạng 1: Áp dụng quy tắc và thừa số chưa biết Bài 84 (Sgk/92) HS thực hiện nghiên cứu đề bài 1HS lên điền, cả lớp làm vào vở
Bài 86 (Sgk/ 93)
Bài 87 (Sgk/ 93) 32 = (- 3)2 =
Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi * Bài 89 (Sgk/ 93) a) – 9492 b) – 5928 c) 143175 |
3. Củng cố, luyện tập:
- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế. Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào?
? Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên.
- Ôn lại tính chất phép nhân trong N. Bài tập 126 131 SBT/ 70
- Đọc trước bài “Tính chất của phép nhân”
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 63: § 12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối cảu phép nhân đối với phép cộng.
2. Kỹ năng:
- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
3. Thái độ: Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi kiểm tra:
? Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên.
Áp dụng tính:
a) (- 16) . 12 = - 192
b) 22 . (- 5) = - 110
c) (- 2500) . (- 100) = 250000
2. Bài mới: GV nêu câu hỏi chung cả lớp: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát
(GV ghi công thức tổng quát vào góc bảng):
a . b = b . a
(ab) . c = a . (bc)
a . 1 = 1 . a = a
a (b + c) = ab + ac
Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N ghi đề bài.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
|
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán |
|||
GV: Hãy tính 2 . (- 3) = ? (- 3) . 2 = ? (- 7) . (- 4) = ? (- 4) . (- 7) = ?
Rút ra nhận xét ? Phép nhân trên có tính chất gì? GV nx và khẳng định lại |
- HS thực hiện
- HS nhận xét - HSTL - HS chú ý, ghi vở
|
1. Tính chất giao hoán * Ví dụ: 2 . (- 3) = 6 ; (- 3) . 2 = 6 2 . (- 3) = (- 3) . 2 (- 7) . (- 4) = 28; (- 4) . (- 7) = 28 (- 7) . (- 4) = (- 4) . (- 7)
Công thức:
|
|
Hoạt động 2: Tính chất kết hợp |
|||
- GV yêu cầu HS tính [ 9 . (- 5)] .2 = ? 9. [(-5) .2] = ?
Rút ra nhận xét ? Phép nhân trên có tính chất gì? GV nhận xét, khẳng định lại ? Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào? ? Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ: 2.2.2 ta có thể viết gọn như thế nào? GV yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK/ 94 GV yêu cầu HS làm ?1 và ?2. Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu gì ? Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu gì ? GV hướng dẫn HS cách làm
Từ đó rút ra nhận xét |
- HS thực hiện
- HS nhận xét - HSTL
- HSTL
- HS thực hiện
- HS đọc chú ý, ghi vở
- HS thực hiện
- HS rút ra nhận xét |
2. Tính chất kết hợp Ví dụ: [ 9 . (- 5)] .2 = (- 45) . 2 = - 90 9. [(-5) .2] = 9 . (- 10) = - 90 [ 9 . (- 5)] .2 = 9. [(-5) .2]
2 . 2 . 2 = 23
* Chú ý (Sgk/ 94)
?1.Giả sử có 2n thừa số a (a < 0) Khi đó: a.a.a.....a = a2n = (an)2 Đặt an = b suy ra a.a.a.a…a = b2 Do b2 > 0 nên (an)2 > 0 Vậy: Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu “+” ?2Giả sử có 2n + 1 thừa số a (a < 0).Khi đó: a.a.a.....a = a2n+1 = a2n.a Do a <0 nên a2n >0 suy ra a2n+1 < 0 Vậy: Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu “-” * Nhận xét |
|
Hoạt động 3: Nhân với số 1 |
|||
GV: Tính (- 5) . 1 = ? 1 . (- 5) = ? (+ 10) . 1 = ? Vậy nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng số nào? GV khẳng định lại: cũng giống như tính chất phép nhân hai số tự nhiên GV: Nhân 1 số nguyên a với (- 1), kết quả thế nào? Yêu cầu HS làm ?4 ? Bạn Bình nói đúng hay sai? Lấy ví dụ minh họa? |
- HS thực hiện
- HSTL
- HS thực hiện ?3.
- HSTL
|
3. Nhân với số 1 (- 5) . 1 = (- 5) 1 . (- 5) = (- 5) (+ 10) . 1 = (+ 10) Chú ý
?3. a. (-1) = (-1) .a = - a.
HS: Bạn Bình nói đúng Ví dụ: 12 = (-1)2 =1 |
|
Hoạt động 4: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng |
|||
? Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào?
GV: Cũng giống tính chất của phép nhân hai số tự nhiên ta cũng có:a.(b + c) = a.b + a.c ? Nếu a.(b – c) thì sao? - GV Chú ý: tính chất trên vẫn đúng với phép trừ GV yêu cầu HS làm ?5 Tính bằng 2 cách và so sánh a, (-8) . ( 5 + 3 ) b, ( -3 +3 ) .( -5 )
|
- HSTL HS chú ý, ghi công thức
- HS thực hiện
- HS thực hiện?5
|
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a.(b – c) = a . b + (- c) = a.b + a.(- c) = a.b – a.c * Chú ý (Sgk/ 95)
?5 a)(-8) . ( 5 + 3 ) = (-8) . 8 = - 64 . (-8) . ( 5 + 3 ) = (-8) .5 +(-8). 3 = (- 40) + (- 24) = -64 b) ( -3 +3 ) .( -5 ) = 0 .( -5 ) = 0 . ( -3 +3 ).( -5 ) =(-3).(- 5)+3.(- 5) = 15 + (- 15) = 0 |
3. Củng cố, luyện tập:
- GV yêu cầu HS nhắc lại:
- Phép nhân trong Z có những tính chất gì?
- Tích chứa một số chẵn thừa số âm sẽ mang dấu gì?
- Tích chứa một số lẻ thừa số âm sẽ mang dấu gì?
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Nắm vững các tính chất của phép nhân: công thức và phát biểu thành lời.
- Học phần nhận xét và chú ý trong bài.
- Bài tập 91, 92, 93, 94 Sgk/ 95 và 134, 137, 139, 141 SBT/ 71, 72
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 64: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thực hiện được các phép cộng, trừ, nhân số nguyên.
- Biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3. Thái độ:
- Cẩn thận trong tính toán và vận dụng các tính chất một cách hợp lí.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Máy tính bỏ túi, Thước thẳng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát.
Chữa bài 92a Sgk/ 95
Tính: (37 – 17).(- 5) + 23.(- 13 – 17) = 20.(- 5) + 23.(- 30)
= - 100 – 690
= - 790
HS2: Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a?
Chữa bài tập 94 Sgk/ 95
a) (- 5). (- 5). (- 5). (- 5). (- 5) = (- 5)5
b) (- 2). (- 2). (- 2). (- 3). (- 3). (- 3) = (- 2).(- 3).(- 2).(- 3).(- 2).(- 3)
= 6.6.6 = 63
GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
|
Hoạt động 1: Luyện tập |
|||
Bài 96 Sgk/ 95 Tính: a) 237.(- 26) + 26.137 GV: Lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. b) 63.(- 25) + 25.(- 23)
Bài 98 Sgk/ 95 Tính giá trị biểu thức a) (-125).(-13).(-a) với a=8 ? Làm thế nào để tính được giá trị biểu thức? Xác định dấu của biểu thức? Xác định giá trị tuyệt đối? b)(-1).(-2).(-3).(-4).(- 5).b với b = 20
Bài 95 Sgk/ 95 Giải thích tại sao (- 1)3 = (- 1). Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó. GV đưa đề bài lên bảng phụ Bài 99 Sgk/ 96 Áp dụng tính chất: a. (b – c) = ab – ac Điền số thích hợp vào ô trống
|
HS cả lớp làm bài tập, gọi 2HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 phần
- HSTL
- HS xác định dấu
- HS thực hiện
- HS giải thích
HS hoạt động nhóm Sau 5 phút, yêu cầu 1 nhóm lên bảng trình bày. HS trong nhóm nhận xét, bổ sung.
|
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức Bài 96 Sgk/ 95 a) 237.(- 26) + 26.137 = 26.137 – 26.237 = 26.(137 – 237) = 26.(- 100) = - 2600 b) 63.(- 25) + 25.(- 23) = 25.(- 23) – 25.63 = 25.(- 23 – 63) = 25.(- 86) = - 2150 Bài 98 Sgk/ 96 Thay giá trị của a=8 vào biểu thức ta được: a) (- 125).(- 13).(- 8) = - (125.8.13) = - 13000 b)Thay giá trị của b=20 vào biểu thức: = (- 1).(- 2).(- 3).(- 4).(- 5).20 = - (2.3.4.5.20) = - (12.10.20) = - 240 Dạng 2: Lũy thừa (- 1)3 = (- 1). (- 1). (- 1) = (- 1) Còn có: 13 = 1 03 = 1
Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số. a)(-7).(-13)+8.(-13)=(-7+8).(13) = -13 b)(-5).(-4)-(-4) =(-5).(-4)-(5).(-4) = -50 |
|
3. Củng cố, luyện tập:
- Trong khi luyện tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.
- Bài tập về nhà: 143, 144, 145, 146, 148 SBT/ 72, 73.
- Ôn tập về bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 65: § 13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu có ý thức và biết vận dụng kiến thức tìm B(a) hoặc Ư(a) với aZ
hiểu được ba tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho”.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ: GV đưa câu hỏi kiểm tra lên bảng phụ:
HS1: So sánh:
a) (-3) . 1573 . (-7) . (-11) . (-10) với 0
(-3) . 1574 . (-7) . (-11) . (-10) > 0 vì số thừa số âm là chẵn.
b) 25 – (-37) . (29) . (- 154) . 2 với 0
25 – (-37) . (-29) . (-154) . 2 > 0
Vì (-37) . (-29) . (-154) . 2 < 0
HS2: Cho a, b N , khi nào a là bội của b, b là ước của a? Tìm các ước trong N của 6 ? Tìm 2 bội trong N của 6.
- Ước trong N của 6 là : 1; 2 ; 3 ; 6 Hai bội trong N của 6 là 6 ; 12 ;…
2. Bài mới: GV ĐVĐ: Bội và ước trong tập hợp số nguyên có giống bội và ước trong tập hợp số tự nhiên không? Làm thế nào để tìm được bội và ước trong tập hợp số nguyên?
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên |
||
GV: yêu cầu HS làm . Viết các số 6 , - 6 thành tích của 2 số nguyên.
? Ta đã biết, với a, b N; b 0 , nếu a b thì a là bội của b , còn b là ước của a.Vậy khi nào thì a chia hết cho b? GV:Tương tự như vậy
GV: yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa bội và ước của một số nguyên. ? Căn cứ vào định nghĩa trên em hãy cho biết 6 là bội của những số nào? (GV chỉ vào kết quả biến đổi trên : 6 = 1. 6 = (-1).(-6) = …) + (-6) là bội của những số nào? -GV : vậy 6 và (-6) cũng là bội của : 1 ; 2 ; 3 ; 6 GV : yêu cầu HS làm Tìm hai bội và ước của 6 ; của (-6)
GV gọi 1 HS nêu “ chú ý” Sgk/ 96 ? Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0? ? Tại sao số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào? ? Tại sao 1 và (-1) là ước của mọi số nguyên? ? Tìm các ước chung của 6 và (-10)? |
- HS thùc hiÖn
- HS tr¶ lêi
HS : Nhắc lại định nghĩa bội và ước của một số nguyên . - HSTL
- HS thực hiện
HS nêu phần chú ý
- HS tr¶ lêi
- HS thùc hiÖn |
1. Bội và ước của một số nguyên
6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 =(-2).(-3) (-6) = (-1).6 =1.(-6) =(-2).3=2.(-3)
6 là bội của: 1; (- 1); 6 ; (-6) ; (-2) ; 3 ; 2 ; (-3) (-6) là bội của:(-1); 6; 1; (-6); (-2); 3; 2 ; (-3). Cho a, b Z; b 0, nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.
Bội của 6 và (-6) có thể là:6 ; 12 … Còn ước của 6 và –6 còn có thể là: 1 ; 2 … * Chú ý (Sgk/ 96)
Các ước của 6 là 1: 2 ; 3 ; 6. Các ước của (–10) là: 1; 2 ; 5; 10. Vậy các ước chung của 6 và (-10) là 1; 2 |
Hoạt động 2: Tính chất |
||
GV: giới thiệu các tính chất 1; 2 ; 3 Cho HS nêu ví dụ 3 và trả lời xem mỗi câu a; b; c áp dụng tính chất nào và giải thích tại sao ? GV ghi tính chất lên bảng, mỗi tính chất yêu cầu HS cho ví dụ.
GV: Cho HS làm
|
HS nêu ví dụ và trả lời.
- HS ghi tÝnh chÊt lªn b¶ng - HS thùc hiÖn - HS đứng tại chỗ trả lời. - HS thùc hiÖn |
2. Tính chất VD: a) 12(-6) và (-6)(-3) 12(-3) b) 12(-3) và 9(-3) (12+9)(3) và (12 - 9 ) (-3) * Tính chất a) a b và b c ac b) ab và m Z amb c) ac và bc (a+b) c và (a-b) c
a) Tìm ba bội của – 5: 0; 5; 15 c) Tìm các ước của – 10: 1; 2 ; 5; 10 |
3. Củng cố, luyện tập:
? Khi nào ta nói a chia hết cho b ?
Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái niệm “ chia hết cho” trong bài.
GV : yêu cầu 2 HS lên bảng làm, các HS khác nhận xét , bổ sung .
* Bài tập 102 (SGK – T 97):
Các ước của –3 là : 1 ; 3 .
Các ước của 6 là : 1 ; 2 ; 3 ; 6.
Các ước của 11 là: 1 ; 11
Các ước của (-1) là : 1.
GV: cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 105 (tr97 – SGK)
a |
42 |
-25 |
2 |
-26 |
0 |
9 |
b |
-3 |
-5 |
-2 |
-13 |
7 |
-1 |
a:b |
-14 |
5 |
-1 |
-2 |
0 |
-9 |
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học thuộc định nghĩa a chia hết cho b trong tập Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho”.
- Bài tập về nhà: 103, 104, 105 (Tr97 – SGK) và bài 154 ,157 trang 73 SBT .
- Tiết sau ôn tập chương II , HS làm các câu hỏi ôn tập chương II trang 98 SGK và 2 câu hỏi bổ sung: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc , quy tắc chuyển vế .
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 66: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản của chương II; ôn tập cho HS khái niệm về tập hợp Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện lại các kĩ năng tính toán còn yếu của HS, vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tổng hợp một cách hợp lí.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi các dấu hiệu chia hết và cách tìm ƯCLN; BCNN; đề bài .
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên, trình bày lời giải– nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
||||||||||||
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết |
||||||||||||||
GV: Lần lượt nêu câu hỏi và gọi học sinh trả lời 1) Viết tập hợp Z các số nguyên? 2) a) Viết số đối của số nguyên a b) Số đối của a có thể là số dương? Số âm? Số 0? GV yêu cầu HS giải thích.
c) Số nguyên nào bằng số đối của nó 3) a) Giá trị tuyệt đối của a là gì?
b) Giá trị tuyệt đối của a có thể là số dương? Số âm? Số 0 GV yêu cầu HS giải thích. 4) Phát biểu quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên? 5) Viết dưới dạng công thức các tính chất của phép cộng, phép nhân các số nguyên? |
- HSTL - HS khác nhận xét bạn trả lời |
1) Z = ... -2; -1; 0; 1; 2 … 2) a) Số đối của a là -a
b) Nếu a là số nguyên dương thì số đối của a là số nguyên âm. + Nếu a là số nguyên âm thì số đối của a là số nguyên dương. + Nếu a là số 0 thì số đối của a là số 0. Vậy số đối của a có thể là số dương, số âm, số 0. c) Số 0. 3) a) Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. b) Có thể là số dương hoặc số 0 (không là số âm) 4) 5) Viết công thức trên bảng |
||||||||||||
Hoạt động 2: Luyện tập |
||||||||||||||
GV yêu cầu 1HS làm bài 110 GV nhấn mạnh quy tắc dấu: ( - ) + ( - ) = ( - ) ( - ) . ( - ) = ( + ) GV yêu cầu HS làm bài 107 Hướng dẫn HS quan sát trục số rồi trả lời câu c
? Nêu cách so sánh 2 số nguyên âm, 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương.
GV yêu cầu HS làm bài 116, 117 Tính: a) (- 4) . (- 5) . (- 6) b) (- 3 + 6) . (- 4)
Bài 117 Tính: a) (- 7)3 . 24 b) 54 . (- 4)2 GV đưa ra bài giải sau: a) (- 7)3 . 24 = (- 21) . 8 = - 168 Hỏi đúng hay sai? Giải thích?
? Tính chất cộng trong Z có những tính chất gì? Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Viết dưới dạng công thức? |
- HSTL
- HS theo dõi
- HSTL
- HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở
- HS thực hiện
- HSTL
|
Dạng 1: Trắc nghiệm * Bài 110 (Sgk/ 99) a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng Dạng 2: Nhận biết Bài 107 a) b) c) a < 0; - a = a = - a > 0 b = b = - b > 0; - b < 0
Dạng 3: Thực hiện phép tính Bài 116 (Sgk/ 99) a) (- 4) . (- 5) . (- 6)= - 120 b) Cách 1: (- 3 + 6) . (- 4) = 3 . (- 4) = - 12 Cách 2: (- 3+6) .(-4)= (-3).(- 4)+ 6. (-4) = 12 – 24 = -12 Bài 117 (Sgk/ 99) a) (- 7)3 . 24 = (- 343) . 16 = - 5488 b) 54 . (- 4)2 = 625 . 16 = 10000
|
3. Củng cố, luyện tập:- Trong khi ôn tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Ôn tập quy tắc cộng trừ nhân các số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, so sánh số nguyên và tính chất của phép cộng, phép nhân trong Z. Ôn tập quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của số nguyên.
- BTVN 161, 162, 163, 165, 168 SBT/ 75, 76; 115, 118, 120 Sgk/ 100
- Tiết sau tiếp tục ôn tập.
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản của chương II; ôn tập cho HS khái niệm về tập hợp Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện lại các kĩ năng tính toán còn yếu của HS, vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tổng hợp một cách hợp lí.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi các dấu hiệu chia hết và cách tìm ƯCLN; BCNN; đề bài .
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu quy tắc dấu ngoặc?
Gọi HS lên trả lời nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Luyện tập |
||
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 111 Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính? Hãy nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc? - GV gọi 4 HS lên bảng làm bài
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
Hãy tìm các số x thoả mãn điều kiện của bài toán ( -8 < x < 8)?
Hãy tính tổng các số vừa tìm được?
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn ? Những số nào đều có GTTĐ bằng 5?
? GTTĐ của 0 bằng bao nhiêu? ?Có giá trị nào của a để khi lấy GTTĐ kết quả là một số âm không?Vậy ta có kết luận gì?
Hãy tính ?Vậy a là những giá trị nào? |
- HSTL
- HSTL 4 HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS đứng tại chỗ nêu những giá trị của x 1 HS lên tính tổng. HS cả lớp làm vào vở
Nhận xét bổ sung
- HS đứng tại chỗ trả lời lần lượt
.
- HS thực hiện |
Bài 111 Tr 99 - SGK
Bài 114 Tr 99 - SGK a) -8 < x < 8 x = -7 ; -6; -5; -4; -3; -2; …; 6; 7; 8
Bài 115Tr 100 - SGK
|
3. Củng cố, luyện tập: - Trong khi ôn tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Ôn tập quy tắc cộng trừ nhân các số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, so sánh số nguyên và tính chất của phép cộng, phép nhân trong Z. Ôn tập quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của số nguyên.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng:
Tiết 68: KIỂM TRA CHƯƠNG II
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức cơ bản đã học trong chương II
2. Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập.
3. Thái độ: Rèn cho HS tính tự giác, trình bày bài cẩn thận
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
Cấp độ
Chủ đề |
Nhận biết
|
Thông hiểu
|
Vận dụng
|
Tổng
|
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
|
|||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||||
1. Thứ tự trong tập hợp Z. Giá trị tuyệt đối |
|
|
|
|
|
- V/d được các phép tính ( +, -, .) ,lũy thừa, chia hết với các số tự nhiên để tính toán |
|
|
|
Số câu: Sốđiểm: |
|
|
|
|
|
2 3 |
|
|
2 3 |
2.Các phép tính cộng, trừ, nhân trong tập hợp Z |
Nhận biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10. |
|
|
|
Biết v/d các dấu hiệu để xác định một số đã cho có chia hết cho 2,5,3,9 hay không. |
V/d được phân tích ra TSNT, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN vào giải bài toán.
|
|
V/d được dấu hiệu chia hết để C/m tích ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2 |
|
Số câu: Sốđiểm: |
1 1 |
|
|
|
1 1 |
1 4 |
|
1 1 |
4 7 |
Tổng |
1 1 |
|
|
|
1 1 |
3 7 |
|
1 1 |
6 10 |
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức và dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Phát đề kiểm tra
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp số đúng Câu 1(1 điểm) Số đối của |-10| là: A. -10 B. 10 C. Một kết quả khác Câu 2(1 điểm) Kết quả sắp xếp các số nguyên 2; -17; 5; 1; -2; 0 theo thứ tăng dần là:
II. Phần tự luận (8 điểm) Câu 3 (4 điểm): Tìm số nguyên x, biết: a) x + 10 = -14
b) 2x – 32 = 28
Câu 4 (3 điểm) a) Tìm tất cả các ước của (-10) b) Tìm 5 bội của 6
Câu 5 (1 điểm)Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn: - 5 < x < 4 |
ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm(2 điểm)
Câu 1(1 điểm) A. -10
Câu 2(1 điểm)
II. Phần tự luận (8 điểm) Câu 3 (4 điểm):
a) x + 10 = -14 x = - 14 -10 x = - 24 b) 2x – 32 = 28 2x = 28 + 32 2x = 60 x = 60 : 2 x = 30 Câu 4 (3 điểm) a)Ư(-10)={ ±1; ± 2; ±5; ±10} b) B(6)= )={ 0; ± 6; ±12; ±18...} Câu 5 (1 ®iÓm) (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1+ 2 + 3 = - 4 |
THANG ĐIỂM
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm
0, 5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm
1 điểm
|
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả