Trường THPT Trn Đại Nghĩa Tây Ninh, Giáo án s 12 cơ bn.        GV : Nguyn Văn Phong.

___________________________________________________________________________________________________________________

CHƯƠNG IV : VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975

 

        BÀI 21 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC.

ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN

SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (19 54 – 1965)

        

I. Mục tiêu bài học.                                                                       Ngày dạy : 6-1-2009

   1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các nội dung cơ bản.           Tiết chương trình : 36

     +Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ

     +Nhiệm vụ cách mạng hai miền trong giai đoạn 1954 – 1965

        - Miền Bắc : tiến hành cách mạng XHCN

        - Miền Nam : Tiếp tục cách mạng dân ch nhân dân – chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn

        - Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam bảo vệ hoà bình và giữ gìn lực lượng cách mạng những năm 1954-1959 tiến tới Đồng khởi 1959-1960.

        - Công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc 1961-1965.

        -Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong thực hiện “ Chiến tranh đặc biệt “. Quân dân miền Nam chiến đấu chống “ Chiến tranh đặc biệt “ 1961-1965 những thắng lợi của quân dân min Nam trên các mặt trận : quân sự, chính trị, chống bình định…

    2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và tiền đồ của cách mạng

    3/ Kỹ năng : Phân tích, đánh giá, nắm được các khái niệm “Cách mạng dân chủ nhân dân”, cách mạng xã hội chủ nghĩa”.

II/ Phương pháp : Giảng thuật, phát vấn kết hợp với sử dụng tranh ảnh, tư liệu tư duy độc lập của học sinh.

III. Chun b :

   1. Giáo viên :

      -Lịch sử Việt Nam 1954 - 1975

      -Bản đồ “Phong trào đồng khởi”

      -Văn thơ thời kì 1954 – 1965 (Miền Bắc xây dựng CNXH).

   2. Học sinh :

      -Xem trước bài mới trong sách giáo khoa.

IV. Tiến trình tổ chức dạy và học.

  1. n định lớp :
  2. Kim tra bài cũ : Không kim tra tiết trước kim tra học k I.
  3. Ni dung bài mới :

          -Dn dt vào bài mới : Do âm mưu của M và Ngô Đình Dim, nước ta b chia ct. Min Bc tiếp tc thc hin nhim v còn lại của cách mạng dân tc dân ch nhân dân, vừa tiến hành xây dng ch nghĩa xã hi. Min Nam tiến hành cuc đấu tranh chống M xâm lược và chính quyn tay sai.

Hoạt động dạy học

Nội dung học sinh cần nắm

      Hoạt động 1 : Phát vấn

- Âm mưu của Mỹ ở miền Nam là gì ?

I. Tình hình nước ta sau hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương.

 - 1 -


Trường THPT Trn Đại Nghĩa Tây Ninh, Giáo án s 12 cơ bn.        GV : Nguyn Văn Phong.

___________________________________________________________________________________________________________________

+ Chia cắt lâu dài nước ta

+ Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ

Vì sao sau hiệp định Jernever nước ta bị chia cắt thành hai miền ?

HS dựa vào sgk trả lời.

Vì sao nhiệm vụ cách mạng ở mỗi miền khác nhau nhưng lại có mối quan hệ hữu cơ với nhau?

GV giải thích: 2 miền đều thực hiện nhiệm vụ chung là đánh Mỹ và tay sai giải phóng MN thống nhất nước nhà:  MB xây dựng CNXH (vai trò hậu phương lớn) MN trực tiếp đương đầu với Mỹ và tay sai (tiền tuyến lớn) vì vậy c/m 2 miền phải tiến hành đồng thời và quan hệ hữu cơ với nhau.

Hoạt động 2 : Cả lớp-cá nhân

 

- Cải cách ruộng đất được tiến hành từ khi nào ? Vì sao Đảng ta chủ trương cải cách ruộng đất. Kết quả và ý nghĩa của cải cách ruộng đất

+ Thực hiện yêu cầu “người cày có ruộng”, giải phóng lực lượng sản xuất to lớn là nông dân. Củng cố khối liên minh công – nông, xoá bỏ tàn dư của chế độ phong kiến

- Vì sao khôi phục kinh tế là nhiệm vụ tất yếu của thời kì sau chiến tranh ?

- Công cuộc khôi phục kinh tế được diễn ra trong các ngành nào, ý nghĩa của những thành tựu khôi phục kinh tế ?

 

- Ta thực hiện nghiêm túc việc thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ

1/ Ở miền Bắc : 10/ 10/ 1954 quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội. Quân ta và Pháp hoàn thành việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực sau 300 ngày.

16/ 5/ 1955: Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát bà, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng.

 

2/ Ở miền Nam : Mỹ từng bước thay thế vị trí của Pháp ở miền Nam dựng nên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, từ chối hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Bắc – Nam.

Tóm lại : Sau hiệp định Jernever 1954 nước ta bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị – xã hội khác nhau. Do âm mưu và hành động vi phạm hiệp định của Pháp – Mỹ và chính quyền Sài Gòn (Ngô Đình Diệm) .

3/ Nhiệm vụ cách mạng của hai miền là :

+ Miền Bắc : tiến lên xây dựng XHCN.

+ Miền Nam : Tiếp tục cách mạng DCND.

Thực hiện hoà bình, thống nhất nước nhà.

Cách mạng hai miền phải tiến hành đồng thời và quan hệ hữu cơ với nhau.

II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 – 1960).

1/ Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957)

a/ Hoàn thành cải cách ruộng đất

+ Trong hơn 2 năm (1954 – 1956), miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất, thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng” tuy có phạm một số sai lầm nhưng Đảng và chính phủ đã kịp thời sửa chữa, ý nghĩa của cải cách ruộng đất rất to lớn

- Làm thay đổi bộ mặt nông thôn miền Bắc

- Củng cố khối liên minh công nông

b/ Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh (1955 – 1957)

- Là nhiệm vụ tất yếu của thời kì đầu sau chiến tranhKỳ họp thứ tư của quốc hội khoá I. Công cuộc khôi phục kinh tế được triển khai trong tất cả các ngành.

+ Nông nghiệp+ Công nghiệp+ Thủ công nghiệp, thương nghiệp

+ Giao thông vận tải+ Văn hoá, giáo dục, y tế

Ý nghĩa : + Nền kinh tế miền Bắc cơ bản được phục hồi, tạo điều kiện để phát triển kinh tế

+ Đời sống nhân dân được cải thiện từng bước

 - 1 -


Trường THPT Trn Đại Nghĩa Tây Ninh, Giáo án s 12 cơ bn.        GV : Nguyn Văn Phong.

___________________________________________________________________________________________________________________

- Cải tạo quan hệ sản xuất là gì ?

- Cải tạo quan hệ sản xuất theo CNXH là thực hiện nhiệm vụ của cách mạng XHCN về quan hệ sản xuất tức là sửa chữa và sắp xếp lại nền kinh tế nước ta tiến lên kinh tế XHCN.

- Kết quả, ý nghĩa và hạn chế của việc cải tạo quan hệ sản xuất ?

HS học sgk

- Phân tích tính chất quyết liệt của cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam thời kỳ sau hiệp định Jernever 1954

- Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam thời kỳ 1954 – 1959 diễn ra

thế nào ?

- Phong trào miền Nam từ 1958 – 1959 có sự thay đổi gì ? vì sao có sự thay đổi ấy ?

- Thay đổi về mục tiêu và hính thức đấu tranh do sự tàn bạo của kẻ thù nên không thể duy trì hình thức cũ.

Hoạt động 1 : Phát vấn

- Hoàn cảnh nổ ra phong trào “Đồng Khởi” ?

- Học sinh dựa vào sgk để trả lời

- Giáo viên phân tích sâu 2 ý :

+ Hoàn cảnh của phong trào đồng khởi

+ Chủ trương của Đảng

-GV giải thích:  “đồng khởi”là đồng loạt khởi nghĩa từ k/n từng phần ở nông thôn kết hợp với k/n của quần chúng với chiến tranh cách mạng.

- Giáo viên sử dụng bản đồ phong trào để giải thích và trình này, học sinh nêu nhận xét và trả lời câu hỏi.

+ Góp phần củng cố miền Bắc và cổ vũ cho cách mạng miền Nam tiếp tục.

2/ Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế – xã hội (1958 – 1960)

- Trong 3 năm miền Bắc đã tiến hành cải tạo trong tất cả các ngành kinh tế trong đó khâu chính là hợp tác hoá nông nghiệp (đưa nhân dân vào làm ăn tập thể). Thợ thủ công, thương nhân, tư sản được đưa vào các hợp tác xã và quốc doanh.

Kết quả – ý nghĩa : Cải tạo quan hệ sản xuất cơ bản xoá bỏ chế độ người bóc lột người, thúc đẩy sản xuất phát triển trong điều kiện chiến tranh

- Đảm bảo đời sống vật chất – tinh thần cho một bộ phận chiến đấu và phục vụ chiến đấu

- Đồng thời với cải tạo quan hệ sản xuất, là xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội, trọng tâm là phát triển thành phần kinh tế quốc doanhNhững tiến bộ về kinh tế tạo điều kiện cho các mặt giáo dục, văn hoá, y tế phát triển.

III. Miền Nam chống chế độ Mỹ – Diệm. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng khởi (1954 – 1960).

1/ Đấu tranh chống chế độ Mỹ – Diệm, giữ gìn vầ phát triển lực lượng cách mạng (1954 – 1959).

- Từ giữa 1954 cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ

trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mỹ – Diệm.

- Đấu tranh đòi thi hành hiệp định Jernever, đòi hiệp thương tổng tuyển cử, chống khủng bố, chống chính sách tố cộng – diệt cộng của Mỹ – Diệm.

- Phong trào hoà bình bị Mỹ – Diệm đàn áp – khủng bố nhưng vẫn tiếp tục và dâng cao.

- Từ 1958 – 1959 có thay đổi về mục tiêu và hình thức đấu tranh (từ đấu tranh hoà bình – chính trị sang kết hợp chính trị và vũ trang).

 

2/ Phong trào Đồng khởi 1959 – 1960

a/ Hoàn cảnh.

- Do sự tàn bạo của chính quyền Mỹ – Diệm, cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn và tổn thất lớn (1957 – 1959)

- Hội nghị BCHTW đảng 1/ 1959 quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để lật đổ chính quyền Mỹ – Diệm.

 - 1 -


Trường THPT Trn Đại Nghĩa Tây Ninh, Giáo án s 12 cơ bn.        GV : Nguyn Văn Phong.

___________________________________________________________________________________________________________________

- Bà Nguyễn Thị Định (Ba Định) là người lãnh đạo trận cướp đồn giặc ở Mỏ cày mở đầu cho cao trào Đồng khởi ở Bến tre.

- Diễn biến phong trào đồng khởi 1959 – 1960. Vì sao nói đồng khởi là biến cố cách mạng quan trọng đầu tiên của cách mạng miền Nam ?

- Đồng khởi đánh dấu sự thất bại của “chiến tranh đơn phương” của tổng thống Mỹ Aixenhao.

b/ Phong trào Đồng Khởi

- Diễn biến học sinh học sgk.

c/ Kết quả – ý nghĩa : - Phong trào đồng khởi đã làm cho chính quyền của địch ở địa phương bị tan ra từng mảng lớn, cuối 1960 ta làm chủ : 600/ 1298 xã Nam Bộ, 904/ 3829 thôn trung bộ, 3200/ 721 thôn Tây Nguyên.

- Phong trào đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ – Diệm, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Diệm.

- Từ khí thế của Đồng khởi, 20/ 12/ 1960 mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

 

 

4. Củng cố bài: GV đặt câu hỏi hệ thống các kiến thức cơ bản của bài.

-Vì sao sau hiệp định Giơnevơ nước ta bị chia cắt làm hai miền với 2 chế độ chính trị- xã hội khác nhau?

-Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế- xã hội(1954-1957).

-Thành tựu và hạn chế trong công cuộc cải tạo XHCN ở Miền Bắc 1958-1960.

- Cách mạng miền Nam : (1954 – 1965), phong trào Đồng khởi (diễn biến, kết quả, ý nghĩa)

5. Dặn dò: Học sinh chuẩn bị mục III, mục IV bài 21

-Vẽ lược đồ phong trào “Đồng khởi” vào vở.

- Sưu tầm tranh ảnh , tư liệu về phong traò Đồng khởi ở  Bến tre và ở các điạ phương.

-Đại hội Đảng toàn quốc lần III.

- Học sinh chuẩn bị nội dung IV, V ở bài 21. “Chiến tranh đặc biệt của Mỹ ở miền Nam”

V. Rút kinh nghim tiết dạy :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - 1 -


Trường THPT Trn Đại Nghĩa Tây Ninh, Giáo án s 12 cơ bn.        GV : Nguyn Văn Phong.

___________________________________________________________________________________________________________________

XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC.

ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN

SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (19 54 – 1965)

        

I. Mục tiêu bài học.                                                                       Ngày dạy : 13-1-2009

   1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các nội dung cơ bản.           Tiết chương trình : 37

     +Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ

     +Nhiệm vụ cách mạng hai miền trong giai đoạn 1954 – 1965

        - Miền Bắc : tiến hành cách mạng XHCN

        - Miền Nam : Tiếp tục cách mạng dân ch nhân dân – chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn

        - Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam bảo vệ hoà bình và giữ gìn lực lượng cách mạng những năm 1954-1959 tiến tới Đồng khởi 1959-1960.

        - Công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc 1961-1965.

        -Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong thực hiện “ Chiến tranh đặc biệt “. Quân dân miền Nam chiến đấu chống “ Chiến tranh đặc biệt “ 1961-1965 những thắng lợi của quân dân min Nam trên các mặt trận : quân sự, chính trị, chống bình định…

    2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và tiền đồ của cách mạng

    3/ Kỹ năng : Phân tích, đánh giá, nắm được các khái niệm “Cách mạng dân chủ nhân dân”, cách mạng xã hội chủ nghĩa”.

II/ Phương pháp : Giảng thuật, phát vấn kết hợp với sử dụng tranh ảnh, tư liệu tư duy độc lập của học sinh.

III. Chun b :

   1. Giáo viên :

      -Lịch sử Việt Nam 1954 - 1975

      -Bản đồ “Phong trào đồng khởi”

      -Văn thơ thời kì 1954 – 1965 (Miền Bắc xây dựng CNXH).

   2. Học sinh :

      -Xem trước bài mới trong sách giáo khoa.

IV. Tiến trình tổ chức dạy và học.

   1. n định lớp :

   2. Kiểm tra bài cũ:

      -Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ – ne-vơ 1954. Nhiệm vụ cách mạng của 2 miền trong thời kỳ mới.

      -Việc thực hiện” cải cách ruộng đất” và “Khôi phục kinh tế” ở Miền Bắc trong những năm 1954-1957.

   3. Dẫn nhập vào bài mới: Hôm nay chúng ta tiếp tc hc tiết 2 bài 21 : Ni dung min Bc xây dng cơ s vt chất - k thut ca ch nghĩa xã hi. và vic nhân dân min Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc bit” của đế quốc M.

Hoạt động dạy học

Nội dung học sinh cần nắm

Hoạt động 1 : Phát vấn

- Hoàn cảnh diễn ra đại dội Đảng toàn quốc lần thứ III

IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 – 1965).

 - 1 -


Trường THPT Trn Đại Nghĩa Tây Ninh, Giáo án s 12 cơ bn.        GV : Nguyn Văn Phong.

___________________________________________________________________________________________________________________

- Cách mạng hai miền có những bước tiến quan trọng

 

 

 

Đại hội có 525 đại biểu chính thức, 51 đại biểu dự khuyết. “Đại hội xây dựng CHXN ở miền Bắc và đấu tranh hoà bình thống nhất nước nhà”

- Vị trí, vai trò của cách mạng mỗi miền?

 

 

- Nội dung của đại hội đảng lần thứ III

 

 

 

 

 

- Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất là gì ?

- Lấy việc xây dựng XHCN làm trọng tâm. Ra sức phát triển công nông, an ninh xã hội

 

 

- Những thành tựu xây dựng CNXH ở miền Bắc (1961 – 1965) và ý nghĩa của những thành tựu đó

- học sinh dựa vào sgk trả lời các số liệu cụ thể về các thành tựu, giáo dục y tế.

- Nhờ những thành tựu đó mà miền Bắc làm tốt vai trò hậu phương lớn, chi viện cho miền Nam.

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2 : Thảo lun mhóm

 

Chiến lược “Chiến tranh đặc bit” ra đời trong hoàn cảnh nào?

1/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/ 1960)

a/ Hoàn cảnh

+ Đất nước bị chia cắt làm hai miền

+ Cách mạng miền Bắc hoàn thành thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN.

+ Cách mạng miền Nam có bước phát triển mới từ sau phong trào “đồng khởi”

Yêu cầu tăng cường sự lãnh đạo của Đảng ở hai miền trong giai đoạn mới

b/ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III

+ Từ ngày 5 – 10/ 9/ 1960 tại Hà Nội.

Đại hội đã đề ra những nhiệm vụ cách mạng của từng miền

- Cách mạng XHCN ở miền Bắc

- Cách mạng dân tộc DCND ở miền Nam

Cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau để hoàn thành công cuộc cách mạng DCND trong cả nước, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà

- Đại hội thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965)

- Bầu ra ban chấp hành TW Đảng, bộ chính trị (Lê Duẩn làm tổng bí thư).

2/ Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961 – 1965)

a/ Kinh tế

- Công nghiệp được ưu tiên đầu tư xây dựng

- Nông nghiệp : xây dựng hợp tác xã nông nghiệp bậc cao

- Thương nghiệp : ưu tiên phát triển thương nghiệp quốc doanh

- Giao thông  : Được củng cố.

b/ Giáo dục : hệ thống giáo dục hệ thống giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển.

Miền bắc chi viện cho tiền tuyến (sức người, sức của)

2/ 1965 : Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ nhất ở miền Bắc.

 

V. Miền nam chiến dấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ (1961-1965).

 - 1 -


Trường THPT Trn Đại Nghĩa Tây Ninh, Giáo án s 12 cơ bn.        GV : Nguyn Văn Phong.

___________________________________________________________________________________________________________________

Mỹ đối phó với phong trào giải phóng dân tc thế giới dâng cao -> sụp đổ từng mảng lớn hệ thống thuộc địa

Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong Chiến tranh đặc bit.

Hs dựa vào sgk trả lời. GV nhấn mạnh 3 điểm chính của Chiến tranh đặc bit và chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ là :

- Ngụy quân, nguỵ quyền.

- Aáp chiến lược.( xương sống)

- Đô thị (hậu cứ).

Diệm cử người sang Malaixia, Philipin học kinh nghiệm chống chiến tranh du kích và “Aáp chiến lựơc”. Mỹ mời Tômsơn chuyên gia quân sự chống du kích của Anh tại Malaixia làm cố vấn

 

Số lượng cố vấn Mỹ và nguỵ quân từ đầu 1961 đến cuối 1964, theo bảng số liệu

 

Năm.

Quân Mỹ.

Quân nguỵ.

1961.

1962.

1964.

1100

11.000

26.000

170.000

 

560.000.

 

Mỹ- nguỵ dự tính dồn 10 triệu nông dân vào “ Aáp chiến lược” nhằm thực hiện mục đích “Tát nước bắt cá”.Mỹ coi “Aáp chiến lược” là xương sống của  của CTĐB .

Quân nguỵ được trang bị hiện đại và được phổ biến các chiến thuật mới như “Trực thăng vân” “Thiết xa vân”

 

 

Cuộc đấu tranh của nhân MN trên mặt trân chống bình định đã diễn ra như thế nào?

 

Cuối 1962 địch kiểm soát được 7000 ấp

………..1964………………………………………  3300 ấp

Giữa 1965……………………………………… 2200 ấp.

1/ Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”của Mỹ.

a/ Hoàn cảnh :

Sau phong trào” Đồng khởi”  ”Chiến tranh đơn phương” bị phá sản, để đối phó với phong trào GPDT trên thế giới và phong trào cách mạng Miền nam tổng thống Mỹ J. Kenơdi đã đề ra chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” thực hiện thí điểm ở MN dưới hình thức “Chiến tranh đặc biệt”.

b/ Âm mưu :

” CTĐB” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng quân đội tay sai (quân đội Sài gòn) dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ + vũ khí trang bị, phương tiện chiến tranh của Mỹ nhằm chống lại phong trào cách mạng của nhân dân ta. Âm mưu cơ bản “Dùng người Việt đánh người Việt”.

c/ Thủ đoạn và biện pháp :

* Từ 1961- 1963 : Mỹ đề ra kế hoạch Xtalây – Taylo nhằm bình định Miền nam trong vòng 18 tháng.

* Từ 1964-1965 : Giôn-xơn đề ra kế hoạch Giônxơn –Macnamara bình định MN có trọng điểm trong 2 năm.

- Để thực hiện kế hoạch trên Mỹ tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, đưa cố vấn Mỹ và lực lượng hỗ trợ chiến đấu vào MN, lập bộ chỉ huy quân sự Mỹ.Tăng cường lực lượng nguỵ quân, tiến hành dồn dân lập “Aáp chiến lược”…

2/ Miền nam chiến đấu chống” Chiến tranh đặc biệt”.

Chủ trương : Kết hợp 2 lực lượng chính trị và vũ trang, tiến công địch bằng 3 mũi giáp công : chính trị,quân sự, binh vận, trên 3 vùng chiến lược.

a- Trên mặt trận chống “Bình định”:

-Diễn ra cuộc đấu tranh giằng co quyết liệt giữa ta và địch giữa việc lập và phá ấp chiến lược nhân dân MN với quyết tâm “một tấc không đi, dời”

 - 1 -


Trường THPT Trn Đại Nghĩa Tây Ninh, Giáo án s 12 cơ bn.        GV : Nguyn Văn Phong.

___________________________________________________________________________________________________________________

Phong trào du kích tiêu biểu như : Chị Út Tịch, Tạ thị Kiều, Anh Huỳnh văn Đảnh…

 

 

 

 

 

 

GV tường thuật trận trận Ấp Bắc ( với số địch gấp ta 10 lần ) 2000/200 . Ta đã đánh tan cuộc hành quân càn quét của quân nguỵ do cố vấn Mỹ chỉ huy, đánh baị biện pháp chiến thuật mới của địch, chứng minh quân dân ta hoàn toàn có khả năng đánh bại CTĐB, sau trận Aáp bắc dấy lên phong trào “Thi đua Ấpgiết giặc lập công” trên khắp MN.

 

 

8- 5-1963 hơn 2 vạn tăng ni, phật tử Huế biểu tình , ngày 11-6-1963 hoà thượng Thích  Quảng Đức tự thiêu tại Sài gòn, ngày 16-6-1963 70 quần chúng Sài gòn xuống đường biểu tình.

 

- 22/11/1963 tổng thống Mỹ J. Kennơdy bị ám sát tại Daslat -> đầu 1964 Giôn xơn lên thay và cho ra đời kế hoạch Giônxơn – Macnamara.

- Chỉ trong vòng 18 tháng ( 11/1963 -> 1965) từ sau cuộc đảo chính nội các nguỵ quyền đã có đến 10 cuộc đảo chính . Sau  đảo chính Diệm – Nhu -> Dương văn Minh ->Tôn thất Đính -> Nguyễn Khánh -> Nguyễn Tôn Hoàn…

Cuối 1962  trên nửa tổng số ấp (8000 ấp) và 70% dân (6,5 triệu) vẫn do cách mạng kiểm soát.

-Từ cuối năm 1964 ta phá vỡ từng mảng ấp chiến lược lập nhiều “Làng chiến đấu” là kết quả sự nổi dậy của quần chúng + với sự hỗ trợ của lực lượng vũ trang. Aáp chiến lược ” xương sống” của CTĐB bị phá sản về cơ bản.

b-Trên mặt trận quân sự :

+ những năm 1961-1962 quân ta đã đánh bại nhiều cuộc hành quân càn quét lớn của địch vào căn cứ CM ở chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây ninh….

+2-1-1963 quân dân ta giành thắng lợi vang dội ở trận Aáp bắc (Mỹ tho).

+Đông xuân 1964-1965 ta mở các chiến dịch tấn công địch ở miền Đông Nam bộ với các chiến thắng : Bình giã, An lão, Ba gia, Đồng xoài -> Làm phá sản về cơ bản chiến lược CTĐB của Mỹ

c-Trên mặt trận chính trị : Phong trào đấu tranh của nhân diễn ra sôi nổi ở các đô thị lớn như : Huế, Đà nẵng, Sài gòn. Nổi bật là phong trào của đội quân “Tóc dài”, các tăng ni và phật tử chống sự kỳ thị đàn áp tôn giáo của chính quyền Diệm… phong trào của học sinh, sinh viên làm vùng”Hậu cứ” của địch rối loạn  chính quyền tay sai khủng hoảng và suy sụp ngày 1-11-1963 Mỹ giật dây cho tướng lĩnh nguỵ làm đảo chính lật đổ Diệm – Nhu.

Từ các thắng lợi trên các mặt trận của quân và dân ta đã cơ bản làm phá sản CTĐB vào đầu năm 1965.

 

4. Củng cố bài: GV đặt câu hỏi hệ thống các kiến thức cơ bản của bài.

    - Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III và kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc. (thành tựu, ý nghĩa)

5. Dặn dò: Học sinh chuẩn bị mục III, mục IV bài 21

    - Học sinh chuẩn bị bài 22 – tiết 41” Chiến tranh cục bộ” 1965-1968

V. Rút kinh nghim tiết dạy :

 - 1 -


Trường THPT Trn Đại Nghĩa Tây Ninh, Giáo án s 12 cơ bn.        GV : Nguyn Văn Phong.

___________________________________________________________________________________________________________________

BÀI 22 : NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU

           CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC

VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973).

 

I.Mục tiêu bài học :                                                              Ngày dạy :3-2-2009

   1/ Kiến thức : Học sinh nắm các nội dung cơ bản là :        Tiết chương trình : 38

      -Hoàn cảnh ra đời, âm mưu và thủ đoạn trong “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ những năm 1965-1968.

      -Quân và dân Miền nam chiến đấu chống CTCB, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu đánh bại chiến tranh phá hoại của Mỹ.

      -Hoàn cảnh hội nghị Pari, tiến trình hội nghị từ 13-5-1968 đến tháng 1-1973. Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định.

    2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, tình cảm gắn bó Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch.

    3/ Kỹ năng : Phân tích, so sánh, xử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh tư liệu. Liên hệ các kiến thức liên  môn ( Địa lý, văn…).

II. Phương pháp :

    -Thảo lun nhóm, thuyết giảng, phát vn.

III. Chun b :

    1. Giáo viên :

      -Lược đồ chiến sự tổng tiến công nổi dậy Mậu thân 1968, phim tư liệu “Chiến tranh 10 ngàn ngày ở Việt nam” và các tư liệu có liên quan.

    2. Học sinh :

      -Xem trước bài mới trong sách giáo khoa.

IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học :

    1. n định lớp :   

    2. Kiểm tra bài cũ :  Chiến lược “CTĐB”  ra đời trong hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong việc tiến hành “CTĐB” ở miền Nam (1961-1965).

    3. Giới thiệu bài mới : Bị thất bại trong “CTĐB” ở miền Nam, chính quyền Giôn-xơn đã tiến hành thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở MN và mở rộng leo thang “Chiến tranh phá hoại” ở miền Bắc những năm 1965-1968. Quân dân ta ở 2 miền đã đánh bại cuộc chiến tranh đó như thế nào?

 

                Hoạt động của thầy và trò.

             Nội dung học sinh cần nắm.

Hoạt động 1 : Giảng giải.

“Chiến tranh cục bộ” là 1 trong 3 loại hình chiến tranh thuộc chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mỹ được đề ra từ thời TT Ken-nơ-dy.Với CTCB nhằm “Mỹ hóa” chiến tranh ở VN nhằm cứu vãn quân đội Sài gòn khỏi bị sụp đổ và tiếp tục thực hiện mục tiêu của chiến tranh TD mới  của Mỹ MN.

I.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ ở miền Nam (1965-1968).

1/ Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam.

a- Hoàn cảnh : Do sự thất bại của “Chiến tranh đặc biệt”, từ giữa năm 1965 chính quyền Giôn-xơn đã chuyển sang thực hiện “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.

b- Âm mưu : CTCB là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng quân Mỹ (chủ yếu) + quân đồng minh và quân đội tay sai.

 - 1 -


Trường THPT Trn Đại Nghĩa Tây Ninh, Giáo án s 12 cơ bn.        GV : Nguyn Văn Phong.

___________________________________________________________________________________________________________________

Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong thực hiện CTCB ở MN? So sánh những điểm giống và khác nhau giữa 2 chiến lược CTĐB và CTCB.

Số lượng quân Mỹ vào MN từ  :

-1964 :………………… 26.000 tên.

- hè 1965……………….. .82.000 tên.

- cuối 1965………………180.000 tên.

- cuối 1967……………480.000 tên.

- 1969……………………….. 520.000 tên và 57.000 quân chư hầu/ tổng số quân là 1,5 triệu

-“Tìm diệt” chủ yếu do lực lượng Mỹ thựchiện tấn công vào căn cứ cách mạng của ta nhằm “bẻ gãy xương sống Việt cộng”.

-“Bình định” chủ yếu do quân ngụy thực hiện ở nông thôn ( tiếp tục ấp chiến lược).

 

GV tường thuật về trận Vạn tường và ý nghĩa của chiến thắng này.HS dựa  vào SGK trình bày 2 cuộc phản công mùa khô, từ đó cho biết vì sao nay là những thắng lội có nghĩa chiến lược của ta làm thay đổi tương quan lực lượng? (chú ý các số liệu về lực lượng địch huy động và số tên bị ta tiêu diệt trong các cuộc hành quân)

Trong mùa khô 1966-1967 : có 3 cuộc hành quân lớn là Atơborơ, Xêđaphôn và Gian-xơnxiti.

Hoạt động  2: Phát vn.

Vì sao ta quyết định mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào đầu 1968?

Hs dựa vào Sgk trình bày, GV trình bày diễn biến trên bản đồ. Nêu và phân tích những hạn chế của ta.

 

Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.

 

 

-Để hỗ trợ cho CT xâm lược  ở miền Nam và ngăn chặn sự chi viện

c- Thủ đoạn và biện pháp tiến hành :

Tăng cường đổ quân viễn chinh Mỹ và đồng minh vào MN, dựa vào vào ưu thế  lực lượng và vũ khí hiện đại thực hiện   -chiến thuật hai gọng kìm “Tìm diệt” và “Bình định” vào căn cứ kháng chiến của ta. Thực hiện 2 cuộc phản công mùa khô 1965-1966 và 1966-1967.

2/ Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.

-Với ý chí “Quyết chiến, quyết thắng giặc Mỹ xâm lược” quân dân MN đã chiến đấu  anh dũng và giành những thắng lợi trên các mặt trân.

a- Quân sự :

+18-8-1965 Thắng lợi Vạn tường (Quảng ngãi).

+ Đập tan 2 cuộc phản công chiến lược mùa hô 1965-1966 và

1966-1967. Đây là những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược làm tương quan lượng thay đôỉ có lợi cho ta.

b-Trên mặt trận chống bình định :

Ở các vùng nông thôn được sự phối hợp hỗ trợ của lực lượng vũ trang nhân đã nổi dậy phá vỡ từng mảng “Ấp chiến lược”, phá ách kìm kẹp của địch.

c-Trên mặt trận chính trị :Trong khắp các thành thị diễn ra cuộc đấu trnh sôi nổi của các tầng lớp nhân dân đòi Mỹ cút về nước, đòi tự do dân chvùng giải phóng được mở rộng, uy tín của mặt trận Dân tc giải phóng min Nam Vit Nam được nâng cao.

3/ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.

a- Hoàn cảnh : So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô, lợi dụng mâu thuẫn của Mỹ trong năm bầu cử tổng thống ta chủ trương mở cuộc tổng tiến công nổi dậy toàn min Nam.

b- Diễn biến : Ta bắt đầu tập kích vào hầu khắp các đô thị vào đêm giao thừa tết Mậu thân (30-1-1968) và diễn ra trong 3 đợt

- đợt I : 30-1 đến 25-2.

- đợt II : 4-5 đến 25-6.

 - 1 -


Trường THPT Trn Đại Nghĩa Tây Ninh, Giáo án s 12 cơ bn.        GV : Nguyn Văn Phong.

___________________________________________________________________________________________________________________

của hậu phương với tiền tuyến Từ tháng 3-1964 Mỹ thông qua kế hoạch OPLAN-34A và 5-8-1964 dựng lên “Sự kiện vịnh Bắc bộ”, 7-2-1965 lấy cớ “Trả đũa” cuộc tiến công của ta ở Plây-cu tiến hành ném bom MB.

- Mỹ huy động hàng ngàn máy bay trong đó có cả B52,  F111 và hàng trăm tàu chiến

Bắn phá vào các nhà máy, hầm mỏ, các tuyến giao thông quan trọng… trung bình 1ngày có đến 300 lần máy bay xuất kích trút khoảng 1600 tấn bom đạn.

Hoạt động 3 : Thảo lun nhóm.

 

Miền Bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu chống CTPH như thế nào? Ý nghĩa những thắng lợi của quân dân MB.

Phong trào thi đua ở MB những năm 1965-1968 như : Thanh niên “Ba sẵn sàng”, phụ nữ “Ba đảm đang”, thiếu niên nhi đồng “Làm nghìn việc tốt”, giáo dục “hai tốt”, công nhân “Ba điểm cao” v.v.

Các điển hình là :

“ Gió Đại phong gọi sóng Duyên hải.

Cờ Ba nhất giục trống Bắc lý, Thành công”

Trong 4 năm MB đã đưa 30 vạn cán bộ, bộ đội và hàng chục vạn tấn vũ khí đạn dược, thuốc men, lương thực vào MN.

“Việt nam hóa chiến tranh” thuộc chiến lược toàn cầu “Ngăn đe thực tế” do Nichxơn đề ra đầu năm 1969 thay cho cho chiến lược “Phản ứng linh hoạt” bị phá sản.

- đợt III: 17-8 đến 23-9.

c- Ý nghĩa : Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ, làm thất  bại Chiến tranh đặc biệt, Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc và chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại  hội nghị Pa-ri.

Mở ra một bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ.

II. Miền Bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ (1965-1968).

1/ Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại miền Bắc.

a-Âm mưu :

- Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

-Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào Nam.

- Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí quyết tam chống Mỹ của nhân dân ta.

b- Thủ đoạn : 7-2-1965 Mỹ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại lần I ở miền Bắc bằng không quân, hải quân.

2/ Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.

- Miền Bắc kịp thời chuyển các hoạt động sang thời chiến.

- Thực hiện quân sự hó toàn dân.

- Phát động phong trào thi đua chiến đấu, sản xuất trong mọi ngành, mọi giới.

  Trong 4 năm chiến tranh phá hoại miền Bắc đã đạt những  thành tích to lớn trong chiến đấu và sản xuất (SGK).

Miền Bắc làm tròn nghĩa vụ hậu phương lớn với min Nam một cách xuất sắc với tinh thần “Mỗi người làm việc bằng hai vì Miền Nam ruột thịt” “thóc không thiếu một can, quân không thiếu một người”. Trong những năm Mỹ thực hiện chiến tranh phá hoại tuyến đường “Trường sơn” trên bộ và trên biển vẫn đảm bảo thông suốt, trong 4 năm min Bc chi viện sức người, sức của cho min Nam gấp 10 lần so với trước, sự chi viện đó đã góp phần quyết định cùng min Nam đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.

 

 - 1 -

nguon VI OLET