Trường THCS Trần Quốc Toản                                   

                SVTT: Nguyễn Thị Tố Duyên                                                                               Tuần:  28           

                GVHD: Hồ Thị Như Liên                                              Tiết:28

               Ngày soạn: 05/03/2015

               Ngày dạy:11/03/2015

 

                                                                 Bài 25:  SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC ( Tiết 1)

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

-Nhận biết và phát biểu những đặc điểm cơ bản về sự nóng chảy.

-Vận dụng sự hiểu biết để giải thích các hiện tượng vật lý liên quan đến sự nóng chảy.

2. Kỹ năng.

-Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng ghi kết quả thí nghiệm vẽ ra được đường biểu diễn và từ các đường biểu diễn rút ra được kết quả cần thiết.

3.Thái độ.

-Rèn tính cẩn thận, chính xác  cho học sinh.

-Tôn trọng yêu cầu của giáo viên.

-Giáo dục tính tỉ mỉ, cẩn thận khi làm việc với bảng số liệu.

-Có ý thức bảo vệ môi trường.

4. Phương pháp.

-Đàm thoại, trình bày, trực quan.

II. CHUẨN BỊ.

1.Giáo viên.

-Giáo án, video về thí nghiệm, đồ dùng (phấn, bảng...), các hình ảnh về tượng đồng.

2.Học sinh.

-Học bài cũ, xem trước bài mới.

-Mỗi học sinh chuẩn bị một thước kẻ, bút chì, giấy tập để vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của băng phiến.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp.(1”)

- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp,tình hình học bài cũ của lớp.

2. Nêu vấn đề giới thiệu bài mới.(3”)

Cho học sinh xem một số hình ảnh về các tượng đồng. Yêu cầu một học sinh đứng dậy đọc phần mở đầu trong SGK.

-Thế nào là đúc đồng ?

-Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được thế nào là sự nóng chảy và đặc điểm của hiện tượng này ?

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy (12”)

-Yêu cầu HS đọc phần 1. Phân tích thí nghiệm(SGK/75)

 

-GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và chức năng của từng dụng  cụ .

-GV: Giới thiệu cách tiến hành thí nghiệ

 

-GV: Trước khi đun thì băng phiến ở thể gì?

-GV: Chiếu video của thí nghiệm.

-GV:Sau khi đun thì băng phiến sẽ ở thể gì?

 

-GV:Cho học sinh xem kết quả thí nghiệm.

 

Bảng 24.1

Thời gian (phút)

Nhiệt độ (oC)

Thể rắn hay lỏng

0

60

Rắn

1

63

Rắn

2

66

Rắn

3

69

Rắn

4

72

Rắn

5

75

Rắn

6

77

Rắn

7

79

Rắn

8

80

Rắn hay lỏng

9

80

Rắn hay lỏng

10

80

Rắn hay lỏng

11

80

Rắn hay lỏng

12

81

Lỏng

13

82

Lỏng

14

84

Lỏng

15

86

Lỏng

-GV: giải thích số liệu.

 

-HS đọc phần  1. Phân tích thí nghiệm(SGK/75)

 

-HS: lắng nghe và theo dõi.

 

-HS: Lắng nghe GV giới thiệu cách tiến hành.

-HS:Trước khi đun thì băng phiến ở thể rắn..

-HS: Theo dõi, quan sát trên màng hình.

-HS: Sau khi đun thì băng phiến ở thể lỏng.

-HS: Theo dõi kết quả thí nghiệm trên màn hình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS: Quan sát bảng 24.1

I. Sự nóng chảy

1.Phân tích kết quả thí nghiệm.

Thí nghiệm SGK/75

Hoạt động 2: Phân tích kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và trả lời câu hỏi (20”)

-GV:Yêu cầu HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian tương tự như bài thực hành (hình 23.2)

-GV: Hướng dẫn h/s vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo trình tự sau:

+ Cách vẽ các trục : Trục thời gian : trục nằm ngang ; Trục nhiệt độ : trục thẳng đứng .

+ Cách biểu diễn giá trị trên các trục . Trục thời gian bắt đầu từ phút 0 , còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 60oC .

+ Cách xác định 1 điểm biểu diễn trên đồ thị.

-GV: làm mẫu vài điểm đầu trên bảng.

-GV: yêu cầu học sinh sau khi xác định các điểm thì nối chúng lại với nhau.

-GV: yêu cầu tất cả học sinh phải vẽ vào giấy.

 

-GV: Mời một học sinh lên bảng vẽ các điểm còn lại.

-GV: Cho HS thảo luận nhóm các câu lệnh C1,C2,C3,C4.

 

C1:  Khi được đun nóng thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào? Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn thắng nằm nghiêng hay nằm ngang?

-GV: gọi nhóm khác nhận xét câu trả lời.

-GV nhận xét câu trả lời

C2: Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu nóng chảy? Lúc này băng phiến tồn tại ở những thể nào?

-GV: gọi nhóm khác nhận xét câu trả lời.

-GV nhận xét câu trả lời

 

C3: Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không? Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang?

-GV: gọi nhóm khác nhận xét câu trả lời.

-GV nhận xét câu trả lời

C4: Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế naoftheo thời gian? ? Đường biểu diễn từ phút thứ 11đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang?

 

-GV: gọi nhóm khác nhận xét câu trả lời.

-GV nhận xét câu trả lời.

-HS: Làm theo hướng dẫn của GV

 

 

-HS: theo sự hướng dẫn của GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS: làm theo yeu cầu của GV.

 

-HS: vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian vào giấy

-HS:Một học sinh lên bảng vẽ các điểm còn lại

-HS:thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

 

 

C1: Nhiệt độ của băng phiến tăng dần, đường biểu diễn là đường nằm nghiêng

 

 

 

 

 

C2: Tới 80oC thì băng phiến bắt đầu nóng chảy,và nó tồn tại ở thể rắn và lỏng.

 

 

 

C3: Không, đường nằm ngang.

 

 

 

 

 

 

 

 

C4: Nhiệt độ của băng phiến tăng dần, đường biểu diễn là đường nằm nghiêng

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Rút ra kết luận.(4”)

 

GV:Cho HS đọc và trả lời câu lệnh C5.

-GV gọi HS nhận xét

-GV nhận xét câu trả lời và rút ra kết luận.

 

-GV: Thế nào là sự nóng chảy ?

Nêu thí dụ

 

 

-GV: bao nhiêu độ nước đá nóng chảy ?

-GV: bao nhiêu độ băng phiến nóng chảy?

-GV: Vậy các chất nóng chảy đều ở nhiệt độ xác định . Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy như thế nào ?.

-GV:Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của vật như thế nào?

 

-HS:Đọc và trả lời câu

C5:(1) -80oC

      (2) - không thay đổi

 

 -HS: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy

 Ví dụ: Đốt một ngọn nến , nước đá đang tan , đúc một cái chuông .

-HS: Ở 0oC thì nước đá nóng chảy.

-HS: Ở 80oC  thì băng phiến nóng chảy.

 

-HS: Các chất khác nhau thì nhiệt độ nóng chảy khác nhau

 

-HS: Có một số chất trong quá trình nóng chảy nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng như thuỷ tinh , nhựa đường … nhưng phần lớn chất lỏng nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .

 

2.Rút ra kết luận.

 

 

-Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy .

-Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau

-Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi

 

 

 

 

GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: ngày nay việc thải khí CO2 vào môi trường làm cho trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính làm gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho con người nên ta phải biết hạn chế sử dụng các nguồn năng lượng gây ra khí CO2.

3.Củng cố.(4”)

-         Thế nào là sự nóng chảy ?

-         Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của vật như thế nào ?

-         Tìm thí dụ về sự nóng chảy , sự nóng chảy đã được ứng dụng như thế nào trong kĩ thuật và trong đời sống ?

GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: các kiến thức về sự nóng chảy và đông đặc là nền tảng cho những người trong ngành luyện kim.

IV.Hướng dẫn tự học ở nhà(1”)

1.Bài vừa học

-         Học bài theo các kết luận.

-         Hoàn chỉnh các bài 24-25.1;24-25.6 SBT vào vở bài tập .

-         Đọc bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất SGK / 78 .

2.Bài sắp học.

-         Chuẩn bị bài : “ Sự nóng chảy và sự đông đặc “ ( tiếp theo )

-         Đọc trước phần phân tích kết quả thí nghiệm và trả lời câu hỏi

Băng phiến 86oC thì ở thể lỏng nếu ngưng không đun thì hiện tượng xảy ra như thế nào ? Đó là nội dung của bài học tiếp theo .

V. Phần kết thúc : Nhận xét,đánh giá tiết dạy và cho học sinh đứng dậy chào thầy cô.

Nhận xét của GVHD: 

 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

                                GV Hướng dẫn                                                                     Sinh viên thực tập                                                 

                               Ký duyệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET