Trường THCS Đạ Long Giáo án hình học 8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi
2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình vuông.
- Vận dụng các kiến thức của hình vuông vào tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.
3. Thái độ: - Ý thức học tập, nhanh nhẹn, tính thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke, bài giảng điện tử
- HS: SGK, thước thẳng, êke
III. Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 8A1…………………………………………………
8A2…………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
- Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
|
GHI BẢNG
|
Hoạt động 1: (10’)
- GV: Vẽ hình vuông.
- GV: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
- GV: Giới thiệu tứ giác như vậy được gọi là hình vuông
- GV: Chốt lại định nghĩa bằng hệ thức tương đương.
- GV: Hình vuông có phải là hình chữ nhật hay không?
- GV: Hình vuông có phải là hình thoi hay không?
Hoạt động 2: (10’)
- GV: Hãy nhắc lại các tính chất của hình ch.nhật, hình thoi.
- GV: Hai đường chéo của hình vuông có tính chất gì?
|
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Là hình chữ nhật
- HS: Là hình thoi
- HS: Nhắc lại
- HS: Trả lời.
|
1. Định nghĩa:
Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
ABCD là h.vuông
2. Tính chất:
- Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
- Trong hình vuông, hai đường chéo vuông góc, bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
|
GV: Nguyeãn Vaên Giaùp Naêm hoïc: 2016 - 2017
Trường THCS Đạ Long Giáo án hình học 8
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
|
GHI BẢNG
|
Hoạt động 3: (10’)
- GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh các dấu hiệu trên.
- GV: Cho học sinh rút ra nhận xét.
Hoạt động 4: (5’)
- GV: Cho HS thảo luận nhanh sau đó hướng dẫn học sinh tìm ra đáp án.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
|
- HS: Chứng minh theo sự hướng dẫn của GV.
- HS: Nhận xét như trong SGK.
- HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- HS: Đáp án: hình a, c, d
|
- Trong hình vuông, hai đường chéo là các đường phân giác của các góc.
3. Dấu hiệu nhận biết:
- Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau
- Hình chữ nhật có hai đường chéo
- Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc
- Hình thoi có một góc vuông
- Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau
* Nhận xét: SGK
?2: Tìm các hình vuông trên hình 105
|
4. Củng cố: (8’)
- GV cho HS nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông.
- GV cho học sinh làm bài tập 79a
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm các bài tập 79, 80, 81, 82, 83.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Nguyeãn Vaên Giaùp Naêm hoïc: 2016 - 2017