Thể loại Giáo án bài giảng Giáo dục Thể chất (CĐ-ĐH)
Số trang 1
Ngày tạo 2/24/2011 8:59:52 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.29 M
Tên tệp giao an cau long i doc
Giáo viên: Hà Xuân Dũng
GIÁO ÁN SỐ 01 ( 02 TIẾT)
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC TDTT NƯỚC TA THEO ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
Thực hiện từ ngày ............ tháng ......... đến ngày ........... tháng ...............
* MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Giới thiệu cho học sinh những kiến thức cơ bản về mục tiêu, nhiệm vụ và sự phát triển công tác thể dục thể thao theo quan điểm của Đảng và nhà nước Việt Nam XHCN trong từng giai đoạn
2. Yêu cầu:
Học sinh nắm được quan điểm của Đảng và nhàg nước ta về sự phát triển của thể dục thể thao nước nhà trong từng giai đoạn
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
* Kiểm tra sĩ số:
Ngày: ……………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày:………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………..
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Không kiểm tra
III. GIẢNG BÀI MỚI
STT |
Nội dung |
DKTG |
Phương pháp |
I |
MỤC TIÊU CHUNG |
||
|
Mở rộng và nâng cao hiệu quả phong trào thể dục thể thao, huy động sức mạnh của toàn xã hội chăm lo giáo dục thể chất cho nhân dân, góp phần xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện cả về trí tuệ và thể chất, phục vụ lao động sản xuất, công tác học tập; góp phần ổn định, giữ gìn an ninh chính trị và đẩy lùi các tệ nạn xã hội. Phấn đấu đến năm 2010 xoá xã trắng về thể dục thể thao và đưa việc tập luyện TDTT trở thành thói quen hàng ngày của đa số nhân dân |
|
Giới thiệu luật và đọc cho học sinh ghi tóm tắt các nội dung. Lấy ví dụ minh hoạ từ các tổ chức trong nhà trường |
II |
NHIỆM VỤ |
||
|
- Tiếp tục phát động phong trào “ Khoẻ để xây dựng và bảo vệ tổ quốc ” và cuộc vận động “ Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại ”. - Thiết lập và tăng cường cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước về thể dục thể thao và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội khác. - Khai thác, bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc, các trò chơi dân gian ở mỗi địa phương; từng bước đưa các môn này vào nội dung hoạt động của các lễ hội truyền thống, ngày hội văn hoá thể thao, đại hội thể dục thể thao ở xã phường, thị trấn nhằm thúc đẩy phong trào thể dục thể thao, nâng cao đời sống văn hoá tinh thần. - Xây dựng bộ máy tổ chức trong trung tâm thể dục thể thao, câu lạc bộ thể thao để điều hành các hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn của từng |
|
Giới thiệu luật và đọc cho học sinh ghi tóm tắt các nội dung. Lấy ví dụ minh hoạ từ các tổ chức trong nhà trường |
STT |
Nội dung |
DKTG |
Phương pháp |
|
tỉnh, huyện |
|
|
III |
Luật TDTT năm 2006 |
||
|
Luật TDTT năm 2006 đã xác định rõ tầm quan trọng của công tác Giáo dục thể chất và ý nghĩa thể thao trong trường học nên đã dành 7 điều từ điều 20 – 26 quy định về giáo dụch thể chất. Quy định có tính định hướng về nội dung, hình thức, phương pháp giáo dục thể chất. Luật xác định rõ chủ thể của công tác Giáo dục thể chất, hoạt động thể dục thể thao; quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan, các tổ chức chính trị, xã hội có liên quan đến công tác thể dục thể thao trong nhà trường. |
|
Giới thiệu luật và đọc cho học sinh ghi tóm tắt các nội dung. Lấy ví dụ minh hoạ từ các tổ chức trong nhà trường |
IV |
NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA LUẬT TDTT |
||
|
Những quy định của luật TDTT về giáo dục thể chất và thể thao trong trường học là những quy định về chế độ chính sách của nhà nước về giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường cùng với các quy định về giáo dục như: Luật giáo dục, luật dạy nghề, luật ngân sách vv |
|
Giới thiệu luật và đọc cho học sinh ghi tóm tắt các nội dung. Lấy ví dụ minh hoạ từ các tổ chức trong nhà trường |
V |
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TDTT |
||
1 |
Các văn bản do Bộ trưởng bộ GD ban hành |
||
|
- Quy định về chương trình chuẩn quốc gia về môn học giáo dục thể chất trong trường học - Quy định về vật chất và giáo viên giảng dạy môn giáo dục thể chất ( Thể dục thể thao ) - Quy định về sân bãi, nhà tập, hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đối với giáo viên - Hướng dẫn việc tổ chức phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu thể thao trong hệ thống trường học - Hướng dẫn thực hiện các chính |
|
Giới thiệu luật và đọc cho học sinh ghi tóm tắt các nội dung. Lấy ví dụ minh hoạ từ các tổ chức trong nhà trường |
STT |
Nội dung |
DKTG |
Phương pháp |
|
sách đối với hoạt động thể chất |
|
|
2 |
Các văn bản do hội đồng nhân dân và UBND ban hành |
||
|
- Thực tiễn triển khai thực hiện Luật TDTT thời gian qua cho thấy Chính phủ đã ban hành và quy định chi tiết một số điều của các luật trên. - Để đẩy mạnh thực hiện chủ trương của chính phủ đã ban hành Nghị định 69 / 2008 / NĐ-CP ngày 30 / 5 / 2008 về chính sách trên các mặt đời sống xã hội |
|
|
IV. TỔNG KẾT BÀI
1. Hệ thống lại những nội dung đã dạy.
- Mục tiêu chung
- Nhiệm vụ
- Luật TDTT năm 2006
- Những quy định của luật TDTT
- Các văn bản quy phạm pháp luật về tdtt
2. Trọng tâm
- Mục tiêu chung
- Nhiệm vụ
- Những quy định của luật TDTT
V. CÂU HỎI VỀ NHÀ:
Câu 1: Anh ( chị ) hãy trình bầy mục tiêu chung của thể dục thể thao trong thời gian gần đây?
Câu 2: Anh ( chị ) hãy trình bầy nhiệm vụ của thể dục thể thao trong thời gian gần đây theo quan điểm của Đảng và nhà nước ta?
* Nhận xét giờ học:...............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TL. HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG BỘ MÔN |
GIÁO VIÊN SOẠN
Hà Xuân Dũng |
Giaó án số 2 ( 02 tiết )
TÁC DỤNG CỦA THỂ DỤC THỂ THAO ĐỐI VỚI SỰ
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI TOÀN DIỆN
Thực hiện từ ngày ............ tháng ......... đến ngày ........... tháng ...............
* MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Giới thiệu cho học sinh những kiến thức cơ bản về tác dụng của TDTT đối với sự phát triển con người toàn diện trong giai đoạn hiện nay. Trang bị cho học sinh những kiến thức cơi bản về phương pháp tập luyện TDTT, cách sử dụng các yếu tố thiên nhiên như : nước, không khí, ánh nắng để rèn luyện sức khoẻ.
2. Yêu cầu:
Học sinh nắm được những bài tập thể dục cơ bản để phát triển con người. Các bài tập phải theo đúng nguyên tắc, động tác
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
* Kiểm tra sĩ số:
Ngày: ……………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày:………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………..
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Anh ( chị ) hãy trình bầy mục tiêu chung của thể dục thể thao trong thời gian gần đây?....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 2: Anh ( chị ) hãy trình bầy nhiệm vụ của thể dục thể thao trong thời gian gần đây theo quan điểm của Đảng và nhà nước ta?.........................................................
..........................................................................................................................................
III. GIẢNG BÀI MỚI
STT |
NỘI DUNG BÀI GIẢNG |
DKTG |
PHƯƠNG PHÁP |
I |
Ý NGHĨA, TÁC DỤNG CỦA TẬP LUYỆN TDTT |
||
1 |
Tác dụng đối với cơ bắp, xương khớp |
||
|
Làm cho cơ bắp phát triển, mao mạch trong cơ bắp được mở rộng, sợi cơ to ra, thể tích của cơ bắp lớn hơn, nở nang và rắn chắc... |
|
Giáo viên phân tích. Lấy ví dụ minh hoạ trong thực tế |
2 |
Tác dụng đối với hệ tuần hoàn |
|
|
|
Làm cho cơ tim phát triển về kích thức và các số lượng cơ tim, tăng sức co bóp cơ tim. Tập luyện TDTT thường xuyên làm tăng bạch cầu. |
|
|
3 |
Tác dụng đối với hệ hô hấp |
|
|
|
Nâng cao chức năng hô hấp, hô hấp sâu, tầm hô hấp chậm hơn. Sự biến đổi như vậy sẽ giúp cho cơ quan hô hấp có nhiều thời gian nghỉ giữa, khả năng hấp thụ ô xy cao. |
|
|
4 |
Tác dụng đối với hệ thần kinh |
|
|
|
Nâng cao khả năng điều hoà của hệ thần kinh trung ương trong việc phôí hợp hoạt động các chức năng của cơ thể. Giải toả trạng thái căng thẳng thần kinh - Tâm lý. |
|
|
5 |
Tác dụng đối với trao đổi chất và hệ thống tiêu hoá |
||
|
Khi tập luyện TDTT quá trình sản nhiệt và toả nhiệt đều vì khi tập luyện năng lượng tiêu hao rất lớn |
|
|
II |
SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐ THIÊN NHIÊN ĐỂ RÈN LUYỆN SỨC KHOẺ |
||
1 |
Không khí |
|
|
|
Tắm không khí thường xuyên làm cho cơ thể thích ứng với sự thay đổi của thời tiết, tránh các bệnh cảm lạnh, cảm gió, cảm nắng. Khi tắm không khí cần chú ý thực hiện ở những nơi không khí trong lành, chỗ thoáng mát, không nắng chói gió lùa. Thời gian tốt là sáng sớm mùa hè. 9 – 14h mùa đông. Khi tắm không khí mặc quần áo mỏng. Thời gian tập |
|
Giáo viên phân tích, giảng giải tác dụng của việc tắm không khí, lấy một vài ví dụ minh hoạ. Đưa ra câu hỏi để cùng trao đổi với học sinh về phương pháp và tác dụng của việc tắm không khí. |
STT |
NỘI DUNG BÀI GIẢNG |
DKTG |
PHƯƠNG PHÁP |
|
không khí mới đều kéo dài 10 – 15’; sau đó có thể thăng lên 30’, rồi 60’. Mùa đông tắm trong nhà, nơi có không khí lưu thông, nên vận động làm nóng người sau đó mới cởi dần quần áo, kết hợp đi bộ, đá cầu…Nếu có cảm giác nổi gai ốc phải dừng tắm ngay. |
|
|
2 |
Rèn luyện sức khoẻ bằng nước |
||
|
Chủ yếu là nước lạnh : Chà xát nước lạnh lên người, sau đó lau khô và mặc ấm. Mới đầu chà xát bằng nước ấm, sau đó cứ hạ thấp dần nhiệt độ của nước, sau một số ngày làm quen nhiệt độ của nước có thể giám xuống 14 – 15oC hoặc thấp hơn nữa. Nếu dội nước nên từ 1 – 3 phút mới dội 1 lần nên thực hiện nơi kín gió. Thời gian rèn luyện với nước lạnh nên tiến hành vào mùa hè sau khi thể dục, vệ sinh buối sáng xong. Có thể thường xuyên hoặc cách nhật. |
|
Nhấn mạnh những điều cần ghi nhớ khi tắm không khí, để học sinh nhớ. Giáo viên phân tích, giảng giải tác dụng của việc tắm nước, lấy một vài ví dụ minh hoạ. Đưa ra câu hỏi để cùng trao đổi với học sinh về phương pháp và tác dụng của việc tắm nước lạnh. |
3 |
Rèn luyện sức khoẻ bằng ánh nắng |
||
|
Khi tắm nắng nằm sấp hoặc ngửa để “tắm nắng” mình để trần, có mũ che mắt, gáy, nên đeo kính màu. Nên tắm vào lúc mặc trời không gắt. Mùa đông vừa “tắm nắng” kết hợp với tập luyện nên “tắm” trước khi ăn. Sau khi tám nắng để cơ thể trở vềtrạng thái bình thường rồi mới tắm nước.
|
|
Giáo viên giảng giải tác dụng của việc tắm nắng. Tại sao phải đội mũ, đeo kính. Đưa câu hỏi để trao đổi. Nhấn mạnh những đièu cần ghi nhớ khi tắm nắng đêr HS khắc sâu kiến thức vận dụng vào thực tế. - Giáo viên đưa mẫu kế hoạch tập luyện thể thao để học sinh tự lập kế hoạch của mình |
|
* Kết luận: Muốn rèn luyện với yếu tố thiên nhiên phải đảm bảo nguyên tắc từ ít đến nhiều, tăng dần tuần tự, đa dạng về phương pháp, hình thức, thường xuyên theo dõi sức khoẻ và thể lực. |
IV. TỔNG KẾT BÀI
1. Hệ thống lại những nội dung đã dạy.
1. Qua bài học này học sinh cần nắm vững những yếu tố tập luyện TDTT để tăng cường sức khoẻ cho con người.
2. Học sinh tiếp thu bài ở trên lớp về nhà tìm các tài liệu liên quan đến các bài tập TDTT.
2. Trọng tâm
Chú trọng các bài tập thiên nhiên để tăng cường sức khoẻ, đáp ứng sự phát triển con người toàn diện
V. CÂU HỎI VỀ NHÀ:
Câu 1: Anh ( chị ) hãy trình bầy bài tập sức khoẻ bằng Không khí?
Câu 2: Anh ( chị ) hãy trình bầy bài tập sức khoẻ bằng nước?
Câu 3: Anh ( chị ) hãy trình bầy bài tập sức khoẻ bằng ánh nắng?
* Nhận xét giờ học:...............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………..
TL. HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG BỘ MÔN |
GIÁO VIÊN SOẠN
Hà Xuân Dũng |
GIÁO ÁN SỐ 03 ( 13 TIẾT )
CÁC BÀI TẬP THỂ DỤC CƠ BẢN
* MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Giới thiệu cho học sinh những kiến thức cơ bản về các bài tập thể dục giúp cho học sinh biết tự tập luyện để giữ gìn và nâng cao sức khoẻ.
2. Yêu cầu:
Học sinh nắm được những động tác cơ bản để vận dụng trong quá trình học tập, sinh hoạt.
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
* Kiểm tra sĩ số:
Ngày: ……………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày:………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………..
Ngày: ……………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày:………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………..
Ngày: ……………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày:………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………..
Ngày: ……………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày:………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………..
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: không kỉêm tra
III. GIẢNG BÀI MỚI
STT |
NỘI DUNG BÀI GIẢNG |
DKTG |
PHƯƠNG PHÁP |
I |
Khởi động: |
|
|
|
- Xoay các khớp, hông, gối, cổ chân... - Ép dây chằng, dọc, ngang. - Khởi động chuyên môn |
|
- ĐHNL Cs Cs - Giáo viên và lớp trưởng làm thủ tục nhận lớp.
• • • • • • • • • • • • • • • • • • • • |
II |
BÀI THỂ DỤC CƠ BẢN |
|
|
1 |
Động tác 1 : Giậm chân tại chỗ |
||
|
N1 : Giậm chân trái, đồng thời đưa hai tay trước ngực, bàn tay sấp, mắt nhìn thẳng. N2 : Giậm chân phải đồng thời hạ tay xuống. N3 : Giậm chân trái, đồng thời 2 tay dang ngang, bàn tay sấp. N4 : Như nhịp 2. N5 : Như nhịp 1. N6: Giậm chân phải, đồng thời hai tay đưa lên cao lòng bàn tay hướng vào nhau. N7: Như nhịp 3. N8: Giậm chân trái, đồng thời hạ 2 tay xuống. |
|
Theo đội hình 4 hàng ngang. -GV giơí thiệu tên động tác, làm mẫu nhanh, chậm, làm mẫu động tác chân tay riêng. - GV đứng cùng chiều, vừa tập vừa hô nhịp để HS tập theo. - Đứng quay mặt về phía HS vừa tập vừa hô để HS tập. - Hô nhịp để HS tập , GV quan sát để sửa sai cho HS.-GV giơí thiệu tên động tác, làm mẫu nhanh, chậm, làm mẫu động tác chân tay riêng. |
2 |
Động tác 2: Tay kết hợp với di chuyển. |
||
|
N1:Bước chân trái lên trước 1bước,tì bằng mũi chân.khuỵu gối, 2 tay đưa lên cao, lòng bàn tay hướng vào nhau. N2: Thu chân trái về, trọng tâm dồn |
|
-GV đứng cùng chiều, vừa tập vừa hô nhịp để HS tập theo. - Chia nhóm để HS tự tập , GV sửa sai cho học sinh( 4 em / nhóm) |
STT |
NỘI DUNG BÀI GIẢNG |
DKTG |
PHƯƠNG PHÁP |
|
vào 2 chân, 2 tay gập ở khuỷu, các ngón tay đặt lên vai N3: Như nhịp 1.N4 như N2. N5: Khuỵu gối phải trọng tâm dồn chân phải, đồng thời đưa chân trái sang trái, tay trái giơ ngang, tay phải trước ngực, bàn tay sấp. N6: Thu chân trái, hạ tay về TTCB. N7: Như N5 nhưng đổi bên N8:Như N6.
|
|
- Chú ý: Khi hô đến nhịp cuối lần trước khi kết thúc cần nêu tên khi chuyển ĐT mới -Tập đồng loạt đội hình hàng ngang do cán sự điều khiển GV quan sát sửa sai. |
3 |
Động tác 3: Tay ngực di chuyển sang ngang |
||
|
*N1: Nhún gốI 2 tay thả tự nhiên . N2: Bước chân trái sang trái rộng bằng vai, hai tay đưa từ dưới ra trước lên cao,bàn tay hướng trước. N3:Nhún gối tay giữ như N2. N4: Thu chân chân trái về đứng thẳng, 2tay co trước ngực. N5:Nhún gối. N6:Bước chân trái sang trái rộng băng vai, người đứng thẳng, vỗ tay.. N7:Nhún gối tay giữ như N6, N8:Thu chân trái về đứng thẳng.Lần 2 bước chân phải. |
|
- GV giới thiệu tên động tác, làm mẫu nhanh, chậm, làm mẫu động tác chân tay riêng. - Giáo viên vừa hô vừa làm mẫu cho học sinh thực hiện 1 lần. - GV hô cho HS thực hiện 2 lần. - HS chia tổ tự tập,GV quan sát. - GV đứng cùng chiều, vừa tập vừa hô nhịp để HS tập theo. - Đứng quay mặt về phía HS vừa tập vừa hô để HS tập. - Hô nhịp để HS tập GV quan sát sửa sai. |
4 |
Động tác 4 : Nhún bật lên cao, xuống bằng một chân. |
||
|
N1: Nhún bật chân phải, gập cẳng chân trái ra sau, duỗi mũi chân vỗ tay. N2: Bật nhảy vể TTCB. N3: Như N1 nhưng đổi chân. N4: Về TTCB. N5: Như N1 nhưng 2 tay dang ngang, tay sấp. N6: Như N2. N7: Như nhịp 5 nhưng đổi chân. N8: về TTCB. |
|
- GV giới thiệu tên động tác, làm mẫu nhanh, chậm, làm mẫu động tác chân tay riêng. - Giáo viên vừa hô vừa làm mẫu cho học sinh thực hiện 1 lần. - GV hô cho HS thực hiện 2 lần.
|
IV. TỔNG KẾT BÀI
1. Hệ thống lại những nội dung đã dạy.
- Qua bài học này học sinh cần nắm vững những động tác thể dục cơ bản cơ bản.
- Học sinh tiếp thu bài ở trên lớp về nhà tìm các tài liệu liên quan đến các bài tập TDTT.
2. Trọng tâm
Chú trọng các động tác đã học để phục vụ cho các nội dung tiếp theo
V. CÂU HỎI VỀ NHÀ:
Thực hiện các động tác đã được học
* Nhận xét giờ học:...............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TL. HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG BỘ MÔN |
GIÁO VIÊN SOẠN
Hà Xuân Dũng |
GIÁO ÁN SỐ 04 ( 20 TIẾT )
CẦU LÔNG
* MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Mục đích:
Giới thiệu cho học sinh những kiến thức cơ bản về bbọ môn cầu lông, tác dụng của cầu lông trong việc rèn luyện thân thể từ đó giúp cho học sinh biết tự tập luyện để giữ gìn và nâng cao sức khoẻ.
- Yêu cầu:
Học sinh nắm được những động tác cơ bản về cầu lông để vận dụng trong quá trình học tập, sinh hoạt.
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
* Kiểm tra sĩ số:
Ngày: ……………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày:………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………..
Ngày: ……………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày:………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………..
Ngày: ……………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày:………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………..
Ngày: ……………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày:………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………..
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Không kiểm tra
III. GIẢNG BÀI MỚI
STT |
NỘI DUNG BÀI GIẢNG |
DKTG |
PHƯƠNG PHÁP |
||||||||
I |
Khởi động: |
|
|
||||||||
|
Tập bài TDTK 6 động tác. - Xoay các khớp, hông, gối, cổ chân... - Ép dây chằng, dọc, ngang. - Khởi động chuyên môn: Tay thuận cầm vợt xoay cánh tay theo hình số 8 nằm ngang trước mặt. |
|
- ĐHNL Cs Cs - Giáo viên và lớp trưởng làm thủ tục nhận lớp.
• • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • |
||||||||
II |
GIỚI THIỆU LUẬT CẦU LÔNG MỚI CỦA VIỆT NAM |
||||||||||
|
- Đánh cầu đúng: + Chỉ được đánh 1 lần bên sân mình trước khi cầu chạm mặt sân. + Cầu đánh vào sân đối phương trong phạm vi các đường biên, kể cả chạm đường biên. + Đánh cầu chạm cột lưới nhưng vẫn rơi vào sân đối phương. + Khi đánh cầu vợt theo đà qua lưới nhưng không chạm lưới. + Khi đánh cầu, chân giẫm sang sân đối phương nhưng không cản trở đối phương. - Đánh cầu phạm lỗi: + Phạm vào các điều của luật đánh cầu đúng. + Cầu rơi ra ngoài vượt giới hạn của sân. + Cầu không qua hoặc chui qua lưới. + Cầu chạm vào vợt hoặc người cùng đôi. + Vợt hoặc cầu chạm lưới hoặc cột.
|
|
- Giới thiệu luật - Áp dụng luật vào thực hành - Giáo viên làm mẫu kết hợp đếm nhịp, học sinh thực hiện theo. • • • • • • • • • •
• • • • • • • • • •
|
||||||||
STT |
NỘI DUNG BÀI GIẢNG |
DKTG |
PHƯƠNG PHÁP |
||||||||
|
+ Đánh cầu khi cầu ở sân đối phương. + Đánh cầu chạm mái, trần, tường... + Cầu bị giữ lại hoặc rê trên mặt vợt. |
|
|
||||||||
III |
KỸ THUẬT DI CHUYỂN, ĐÁNH CẦU THẤP THUẬN TAY VÀ TRÁI TAY |
||||||||||
1 |
Học di chuyển ngang bước bước đệm bước chéo. |
||||||||||
1.1 |
Bước đệm |
||||||||||
|
Khi di chuyển sang phải, chân trái bước sang ngang một bước nhỏ tới sát chân phải đồng thời thực hiện kỹ thuật đánh cầu phải. Sau đó, chân phải đạp mạnh ngược hướng vừa di chuyển để thu chân về vị trí ban đầu. Chân phải bước tiếp 1 bước rộng lên trước sang trái để phối hợp với kỹ thuật đánh cầu trái sau đó trở về vị trí ban đầu. |
|
Cự ly cách nhau 1 cánh tay Cự ly cách nhau 1 cánh tay cầm vợt. 5
4 3
1 2 - Giáo viên làm mẫu, kết hợp phân tích giảng giải. - Giáo viên làm mẫu kết hợp đếm nhịp cho học sinh thực hiện theo.
|
||||||||
1.2 |
Di chuyển ngang bước chéo |
||||||||||
|
Lấy nửa bàn chân phải làm trụ, chân trái bước lên trước sang ngang bên phải một bước vừa phải thân người quay 90o sang phải và bước tiếp chân phải 1 bước rộng ra sát biên dọc phải, đồng thời đánh cầu phải. Sau đó đạp mạnh chân phải theo hướng ngược lại lấy chân trái làm trụ quay người 180o theo chiều ngược chiều kim đồng hồ và lăng tiếp chân phải
|
|
- Giáo viên làm mẫu 1 – 2 lần. Sau đó cho mỗi sân 4 em vào thực hành. Số còn lại tập ngoài sân, giáo viên quan sát sửa sai. Sau đó lại cho 4 em khác vào sân, cứ như vậy cho hết lượt.
|
||||||||
STT |
NỘI DUNG BÀI GIẢNG |
DKTG |
PHƯƠNG PHÁP |
||||||||
|
về trước ra sau. Tiếp theo lại bước chân trái một bước rộng theo hướng về biên dọc bên trái và cuối cùng là bước chân phải 1 bước rộng tới sát biên dọc bên trái càng tốt, kết hợp đánh cầu trái.
|
|
|
||||||||
2 |
Học kỹ thuật phát cầu cao sâu |
||||||||||
|
Khi tiếp xúc cầu cần gập mạnh cổ tay, mặt vợt ngửa nhiều, hướng ra trước và lên cao. Sau khi tiếp xúc cầu, vợt theo quán tính được đưa lên trên và ra trước; cầu bay theo vòng cung cao và dài, điểm rơi sát đường biên ngang cuối sân đối phương
|
|
- Giáo viên làm mẫu 1 – 2 lần. Sau đó cho mỗi sân 4 em vào thực hành phát cầu Số còn lại tập trung đứng đối diện để nhặt câu, nhặt được cầu thì sang sân bên kia để phát cứ như vậy cho đến hết , giáo viên quan sát sửa sai.
|
||||||||
3 |
Học kỹ thuật phát cầu thấp gần |
||||||||||
|
Khi tiếp xúc cầu, cần gập nhẹ cổ tay mặt vợt nghiêng vào lưới nhiều hơn. Sau khi tiếp xúc cầu dùng ngay cổ tay mà trở về. Đường cầu phát thấp gần bay thấp sát mép trên lưới và rơi gần sát với đường giới hạn phát cầu gần, trong khu vực phát cầu.
|
|
|
||||||||
III |
Luyện tập chạy bền: |
|
|
||||||||
|
1000m nam, 500m nữ không tính thời gian.
|
|
- Sau khi chạy xong các em đi lại thả lỏng.
- Hai hàng giúp nhau thả lỏng. Đội hình xuống lớp như ĐHNL |
IV. TỔNG KẾT BÀI
1. Hệ thống lại những nội dung đã dạy.
1. Qua bài học này học sinh cần nắm vững những động tác cơ bản của môn cầu lông.
2. Chú trọng luật cầu lông mới của Việt Nam
3. Học sinh tiếp thu bài ở trên lớp về nhà tìm các tài liệu liên quan đến các bài tập TDTT.
2. Trọng tâm
- Chú trọng luật cầu lông mới của Việt Nam
- Kỹ thuật đánh cầu, phát cầu
V. CÂU HỎI VỀ NHÀ:
Thực hiện các động tác đã được học
* Nhận xét giờ học:...............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TL. HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG BỘ MÔN |
GIÁO VIÊN SOẠN
Hà Xuân Dũng |
GIÁO ÁN SỐ 05 ( 20 TIẾT )
ĐIỀN KINH
* MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Giới thiệu cho học sinh những kiến thức cơ bản về bộ môn điền kinh, tác dụng của điền kinh trong việc rèn luyện thân thể từ đó giúp cho học sinh biết tự tập luyện để giữ gìn và nâng cao sức khoẻ.
2. Yêu cầu:
Học sinh nắm được những động tác cơ bản về điền kinh để vận dụng trong quá trình học tập, sinh hoạt.
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
* Kiểm tra sĩ số:
Ngày: ……………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày:………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………..
Ngày: ……………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày:………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………..
Ngày: ……………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày:………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………..
Ngày: ……………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày:………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………..
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: …………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
III. GIẢNG BÀI MỚI
STT |
NỘI DUNG BÀI GIẢNG |
DKTG |
PHƯƠNG PHÁP |
|||
I |
Khởi động: |
|||||
|
- Xoay các khớp: Hông, gối, cổ chân, tay. -Ép dọc, ngang. KĐCM: - Chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy lăng sau tại chỗ. |
|
|
|||
II |
Một số động tác bổ trợ cho chạy ngắn: |
|||||
1 |
Chạy bước nhỏ: |
|||||
|
Di chuyển mỗi bước dài 1/2 bàn chân , tăng dần tần số tối đa.Động tác ở khớp gối và cổ chân phải linh hoạt, mềm mại. Hai tay để thả lỏng, vai thả lỏng, khi đưa chân ra sau phải miét nửa ban chân sau xuống mặt đất.
|
|
ĐHNL Cs Gv - Giáo viên và lớp trưởng làm thủ tục nhận lớp. |
|||
2 |
Chạy nâng cao đùi |
|||||
|
Đứng thẳng, trên hai nửa trước bàn chân hai tay co ở khuỷu. Luân phiên đứng trên một chân, khi chân đó duỗi hết các khớp cổ chân, gối và hông ( đùi và thân trên ) thì đùi chân kia (gập ở gối ) được đưa lên cao nhất .hai tay |
|
|
|||
STT |
NỘI DUNG BÀI GIẢNG |
DKTG |
PHƯƠNG PHÁP |
|||
|
đánh tự nhiên theo nhịp chuyển động của đùi. |
|
- Gv đếm nhịp cho học sinh thực hiện, kết hợp quan sát sửa sai - Gv phân tích ngắn gọn làm mẫu nhanh sau đó vỗ tay cho học sinh thực hiện kết hợp quan sát sửa sai. - Giáo viên làm mâũ một lần sau đó dùng tín hiệu( vỗ tay nhanh dần cho học sinh thực hiện theo đội hình hàng dọc. Cho chạy 15 m sau đó chuyển thành chạy thường. - Phương pháp giản dạy giống phần chạy bước nhỏ.
|
|||
3 |
Chạy đạp sau: |
|||||
|
Chạy đạp sau của từng chân ( duỗi hết khớp hông, gối,và cổ chân) góc độ nhỏ, đông thời nâng đuì của chân trước lên song song với mặt đất. Trong từng bước có giai đoạn bay trên không ở tư thế két thúc đạp sau. Cuối giai đoạn bay, phải chủ động hạ bàn chân trước xuông dưới - về sau để chuyển qua đạp sau tiếp, đồng thời tích cực rút chân sau đưa đìu chân đó về trước lên trên. Hai tay đánh rộng, mạnh so le với chân . |
|
- Giáo viên làm mẫu một lần cho HS quan sát, phân tích ngắn gọn rõ ràng sau đó dùng tín hiệu( vỗ tay) học sinh thực hiện theo đội hình hàng dọc. Cho chạy 20-25 m sau đó vòng bên trái quay về vị trí ban đầu |
|||
4 |
Tại chỗ tập đánh tay |
|||||
|
Khi đánh tay, hai tay gập ở khuỷu, đánh so le. Khi đánh ra trước hơi khép vào trong, đánh ra sau hơi mở nhưng( nhưng không phải đánh sang hai bên) để giữ thăng bằng cho cơ thể. Hai bàn tay nắm hờ (hoặc duỗi các ngón tay) |
|
- Xuất phát cao chạy với cự li 20-25m, mỗi tốp chạy 3 em. Gv dùng tín hiệu vỗ tay đẻ Hs xuất phát
|
|||
5 |
Chạy tăng tốc, biến tốc |
|
|
|||
|
Chạy tăng tốc: -Chạy tộc độ tăng dần tần số và độ dài |
|
Mỗi lần xuất phát 3 em, xuất phát theo tín hiệu của GV. |
|||
STT |
NỘI DUNG BÀI GIẢNG |
DKTG |
PHƯƠNG PHÁP |
|||
|
bước tăng dần.Khi kết thúc cự li cũng là cũng là lúc đạt tốc độ cao nhất, chạy nhanh nhưng không căng thẳng gò bó. |
|
Sau khi chạy xong các em đi thường theo bên trái quay về vị trí ban đầu. |
|||
Chạy biến tốc: - Xác định cự li 20-30m và đoạn chạy tăng tốc độ 10-15m trước đó. ĐT:Phải đảm bảo chạy cự li qui định với tóc độ tối đa. Không chờ khi tới vạch báo hiệu đầu tiên mới tăng tốc đột ngột, không giảm tốc độ khi chưa vượt qua vạch báo hiệu thứ 2. |
|
- Chạy theo một hàng dọc nam chạytrước,nữ chạy sau. Sau khi chạy xong các em đi lại nhẹ nhàng, làm các động tác hồi tĩnh thả lỏng. 2 hàng quay mặt vào nhau, giúp nhau thả lỏng.
|
||||
6 |
Học kĩ thuật chạy giưa quãng: |
|||||
|
Chạy giữa quãng có những đặc điểm sau: Bàn chân đặt xuống mặt đường có hoãn xung bằng cách đặt nửa bàn chân trước. Điểm đặt đặt chân thường ở phía trước điểm dọi của cơ thể 30-40 cm tuỳ theo tốc độ chạy.Tiếp đó chân chống trước chuyển sang chống thẳng đứng rồi thành đạp sau. Đồng thời là động tác đưa chân lăng về trước. Đùi chân lăng nâng cao -gần song song với mặt đất.Chân đạp sau đợc thực hiện chủ động nhanh mạnh đúng hướng.đùi lăng về trước chứ không phải là lên cao, để không làm giảm hiệu quả của lực đạp sau. |
|
|
|||
7 |
Giới thiệu cách đóng bàn đạp: |
|||||
|
Có 3 cách đóng bàn đạp: - Cách phổ thông . - Cách xa - Cách gần. *Cách phổ thông:Bàn đạp trước đặt cách vạch xuất phát1-1.5 bàn chân. Bàn đạp sau đặt cách bàn đạp trước một khoảng bằng một cẳng chân của người chạy. |
|
|
|||
8 |
Học kĩ thuật xuất phát và chạy lao |
|||||
|
Xuất phát thấp: |
|
|
|||
- Chạy ngắn dùng 3 khẩu lệnh “ Vào |
|
|
||||
STT |
NỘI DUNG BÀI GIẢNG |
DKTG |
PHƯƠNG PHÁP |
|||
|
chỗ”, “Sẵn sàng”, “chạy” “ Vào chỗ”:Người chạy đứng thẳng trước bàn đạp của mình, ngồi xuống chống hai tay trước vạch xuấtt phát, lần lượt đặt chân thuận vào bàn đạp trước, chân không thuận vào bàn đạp sau, hai mũi chân chạm đất( để không phạm qui). Tiếp đó đặt đầu gối chân sau xuống đường chạy, thu hai tay về sau vạch xuất phát , chống trên hai tay như đo gang. Khoảng cách giữa hai tay rộng bằng vai, cơ thể ở tư thế quì trên gối chân sau lưng thẳng tự nhiên ,đầu thẳng mắt nhìn phía trước,cách vạch xp 40-50cm, trọng tâm cơ thể dồn vào lên hai tay, bàn chân trước và gối sau. “ Sẵn sàng”:trọng tâm chuyển về trước nâng mông cao hơn vai, hai vai nhô về trước 5-10 cm cơ thể có 4 điểm chống trên mặt đườnglà 2 bàn tay và hai bàn chân. “ Chạy”: Đạp mạnh hai chân, đẩy mạnh hai tay, đồng thời đánh ngược chiều với chân. Chân sau không đạp hết mà mau chóng đưa về trước để hoàn thành bước chạy ths nhất, chân trước phải đạp duỗi thẳng hết các khớp rồi mới rời khỏi bàn đạp, đưa nhanh chân về trước để thực hiệnvà hoàn thành bước thứ hai. |
|
|
|||
- Chạy lao: |
|
|
||||
Sau khi tay rời khỏi mặt đất là thời điểm chạy lao. Trong chạy lao, điểm đặt chân trước luôn ở sau điểm dọi của cơ thể, khoảng cách đó giảm dần sau mỗi bước, rồi tiến lên ngang và sau thì vượt lên trước. Độ ngả người thân trước cũng giảm dần. Những bước đầu, hai chân đặt trên đường hơi tách rộng rồi giảm dần cho tới khi kết thúcchạy lao mới ổn định gần thành gần một đường thẳng. |
|
|
||||
STT |
NỘI DUNG BÀI GIẢNG |
DKTG |
PHƯƠNG PHÁP |
|||
IV |
LUYỆN TẬP CHẠY BỀN TRÊN ĐỊA HÌNH TỰ NHIÊN |
|||||
|
- 1500m nam, 800m nữ không tính thời gian. |
|
|
|||
V |
KẾT THÚC : |
|||||
|
- Tập trung lớp thả lỏng chân, tay, lắc vai, phơi cá, đấm lưng... |
|
|
|||
IV. TỔNG KẾT BÀI
1. Hệ thống lại những nội dung đã dạy.
1. Qua bài học này học sinh cần nắm vững những động tác cơ bản của phần điền kinh.
2. Học sinh tiếp thu bài ở trên lớp về nhà tìm các tài liệu liên quan đến các bài tập TDTT.
2. Trọng tâm
- Chú trọng phần chạy ngắn
V. CÂU HỎI VỀ NHÀ:
Thực hiện các động tác đã được học
* Nhận xét giờ học:...............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
TL. HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG BỘ MÔN |
GIÁO VIÊN SOẠN
Hà Xuân Dũng |
1
Trường TH Văn hoá nghệ thuật Sơn La
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả