Thể loại Giáo án bài giảng Địa lý 12
Số trang 1
Ngày tạo 4/8/2010 8:37:31 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.15 M
Tên tệp ontap2 doc
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12
Phần. CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ- XÃ HỘI
Bài 20. |
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ |
Cô caáu laø bieåu hieän caùch toå chöùc cuûa moät toång theå, bieåu hieän moái lieân heä gaén lieàn giöõa caùc yeáu toá khaùc nhau trong toång thể. Cơ cấu ngành: Laø tình traïng phoái hôïp giöõa caùc ngaønh kinh teá trong moät laõnh thoå, taïo thaønh moät toång theå kinh teá trong ñoù hoaït ñoäng cuûa toaøn boä neàn kinh teá, ñoøi hoûi giöõa caùc ngaønh phaûi coù moái quan heä gaén boù, phuï thuoäc laãn nhau. Moãi laõnh thoå coù nhöõng ñieàu kieän, trình ñoä phaùt trieån kinh teá khaùc nhau, cô caáu ngaønh khaùc nhau. Nhöng chuùng cuõng coù moái quan heä vôùi nhau giöõa caùc laõnh thoã Một nền kinh tế phát triển bền vững không chỉ căn cứ tốc độ phát triển mà quan trọng hơn là cần có cơ cấu kinh tế hợp lí tùy theo thời gian, không gian Xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là vấn đề có ý nghĩa chiến lược trong giai đoạn hiện nay của nước ta
Đang chuyển dịch theo hướng tích cực: Giảm dần tỉ trọng của khu vực I, tăng dần tỉ trọng khu vực II & III. Trong nội bộ từng ngành cũng có sự chuyển dịch khá rõ. Nhìn chung theo hướng ngày càng đa ngành và theo xu hướng thế giới Tuy nhiên, còn lạc hậu và chưa ổn định.
Trong nền kinh tế thị trường, đang tích cực hội nhập cơ cấu thành phân chuyển dịch theo hướng: Đa thành phần, có cạnh tranh khai thác nhiều nguồn lực đề thúc đầy kinh tế phát triển. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng. Kinh tế nhà nước giảm dần, nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo. Các thành phần kinh tế ngoài nhà nước ngày càng đa dạng.
Xuất hiện một số vùng kinh tế trọng điểm (phía bắc, miền trung và phía nam). Phát triển theo kinh tế thị trường, hình thành nhiều vùng chuyên canh, các khu công nghiệp, khu chế xuất có qui mô lớn.
Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy quá trình CNH, HĐH trong nền kinh tế nước ta Khai thác triệt để các nguồn lực trong và ngoài nước, tăng cường mối quan hệ giữa các ngành kinh tế phát triển bền vững |
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Bài 21. |
ĐẶC ĐIỂM NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA |
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa phức tạp có ảnh hưởng cơ bản, qui định nền nông nghiệp mang tính` nhiệt đới, với cơ cấu rất đa dạng. Sự phân hóa phức tạp, thiên hiên đa dạng mỗi vùng có cơ cấu nông nghiệp và phương pháp canh tác khác nhau. Tính nhiệt đới ẩm, gió mùa nông nghiệp nước ta gặp nhiều khó khăn về thời vụ, thiên tai…
Chủ yếu là nông sản nhiệt đới, có sự phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng. Nhờ tiến bộ về giống, cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng và ngày càng phù hợp với điều kiện tự nhiện, hạn chế thiên tai. Nhờ tiến bộ về vận chuyển, chế biến, nên mỗi vùng có điều kiện đi sâu chuyên môn hóa, phát huy ưu thế mỗi vùng. Nhờ đẩy mạnh xuất khẩu, thế mạnh nông nghiệp nhiệt đới càng phát huy hiệu quả.
Sản xuất nhỏ, thủ công, sử dụng nhiều sức người, năng suất thấp, phụ thuộc tự nhiên. Mang tính tổng hợp, tự cung tự cấp, còn phổ biến ở nhiều địa phương.
Là nền nông nghiệp sản xuất để bán, có chất lượng cao, giá thành hạ, Nhờ tiến bộ về công nghệ, đi sâu vào chuyên môn hóa, gắn liền với công nghiệp và dịch vụ.
(các doanh nghiệp nông – lâm – ngư; các hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình …)
Đi sâu chuyên môn hóa. Gắn liền với công nghiệp và dịch vụ, hướng ra xuất khẩu. Cơ cấu kinh tế nông thôn ngày càng hợp lí. |
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Bài 22. |
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP |
Là ngành giữ vị trí quan trọng nhất trong cơ cấu nông nghiệp. Cơ cấu ngày càng đa dạng. Giá trị sản lượng ngày càng tăng.
Điều kiện phát triển (thuận lợi, khó khăn) Những chuyển biến (diện tịch, năng xuất, sản lượng, vai trò và sự phân bố)
Gồm nhiều loại. Hình thành các vành đai rau xanh xung quanh các thành phố lớn.
Điều kiện phát triển (tự nhiên, lao động, công nghiệp chế biến… có nhiều thuận lợi; tuy nhiên còn gặp khó khăn về thị trường) Cơ cấu: gồm nhiều loại… Phân bố thành những vùng chuyên canh….
Tỉ trọng thấp, nhưng đang từng bước tăng vững chắc. Từng bước mang tính chất sản xuất hàng hóa, hình thức trang trại gắn chặt với công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết mổ chiếm tỉ trọng ngày càng cao. Điều kiện phát triển có nhiều tiến bộ về thức ăn, giống, chế biến, thú y, tuy nhiên vẫn còn nhiều khó khăn
Là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng.
Chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. Giá trị thực phẩm ngày càng tăng, giá trị sức kéo và phân bón giảm dần. Phân bố (atlas). |
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Bài 24.
|
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP |
Tự nhiên: có vùng biển rộng lớn, nguồn lợi hải sản phong phú (3.9 – 4 tr tấn trữ lượng), nhiều ngư trường khai thác tự nhiện; nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn… nuôi trồng; hệ thống sông suối, hồ phát triển nuôi trồng thủy sản…. Nhân dân nhiều kinh nghiệm khai thác, nuôi trồng; nhà nước quan tâm đầu tư, trang thiết bị được tăng cường, thị trường lớn….
Thiên tai. Thiếu phương tiện, các cảng biển chưa đáp ứng nhu cầu, khâu chế biến tiêu thụ còn yếu kém…
Gồm cả đánh bắt và nuôi trồng (đánh bắt nhiều hơn). Sản lượng tăng nhanh, nhất là nuôi trồng làm cho tỉ trọng nuôi trồng tăng nhanh. Phân bố chủ yếu ở phía Nam, các vùng ven biển.
Có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ. Ngoài ra, rất quan trọng về mặt sinh thái (bảo vệ đất, ngăn chặn bão lụt…)
Tỉ lệ che phủ còn lại không cao. Mặc dủ có tăng nhưng chủ yếu là rừng tái sinh… Gồm rừng phòng hộ, đặc dụng và sản xuất.
Cơ cấu: lâm sinh, khai thác và chế biến. Cả nước có khoảng 2.5 triệu ha rừng trồng, mỗi năm trồng trên dưới 0.2 tr ha song vẫn có hàng nghìn ha bị phá hủy và cháy. Khai thác khoảng 2.5 tr m3 gỗ, 120 tr cây tre luồng gần 100 tr cây nứa. Cả nước có khoảng hơn 400 nhà máy cưa sẻ… nhiều nhà máy giấy… |
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Bài 25. |
TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP |
Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp (hình thành các vùng) là tác động tổng hợp của nhiều nhân tố đến quá trình sản xuất nông nghiệp: Tự nhiện tạo ra tiền đề (nền chung). Kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử là nhân tố quyết định, nhất là sản xuất hàng hóa (sự phân hóa). (lấy ví dụ minh họa)
Dựa vào Bảng tóm tắt một số đặc điểm nổi bật của 7 vùng nông nghiệp – 25.1 (SGK trang 107), đánh giá điều kiện phát triển nông nghiệp, trình độ và những ngành chuyên môn hóa của từng vùng
Hình thành các vùng chuyên canh, theo xu hướng chuyên môn hóa sản xuất. Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp (THH), tăng cường mối quan hệ giữa các ngành kinh tế, khai thác triệt để mọi tiềm năng. Các trang trại nông nghiệp xuất hiện ngày càng nhiều thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa (một số ngành và vùng điển hình) |
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Bài 26. |
CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP |
Biểu hiện ở tỉ trọng các ngành (nhóm ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp. thay đổi theo thời gian. Cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam tương đối đa dạng (6 nhóm) Trong cơ cấu nổi lên một số ngành trọng điểm (chế biến LTTP, dệt may, cơ khí – điện tử ….) Đang có sự dịch chuyển phù hợp tình hình mới và thị trường. Xu hướng hoàn thiện phù hợp nhu cầu mới: Linh hoạt. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản, SX hàng tiêu dùng, dầu khí, điện lực… Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Nguyên nhân: nhờ đường lối đổi mới, chúng ta đã khai thác được ngày càng nhiều nguồn lực để phát triển công nghiệp, do tác động của cơ chế thị trường
Phân bố không đều (các vùng tập trung, các vùng chua phát triển). Nguyên nhân do tác động của hàng loạy các nhân tố (tài nguyên tự nhiên, lao động, thị trường, kết cấu hạ tầng…)
SX công nghiệp do nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia, trong đó các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, nhất là có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng. Cho phép khai thác ngày càng nhiều nguồn lực để phát triển kinh tế. Nguyên nhân do tác động từ cơ chế chính sách… |
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Bài 27.
|
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM |
Quan niệm: ngành công nghiệp trọng điểm là những ngành có 3 tính chất sau: Mang lại hiệu quả kinh tế cao Thúc đẩy được các ngành kinh tế khác Có tính chất phát triển lâu dài
Chiếm tỉ trọng đáng kể trong công nghiệp Cơ cấu gồm 2 mảng điện lực và khai thác nhiên liệu. (đa dạng) Điện lực: sản lượng tăng rất nhanh, gồm nhiệt điện và thủy điện, nhiều nhà máy có qui mô khác nhau, phân bố rộng rãi (thủy điện nhiều ở Miền núi trung du phái Bắc và Tây Nguyên), về cơ bản đáp ứng được nhu cầu sản xuất và đời sống; có mạng lưới điện thống nhất trên toàn quốc góp phần đáp ứng nhu cầu và sử dụng triệt để nguồn năng lượng không tồn kho này Dầu khái: sản lượng cũng tăng rất nhanh, chủ yếu khai thác ở thềm lục địa phái Nam, đang khẩn trương xây dựng các nhà máy chế biến Than: khai thác nhiều ở Quảng Ninh và các mỏ than địa phương khác. (nói thêm về quá trình, ý nghĩa kinh tế của ngành than)
Được xác định là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của cả nước, có sự đầu tư rất lớn Có thị trường lớn trong nước và trên thế giới hiện nay Có nhiều nguồn tài nguyên tự nhiên thuận lợi để phát triển
Gồm nhiều ngành (…) Thúc đẩy nông – lâm – ngư Phân bố rộng rãi (tùy đặc điểm mỗi ngành)
Có nguồn nguyên liệu phong phú (…) Có lao động dồi dào Có thị trường rộng cả trong và ngoài nước |
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Bài 28. |
VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP |
Là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả các về kinh tế, xã hội và môi trường. Có vai trò đặc biệt quan trọng đối với quá trình đổi mới kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay – công cụ quan trong tiến hành CNH, HĐH.
Bên trong (giữ vai trò rất quan trọng đối với các tổ chức lãnh thổ công nghiệp): + Vị trí địa lí + Tài nguyên tự nhiên (khoáng sản, nước…) + Điều kiện kinh tế - xã hội (dân cư và lao động, trung tâm kinh tế và mạng lưới đô thị, vốn, nguyên liệu …) Bên ngoài (giữ vai trò đặc biệt quan trọng): + Thị trường + Hợp tác quốc tế (vốn, công nghệ, tổ chức quản lí)
Trùng với điểm dân cư, gồm 1-2 xí nghiệp gắn với nguyên nhiên liệu, các xí nghiệp không có quan hệ. Có ở nhiều nơi, ngay cả trong các trung tâm, vùng công nghiệp.
Có ranh giới rõ ràng, tại vị trí thuận lợi, tập trung nhiều xí nghiệp với khả năng hợp tác cao, sản phẩm tiêu thụ cả trong và ngoài nước, có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ công nghiệp. 08/2007 cả nước hình thành 150 khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao (qui mô trung bình 200ha), trong đo 90 khu đi vào hoạt động…; phân bố không đều, phần lớn ở những nơi có cơ sở hạ tầng tốt, quản lí hành chính thoáng… Khu công nghiệp là yếu tố có ý nghĩa tích cực trong việc thu hút vốn, công nghệ, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn, tạo ra việc làm cho người lao động …
Gắn với một đô thị vừa và lớn; gồm nhiểu điểm, khu công nghiệp; các xí nghiệp có quan hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật và công nghệ; có các xí nghiệp nòng cốt, xí nghiệp bổ trợ và dịch vụ. Việt Nam đã hình thành nhiều trung tâm công nghiệp, nhưng phân bố không đều (giải thích). Có nhiều cách phân loại (về ý nghĩa, về qui mô…)
Là một vùng lãnh thổ rộng lớn; gồm nhiểu điểm, khu, trung tâm công nghiệp có mối quan hệ sản xuất và có nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp; có vài ngành công nghiệp chuyên môn hóa; có các dịch vụ và hỗ trợ Năm 2001, phân ra 6 vùng công nghiệp trên cả nước (SGK), trình độ phát triển rất khác nhau |
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Bài 30
|
GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC |
Với kinh tế Với đời sống Với an ninh, quốc phòng
Có đầy đủ các ngành (ô tô, sắt, sông, biển, ống và hành không)
Đường Ô tô: Mạng lưới rộng khắp, phủ kín các vùng, khối lượng vận chuyển lớn; cơ sở hạ tầng và phương tiện có nhiều tiến bộ. Các tuyến quan trọng: 1A, 5, 6, 14 … Đường Sắt: Tổng chiều dài 3143km; chất lượng đường, đầu máy, toa xe có nhiều tiến bộ Đầu mối lớn là Hà Nội, tỏa đi 5 hướng Đường Sông: Mới sử dụng khoảng 11000km. Tập trung ở đồng bằng sông Cưu Long và sông Hồng. Đường Biển: Nhiều điều kiện thuận lợi. Đã xây dựng nhiều cảng, ngày càng hiện đại; vừa liên hệ trong nước vừa có ý nghĩa quốc tế. Đường Hàng Không: Là ngành con trẻ, nhưng có bước tiến rất nhanh nhờ chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại hoá cơ sở vật chất. Đến 2007, có 19 sân bay (5 quốc tế) Đường Ống: Ngày càng phát triển cùng công nghiệp dầu khí Có 2 mạng: B12 nối bài cháy với các tỉnh đồng bằng sông Hồng và nối các mỏ dầu đang khai thác vào đất liền.
Vận chuyển thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời góp phần thực hiện giao lưu giữa các địa phương trong nước và giữa nước ta với quốc tế giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng
Bưu chính: vận chuyển báo chí, tiền, bưu phẩm… Viễn thông: vận chuyển thông tin đưới các hình thức: điện thoại, phi thoại, truyển dẫn …
Bưu chính: Có tính tính phục vụ cao, mạng lưới rông khắp. Hạn chế: mạng lưới chưa hợp lí, công nghệ lạc hậu, thiếu lao động trình độ cao… chưa tương xứng chuẩn quốc tế. Phương hướng: cơ giới hóa, tự động hóa, số hóa; bên cạnh hoạt động công ích, phải đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ trở thành ngành kinh doanh hiệu quả. Viễn thông: Tốc độ nhanh có tính đón đầu kĩ thuật hiện đại. Mạng lưới tương đối đa dạng và không ngừng phát triển (điện thoại, phi thoại, truyền dẫn…) |
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Bài 31. |
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ |
Cả nước đã hình thành một thị trường thống nhất, hàng hoá đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh (nhất là thành phần ngoài quốc doanh và có vốn đầu tư nước ngoài. (nhiều thành phần kinh tế tham gia) Bình quân đầu người về mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng không đều giữa các địa phương
Thị trường ngày càng mở rộng theo hướng đa phương, đa dạng hoá, trở thành thành viên WTO … Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh, nhưng vẫn còn nhập siêu Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu có nhiều tiến bộ. Nguyên nhân do cơ chế và sự tiến bộ của nền kinh tế
Bao gồm nhiều loại, phong phú và đa dạng – khai thác atlas.
Hình thành sớm, nhưng chỉ thật sự phát triển từ những năm 90 thế kỉ trước (do cơ chế) – phân tích hình 31.6, trang 142 Chia thành 3 vùng (Bắc Bộ, Bắc trung bộ, Nam trung bộ và Nam bộ) Các trung tâm lớn là Hà Nội, TP. HCM, Đà Nẵng. |
CÂU HỎI, BÀI TẬP
(Còn phần Địa lý các vùng kinh tế, tiếp theo)
1
GV. Trần Trành Công, Trường THPT Lấp Vò 1, lưu hành nội bộ, 7/16/2017
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả