GV: Vũ Thị Thảo                                                                                                          Giáo án: Thể dục 10                             

Ngày soạn:........./......../........... 

Ngày giảng

Tiết

Tuần dạy

Lớp

Sĩ số

HS Vắng

/       /

 

 

10A4

 

 

/       /

 

 

10A5

 

 

/       /

 

 

10A6

 

 

/       /

 

 

10A7

 

 

/       /

 

 

10A8

 

 

 

Tiết 01

GIỚI THIỆU: MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN TD 10.

LÝ THUYẾT: TẬP LUYỆN TDTT VÀ SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐ THIÊN NHIÊN ĐỂ RÈN LUYỆN SỨC KHOẺ

 

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được nội dung, chương trình môn TD lớp 10

- Nắm được 1 số hình thức, phương pháp cơ bản tự tập luyện TDTT và sử dụng các yếu tố thiên nhiên như: không khí, nước, ánh sáng để rèn luyện sức khỏe..

2. Kĩ năng:

- Lên kế hoạch và có sự chuẩn bị về trang phục, dụng cụ cho từng nội dung học.

- Biết vận dụng các yếu tố thiên nhiên để tự rèn luyện sức khỏe.

3. Thái độ:

 - Nghiêm túc học tập và ghi chép bài đầy đủ.

II. Địa điểm - Phương tiện ( Chuẩn bị của giáo viên và học sinh) .

- Lớp học.

- Giáo viên: SGV, Giáo án, trang phục.

- Học sinh: Sách, vở, bút.

III. Tiến trình giảng dạy.

 - Làm thủ tục nhận lớp:

 - Phổ biến yêu cầu của môn học.

 

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

I. Giới thiệu mục tiêu, nội dung, chương trình TD lớp 10.

1. Vị trí.

- Giáo dục thể chất (GDTC) là một mặt của giáo dục toàn diện trong trường phổ thông, trong đó môn TD có vị trí quan trọng trong việc bảo vệ và nâng cao sức khoẻ, thể lực của hs, chuẩn bị cho người lao động tương lai đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

 

 

 

 

- Học sinh nghe giảng và ghi chép bài đầy đủ

 

 

 

 

 

 

1

 


GV: Vũ Thị Thảo                                                                                                          Giáo án: Thể dục 10                             

2. Mục tiêu chung.

- có sự tăng tiến về thể lực, đặc biệt là sức mạnh, sức bền. Đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo lứa tuổi.

- Có được một số kiến thức, kĩ năng cơ bản về TDTT để rèn luyện sức khoẻ, nâng cao thể lực.

- Tiếp tục rèn luyện thói quen tập luyện TDTT thường xuyên, giữ gìn vệ sinh, tác phong nhanh nhẹn, nếp sống lành mạnh, kỷ luật, tinh thần tập thể và phòng tránh tệ nạn xã hội.

- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn đời sống.

3. Nội dung của chương trình môn học.

- Lý thuyết chung ( 2 tiết)

- Thể dục nhịp điệu ( 14 tiết cả tiết KT )

- Chạy ngắn ( 09 tiết cả tiết KT)

- Chạy bền ( Kỳ I: 13 tiết; Kỳ II: 07 tiết cả tiết KT )

- Nhảy cao ( 15 tiết cả tiết KT )

- Đá cầu ( 10 tiết cả tiết KT )

- Cầu lông ( 12 tiết cả tiết KT )

- Môn thể thao tự chọn ( Đẩy tạ Vai hướng ném ...): Kỳ I: 12 tiết cả KT; Kỳ II: 12 tiết cả tiết KT.

II. Tập luyện TDTT và sử dụng các yếu tố thiên nhiên để rèn luyện sức khỏe.

1. Tập luyện TDTT

- Các bài tập thể chất là phương tiện chuyên môn của GDTC, các bài tập này rất phong phú và đa dạng, phổ biến ở các bài tập sau đây:

a. Thể dục vệ sinh:

+ TDVS buổi sáng có tác dụng làm cho cơ thể nhanh chóng chuyển từ trạng thái ức chế sang trạng thái hưng phấn, khắc phục được những hiện tượng ngái ngủ nhằm đưa cơ thể sớm thích nghi với yêu cầu của một ngày học tập lao động.

- Duy trì tập luyện thường xuyên.

- Tập đúng kỹ thuật và đảm bảo định lượng.

- Định kỳ thay đổi bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-  GV giới thiệu toàn bộ nội dung chương trình môn học Thể dục lớp 10.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- TDVS là những bài tập được thực hiện ở những buổi tập nào?

- Nội dung của bài tập TDVS là những bài tập thể dục tay không hoặc vối dụng cụ nhẹ; đi bộ, chạy chậm nhẹ nhàng, xoa bóp...Đây là nội dung tối thiểu mà bất cứ em nào cũng có thể tập được. Nó không đòi hỏi phương tiện, dụng cụ, không mất nhiều thời gian.

 

1

 


GV: Vũ Thị Thảo                                                                                                          Giáo án: Thể dục 10                             

- Tập vào thời điểm hợp lí, nơi thoáng mát.

+ TDVS buổi tối đựơc tiến hành trước khi đi ngủ nhằm

xua tan trạng thái căng thẳng thần kinh, chuyển cơ thể từ trạng thái hưng phấn sang trạng thái ức chế nhằm tạo điều kiện cho một giấc ngủ ngon, hồi phục sức khoẻ sau một ngày học tập và lao động.

- Tập trước giờ đi ngủ khoảng 20 - 30 phút, thời gian tập từ 5 -7 phút.

- Bài tập nhịp điệu châm, nhẹ nhàng, không nên dùng lực mạnh. Tập ở nơi thoáng khí nếu có nhạc thì càng tốt.

- Sau khi tập cần vệ sinh cá nhân rồi đi ngủ.

b. Thể dục chống mệt mỏi:

Thể dục chống mệt mỏi chính là một hình thức nghỉ ngơi tích cực. Được tiến hành giữa giờ làm việc để giải toả căng thẳng, điều chỉnh hoạt động nhằm giữ nhịp điệu lao động và kéo dài năng lực làm việc với hiệu quả cao. Từ lâu nó đã trở thành môt khâu khá quan trọng trong chế độ học tập và nghỉ ngơi của các em.

- Thời điểm tiến hành tập là bắt đầu trước khi các dấu hiệu mệt mỏi ban đầu.

- Bài tập tiến hành với nhịp điệu nhanh, mạnh, có biên độ rộng.

- Tập ở nơi thoáng khí.

- Thời gian tập từ 3 -5 phút.

c. Các bài tập của trương trình môn thể dục:

Là hệ thống các bài tập được học trong chương trình môn học theo từng lứa tuổi, khối lớp trong nhà trường như ;  Thể dục nhịp điệu, chạy ngắn, chạy bền, đá cầu, cầu lông, các môn tự chọn...

- tiến hành thường xuyên đều đặn.

- Trước khi tập luyện cần khởi động kĩ.

- Sau khi tập luyện cần thả lỏng, hồi phục tích cực

d. Phương pháp tập luyện TDTT.

           Tự tập luyện TDTT cuat HS có ý nghĩa giáo dục, nâng cao tính tự giác, tích cực, hình thành thói quen RLTT, gồm các hình thức:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Một hoạt động kéo dài tất sẽ sinh ra mệt mỏi làm giảm khả năng vận động. Có mệt mỏi thì phải được nghỉ ngơi, có 2 cách nghỉ ngơi tích cực và nghỉ ngơi thụ động. Theo các nhà sinh lí học so với nghỉ ngơi thụ động (không tiếp tục hoạt động nữa) thì nghỉ ngơi tích cực (Tức là thay đổi hình thức hoạt động) có tác dụng tốt hơn đến quá trình hồi phục sức khoẻ để tiếp tục làm việc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tác dụng của tự tập luyện TDTT ?

 

1

 


GV: Vũ Thị Thảo                                                                                                          Giáo án: Thể dục 10                             

- Tập luyện theo kế hoach cá nhân: TDVS buổi sáng, tối, dạo chơi,...

- Tập luyện theo kế hoạch tập thể : Cá nhân tập luyện theo lịch chung, riêng , CLB, nhóm, lớp, trường,...

- Các hoạt động lịch có tổ chức chặt chẽ dưới sự giám sát của nhóm trư­ởng hoặc của GV.

e. Củng cố:

- TD vệ sinh

- TD chống mệt mỏi.

- Các bài tập trong chương trình môn học

- Phương pháp tập TDTT.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe để khắc sâu kiến thức.

III. Kết thúc

- Ra bài tập về nhà: học những nội dung đã học.

- Nhận xét ý thức học tập và xếp loại giờ dạy.

 

- HS chú ý lắng nghe về để học bài

1

 


GV: Vũ Thị Thảo                                                                                                          Giáo án: Thể dục 10                             

Ngày soạn:........./......../........... 

Ngày giảng

Tiết

Tuần dạy

Lớp

Sĩ số

HS Vắng

/       /

 

 

10A4

 

 

/       /

 

 

10A5

 

 

/       /

 

 

10A6

 

 

/       /

 

 

10A7

 

 

/       /

 

 

10A8

 

 

 

Tiết: 02

THỂ DỤC NHỊP ĐIỆU -  CHẠY BỀN

 

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện các động tác đã học của bài thể dục nhịp điệu nam (nữ).

- Biết cách khắc phục “ cực điểm trong chạy bền”.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện đúng các động tác đã học của bài TDNĐ (đúng về cấu trúc, phương hướng, biên độ, kĩ thuật động tác và tính nhịp điệu.

-.Khắc phục được cực điểm trong quá trình chạy bền để rèn luyện tố chất sức bền.

3. Thái độ:

 - Tự giác tập luyện và hoàn thành cự lychạy giáo viên giao cho.

II. Địa điểm - Phương tiện ( Chuẩn bị của giáo viên và học sinh) .

- Địa điểm: Sân Trường.

- Chuẩn bị của Giáo viên: SGV, Giáo án, trang phục.

- Chuẩn bị của Học sinh: Trang phục tập luyện, vệ sinh sân bãi sạc sẽ.

III. Tiến trình giảng dạy.

 

NỘI DUNG

THỜI GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. PHẦN MỞ ĐẦU.

1. GV nhận lớp: Kiểm tra sĩ số, hỏi về sức khoẻ hs, phổ biến mục tiêu, nội dung, yêu cầu tiết học.

 

 

 

2. Khởi động:

- Chạy thường một vòng sân.

- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, bả vai, khớp hông, gối, ép ngang, ép dọc.

 

3. kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

07 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đội hình nhận lớp

      x  x  x  x  x  x  x  x

      x  x  x  x  x  x  x  x

      x  x  x  x  x  x  x  x

 

                    GV

Đội hình khởi động

 

       x      x      x      x     x      x

            x      x      x      x      x      x

       x      x      x      x       x      x

 

 

                       GV

1

 


GV: Vũ Thị Thảo                                                                                                          Giáo án: Thể dục 10                             

II. PHẦN CƠ BẢN.

1. Thể dục nhịp điệu:

* Nữ:

a. Động tác 1: Giậm chân tại chỗ.

- TTCB: Đứng nghiêm

- N1: Giậm chân trái, hai tay đưa ra trước bàn tay sấp, mắt nhìn thẳng.

- N2: Giậm chân phải, hai tay hạ xuống.

- N3: Giậm chân trái, hai tay dang ngang, bàn tay sấp.

- N4: Như N2

- N5: Như N1

- N6: Giậm chân phải, hai tay đưa lên cao, bàn tay hướng vào nhau.

- N7: Như N3

- N8: Nhịp 8 lần thứ 4 đứng thẳng, hai tay chống hông.

b. Động tác 2: Di chuyển ngang kết hợp với cổ

- TTCB: Như nhịp kết thúc của động tác 1.

+8 nhịp lần 1 và lần 3 di chuyển sang trái.

- N1: Nhún – duỗi gối, đồng thời bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay đưa song song trước ngực, bàn tay sấp cúi đầu.

- N2: Nhún – duỗi gối đồng thời đưa chân phải về với chân trái, hái tay chống hông, đầu ngửa.

- N3: Nhún – duỗi gối, đồng thời đưa chân trái sang ngang, tay trái đưa sang ngang, bàn tay sấp, tay phải chống hông, nghiêng đầu sang trái.

- N4: Như N2, nhưng nhìn thẳng.

- N 5, 6, 7, 8: Như N 1, 2, 3, 4.  

+ * Nhịp lần 2 và 4: Di chuyển sang phải.

c. Động tác 3: Lườn 

- TTCB: Đứng thẳng tay chống hông

+ 8 nhịp lần 1 di chuyển sang trái.

- N1, 2: Nhún – duỗi gối, bước chân trái sang trái rộng bằng vai, hai tay dang ngang, bàn tay sấp.

33 Phút

28 Phút

 

4Lx8N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4Lx8N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4Lx8N

 

 

 

GV thị phạm động tác.

Lần 1 GV Làm nhanh một lần,

Lần 2 vừa phân tích vừa làm, HS làm theo

Lần 3 hô và làm cho học sinh làm theo không phân tích. Sau đó học sinh tự hô tự tập.

 

- chú ý uốn nắn sửa sai.

 

- Nam tập động tác 1 trước nữ sau đó nam tự hô và tập. Nữ tập động tác 1 sau nam, nữ ôn thì nam tập động tác 2 cứ thế đến khi tập hết 3 động tác của cả nam lẫn nữ.

Đội hình tập luyện

 

 

              x   x   x   x    x    x     Nữ                                                                                            

              x   x    x    x    x    x                                              

Nam                                          

x   x

x   x GV

x   x

x   x

x   x 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


GV: Vũ Thị Thảo                                                                                                          Giáo án: Thể dục 10                             

- N3, 4: Chân phải đưa ra sau chân trái, mũi chân phải chậm đất, tay trái chống hông, tay phải giơ cao áp sát tai,nghiêng người sang trái.

- N5, 6: Bước chân trái sang trái rộng hơn vai, hai tay dang ngang, bàn tay sấp.

- N7, 8: Thu chân phải về tư thế đứng nghiêm

+ 8 nhịp lần 2:

- N1, 2: Khuỵu gối phải, chân trái sang ngang thăng gối, nghiêng lườn sang trái, tay trái chống hông, tay phải giơ cao thẳng, áp sát tai.

- N3, 4: Thu chân phai về sát chân trái, tay phai thu về chống hông, người đứng thẳng.

- N5, 6: Như N1, 2, nhưng đổi bên. 

- N7, 8: Thu chân phải về, hai tay buông tự nhiên, thân người thẳng.

+ 8 nhịp lần 3 như 8 nhịp lần 1 nhưng di chuyển sang phải.

+ 8 nhịp lần 4 như 8 nhịp lần 2.

 

* Nam:           

a. Động tác 1: Giậm chân tại chỗ

- TTCB: Đứng nghiêm

- N1, 3, 5, 7: Co chân trai lên rồi hạ xuống chạm đât, tay phải đưa ra trước, gập cẳng tay, tạy trái đưa ra sau sát thân, cẳng tay hơi thả lỏng, bàn tay nắm hờ.

- N2, 4, 6, 8: Co chân phải lên rồi hạ xuống chạm đât, tay trái đưa ra trước, gập cẳng tay, tạy phải đưa ra sau sát thân, cẳng tay hơi thả lỏng, bàn tay nắm hờ. Riêng N8 lần cuối về TTCB, hai tay gập trên vai.

 

b. Động tác 2: Tay chân kết hợp với di chuyển.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2Lx8N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4Lx8N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV thị phạm động tác.

Lần 1 GV Làm nhanh một lần,

Lần 2 vừa phân tích vừa làm, HS làm theo

Lần 3 hô và làm cho học sinh làm theo không phân tích. Sau đó học sinh tự hô tự tập.

 

- chú ý uốn nắn sửa sai.

 

- Nam tập động tác 1 trước nữ sau đó nam tự hô và tập. Nữ tập động tác 1 sau nam, nữ ôn thì nam tập động tác 2 cứ thế đến khi tập hết 3 động tác của cả nam lẫn nữ.

 

 

1

 


GV: Vũ Thị Thảo                                                                                                          Giáo án: Thể dục 10                             

 

- TTCB: Như tư thế kết thục của động tác 1.

- N1: Bước chân trai lên 1 bước tỳ bằng muic chân, khuỵu gối, hai tay đưa lên cao, bàn tay hứng vao nhau.

- N2: Thu chân trái về như TTBĐ.

- N3: Như N1, nhưng đổi chân.

- N4: Như N2

- N5: Khụy gối phải trọng tâm dồn vào chân phải, chân trái đưa sang ngang tỳ bàn mũi chân, tay phải gập trước ngực, tay trai đưa sang ngang hai bàn tay sấp.

- N6 : Thu chân và hạ tay về TTBĐ

- N7: Như N5, nhưng đổi chân và tay.

- N8: Như N6.

+ 8 nhịp lần 2, 4 di chuyển lùi.

c. Động tác 3: Tay, ngực di chuyển sang ngang

- N1: Nhún gối, hai tay thả lỏng tự nhiên

- N2: Duỗi gối, chân trái bước sang ngang bằng vai, hai tay đưa ra trước lên cao, bàn tay hướng trước.

- N3: Nhún gối, tay giữ như N2

- N4: Duỗi gối thu chân phải về, hai khuỷu tay gập trước ngực.

- N5: Nhún gối hai khuỷu tay co trước ngực.

- N6: Duỗi gối, Bước chân trái sang ngang rông bằng vai, vỗ tay trước ngực.

- N7: Nhún gối, hai tay vỗ trước ngực.

- N8 Thu Chân phải về đứng thẳng, hai tay dang ngang bàn tay sấp.

+ 8 nhịp lần 2 và 4 di chuyển sang phải.

3. Bài tập chạy bền:

- Chạy bền trên địa hình tự nhiên

- Nam 5 vòng sân

- Nữ 3 vòng sân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4Lx8N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5­­ phút

 

 

 

 

Đội hình tập luyện.

 

              x   x   x   x    x    x     Nữ                                                                                            

              x   x    x    x    x    x                                              

Nam                                          

x   x

x   x GV

x   x

x   x

x   x 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bên trái (phải) quay, từ trái qua phải vòng bên trái trành một hàng chạy thường chạy.

 

1

 


GV: Vũ Thị Thảo                                                                                                          Giáo án: Thể dục 10                             

III. PHẦN KẾT THÚC

1.  Củng cố:

2.  Thả lỏng: Tập một số động tác hít thở nhẹ nhàng, rũ chân tay …

3.  Xuống lớp: nhận xét ra bài tập về nhà

 

5 phút

 

 

 

 

 

 

 

ĐH thả lỏng như ĐH khởi động.

- ĐH xuống lớp:

      x  x  x  x  x  x  x  x

      x  x  x  x  x  x  x  x

      x  x  x  x  x  x  x  x

 

                    GV

 

 

1

 


GV: Vũ Thị Thảo                                                                                                          Giáo án: Thể dục 10                             

 Ngày soạn:........./......../........... 

Ngày giảng

Tiết

Tuần dạy

Lớp

Sĩ số

HS Vắng

/       /

 

 

10A4

 

 

/       /

 

 

10A5

 

 

/       /

 

 

10A6

 

 

/       /

 

 

10A7

 

 

/       /

 

 

10A8

 

 

 

Tiết 03

THỂ DỤC NHỊP ĐIỆU - CHẠY NGẮN -  CHẠY BỀN

 

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện các động tác đã học của bài thể dục nhịp điệu nam (nữ).

- Biết thế nào là cự ly ngắn, hiểu được các cách đóng bàn đạp

- Biết kĩ thuật chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi.

- Biết cách khắc phục “ cực điểm trong chạy bền”.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện đúng các động tác đã học của bài TDNĐ (đúng về cấu trúc, phương hướng, biên độ, kĩ thuật động tác và tính nhịp điệu.

- Thực hiện được kĩ thuật chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, và biết đóng bàn đạp.

-.Khắc phục được cực điểm trong quá trình chạy bền để rèn luyện tố chất sức bền.

3. Thái độ:

 - Tự giác tập luyện và hoàn thành cự lychạy giáo viên giao cho.

II. Địa điểm - Phương tiện ( Chuẩn bị của giáo viên và học sinh) .

- Địa điểm: Sân Trường.

- Chuẩn bị của Giáo viên: SGV, Giáo án, trang phục, bàn đạp chạy ngắn.

- Chuẩn bị của Học sinh: Trang phục tập luyện, vệ sinh sân bãi sạc sẽ.

III. Tiến trình giảng dạy.

 

NỘI DUNG

THỜI GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. PHẦN MỞ ĐẦU.

1. GV nhận lớp: Kiểm tra sĩ số, hỏi về sức khoẻ hs, phổ biến mục tiêu, nội dung, yêu cầu tiết học.

2. Khởi động:

- Chạy thường một vòng sân.

- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, bả vai, khớp hông, gối, ép ngang, ép dọc.

3. Kiểm tra bài cũ.

- 1- 2 em nữ tập 3 động tác TDNĐ dành cho nữ.

07 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đội hình nhận lớp

      x  x  x  x  x  x  x  x

      x  x  x  x  x  x  x  x

      x  x  x  x  x  x  x  x

 

                    GV

Đội hình khởi động

 

       x      x      x      x      x      x

            x      x      x      x      x      x

       x      x      x      x       x      x

1

 


GV: Vũ Thị Thảo                                                                                                          Giáo án: Thể dục 10                             

- 1- 2 em nam tập 3 động tác của bài TDNĐ dành cho nam

 

II. PHẦN CƠ BẢN.

1.Thể dục nhịp điệu.

- Ôn động tác 1,2,3 (bài TDNĐ cho nam và nữ)

2. Chạy ngắn:

a. Giới thiệu: kĩ thuật chạy ngắn, cách sử dụng bàn đạp, xuất phát.

- Kĩ thuật chạy cự li ngắn, được chia lam 4 giai đoạn: Xuất phát, chạy lao, chạy giữa quãng và về đích.

- Cách sử dụng bàn đạp: tuỳ đặc điểm trình độ người tập để bố trí bàn đạp cho phù hợp. Thông thường có 3 cách bố trí bàn đạp. Học sinh THPT nên sử dụng cách phổ thông.

+ Cách "Phổ thông": Bàn đạp trước đặt sau vạch xuất phát 1 - 1,5 độ dài bàn chân và bàn đạp sau cách bàn đạp trước một khoảng bằng độ dài một cẳng chân (gần hai bàn chân) của người chạy.

+ Cách "Xa": Các bàn đạp được đặt cách xa vạch xuất phát hơn: Bàn đạp trước đặt sau vạch xuất phát gần 2 bàn chân và bàn đạp sau cách bàn đạp trước một bàn chân hoạc gần hơn. cách này thường phù hợp với người cao, sức mạnh của chân và tay bình thường.

+ Cách " Gần": Cả hai bàn đạp trước được đặt gần vạch xuất phát hơn - Bàn đạp trước đặt cách vạch xuất phát 1 - 1,5 bàn chân. Bằng cách này, tận dụng được sức mạnh cả 2 bàn chân khi xuất phát nên xuất phát ra nhanh, nhưng thường phù hợp với những người thấp và có chân tay khoẻ.

 

b. Một số bài tập bổ trợ.

* Bài tập 1: Chạy bước nhỏ

- Mục đích: Tăng tần số bước chạy, phối hợp động tác toàn thân nhịp nhàng.

 

 

 

33 phút

14 phút

 

 

14 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                       GV

 

ĐH ôn bài TDNĐ

              x   x   x   x    x    x     Nữ                                                                                            

              x   x    x    x    x    x                                              

Nam                                          

x   x

x   x GV

x   x

x   x

x   x 

- GV quan sát HS ôn và sửa sai.

 

Đh giới thiệu kĩ thuật chạy ngắn.

x   x   x   x

x   x   x   x GV

x   x   x   x

x   x   x   x

x   x   x   x

 

 

 

 

 

ĐH tập bài tập bổ trợ

 

           x       x       x       x

           x       x       x       x

           x       x       x       x

           x       x       x       x

           x       x       x       x

           x       x       x       x

 

GV     x       x       x       x

 

 

         Bài tập 1      Bài tập 2

        25- 30 m        15- 20m

 

 

 

1

 

nguon VI OLET