TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 - 2015

Chiều cao: .........Cân nặng:  ...............Sức khỏe:  ................

Số ngày nghỉ: 04 .....Có phép: 04..............Không phép: 0.............

I. Các môn học và hoạt động giáo dục

Môn học

và hoạt động giáo dục

Nhận xét

Điểm KTĐK

Tiếng việt

Đọc to, rõ ràng các vần, từ ngữ, câu ứng dụng hơn so với đầu năm; đã khắc phục được lỗi phát âm l/n. Có tiến bộ nhiều về chữ viết.   Nói được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình. Rèn kĩ năng phát âm đúng  tiếng có dấu thanh ngã.

9

Toán

Đọc, viết, so sánh và biết thực hiện đúng các phép tính cộng, trừ trong PV 10, nhận dạng các hình đã học rất tốt, viết nhanh được các phép tính thích hợp  với hình đã vẽ. Rèn kĩ năng viết đúng độ cao, chiều rộng các chữ số.

9

Tự nhiên và Xã hội/

Khoa học

Hoàn thành tốt các nội dung bài học. Biết được cần ăn uống đầy đủ, hoạt động và nghỉ ngơi đúng để bảo vệ cho sức khỏe. Nhận biết và đã biết tham gia thực hiện tốt các  HĐ ở lớp, trường và ở nhà.

 

Lịch sử và địa lí

 

 

Ngoại ngữ

....................................

 

 

Tin học

 

 

Tiếng dân tộc

 

 

Đạo đức

Hoàn thành mục tiêu về kiến thức, kĩ năng các bài đã học. Phân biệt và thực hiện rất tốt các hành vi nên và không nên. Biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập gọn gàng.

Âm nhạc

Đã biết hát đúng giai điệu và lời ca các bài hát đã học. Rèn phong thái biểu diễn tự nhiên trước lớp hơn.

Mĩ thuật

Hoàn thành mục tiêu KT-KN bài đã học. Biết phân biệt được các màu sắc rất tốt để vẽ màu trong bài vẽ ở các hình cho trước và bài vẽ tự do. Rèn về kĩ năng sắp xếp bố cục trong bài vẽ tranh ngôi nhà.

Thủ công/Kĩ thuật

Đã thực hiện và hoàn thành các sản phẩm qua các bài học xé, dán giấy. Đặc biệt nhận biết rất tốt các các kí hiệu, quy ước về gấp giấy để áp dụng gấp các quạt, ví …

Thể dục

Tập đúng các động tác nghiêm/nghỉ, tư thế cơ bản đứng, giơ tay trước/sau, giơ chân trước/sau.  Ham hoạt động, tích cực tham gia các hoạt động vận động cùng các bạn.


II. Các năng lực                                                                             Đạt                           Chưa đạt

Năng lực

Nhận xét

Tự phục vụ, tự quản

Trong giờ tự học có ý thức tự giác làm bài. Nói to rõ ràng hơn, luôn  nhìn thẳng vào người đối diện. Đề xuất ý kiến thắc mắc với cô giáo khi  không hiểu bài, có tiến bộ nhiều so với đầu năm học

Giao tiếp, hợp tác

Đã có sự tiến bộ nhiều khi giao tiếp. Cần tích cực giúp đỡ bạn cùng học tốt.

Tự học và giải quyết vấn đề

Thực hiện tốt quy định nội quy bán trú. Tự thu dọn bát đĩa sau khi ăn, gấp chăn và gối đúng chỗ, gọn gàng, biết nhắc nhở các bạn khác làm như mình.

III. Các phẩm chất                                                                      Đạt                           Chưa đạt

Phẩm chất

Nhận xét

Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục

Đi học đầy đủ, đúng giờ. Tích cực trao đổi  HĐ nhóm,  Chăm làm việc nhà. Giữ gìn đồ dùng học tập, sách vở ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.

Tự trọng, tự tin, tự chịu trách nhiệm

Trung thực trong học tập. Tự tin thể hiện mình trước tập thể;

Trung thực, kỉ luật, đoàn kết

Đoàn kết, thân  mật với bạn bè. Chấp hành tốt nội quy trường, lớp. 

Yêu gia đình, bạn bè và những người khác

Yêu quý bạn bè, kính trọng ngưòi lớn tuổi. Biết giúp đỡ mọi người

Thành tích nổi bật/ Những điều cần khắc phục, giúp đỡ :  Có năng khiếu về Mĩ thuật. Đạt giải nhất cấp trường cuộc thi “Vẽ về mái trường”. Nên tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật để tạo cơ hội phát triển năng khiếu họa sĩ.

Khen thưởng: Được Hiệu trưởng tặng Giấy khen vì có thành tích về Mĩ thuật; Học sinh toàn diện thực hiện tốt 3 nội dung giáo dục. 

                                                                                              .................. , ngày ....... tháng ...... năm 2014

                                                                                               Giáo viên chủ nhiệm

(Kí  và ghi rõ họ tên)

                          

                                                                                                               Môn học và hoạt động giáo dục

Năng lực

Phẩm chất

- Biết được kiến thứ cơ bản, cần hoàn thành gigir toán có lời văn.

- Học tố các môn.

- học tập nghiêm túc, chú ý đọc diễn cảm, trình bày toán có lời văn.

- Em học đều các môn.

- Em hiểu được kiến thức cơ bản nhưng còn đọc nhỏ, viết chữ chưa đúng mẫu.

- Em hoàn thành kiến thức cơ bản , cần mạnh dạn hơn.

- Em học tốt các môn nhưng cần tập trung hơn nữa.

- Hoàn thành tốt các nội dung bài trong tháng, rất siêng năng.

- Em hiểu bài, nắm được nội dung, thực hiện tốt bài tập đề ra.

- Em có chú ý bài nhưng khả năng vận dụng thiếu chính xác. Cần đọc kỹ yêu cầu bài tập.

- Em học tập chăm ngoan nhưng cần cẩn thận hơn khi viết chính tả và làm toán.

- Biết tự giác học tập nhưng kết quả chưa cao.

Đã có nhiều tiến bộ đọc to, rõ làm tính nhanh. Cần phát huy.

- Có nhiều tiến bộ nhưng chưa rèn chữ viết, chữ số, còn cẩu thả. Nên viết liền nét hơn.

- Em rất tịch cực xây dựng bài, thể hiện tốt vai trò tự quản.

em tiếp thu chậm.

đọc to, đúng, rõ ràng, trôi chảy

 

- Biết hợp tác nhóm và tích cực giúp đỡ bạn.

- Giao tiếp tốt, nói to, rõ ràng.

- Biết tựu quản, có tiến bộ, giữ gìn dụng cụ học tập tốt.

- Rất tích cực phát biểu xây dựng bài.

- Em ham tìm tòi, hòa đồng với các bạn.

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.

- tự giái tham gia và chấp hành tốt sự phân công của tổ, nhóm.

- Em rất ham tìm tòi và mạnh dạn phê bình bạn.

- Chưa có ý thức tự học, tự rèn.

- Biết chuẩn bị dụng cụ học tập nhưng chưa giữ gìn cẩn thận.

- Bước đầu biết tự học, chấp hành nội quy.

- Em có tự tin nhưng làm bài chưa đúng.

- Chưa tự giác hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Có tiến bộ trong học tập, đọc to, rõ ràng.

- Có ý thắc tự phục vụ, biết tự học.

- Em ham tìm tòi, hòa đồng với các bạn, đáng khen.

- Đã có sự cố gắn nhưng thiếu tự tin, ít phát biểu.

- Còn rụt rè, ít phát biểu.

- Vẫn thiếu tự tin, chưa tích cực hoạt động.

- Đồ dùng học tập không ngăn nắp.

- giao tiếp chưa hay.

- Mạnh dạn phát biểu xây dựng bài, cần tự tin hơn.

- Nói chuyện trong giờ học.

- Chú ý trực vệ sinh cùng bạn.

- Rất tự tin trong học tập.

- Có ý thức tốt trong việc học tập.

- Em đi học đều, cần thể hiện tốt trách nhệm hơn.

- tham gia hoạt động cùng bạn nhưng chưa tích cực.

- Em thực hiện tương đối tốt nhiệm vụ học tập.

- Chấp hành nội quy, nghỉ học có xin phép.

- Em biết học tập đúng theo yêu cầu của Gv.

- Chăm học, tích cực hoạt động nhóm.

- Có chú ý nhưng chưa mạnh dạn.

- Tham gia trực vệ sinh tốt.

- Em chưa mạnh dạn trao đổi ý kiến.

- Đi học đều nhưng ý thức vệ sinh chưa tốt.

- Biết kính trọng thầy cô, yêu quý bạn bè.

- Đoàn kết bạn bè, biết đánh giá nhận xét, góp ý bạn.

- Cần hợp tác nhóm và trao đỏi ý kiến hơn.

- ý thức tôt phong trào của lớp.

- Chưa tích cực phát biểu.

 

ĐÂY LÀ MẪU MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT MÌNH ĐƯỢC TẬP HUẤN THEO TT30
Xin được chia sẻ để các bạn cùng đóng góp ý kiến
1/Dùng để ghi vào sổ theo dõi chất lượng;
*Đối với HS giỏi:
a) Môn học và HĐGD:
- Nắm vững kiến thức các môn học
- Hoàn thành tốt các môn học
b) Năng lực
- Thực hiện nội quy của lớp tốt
- Có khả năng tự học
c) Phẩm chất
- Mạnh dạn báo cáo trước lớp
- Động viên HS tham gia các phong trào văn nghệ
* Đối với HS Trung bình – Khá
a) Môn học và HĐGD:
- Hoàn thành tốt (khá tốt) các môn học
- Các môn học hoàn thành được đúng theo yêu cầu. 
- Tập cho Hs hát trong lớp hoặc nhóm (đv môn Nhạc)
- Rèn cho HS biết cách dóng hang ngang (đv môn TD)
- Học môn Toán có nhiều tiến bộ. Giải nhanh các bài tập trong SGK.
- Rèn cho HS viết các chữ số chuẩn hơn.
- Giúp HS trong thực hành khâu thường để không bị dúm vải (đv môn KT)
b) Năng lực
- Chấp hành tốt nội quy lớp học.
- Giúp cho HS tự tin trong giao tiếp.
- Hỗ trợ các em hợp tác nhóm.
c) Phẩm chất
- Cần nhắc nhở HS đi học đúng giờ.
- Nhắc nhở HS biết nhường nhịn bạn.
- Biết nhường nhịn bạn.
- Mạnh dạn phát biểu.
2/ Một số lời nhận xét hàng ngày
* Môn Toán:
- Em đã tóm tắt, giải thành thạo và trình bày khoa học bài toán.
- Em đã biết cách giải dạng toán này, nhưng em cần rèn thêm tính toán (sai KQ)
- Em làm bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt, trình bày sạch đẹp. Đáng khen!
- Em đã cố gắng hoàn thành bài làm, cần quan sát và tính toán cẩn thận hơn.
- Em làm bài tốt, chữ số…viết chưa đẹp, cần viết chữ số cẩn thận hơn.
* Môn Chính tả:
- Em chép và trình bày đúng bài viết, song em còn viết sai một số chữ. Đề nghị em viết lại cho đúng những chữ cô gạch dưới.
- Em viết chính xác đoạn văn, viết đúng độ cao, trình bày sạch đẹp.
- Em viết và trình bày chưa đúng quy trình, chữ viết còn sai nhiều lỗi chính tả, chưa đúng độ cao. Cần cố gắng!
* Môn Kể chuyện:
- Em đã kể được từng đoạn theo nội dung bức tranh, lời kể hấp dẫn. Hợp tác tốt trong nhóm.
- Em đã kể được nội dung câu chuyện nhưng thể hiện lời của nhân vật chưa hay.

Gợi ý ghi nhận xét vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục mục năng lực và phẩm chất
a) Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Làm đúng các phép tínhvề cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫn cách trình bày.
- Biết trách nhiệmlà học sinh lớp 5.
b) Thực hiện đúng nội quy; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tậpđầy đủ.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
c) Đoàn kết,Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cánhân.Nhắc nhở em cần tích cực tham gia công việc chung.
a)Chữ viết đều, đẹp.Hiểu nghĩa một số từ về chủ đề Tổquốc.Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫn cách trìnhbày.
- Vui và tự hào khilà học sinh lớp 5.
b) Mạnh dạn, tự tin.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ họctập; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
c) Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Đi học đầy đủ đúng giờ.Có ýthức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
) Viết đúng các bài chính tả.Hướng dẫn đánh dấu thanh tiếngcó ng/ngh; gh/g. Hướng dẫn cách thực hiện cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫncách trình bày..
- Vui và tự hào khilà học sinh lớp 5.
b) Mạnh dạn,cởi mở thân thiện;nhắc em về chuẩn bị đồ dùngsách vở đầy đủ và biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập
) Chữ viết đều, đẹp.Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Biếtkể chuyện. Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số. Trình bày sạchđẹp.
- Có ý thức học tậprèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
b) Thực hiện đúng nội quy sắp xếp thời gian học tập hợp lý,cởi mở thân thiện với bạn bè.Mạnh dạn, tự tin.
c) Đi học đầy đủ đúng giờ.Trung thực, kỉ luật. Có ý thức giữgìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Nắm chắc kiến thức về từ đồng nghĩa.Đọc diễn cảm; chữ viếtđều, đẹp. Làm các bài toán về cộng trừ nhân chia phân số nhanh, trình bày sạchđẹp. 

-         Có ý thức rènluyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. 
b) Mạnh dạn, tự tin.Sắp xếp thời gian học tập hợp lý, cởi mởthân thiện với bạn bè.
c)Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm.Tích cực thamgia công việc chung.Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.Có tiến bộ về chữ viết;hướng dẫn làm bài tập về từ đồngnghĩa và cộng trừ nhân chia phân số ;hướng dẫn cách trình bày. 
- Biết trách nhiệmlà học sinh lớp 5.

-         hs giỏi cho tháng 10;: Kĩ năng đọc viết tốt, kể chuyện có sắc thái biểu cảm.Thực hiện thành thạo các phép tính cộng trừ, trừ số thập phân. Bài văn miêu tả có nhiều hình ảnh dẹp, từ ngữ đặc sắc.. Đọc thêm sách báo để có vốn từ phong phú.

ĐÂY LÀ MẪU MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT MÌNH ĐƯỢC TẬP HUẤN THEO TT30
Xin được chia sẻ để các bạn cùng đóng góp ý kiến
1/Dùng để ghi vào sổ theo dõi chất lượng;
*Đối với HS giỏi:
a) Môn học và HĐGD:
- Nắm vững kiến thức các môn học
- Hoàn thành tốt các môn học
b) Năng lực
- Thực hiện nội quy của lớp tốt
- Có khả năng tự học
c) Phẩm chất
- Mạnh dạn báo cáo trước lớp
- Động viên HS tham gia các phong trào văn nghệ
* Đối với HS Trung bình – Khá
a) Môn học và HĐGD:
- Hoàn thành tốt (khá tốt) các môn học
- Các môn học hoàn thành được đúng theo yêu cầu. 
- Tập cho Hs hát trong lớp hoặc nhóm (đv môn Nhạc)
- Rèn cho HS biết cách dóng hang ngang (đv môn TD)
- Học môn Toán có nhiều tiến bộ. Giải nhanh các bài tập trong SGK.
- Rèn cho HS viết các chữ số chuẩn hơn.
- Giúp HS trong thực hành khâu thường để không bị dúm vải (đv môn KT)
b) Năng lực
- Chấp hành tốt nội quy lớp học.
- Giúp cho HS tự tin trong giao tiếp.
- Hỗ trợ các em hợp tác nhóm.
c) Phẩm chất
- Cần nhắc nhở HS đi học đúng giờ.
- Nhắc nhở HS biết nhường nhịn bạn.
- Biết nhường nhịn bạn.
- Mạnh dạn phát biểu.
2/ Một số lời nhận xét hàng ngày
* Môn Toán:
- Em đã tóm tắt, giải thành thạo và trình bày khoa học bài toán.
- Em đã biết cách giải dạng toán này, nhưng em cần rèn thêm tính toán (sai KQ)
- Em làm bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt, trình bày sạch đẹp. Đáng khen!
- Em đã cố gắng hoàn thành bài làm, cần quan sát và tính toán cẩn thận hơn.
- Em làm bài tốt, chữ số…viết chưa đẹp, cần viết chữ số cẩn thận hơn.
* Môn Chính tả:
- Em chép và trình bày đúng bài viết, song em còn viết sai một số chữ. Đề nghị em viết lại cho đúng những chữ cô gạch dưới.
- Em viết chính xác đoạn văn, viết đúng độ cao, trình bày sạch đẹp.
- Em viết và trình bày chưa đúng quy trình, chữ viết còn sai nhiều lỗi chính tả, chưa đúng độ cao. Cần cố gắng!
* Môn Kể chuyện:
- Em đã kể được từng đoạn theo nội dung bức tranh, lời kể hấp dẫn. Hợp tác tốt trong nhóm.
- Em đã kể được nội dung câu chuyện nhưng thể hiện lời của nhân vật chưa hay.

MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT DÀNH CHO GVCN LỚP

THEO THÔNG TƯ 30/BGD ĐT NGÀY 28/8/2014

1. MÔN TIẾNG VIỆT

+ Phần Luyện từ và câu như sau: 
“Vốn từ của con rất tốt/ tốt/khá tốt”; hoặc 
“Vốn từ của con còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé”. 
Nhận xét về phần Câu có thể “Con đặt câu đúng rồi”, “Con đặt câu hay lắm. Cần phát huy nhé”
+ Khi nhận xét Bài tập làm văn, một số gợi ý như “Con có năng khiếu làm văn lắm”; “Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt” hay “Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, từ ngữ đặc sắc”…
+ Khi nhận xét về Chính tả, giáo viên có thể nêu “Chính tả con chú ý nét khuyết thêm. Con rèn chữ thêm. Con cố gắng viết đúng hơn nhé.”…
+ Trong phần nhận xét cuối năm: “đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm”, “đã khắc phục được lỗi phát âm l/n”; “Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi”; “Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình”

2. MÔN TOÁN

Đối với môn Toán, một số mẫu câu nhận xét như “Em đã hiểu bài và làm bài rất tốt”; “Em hiểu bài và làm bài tốt” hay “Em có hiểu bài, nhưng chú ý cách đặt tính hoặc chú ý nhân chia cộng trừ… nhớ nhé”…
MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT DÀNH CHO GVCN LỚP 1 
Môn Tiếng Việt: 
1) Em viết chữ khá đều nét nhưng nên chú ý viết đúng điểm dừng bút của con chữ … nhé! (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên).
2) Viết đã đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ … (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên). 
3) Viết chưa đúng nét khuyết trên của chữ …. (h, l, k, hay b…) 
4) Viết nên chú ý nét khuyết dưới của chữ … (g, y) nhé. 
5) Viết có tiến bộ nhiều nhưng chú ý bớt gạch xoá nhé! 
6) Chú ý nét nối giữa 2 con chữ … để viết cho đúng nhé! 
7) Em nên chủ động rèn chữ viết. Nhất là chú ý dựa vào đường kẻ dọc để chữ viết thẳng đều hơn nhé! 
8) Viết nên chú ý độ rộng nét khuyết trên và độ cao nét móc hai đầu ở chữ h. 
9) Chú ý để viết đúng dòng kẻ và độ rộng chữ … nhé! 
10) Viết chú ý dựa vào đường kẻ dọc của vở nhé!
11) Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
12) Nên chú ý mẫu chữ … khi viết nhé! 
13) Viết có tiến bộ nhưng nên chú ý thêm điểm đặt bút của chữ … nhé! 
14) Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý điểm đặt bút chữ…nhiều hơn nhé! 
15) Em còn viết sai khoảng cách giữa các con chữ. 
16) Cần viết chữ nắn nót hơn. 
17) Cố gắng viết đúng độ cao các con chữ. 
18) Bài viết sạch, đẹp, chữ viết khá đều nét. 
19) Chú ý viết đúng độ cao con chữ r, s hơn.
20) Em viết nét khuyết trên của con chữ b, h, l, k chưa được đẹp, cần cố gắng hơn. 
21) Bài viết có tiến bộ, cần phát huy. 
22) Em viết đúng mẫu chữ, nhưng nắn nót thêm chút nữa thì chữ của em sẽ đẹp hơn. 
23) Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu. 24) Biết cách trình bày bài, chữ viết tương đối. 
25) Chữ viết đều nét, bài viết sạch đẹp. 
26) Cần viết đúng độ cao, độ rộng các con chữ. 

27) Viết đúng khoảng cách giữa các con chữ hơn. 
28) Chú ý trình bày bài viết đúng qui định, sạch đẹp hơn. 
29) Có ý thức rèn chữ, giữ vở tốt. 
30) Bài viết còn tẩy xóa nhiều, cố gắng viết đúng hơn. 
31) Chú ý viết dấu thanh đúng vị trí. 
32) Cần rèn chữ, giữ vở sạch hơn nhé! 
33) Điểm dừng bút chưa đúng qui định. 
34) Chú ý cách nối nét giữa các con chữ. 
35) Cố gắng viết chữ đều nét, đẹp hơn nhé! 
36) Em viết chưa đúng còn sai chính tả, cần cố gắng hơn. 
37) Rèn thêm chữ viết khi ở nhà. 
38) Nhìn kĩ để viết đúng mẫu hơn.

 

MẪU NX ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HS Ở TIỂU HỌC.
*Nếu học sinh hoàn thành tốt bài làm, GV có thể nhận xét: 
-Bài làm tốt, đáng khen. 
-Thầy (Cô) rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé.
-Cô rất thích bài văn của con vì có nhiều ý hay, nên chia sẻ với các bạn con nhé;
- Con làm bài tốt, cô khen ngợi con.
-Em học tốt, em giỏi, em ngoan .
-Bài làm tốt, rất đáng khen, con cần phát huy.
-Cô rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé.
-Cô rất thích cách suy luận và trình bày vở của con. Cố gắng phát huy con nhé. 
-Bài làm tốt, con đáng khen.

*Học sinh hoàn thành bài làm đạt kết quả khá, GV có thể nhận xét: 
-Bài làm khá tốt, nếu …………… em sẽ có kết quả tốt hơn. 
-Bài của em đã hoàn thành khá tốt.Để đạt kết quả tốt hơn, em cần …
-Em đã có sáng tạo trong bài làm. Tuy nhiên em cần trình bày sạch đẹp hơn!...
-Bài làm có đủ ý; Em hãy phát huy nhé!
*Học sinh hoàn thành bài làm, GV có thể nhận xét: 
-Em đã hoàn thành bài làm, nếu rèn thêm ...,em sẽ có kết quả tốt hơn. 
-Bài làm đạt yêu cầu. Nếu em chú ý những vấn đề như ……………., thì kết quả sẽ tốt hơn.
-Em có hiểu bài; Em hãy phát huy nhé!
- Em có cố gắng; Em hãy phát huy nhé!
--Em có tiến bộ; Em hãy phát huy nhé!
- Em cần cố gắng hơn nữa; 
- Em có nhiều cố gắng; Em hãy phát huy nhé!
- Bài làm Tạm được; Em cố gắng hơn nhé!
--Em Hiểu đề; Em cố gắng hơn nhé!
*Học sinh chưa hoàn thành bài làm, GV có thể nhận xét:
- Bài làm chưa đủ ý; Em cố gắng hơn nhé!
- Bài làm diễn đạt ý chưa trôi chảy, Thiếu ý; Em cố gắng hơn nhé!
-Bài làm bẩn; Chưa sáng tạo, Em cố gắng hơn nhé!
-Trình bày ẩu ; Em cố gắng hơn nhé!
- Bài làm quá sơ sài; Em cố gắng hơn nhé!
- Bài làm chưa có chiều sâu; Em hãy cố gắng hơn nhé!
-Em thiếu kỹ năng làm bài; Em cố gắng hơn nhé!
- Em có tiến bộ; Em cố gắng hơn nhé!
- Bài làm diễn đạt lủng củng, Em cố gắng hơn nhé!
-Em cần cố gắng hơn nhé, em còn tính nhầm phép tính , lần sau em cẩn trọng hơn em nhé…
-Em cần nỗ lực nhiều hơn, cần ………và ……Cô tin chắc em sẽ có kết quả tốt hơn.
-Em đã cố gắng thực hiện bài làm. Nếu lưu ý những điểm như …………………… , em sẽ có kết quả cao hơn. 
-Bài làm chưa đạt yêu cầu, con cần cố gắng thêm nhé...
-Chú ý hơn chút nữa là con sẽ làm được tốt đấy”; 
-Lần sau con nhớ khắc phục lỗi này nhé”; 
-Cô tin rằng lỗi này con sẽ không mắc phải ở bài sau nữa”;
-Bài này con đã có tiến bộ hơn rồi đấy ! Cố lên !”
*Nếu học sinh có nhiều tiến bộ, GV có thể nhận xét: 
-Em đã có nhiều tiến bộ trong việc …… và ……… Cô tự hào về em.
-Em nói rất chính xác
-Em nên cố gắng viết chữ rõ và trình bày sạch sẽ hơn
-Em cần cố gắng hơn, cô rất tin ở em;
- Em cần cố gắng viết chữ rõ hơn, 
-Em không nên viết hai màu mực trong một bài làm..
--“ Em viết chữ khá đều nét nhưng nên chú ý viết đúng điểm dừng bút của con chữ nhé”; 
-Chữ viết chưa đẹp, cần luyện thêm nét con nhé.
-Em viết nên chú ý nét khuyết dưới của con chữ nhé...
-Chữ hơi ốm, Em cần luyện nhiều hơn nữa sẽ đẹp đấy,
- Em có nhiều tiến bộ, hãy phát huy nhé”,
tìm hiểu đề, bố cục và nội dung, hình thức bài làm… (với môn văn). Và việc hiểu lý thuyết, kỹ năng vận dụng tính toán… (Với môn toán)…

Gợi ý ghi nhận xét vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục mục năng lực và phẩm chất
NĂNG LỰC

a) Tự phục vụ, tự quản:
- Biết vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh
- Biết chuẩn bị đồ dùng học tập ở lớp, ở nhà; 
- Biết làm các việc theo yêu cầu của g.viên 
- Chấp hành nội quy lớp học; - Biết làm việc cá nhân, làm việc theo sự phân công của nhóm, lớp; 
- Biết bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà; 
- Cố gắng tự hoàn thành công việc của bản thân
b) Giao tiếp, hợp tác: 
- Mạnh dạn khi giao tiếp; 
- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi; ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng;
- Ứng xử thân thiện, biết chia sẻ với mọi người;
- Biết lắng nghe người khác
c) Tự học và giải quyết vấn đề:
- Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp; 
- Có khả năng tự học. 
- Khi học cần có sự giúp đỡ của thầy cô và phụ huynh
- có khả năng tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập; 
- Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm;
- Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên;
- Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác; 
- Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống; 
- Có khả năng phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết.
PHẨM CHẤT
a) Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục:
- Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo và người khác;
- Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ; 
- Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào học tập, lao động và hoạt động nghệ thuật, thể thao ở trường và ở địa phương; 
- Tích cực tham gia và vận động các bạn cùng tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng;
b) Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm:
- Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân; 
- Nhận làm việc vừa sức mình; 
- Tự chịu trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng;
- Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai; 
c) Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc; 
- Không nói dối, không nói sai về người khác; 
- Tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa;
- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập;
- Không lấy những gì không phải của mình; - Biết bảo vệ của công; 
- Biết giúp đỡ, tôn trọng mọi người; 
- Biết quý trọng người lao động; 
- Biết nhường nhịn bạn; 
d) Yêu gia đình, bạn và những người khác;
- yêu trường, lớp, quê hương, đất nước:
- quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em; 
- kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn; 
- tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp;
- bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường
- tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường và quê hương;
- thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.....

Chăm chỉ, tự tin, cẩn thận, ham hiểu biết và hứng thú trong học tập Toán là

em biết đọc, đọc thành thạo, đọc trơn tiếng, 
từ ngữ, luyện đọc lưu lốt câu,

 

Gợi ý ghi nhận xét vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục mục năng lực và phẩm chất
Học sinh A

a) Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Làm đúng các phép tínhvề cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫn cách trình bày.- Biết trách nhiệmlà học sinh lớp 5.
b) Thực hiện đúng nội quy; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tậpđầy đủ.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
c) Đoàn kết,Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cánhân.Nhắc nhở em cần tích cực tham gia công việc chung.

Học sinh B
a)Chữ viết đều, đẹp.Hiểu nghĩa một số từ về chủ đề Tổquốc.Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫn cách trìnhbày.- Vui và tự hào khilà học sinh lớp 5.
b) Mạnh dạn, tự tin.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ họctập; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
c) Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Đi học đầy đủ đúng giờ.Có ýthức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

Học sinh C
a) Viết đúng các bài chính tả.Hướng dẫn đánh dấu thanh tiếngcó ng/ngh; gh/g. Hướng dẫn cách thực hiện cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫncách trình bày..- Vui và tự hào khilà học sinh lớp 5.
b) Mạnh dạn,cởi mở thân thiện;nhắc em về chuẩn bị đồ dùngsách vở đầy đủ và biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập

c)Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm.Tích cực tham gia công việc chung.Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

Học sinh D
a) Chữ viết đều, đẹp.Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Biếtkể chuyện. Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số. Trình bày sạchđẹp.
- Có ý thức học tậprèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
b) Thực hiện đúng nội quy sắp xếp thời gian học tập hợp lý,cởi mở thân thiện với bạn bè.Mạnh dạn, tự tin.
c) Đi học đầy đủ đúng giờ.Trung thực, kỉ luật. Có ý thức giữgìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Học sinh D
a)Nắm chắc kiến thức về từ đồng nghĩa.Đọc diễn cảm; chữ viếtđều, đẹp. Làm các bài toán về cộng trừ nhân chia phân số nhanh, trình bày sạchđẹp. -Có ý thức rènluyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. 

b) Mạnh dạn, tự tin.Sắp xếp thời gian học tập hợp lý, cởi mởthân thiện với bạn bè.
c)Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm.Tích cực tham gia công việc chung.Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

Học sinh E

a)Có tiến bộ về chữ viết;hướng dẫn làm bài tập về từ đồngnghĩa và cộng trừ nhân chia phân số ;hướng dẫn cách trình bày. 
- Biết trách nhiệmlà học sinh lớp 5.

b) Thực hiện đúng nội quy sắp xếp thời gian học tập hợp lý,cởi mở thân thiện với bạn bè.Mạnh dạn, tự tin.
c) Đi học đầy đủ đúng giờ.Trung thực, kỉ luật. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

Học sinh H

a) Kĩ năng đọc viết tốt, kể chuyện có sắc thái biểu cảm.Thực hiện thành thạo các phép tính cộng trừ, trừ số thập phân. Bài văn miêu tả có nhiều hình ảnh dẹp, từ ngữ đặc sắc.. Đọc thêm sách báo để có vốn từ phong phú.

Các mẫu nhận xét cho học sinh lớp 1 tới lớp 5.
Học sinh lớp 1 được các thầy cô hướng dẫn nhau nhận xét như thế này:

b) Quần áo, đầu tóc gọn gàng; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.

c) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Hoặc là:

a) Đọc to, rõ ràng; chữ viết đều, đẹp.nhận biết được các số trong phạm vi 10. Làm đúng các bài toán về so sánh số. Biết trách nhiệm của học sinh lớp 1.

b) Quần áo, đầu tóc gọn gàng; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.

c) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân. Nhắc nhở em cần tích cực tham gia công việc chung.
Có thể có hàng loạt học sinh lớp 4 sẽ được nhận xét theo mẫu sau:

a) Đọc to, rõ ràng. Viết đúng, đẹp các bài chính tả,thực hiện tốt các phép tính cộng,trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000; hướng dẫn cách trình bày. Luôn trung thực trong học tập.

b) Mạnh dạn,tự tin trong giao tiếp. Thực hiện đúng nội quy của trường, của lớp. c) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Hoặc theo mẫu: a) Đọc to, rõ ràng. Làm toán tương đối nhanh. Hướng dẫn cách trình bày. Biết vượt khó trong học tập.

b) Thực hiện tốt nội quy trường, lớp; Nhắc em cần chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.

c) Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Mẫu dành cho học sinh lớp 3 như sau: Đọc to, rõ ràng; chữ viết đều, đẹp.Làm toán nhanh, trình bày chưa cẩn thận.Quần áo, đầu tóc gọn gàng; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân.
Cũng có thể nhận xét:

a)Nắm chắc cấu tạo của bài văn kể về gia đình; chữ viết đều, rõ ràng. Giải toán còn chậm. Nhắc nhở tác phong làm bài. Biết giữ lời hứa.

b) Tích cực học tập, tự tin, cởi mở thân thiện với bạn bè.

c) Trung thực, kỉ luật. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Các thầy cô cũng bày nhau nhận xét học sinh giỏi như thế nào, học sinh khá như thế nào, học sinh yếu như thế nào.
Ví dụ nhận xét học sinh giỏi cho tháng 10: “Kĩ năng đọc viết tốt, kể chuyện có sắc thái biểu cảm.Thự chiện thành thạo các phép tính cộng trừ, trừ số thập phân. Bài văn miêu tả có nhiều hình ảnh dẹp, từ ngữ đặc sắc. Đọc thêm sách báo để có vốn từ phong phú. Chuẩn bị đầy đủ và biết giữ gìn sách vở. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp”.
Hay một “bí quyết” được một giáo viên chia sẻ: “Dựa vào quyển chuẩn kiến thức kỹ năng mà nhận xét vừa nhanh vừa đúng”.
 

MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT DÀNH CHO GVCN


1. MÔN TIẾNG VIỆT


+ Phần Luyện từ và câu như sau: 
“Vốn từ của con rất tốt/ tốt/khá tốt”; hoặc 
“Vốn từ của con còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé”. 
Nhận xét về phần Câu có thể “Con đặt câu đúng rồi”, “Con đặt câu hay lắm. Cần phát huy nhé”
+ Khi nhận xét Bài tập làm văn, một số gợi ý như “Con có năng khiếu làm văn lắm”; “Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt” hay “Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, từ ngữ đặc sắc”…
+ Khi nhận xét về Chính tả, giáo viên có thể nêu “Chính tả con chú ý nét khuyết thêm. Con rèn chữ thêm. Con cố gắng viết đúng hơn nhé.”…
+ Trong phần nhận xét cuối năm: “đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm”, “đã khắc phục được lỗi phát âm l/n”; “Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi”; “Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình”


2. MÔN TOÁN


Đối với môn Toán, một số mẫu câu nhận xét như “Em đã hiểu bài và làm bài rất tốt”; “Em hiểu bài và làm bài tốt” hay “Em có hiểu bài, nhưng chú ý cách đặt tính hoặc chú ý nhân chia cộng trừ… nhớ nhé”…
 

 MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT DÀNH CHO GVCN LỚP 1 
Môn Tiếng Việt: 
1) Em viết chữ khá đều nét nhưng nên chú ý viết đúng điểm dừng bút của con chữ … nhé! (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên).
2) Viết đã đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ … (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên). 
3) Viết chưa đúng nét khuyết trên của chữ …. (h, l, k, hay b…) 
4) Viết nên chú ý nét khuyết dưới của chữ … (g, y) nhé. 
5) Viết có tiến bộ nhiều nhưng chú ý bớt gạch xoá nhé! 
6) Chú ý nét nối giữa 2 con chữ … để viết cho đúng nhé! 
7) Em nên chủ động rèn chữ viết. Nhất là chú ý dựa vào đường kẻ dọc để chữ viết thẳng đều hơn nhé! 
8) Viết nên chú ý độ rộng nét khuyết trên và độ cao nét móc hai đầu ở chữ h. 
9) Chú ý để viết đúng dòng kẻ và độ rộng chữ … nhé! 
10) Viết chú ý dựa vào đường kẻ dọc của vở nhé!
11) Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
12) Nên chú ý mẫu chữ … khi viết nhé! 
13) Viết có tiến bộ nhưng nên chú ý thêm điểm đặt bút của chữ … nhé! 
14) Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý điểm đặt bút chữ…nhiều hơn nhé! 
15) Em còn viết sai khoảng cách giữa các con chữ. 
16) Cần viết chữ nắn nót hơn. 
17) Cố gắng viết đúng độ cao các con chữ. 
18) Bài viết sạch, đẹp, chữ viết khá đều nét. 
19) Chú ý viết đúng độ cao con chữ r, s hơn.
20) Em viết nét khuyết trên của con chữ b, h, l, k chưa được đẹp, cần cố gắng hơn. 
21) Bài viết có tiến bộ, cần phát huy. 
22) Em viết đúng mẫu chữ, nhưng nắn nót thêm chút nữa thì chữ của em sẽ đẹp hơn. 

23) Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu. 24) Biết cách trình bày bài, chữ viết tương đối. 
25) Chữ viết đều nét, bài viết sạch đẹp. 
26) Cần viết đúng độ cao, độ rộng các con chữ. 

27) Viết đúng khoảng cách giữa các con chữ hơn. 
28) Chú ý trình bày bài viết đúng qui định, sạch đẹp hơn. 
29) Có ý thức rèn chữ, giữ vở tốt. 
30) Bài viết còn tẩy xóa nhiều, cố gắng viết đúng hơn. 
31) Chú ý viết dấu thanh đúng vị trí. 
32) Cần rèn chữ, giữ vở sạch hơn nhé! 
33) Điểm dừng bút chưa đúng qui định. 
34) Chú ý cách nối nét giữa các con chữ. 
35) Cố gắng viết chữ đều nét, đẹp hơn nhé! 
36) Em viết chưa đúng còn sai chính tả, cần cố gắng hơn. 
37) Rèn thêm chữ viết khi ở nhà. 
38) Nhìn kĩ để viết đúng mẫu hơn.

 

MẪU NX ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HS Ở TIỂU HỌC.
*Nếu học sinh hoàn thành tốt bài làm, GV có thể nhận xét: 
-Bài làm tốt, đáng khen. 
-Thầy (Cô) rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé.
-Cô rất thích bài văn của con vì có nhiều ý hay, nên chia sẻ với các bạn con nhé;
- Con làm bài tốt, cô khen ngợi con.
-Em học tốt, em giỏi, em ngoan .
-Bài làm tốt, rất đáng khen, con cần phát huy.
-Cô rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé.
-Cô rất thích cách suy luận và trình bày vở của con. Cố gắng phát huy con nhé. 
-Bài làm tốt, con đáng khen.


*Học sinh hoàn thành bài làm đạt kết quả khá, GV có thể nhận xét: 
-Bài làm khá tốt, nếu …………… em sẽ có kết quả tốt hơn. 
-Bài của em đã hoàn thành khá tốt.Để đạt kết quả tốt hơn, em cần …
-Em đã có sáng tạo trong bài làm. Tuy nhiên em cần trình bày sạch đẹp hơn!...
-Bài làm có đủ ý; Em hãy phát huy nhé!

*Học sinh hoàn thành bài làm, GV có thể nhận xét: 
-Em đã hoàn thành bài làm, nếu rèn thêm ...,em sẽ có kết quả tốt hơn. 
-Bài làm đạt yêu cầu. Nếu em chú ý những vấn đề như ……………., thì kết quả sẽ tốt hơn.
-Em có hiểu bài; Em hãy phát huy nhé!
- Em có cố gắng; Em hãy phát huy nhé!
--Em có tiến bộ; Em hãy phát huy nhé!
- Em cần cố gắng hơn nữa; 
- Em có nhiều cố gắng; Em hãy phát huy nhé!
- Bài làm Tạm được; Em cố gắng hơn nhé!
--Em Hiểu đề; Em cố gắng hơn nhé!

*Học sinh chưa hoàn thành bài làm, GV có thể nhận xét:
- Bài làm chưa đủ ý; Em cố gắng hơn nhé!
- Bài làm diễn đạt ý chưa trôi chảy, Thiếu ý; Em cố gắng hơn nhé!
-Bài làm bẩn; Chưa sáng tạo, Em cố gắng hơn nhé!
-Trình bày ẩu ; Em cố gắng hơn nhé!
- Bài làm quá sơ sài; Em cố gắng hơn nhé!
- Bài làm chưa có chiều sâu; Em hãy cố gắng hơn nhé!
-Em thiếu kỹ năng làm bài; Em cố gắng hơn nhé!
- Em có tiến bộ; Em cố gắng hơn nhé!
- Bài làm diễn đạt lủng củng, Em cố gắng hơn nhé!
-Em cần cố gắng hơn nhé, em còn tính nhầm phép tính , lần sau em cẩn trọng hơn em nhé…
-Em cần nỗ lực nhiều hơn, cần ………và ……Cô tin chắc em sẽ có kết quả tốt hơn.
-Em đã cố gắng thực hiện bài làm. Nếu lưu ý những điểm như …………………… , em sẽ có kết quả cao hơn. 
-Bài làm chưa đạt yêu cầu, con cần cố gắng thêm nhé...
-Chú ý hơn chút nữa là con sẽ làm được tốt đấy”; 
-Lần sau con nhớ khắc phục lỗi này nhé”; 
-Cô tin rằng lỗi này con sẽ không mắc phải ở bài sau nữa”;
-Bài này con đã có tiến bộ hơn rồi đấy ! Cố lên !”

*Nếu học sinh có nhiều tiến bộ, GV có thể nhận xét: 
-Em đã có nhiều tiến bộ trong việc …… và ……… Cô tự hào về em.
-Em nói rất chính xác
-Em nên cố gắng viết chữ rõ và trình bày sạch sẽ hơn
-Em cần cố gắng hơn, cô rất tin ở em;
- Em cần cố gắng viết chữ rõ hơn, 
-Em không nên viết hai màu mực trong một bài làm..
--“ Em viết chữ khá đều nét nhưng nên chú ý viết đúng điểm dừng bút của con chữ nhé”; 
-Chữ viết chưa đẹp, cần luyện thêm nét con nhé.
--Em viết nên chú ý nét khuyết dưới của con chữ nhé...
--Chữ hơi ốm, Em cần luyện nhiều hơn nữa sẽ đẹp đấy,
-- Em có nhiều tiến bộ, hãy phát huy nhé”,
tìm hiểu đề, bố cục và nội dung, hình thức bài làm… (với môn văn). Và việc hiểu lý thuyết, kỹ năng vận dụng tính toán… (Với môn toán)…


*NHẬN XÉT THÁNG
a)Em tìm được một số từ ngữ. Em trình bày còn chưa sạch đẹp. Em cần trình bày cẩn thận hơn. Vốn từ của em rất tốt.

a)Em nắm chắc KT-KN các môn: Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử. Tính toán thành thạo và giải được các bài toán khó trong sgk. 
a)Nắm chắc kiến thức cơ bản của từng bài học trong phân môn Toán, TV, KH , LS  ĐL. a)Em đọc bài tốt, phát âm đúng; chữ viết rõ ràng. 
a) Đọc bài tốt, phát âm đúng,cong thuc; làm tính nhanh; chữ viết đẹp 
a)Đọc bài tốt, phát âm đúng; chữ viết rõ ràng; làm tính nhanh.  

a)Em viết chữ đẹp, làm tính tương đối tốt nhưng em cần rèn nhiều về kĩ năng giải toán. 
a)Đọc viết tương đối tốt, em cần rèn thêm về kĩ năng cộng, trừ có nhớ. 
a)Em đã đọc to, rõ ràng các bài tập đọc, biết ngắt nghỉ hợp lí. Có kĩ năng đọc hiểu tốt. Em cần duy trì và phát huy. 
VD1: Hoàn thành nội dung các môn học. Đọc còn chưa tốt, cần luyện đọc nhiều hơn.

VD 2: Hoàn thành tốt nội dung các môn học. Kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nội dung đoạn truyện, em còn biết sử dụng cả cử chỉ, điệu bộ, lời nói khi kể. Cần phát huy.

VD 3: Hoàn thành khá nội dung các môn học. Đọc to, rõ ràng, tuy nhiên cần phát âm đúng các từ ngữ có âm đầu l/n, em cần nghe cô giáo và các bạn đọc và đọc lại nhiều lần các từ ngữ này.

VD4: Hoàn thành nội dung các môn học. Còn quên  khi thực hiện hoc tap

- Rèn cho HS viết các chữ số chuẩn hơn.

VD 5: Hoàn thành nội dung các môn học. Trình bày bài toán còn chậm. Động viên học sinh viết nhanh hơn.

VD 6: Hoàn thành nội dung các môn học. Ngồi học còn chưa đúng tư thế. Thường xuyên nhắc nhở học sinh ngồi đúng tư thế.

VD 7:  Hoàn thành nội dung các môn học, khi thực hiện các phép tính chia cho số có hai chữ số còn chậm. Hướng dẫn học sinh cách ước lượng khi chia. Cho thêm bài tập và hướng dẫn lại cách thực hiện phép chia đã học.

VD 8: Cần đọc lại các bài tập đọc trong tháng để luyện đọc đúng. Các tiếng có âm s/x; l/n; dấu hỏi dấu ngã con phát âm sai. Cần lắng nghe cô giáo và bạn đọc để đọc lại cho đúng.

VD 9: Chưa giải được bài toán có lời văn. Hướng dẫn: Em đọc lại bài toán xem bài toán hỏi gì, bài toán cho biết gì, cần thực hiện phép tính gì và thực hiện như thế nào.

VD: Còn lúng túng khi giải bài toán và khi thực hiện. GV cho các bài tập để học sinh luyện thêm.

a)Em tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, biết sắp xếp các từ chỉ người trong gia đình họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội và họ ngoại. Em trình bày còn chưa sạch đẹp. 
Em cần trình bày cẩn thận hơn. 
a)Em nắm chắc KT-KN các môn: Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử. Tính toán thành thạo và giải được các bài toán khó trong sgk. 
a)Em viết chữ đẹp, làm tính tương
a)Nắm chắc kiến thức cơ bản của từng bài học trong phân môn Toán, TV, KH , LS + ĐL. Vốn từ của em rất tốt. 
a)Em đã thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 3và4; đọc bài tốt, phát âm đúng; chữ viết rõ ràng. 
a) Đọc bài tốt, phát âm đúng, thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 3và4; làm tính nhanh; chữ viết đẹp 
a)Đọc bài tốt, phát âm đúng; chữ viết rõ ràng; làm tính nhanh. 
đối tốt nhưng em cần rèn nhiều về kĩ năng giải toán. 
a)Đọc viết tương đối tốt, em cần rèn thêm về kĩ năng cộng, trừ có nhớ. 
a)Em đã đọc to, rõ ràng các bài tập đọc, biết ngắt nghỉ hợp lí. Có kĩ năng đọc hiểu tốt. Em cần duy trì và phát huy. 
a) Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Làm đúng các phép tínhvề cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫn cách trình bày.- Biết trách nhiệmlà học sinh lớp 5.
a)Chữ viết đều, đẹp.Hiểu nghĩa một số từ về chủ đề Tổ quốc.Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫn cách trìnhbày.Vui và tự hào khilà học sinh lớp 5.
a) Viết đúng các bài chính tả.Hướng dẫn đánh dấu thanh tiếngcó ng/ngh; gh/g. Hướng dẫn cách thực hiện cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫncách trình bày..- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.
a) Chữ viết đều, đẹp.Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Biếtkể chuyện. Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số. Trình bày sạchđẹp.
- Có ý thức học tậprèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
a)Nắm chắc kiến thức về từ đồng nghĩa.Đọc diễn cảm; chữ viếtđều, đẹp. Làm các bài toán về cộng trừ nhân chia phân số nhanh, trình bày sạchđẹp. -Có ý thức rènluyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. 

a)Có tiến bộ về chữ viết;hướng dẫn làm bài tập về từ đồngnghĩa và cộng trừ nhân chia phân số ;hướng dẫn cách trình bày. 
- Biết trách nhiệmlà học sinh lớp 5.

a) Kĩ năng đọc viết tốt, kể chuyện có sắc thái biểu cảm.Thực hiện thành thạo các phép tính cộng trừ, trừ số thập phân. Bài văn miêu tả có nhiều hình ảnh dẹp, từ ngữ đặc sắc.. Đọc thêm sách báo để có vốn từ phong phú.

a) Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Làm đúng các phép tínhvề cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫn cách trình bày.
Có tiến bộ về chữ viết;hướng dẫn làm bài tập về từ đồngnghĩa và cộng trừ nhân chia phân số ;hướng dẫn cách trình bày. 
- Biết trách nhiệmlà học sinh lớp 5.

- hs giỏi cho tháng 10;: Kĩ năng đọc viết tốt, kể chuyện có sắc thái biểu cảm.Thực hiện thành thạo các phép tính cộng trừ, trừ số thập phân. Bài văn miêu tả có nhiều hình ảnh dẹp, từ ngữ đặc sắc.. Đọc thêm sách báo để có vốn từ phong phú.

a)Chữ viết đều, đẹp.Hiểu nghĩa một số từ về chủ đề Tổquốc.Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫn cách trìnhbày.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.
a) Viết đúng các bài chính tả.Hướng dẫn đánh dấu thanh tiếng có ng/ngh; gh/g. Hướng dẫn cách thực hiện cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫn cách trình bày..
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.
a) Chữ viết đều, đẹp.Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Biếtkể chuyện. Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số. Trình bày sạchđẹp.
- Có ý thức học tậprèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
a)Nắm chắc kiến thức về từ đồng nghĩa.Đọc diễn cảm; chữ viếtđều, đẹp. Làm các bài toán về cộng trừ nhân chia phân số nhanh, trình bày sạchđẹp. 

- Có ý thức rènluyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. 


 

Nhận xét về năng lực: ( Điều 8)

b) Thực hiện đúng nội quy sắp xếp thời gian học tập hợp lý,cởi mở thân thiện với bạn bè.Mạnh dạn, tự tin.
b)Có ý thức tự phục vụ.

b)Em đã tự giác tham gia và chấp hành sự phân công của nhóm trưởng 
b)Biết giữ gìn đồ dùng, sách vở sạch sẽ ngăn nắp. 

b) Biết tự học và giải quyết vấn đề. 
b) Em đã biết tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 

b) Có sự tiến bộ khi giao tiếp; nói to, rõ ràng. 
b)Biết tích cực giúp đỡ bạn cùng học nhóm. 

b)Có năng lực chỉ đạo nhóm hoạt động tốt. 

b)Biết giữ gìn đồ dùng, sách vở sạch sẽ ngăn nắp. b)Em đã tự giác tham gia và chấp hành sự phân công của nhóm trưởng 
b) Biết tự học và giải quyết vấn đề. 
b) Có sự tiến bộ khi giao tiếp; nói to, rõ ràng. 
b)Biết tích cực giúp đỡ bạn cùng học nhóm. 
b)Có năng lực chỉ đạo nhóm hoạt động tốt. 
b)Em đã biết tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 
b) Thực hiện đúng nội quy; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b) Thực hiện đúng nội quy sắp xếp thời gian học tập hợp lý,cởi mở thân thiện với bạn bè.Mạnh dạn, tự tin.
b) Mạnh dạn, tự tin.Sắp xếp thời gian học tập hợp lý, cởi mở thân thiện với bạn bè.
b) Mạnh dạn,cởi mở thân thiện; nhắc em về chuẩn bị đồ dùng sách vở đầy đủ và biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập

b) Mạnh dạn, tự tin.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ họctập; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
b) Thực hiện đúng nội quy; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tậpđầy đủ.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b) Thực hiện đúng nội quy sắp xếp thời gian học tập hợp lý,cởi mở thân thiện với bạn bè.Mạnh dạn, tự tin.
b) Mạnh dạn,cởi mở thân thiện;nhắc em về chuẩn bị đồ dùngsách vở đầy đủ và biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập
b) Mạnh dạn, tự tin.Sắp xếp thời gian học tập hợp lý, cởi mở thân thiện với bạn bè.
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao.

- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.

- Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm. - Trung thực, kỉ luật, đoàn kết.

- Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.- Khả năng tự học tốt. Cần phát huy.

- Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.

- Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục

- Hay quên sách vở đồ dùng học tập. Con cần kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp.

- Chưa  mạnh dạn trong giao tiếp. Cần tập nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lớp.

- Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập.

- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.

 

a) Tự phục vụ, tự quản : - Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.

- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao.

- Hay quên sách vở đồ dùng học tập. Con cần kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp.

b) Giao tiếp và hợp tác:

- Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.

- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.

- Chưa  mạnh dạn trong giao tiếp.  GV cho HS được nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lơp.

c) Tự học và giải quyết vấn đề

- Khả năng tự học tốt. Cần phát huy.

- Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập.

Nhận xét về phẩm chất (Điều 9)

c) Đi học đầy đủ đúng giờ.Trung thực, kỉ luật. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

c)Tích cực tham gia các hoạt động của nhóm.
c)Tích cực tham gia các hoạt động.

c)Biết hòa đồng với mọi người. 
 c)Kính trng thầy cô. 
c)Tích cực tham gia các hoạt động của nhóm, lớp. 
c) Biết giúp đỡ mọi người. 
c)Tự tin trao đổi ý kiến của mình trước tập thể. 
c) Nhặt được của rơi em đã biết tìm và trả lại cho người đánh mất.
c)Tự tin và trung thực trong mọi hoạt động 
c)Tự tin trao đổi ý kiến của mình trước tập thể. 
c) Nhặt được của rơi em đã biết tìm và trả lại cho người đánh mất.
c) Đoàn kết,Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cánhân.Nhắc nhở em cần tích cực tham gia công việc chung.

c)Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm.Tích cực tham gia công việc chung.Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

c) Đi học đầy đủ đúng giờ.Trung thực, kỉ luật. Có ý thức giữgìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
c)Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm.Tích cực tham gia công việc chung.Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

c) Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Đi học đầy đủ đúng giờ.Có ýthức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

c) Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm.Tích cực thamgia công việc chung.Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

c) Đoàn kết,Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.Nhắc nhở em cần tích cực tham gia công việc chung.
c) Đi học đầy đủ đúng giờ.Trung thực, kỉ luật. Có ý thức giữgìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
c) Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Đi học đầy đủ đúng giờ.Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
 

 

nguon VI OLET