Tiết 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU LÔNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Nhận biết được thế nào là một điện tích, điện tích điểm.

- Nêu được các cách làm cho vật nhiễm điện, cách nhận biết vật nhiễm điện.

- Nêu được sự tương tác giữa hai loại điện tích.

- Vẽ được các véc tơ tương tác điện giữa hai điện tích.

- Phát biểu định luật cu lông, viết được biểu thức của định luật.

- Biết cách tổng hợp các véc tơ lực tác dụng lên một điện tích điểm theo quy tắc hình bình hành.

2. Kỹ  năng:

- Xác định được phương chiều của lực cu lông tương tác giữa các điện tích điểm

-Vận dụng được định luật cu lông để giải các bài tập về các điện tích điểm.

- Thực hành làm cho vật nhiễm điện do cọ xát

3. Thái độ:

     - Hứng thú học tập.

     - Quan tâm đến các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.

4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh

     - Khả năng giả quyết vấn đề thông qua một hệ thống câu hỏi; tóm tắt những thông tin liên quan điện tích, tương tác điện tích.

     - Rèn năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề trong thực tế.

     - Năng lực hoạt động nhóm.

II. Chuẩn bị

    1. Giáo viên:

     - Thước nhựa để cọ xát vào len hoặc dạ.

     - Bài tập ví dụ

     - Phiếu học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau

   2. Học sinh:

1

 


    - SGK, giấy nháp, vở ghi.

III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh

   1. Hướng dẫn chung

Chủ đề gồm có chuỗi hoạt động học thiết kế theo phương pháp dạy học giải quyết vấn đề: Từ thí nghiệm thực tế đến bài tập ví dụ, giáo viên tổ chức cho học sinh phát biểu vấn đề nghiên cứu về điện tích, sự tương tác điện. Tiếp đến, thông qua các nhiệm vụ học tập để định hướng các hoạt động nghiên cứu của học sinh (các hoạt động theo phương pháp thực nghiệm: đề xuất dự đoán, thiết kế phương án thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm và ghi nhận các kết quả để rút ra nhận xét về đặc điểm của các điện tích điểm. Sau đó tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thể chế hóa kiến thức.

Bước 1 (Khởi động): Làm nảy sinh và phát biểu vấn đề tìm hiểu đặc điểm của điện tích, điện tích điểm.

Bước 2 (Giải quyết vấn đề - hình thành kiến thức).

Bước 3 (Luyện tập): Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng.

Bước 4 (Vận dụng, tìm tòi mở rộng): Vai trò của điện tích đối với đời sống.

Dự kiến việc tổ chức các hoạt động theo thời gian như bảng dưới:

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng dự kiến

Khởi động

Hoạt động 1

Tạo tình huống có vấn đề về các hiện tượng điện tích

10phút

Hình thành kiến thức

Hoạt động 2

Sự nhiễm điện của các vật

20 phút

Hoạt động 3

Sự tương tác điện giữa hai hay nhiều điện tích

Hoạt động 4

Định luật cu lông, tổng hợp lực điện tác dụng lên một điện tích điểm

Luyện tập

Hoạt động 5

Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng

10 phút

Tìm tòi mở rộng

Hoạt động 6

Tìm hiểu vai trò của điện tích trong đời sống, kĩ thuật

Ở nhà,

5 phút

2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động

Hoạt động 1: Làm nảy sinh vấn đề tìm hiểu về điện tích:

1

 


a) Mục tiêu hoạt động

Từ BT tình huống được thực hiện để tạo cho học sinh sự quan tâm đến các vấn đề về điện tích và đặt được các câu hỏi để tìm hiểu về đặc điểm, tính chất của điện tích.

Nội dung hoạt động: Tạo tình huống xuất phát.

a. Khi cọ xát thước nhựa vào len (hoặc dạ).

b. Khi cọ xát thủy tinh vào lụa (hoặc dạ).

**Yêu cầu học sinh tìm hiểu về sự nhiễm điện của các vật trong việc lọc bụi ở các ống khói thải ra ở các nhà máy, nhằm lọc bớt bụi, giảm bụi thải vào môi trường. Hiện tượng áo sơ mi về mùa nắng heo vàng khi rũ áo có tiếng nổ lẹt đặt và phát sáng.

b) Gợi ý tổ chức hoạt động

- Hướng dẫn học sinh nhớ lại kiến thức về sự nhiễm điện đã học ở lớp 7.

- Học sinh trao đổi nhóm để giải thích hiện tượng.

c) Sản phẩm của hoạt động

* Dự đoán các phương án trả lời của học sinh:

Câu a.        Thước nhựa nhiễm điện âm

Câu b.        Thước nhựa nhiễm điện âm

        Hoạt động 2: Sự nhiễm điện của các vật

a) Mục tiêu hoạt động

Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ nghiên cứu để hiểu được các vật nhiễm điện như thế nào?

Nội dung hoạt động:

- Học sinh làm việc nhóm và thực hiện nhiệm vụ học tập để biết được thế nào là sự nhiễm điện do cọ sát, tiếp xúc, hưởng ứng.

- Nhóm thảo luận để thực hiện kiểm tra dự đoán và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

b) Gợi ý tổ chức hoạt động

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm là sáng tỏ vấn đề.

- Giáo viên phát đồ dùng làm thí nghiệm và hướng dẫn HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm về các đơn vị kiến thức sau:

+ Sự nhiễm điện do cọ sát.(làm ở các chất liệu khác nhau)

- Tổ chức cho các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.

- Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động để làm cơ sở đánh giá học sinh.

- Giáo viên tổng kết, chuẩn hóa kiến thức.

1

 


c) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm của nhóm học sinh. Căn cứ vào quá trình thực hiện, các báo cáo kết quả  trao đổi thảo luận để đánh giá cá nhân và nhóm học sinh.

Hoạt động 3: Sự tương tác điện giữa hai hay nhiều điện tích

a) Mục tiêu hoạt động

Học sinh nêu được các loại điện tích.

HS viết được kí hiệu các loại điện tích.

HS biết được sự tương tác giữa hai loại điện tích cùng dấu và khác dấu.

Nội dung hoạt động:

- Học sinh làm việc nhóm và thực hiện nhiệm vụ học tập để đưa ra ví dụ về sự tương tác giữa các loại điện tích.

- Học sinh làm thí nghiệm minh chứng.

Nhóm thảo luận để thực hiện kiểm tra dự đoán và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

b) Gợi ý tổ chức hoạt động

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm, là sáng tỏ các vấn đề sau:

+ Hai điện tích hút nhau(trái dấu).

+ Hai điện tích đẩy nhau(cùng dấu).

 

 

 

+ Một điện tích chịu tác dụng của hai hay nhiều điện tích*.

- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả và thảo luận.

- Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động để làm cơ sở đánh giá học sinh.

- Giáo viên tổng kết, chuẩn hóa kiến thức.

- GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm kháo sát thực nghiệm về sự tương tác giữa các loại điện tích.

Hoạt động 4: Định luật cu lông, tổng hợp lực điện tác dụng lên một điện tích điểm. Hằng số điện môi.

a) Mục tiêu hoạt động

- Học sinh phát biểu được định luật cu lông. Viết biểu thức của định luật.

- HS vẽ được véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích với nhau.

1

 


- HS tổng hợp các véc tơ lực tác dụng lên một điện tích điểm( theo qui tắc hbh)

- HS biết được tác dụng của hằng số điện môi

b) Gợi ý tổ chức hoạt động

- Yêu cầu học sinh hoàn thành một số nhiệm vụ sau:

+ Tìm hiểu ý nghĩa của định luật cu lông.

+ Đưa ra công thức tính lực tương tác.

+ Thành lập công thức tổng hợp lực tương tác điện để tính toán.

+ So sánh lực tương tác trong các môi trường có hằng số điện môi khác nhau.

- Cho học sinh làm bài tập ví dụ:

   Hai điện tích điểm dương q1 và q2 có cùng độ lớn điện tích là 8.10-7 C được đặt trong không khí cách nhau 10 cm.             

 a. Hãy xác định lực tương tác giữa hai điện tích đó.

 b. Đặt hai điện tích đó vào trong môi trường có hằng số điện môi là =2 thì lực tương tác giữa chúng sẽ thay đổi thế nào? Để lực tương tác giữa chúng là không đổi (bằng lực tương tác khi đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa chúng khi đặt trong môi trường có hằng số điện môi =2 là bao nhiêu?

c) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm của nhóm học sinh. Căn cứ vào quá trình thực hiện, các báo cáo kết quả  trao đổi thảo luận để đánh giá cá nhân và nhóm học sinh.

Hoạt động 5: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng.

A. Hệ thống kiến thức

1. Sự nhiễm điện của các vật. Tương tác điện

+ Nhiễm điện do cọ sát

+ Có hai loại điện tích

+ Sự tương tác điện (đẩy và hút) giữa các loại điện tích.

2. Định luật cu lông. Tổng hợp lực điện tác dụng lên một điện tích. Hằng số điện môi

Công thức định luật cu lông

F = k.

Tổng hợp lực điện tác dụng lên một điện tích điểm

     suy ra       

Các trường hợp đặc biệt

1

 


Hằng số điện môi

F = k.

 

 

B. Bài tập vận dụng

Bài 1: Hai điện tích q1 = 8.10-8 C và q2 = -8.10-8 C đặt tại A và B trong không khí cách nhau  một khoảng AB = 6 cm. Xác định lực điện tác dụng lên q3 = 8.10-8 Cđặt tại C nếu :

 a) CA = 4 cm và CB = 2 cm.

b) CA =  4 cm và CB =  10 cm.

Bài 2 : Hai điện tích điểm q1 = -10-7 C và q2 = 5.10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 5 cm.Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 = 2.10-8C đặt tại điểm C sao cho CA = 3 cm,CB=4cm

Bài 3 : Tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt 2 điện tích q1 =  q2 = - 6.10-6 C. Xác định lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = -3.10-8 C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm

Hoạt động 6: Tìm hiểu vai trò của điện tích trong đời sống, kĩ thuật (học sinh làm việc ở nhà và báo cáo thảo luận ở lớp).

1

 


IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá chủ đề

1. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. q1> 0 và q2 < 0.        B. q1< 0 và q2 > 0.  C. q1.q2 > 0.  D. q1.q2 < 0.

2. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông

A. tăng 4 lần.   B. tăng 2 lần.  C. giảm 4 lần.  D. tăng 4 lần.

3. Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là

1

 

nguon VI OLET