Thể loại Giáo án bài giảng Khác
Số trang 1
Ngày tạo 11/22/2010 2:33:26 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 1.77 M
Tên tệp giao trinh ms excel 1 doc
MỤC LỤC
BÀI 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MICROSOFT EXCEL
I- KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH MICROSOFT EXCEL
II- MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA EXCEL
III- SỔ BẢNG TÍNH VÀ TỜ BẢNG TÍNH
BÀI 2 CÁC THAO TÁC VỚI TẬP TIN BẢNG TÍNH EXCEL (WORKBOOK)
I- MỞ MỘT HOẶC NHIỀU TỆP TIN BẢNG TÍNH (*.XLS)
1- Mở một tệp bảng tính đã tồn tại
2- Mở nhiều tệp bảng tính đã tồn tại
3- Mở một bảng tính mới (theo mẫu mặc định)
II- CHUYỂN TRẠNG THÁI LÀM VIỆC
1- Chuyển giữa các trang tính khác nhau trong cùng một sổ bảng tính.
2- Để chuyển giữa các sổ bảng tính đang mở khác nhau (sử dụng thanh trạng thái các cửa sổ)
3- Để chuyển giữa các sổ bảng tính đang mở khác nhau (sử dụng thanh thực đơn của Window)
III- GHI LƯU TẬP TIN BẢNG TÍNH VÀO Ổ ĐĨA
1- Để ghi lưu bảng tính (Ghi lần đầu)
2- Ghi lưu bảng tính dưới một tên khác
3- Để ghi một bảng tính phù hợp với các phiên bản phần mềm có trước Excel XP
4- Để ghi một tệp tin với một kiểu phù hợp để có thể đưa lên trang Web
5- Để ghi một sổ bảng tính như một tệp tin mẫu
BÀI 3 CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG BẢNG TÍNH
2- Di chuyển bằng phím mũi tên
II- THAY ĐỔI GIAO DIỆN VÀ MỘT SỐ CẤU HÌNH CƠ BẢN
2- Hiển thị hoặc giấu các thanh công cụ
3- Ẩn hiện các nút trên thanh công cụ
4- Cố định, huỷ bỏ cố định các tiêu đề hàng/cột.
5- Thay đổi những cấu hình chính trong ứng dụng
III- NHẬP DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH.
3- Nhập dữ liệu kiểu ngày tháng
4- Nhập dữ liệu kiểu công thức (Formular)
VI- THAO TÁC VỚI CÁC TRANG TÍNH
5- Di chuyển một bảng tính trong một dãy các bảng tính hoặc giữa các bảng tính đang mở
VII- SAO CHÉP, DI CHUYỂN DỮ LIỆU
BÀI 4 ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU VÀ BẢNG TÍNH
I- ĐỊNH DẠNG BẰNG HỘP THOẠI FORMAT CELL.
II- THAY ĐỔI ĐỘ RỘNG CỦA CỘT VÀ CHIỀU CAO CỦA HÀNG
IV- CHÈN, XOÁ CÁC HÀNG, CỘT VÀ Ô
1- Để chèn một hay nhiều hàng trong một bảng tính
2- Để chèn một hay nhiều cột trong bảng tính
VI- CỐ ĐỊNH TIÊU ĐỀ DỮ LIỆU CHO CÁC TRANG
BÀI 5 CÔNG THỨC VÀ HÀM TRONG EXCEL
II- CÔNG THỨC VÀ HÀM TRONG EXCEL
1- Một số hàm thống kê (Statistical)
4- Một số hàm xử lý ngày tháng
BÀI 6 THAO TÁC VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1- Sử dụng lệnh tìm kiếm để tìm nội dung trong một bảng tính.
2- Sử dụng lệnh thay thế nội dung trong một bảng tính.
Sắp xếp cả bảng tính theo tối đa ba cột:
Sắp xếp một vùng dữ liệu thuộc bảng tính
1- Sử dụng chức năng lọc tự động Autofilter
IV- TỔNG HỢP DỮ LIỆU TRONG DANH SÁCH (SUBTOTAL).
V- TỔNG KẾT VỚI BẢNG TRỌNG TÂM (PIVOT)
I- DÙNG CHART WIZARD ĐỂ TẠO BIỂU ĐỒ HIỂN THỊ DỮ LIỆU
II- CHÈN MỘT BIỂU ĐỒ VÀO TÀI LIỆU MICROSOFT WORD
III- TẠO RA MIỀN IN VÀ XEM TRƯỚC BẢN IN CỦA BẠN
Cách 1: Khởi động Excel từ nút Start của Windows
Nhấn chuột vào Start -> Program-> Microsoft Excel
Hình khởi động Excel
Cách 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Microsoft Excel trên thanh Office bar
Sau khi khởi động chương trình MS Excel, ta có một sổ bảng tính (workbook). Trong một sổ bảng tính có nhiều trang tính (Sheet). Một sổ bảng tính có thể gồm từ 1 đến 255 trang tính riêng biệt.
Theo mặc định, mỗi sổ bảng tính trong Excel gồm 3 trang tính được xác định bởi các thẻ hiển thị dọc phía dưới màn hình. Trang tính thứ nhất được gọi là Sheet1, tiếp theo là Sheet2… Như vậy, mỗi khi tạo một sổ bảng tính mới bạn sẽ tạo ra 3 trang tính trắng. Bạn có thể tăng hoặc giảm số trang tính trong một sổ bảng tính.
Hình: 3 trang tính có tên Sheet1, Sheet2, Sheet3
Một sổ bảng tính được ghi thành một tệp (file) bảng tính. Theo mặc định có phần tên mở rộng là *.XLS
Mỗi trang tính (Sheet): bao gồm các cột (column) và các dòng (row), các cột và dòng giao nhau thành các ô (Cell)
Cột là một tập hợp những ô trong bảng tính theo chiều dọc.
Hình: Dòng tên cột
Bảng có thể có đến 256 cột, được đánh thứ tự bằng các chữ cái A,B,C .. Z,AA, AB, AC.. .. IU, IV.
Dòng là một tập hợp những ô trong bảng tính theo chiều ngang. Các dòng được đánh thứ tự bằng các số 1,2,3,4,...65536
Ô được xác định theo cặp giá trị (cột, dòng) - gọi là tọa độ ô hay địa chỉ ô. Ví dụ A9, B12, AB20, ...
Cách 1: Vào menu File \ Exit
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Cách 3: Nhấn vào nút phía góc trên bên phải màn hình
Chọn thực đơn File, chọn lệnh Open.
Hoặc nhấn chuột vào biểu tượng Open trên thanh công cụ.
Di chuyển chuột đến tệp tin mà bạn muốn mở, sau đó nhấn đúp chuột vào tên tệp tin để mở.
Nếu cần thay đổi thư mục khác, ta có thể sử dụng chức năng Up one level để di chuyển lên thư mục mức cao hoặc nhấn chuột vào mũi tên trong ô Look in.
Nhấn chuột vào biểu tượng Open sẽ xuất hiện hộp thoại Open. Nhấn chuột vào tệp tin đầu tiên, giữ phím Ctrl sau đó nhấn chuột vào các tệp tin khác mà bạn muốn mở. Sau đó giải phóng phím Ctrl và nhấn chuột vào nút Open
Để mở một sổ bảng tính mới
Nhấn chuột vào biểu tượng New đặt trên thanh công cụ
hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.
Nhấn chuột vào phần tên của trang tính, được hiển thị dọc phía dưới màn hình, như minh hoạ.
Nhấn chuột vào biểu tượng sổ bảng tính được hiển thị trong thanh trạng thái các cửa sổ, đặt dọc phía dưới màn hình, như minh hoạ
Trong cửa sổ chương trình Excel, nhấn chuột vào lệnh Window, bạn sẽ thấy xuất hiện danh sách các sổ bảng tính như minh hoạ. Nhấp chọn sổ bảng tính cần mở
Để ghi lưu bảng tính, nhấn chuột vào biểu tượng Save . Nhập tên của bảng tính vào ô File Name, chọn thư mục sẽ chứa tệp tin trong ô Save in, sau đó nhấn nút Save để ghi.
Chọn thực đơn File, chọn lệnh Save As.
Nhập tên của bảng tính vào ô File Name, chọn thư mục sẽ chứa tệp tin trong ô Save in, sau đó nhấn nút Save để ghi.
Chọn thực đơn File, chọn lệnh Save As, có thể chọn thư mục chứa tệp tin trong ô Look in. Trong ô Save as type: chọn kiểu tệp tin mà bạn muốn ghi, ví dụ: ở đây chúng ta chọn Microsoft Excel 97 - Excel 2003 & 5.0/95 Workbook (*.XLS), nhập tên tệp tin vào ô File Name, chọn nút Save để ghi
Chọn thực đơn File, chọn lệnh Save As. Chọn kiểu tập tin là WebPage (.htm:*.html) trong ô Save as type
Nhập tên tệp tin vào ô File Name, chọn nút Save để ghi.
a/ Bảng tính như tập tin mẫu (Template)
Thông thường, khi làm việc với các bảng tính, chúng ta muốn sử dụng cùng một cách trình bày dữ liệu hay cấu trúc của bảng tính. Mỗi khi tạo một bảng tính mới, chúng ta có thể định dạng lại từ đầu hoặc sử dụng một mẫu bảng tính đã có sẵn. Mẫu bảng tính này được gọi là template. Các mẫu này được lưu trữ với phần mở rộng là .XLT và khi chúng được sử dụng để tạo ra bảng tính mới, một bản sao của bảng gốc được tạo ra. Cấu trúc và định dạng của bảng gốc vẫn được giữ nguyên. Để tạo mẫu bảng tính, trước tiên cần định dạng một trang tính mới có tất cả các thành phần mà bạn muốn và sau đó ghi lại dưới dạng tệp tin .XLT.
b/ Ghi một sổ bảng tính như một tệp tin mẫu
Bạn có thể ghi sổ bảng tính giống như một tệp tin mẫu Excel bằng cách chọn Template từ phần Save as type của hộp thoại Save.
c/ Sử dụng một mẫu
Từ thanh thực đơn File, chọn New để hiển thị hộp thoại New.
Chọn mẫu mà bạn muốn. Chú ý rằng bạn thường nhìn thấy rất nhiều thẻ trên hộp thoại này, ví dụ như General và Spreadsheet Solutions. Nếu bạn muốn dùng mẫu mặc định, chọn Workbook từ thẻ General.
Chọn OK để mở một bản sao của mẫu, cụ thể là một Workbook.
Từ thanh thực đơn của lệnh File, chọn lệnh Close. Bạn sẽ được hỏi là có muốn ghi bất kì sự thay đổi nào mà bạn đã làm trong tệp tin không. Chọn Yes để ghi, hoặc No để bỏ qua mọi sự thay đổi. Nếu bạn ghi vào một tệp tin mới, hộp thoại Save As sẽ xuất hiện. Trong ô File name, nhập tên tệp tin và nhấn chuột vào nút Save.
Nhấp chuột vào ô cần tới.
Dùng các phím mũi tên sang trái, sang phải, lên trên, xuống dưới để di chuyển theo hướng tương ứng.
Chọn lệnh Edit -> Go to sẽ xuất hiện cửa sổ Goto
Gõ địa chỉ ô cần di chuyển tới trong hộp Reference
Nhấn OK
Sử dụng biểu tượng Zoom trong thanh công cụ của Excel, chọn tỷ lệ trong danh sách. Thông thường chọn tỷ lệ 100%.
Hoặc chọn chức năng Zoom trong thực đơn View và chọn tỷ lệ tương ứng.
Để hiển thị hoặc giấu một thanh công cụ
Để hiển thị một thanh công cụ, chọn lệnh Toolbars từ thực đơn View. Một danh sách các thanh công cụ được hiển thị.
Chọn thanh công cụ mà bạn muốn hiển thị bằng cách nhấn chuột vào nó. (thanh công cụ đang được hiển thị là thanh công cụ trước tên của nó có dấu chếch )
Nhấn chuột vào thanh công cụ đang hiện thị, để ẩn thanh công cụ đó.
Nhấp chuột vào nút Toolbar Options (ở cuối mỗi thanh công cụ), chọn Add or Remove Buttons
Để cố định các ô
Để cố định các ô tiêu đề ngang (cột), di chuyển chuột đến vị trí được chỉ thị, kéo và thả hoặc nhấn chọn thực đơn Window-> Split để hiển thị một hay nhiều cột.
Để cố định các ô tiêu đề dọc (hàng), di chuyển chuột đến vị trí được chỉ thị, kéo và thả.
Để huỷ việc cố định các ô
Từ thanh thực đơn của Window, chọn Remove Split.
Để thay đổi các cấu hình chính
Nhấn chuột vào Tools để hiển thị thanh thực đơn và chọn lệnh Options để hiển thị một hộp thoại. Nhấn chuột vào thẻ General.
Để đặt tên người sử dụng:
Nhập tên của bạn vào ô User Name trong hộp thoại.
Để đặt thư mục mặc định:
Nhập đường dẫn tới thư mục mà bạn muốn đặt làm thư mục mặc định trong ô Default file location của hộp thoại. Thư mục mặc định này cũng xuất hiện trong các hộp thoại mở và ghi của Excel.
Thay đổi Font và cớ chữ
Thay font chữ trong hộp Standard font và cỡ chữ trong hộp Size
Kiểu dữ liệu này bao gồm các ký tự chữ và số. Nếu trong ô chỉ chứa các ký tự số thuần tuý thì phía truớc dãy ký tự số phải đặt dấu nhấn đơn (‘) để phân biệt với dữ liệu kiểu số.
Một ô sẽ nhận kiểu văn bản nếu bắt đầu nhập vào chữ cái. Một ô nhận tối đa 255 kí tự (chữ). Ô chứa văn bản sẽ tự động căn sang bên trái
Chọn ô mà bạn muốn nhập số và gõ các kí tự dưới dạng số vào ô đó. Nếu bạn muốn tạo số âm, hãy đánh dấu - vào trước nó hoặc trước phần ngoặc đơn (số được đóng trong ngoặc đơn).
Để chỉ thị phần thập phân, bạn dùng dấu chấm (.)
Các số được căn bên phải theo mặc định. Nếu bạn muốn nhập một số hoặc công thức dưới dạng text, đánh một dấu tĩnh lược (‘) trước nó.
Chọn ô mà bạn muốn nhập ngày/giờ, sau đó đánh ngày/giờ vào.
Ngày được tách biệt bởi các dấu (- hoặc /).
Nhập ngày hiện tại, ấn tổ hợp phím Ctrl + ;
Chú ý: Trật tự ngày, tháng, năm do Windows quy định. Để chỉnh sửa bạn vào Settings \ Control Panel \ Regional setting.
Ký tự đâu tiên gõ vào là dấu “=” hoặc dấu “+” (giá trị dương) hoặc dấu “-“ (giá trị âm). Kết quả trình bầy trong ô không phải là ký tự gõ vào mà là giá trị của công thức đó.
Ví dụ: gõ trong ô A2: = 12-3 kết quả trình bày trong ô là 9.
Các toán tử tính bao gồm: +, -, *, /, ^ (luỹ thừa), % (phần trăm)
Excel có đặc tính tự điền AutoFill cho phép tự động nhập chuỗi giá trị liên tiếp. Chỉ cần nhập giá trị đầu tiên, AutoFill phân tích và điền các giá trị khác nhau của chuỗi. Có thể dùng AutoFill cho ngày, tháng, năm, chuỗi số…
Để điền một chuỗi số, nhập hai số đầu cạnh nhau theo hàng hay cột
Chọn bôi đen cả hai ô, đưa con trỏ xuống phía dưới bên phải của vùng chọn cho đến khi con trỏ chuột trở thành dấu “+”
Kéo chuột cho đến khi kết thúc vùng điền
Để sửa chữa dữ liệu, bạn đưa con trỏ đến ô cần sửa chữa dữ liệu sau đó ấn F2 và tiến hành sửa chữa. Khi sửa chữa xong bạn ấn Enter để chấp nhận giá trị mới. Nếu bạn không sửa chữa mà tiến hành nhập giá trị mới thay giá trị mới thay giá trị cũ, bạn chỉ cần đưa con trỏ đến ô cần nhập giá trị mới, sau khi sửa chữa xong bạn ấn Enter để chấp nhận giá trị mới.
Bạn có thể đưa con trỏ lên thanh công thức và tiến hành sửa chữa dữ liệu ở đó, sau khi sửa chữa xong bạn ấn Enter để chấp nhận giá trị mới.
Vùng dữ liệu có thể là các ô, các hàng, các cột hay các bảng tính
Để chọn một ô
Nhấn chuột vào ô mà bạn muốn chọn.
Để chọn các ô không lân cận
Nhấn chuột vào ô đầu tiên mà bạn muốn chọn.
Giữ phím Ctrl.
Nhấn chuột vào các ô khác mà bạn muốn chọn.
Thả tự do phím Ctrl khi bạn hoàn thành.
Để chọn dãy các ô bằng cách kéo di chuột
Nhấn chuột vào ô đầu tiên của dãy các ô.
Giữ chuột trái, sau đó kéo sang các ô mà bạn muốn chọn.
Để chọn dãy các ô lân cận ( tạo thành một khối chữ nhật)
Nhấn chuột vào ô đầu tiên của khối chữ nhật.
Giữ phím Shift.
Di chuyển xuống ô mà bạn muốn đánh dấu ở góc phải phía dưới của khối chữ nhật.
Nhấn chuột vào ô cuối cùng của khối mong muốn.
Giải phóng phím Shift.
Để chọn toàn bộ bảng tính
Nhấn chuột vào ô ở góc bên trái của cửa sổ bảng tính nơi giao giữa tiêu đề của hàng và cột.
Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl-A.
Để chọn vài trang tính
Nhấn chuột vào tên của trang tính đầu tiên.
Giữ phím Ctrl.
Tiếp tục nhấn chuột vào các tên trang tính khác mà bạn muốn chọn.
Để chọn tất cả các trang tính
Nhấn chuột phải lên phần tên của một trang tính để hiển thị hộp lệnh
Chọn Select all Sheet.
Để chọn một hàng
Nhấn chuột vào tiêu đề của hàng.
Để chọn dãy các hàng lân cận
Nhấn chuột vào số tiêu đề đầu tiên của hàng mà bạn muốn chọn.
Giữ phím Shift.
Đánh dấu chuột vào tiêu đề của các hàng khác mà bạn muốn chọn.
Nhấn chuột vào hàng cuối cùng mà bạn muốn chọn.
Giải phóng phím Shift.
Để chọn dãy các hàng không lân cận
Nhấn chuột vào số tiêu đề đầu tiên của hàng mà bạn muốn chọn.
Giữ phím Ctrl.
Đánh dấu chuột vào tiêu đề của các hàng khác mà bạn muốn chọn.
Nhấn chuột vào số các hàng tiếp theo mà bạn muốn chọn.
Giải phóng phím Ctrl. Các hàng được chọn sẽ còn lại như minh hoạ.
Để chọn một cột
Nhấn chuột vào chữ tiêu đề của cột.
Để chọn dãy các cột lân cận
Nhấn chuột vào chữ tiêu đề đầu tiên của cột mà bạn muốn chọn.
Giữ phím Shift
Đánh dấu chuột vào tiêu đề của các cột khác mà bạn muốn chọn.
Nhấn chuột vào cột cuối cùng mà bạn muốn chọn.
Giải phóng phím Shift.
Để chọn một dãy các cột không lân cận
Nhấn chuột vào chữ tiêu đề đầu tiên của cột mà bạn muốn chọn.
Giữ phím Ctrl.
Đánh dấu chuột vào tiêu đề của các cột khác mà bạn muốn chọn.
Nhấn chuột vào chữ tiêu đề các cột tiếp theo mà bạn muốn chọn.
Giải phóng phím Ctrl. Các cột được chọn sẽ còn lại như minh hoạ.
Nhấn chuột phải vào bảng tính mà bạn muốn chèn một bảng tính mới trước nó. Từ hộp lệnh của màn hình, chọn lệnh Insert, như minh hoạ.
Bạn sẽ nhìn thấy một hộp thoại được hiển thị, nhấn chuột vào nút OK.
Kết quả được minh hoạ như dưới đây, bảng tính thứ tư đã được chèn vào trước bảng tính thứ hai.
Hoặc nhấn chọn thực đơn Insert -> Worksheet
Để đổi tên một trang bảng tính
Nhấn chuột phải vào phần tên. Trong hộp lệnh , chọn lệnh Rename.
Sau đó bạn có thể đánh đè lên tên đã có sẵn từ trước của trang bảng tính.
Trong trường hợp này, tên bảng tính là Sổ cái đã được sử dụng.
Để xoá một bảng tính
Nhấn chuột phải vào phần tên của trang bảng tính.
Chọn Delete từ hộp lệnh của màn hình.
Một hộp thoại cảnh báo được hiển thị, chọn Delete hoặc Cancel.
Để sao chép một trang tính (cách lâu)
Nhấn chọn tên trang tính của sổ bảng tính mà bạn muốn sao chép.
Nhấn chuột phải vào trang tính và chọn lệnh Move or Copy.
Một hộp thoại được hiển thị.
Chọn mục Move to end.
Nhấn chuột vào Creat a copy.
Nhấn chuột vào nút OK. Kết quả như hình minh hoạ như dưới đây.
Để sao chép một trang tính (cách nhanh)
Chọn tên trang bảng tính muốn sao chép.
Giữ phím Ctrl.
Kéo phần tên của trang bảng tính đến vị trí mong muốn.
Thả phím chuột, kết quả là một bản sao của trang bảng tính xuất hiện.
Để sao chép một trang tính từ sổ này sang sổ khác
Chắc rằng bạn có hai tệp tin sổ bảng tính đang mở. Cái thứ nhất chứa một trang tính mà bạn muốn sao chép sang sổ bảng tính thứ hai.
Trong sổ bảng tính thứ nhất, chọn tên bảng tính mà bạn muốn sao chép.
Nhấn chuột phải vào thẻ bảng tính và chọn lệnh Move or Copy.
h
Một hộp thoại xuất hiện. Nhấn chuột vào mũi tên chỉ xuống bên phải của trường To book của hộp thoại. Chọn tên của sổ bảng tính thứ hai (Book2, như trong ví dụ minh hoạ)
Nhấn chuột vào mũi tên chỉ xuống bên phải của trường Before Sheet của hộp thoại. Chọn bảng tính mà bạn muốn chèn bản sao vào phía trước.
Nhấn chuột vào Creat a copy.
Nhấn chuột vào nút OK. Ví dụ được minh hoạ dưới đây (trong ví dụ này chúng tôi chọn chèn trước bảng tính 2)
Để di chuyển một bảng tính trong một sổ bảng tính (cách lâu)
Chọn thẻ bảng tính mà bạn muốn di chuyển.
Nhấn chuột phải vào thẻ bảng tính, và chọn lệnh Move or Copy.
Một hộp thoại sẽ xuất hiện. Sử dụng trường Before Sheet của hộp thoại, để quyết định di chuyển bảng tính đến nơi nào. Chắc rằng Create a copy không được chọn.
Nhấn chuột vào nút OK. Một ví dụ minh hoạ ở phía dưới. Trong ví dụ này, Sheet1 được di chuyển đến trước Sheet3.
Để di chuyển một trang tính trong sổ bảng tính (cách nhanh)
Chọn thẻ bảng tính của bảng tính mà bạn muốn di chuyển.
Kéo thẻ bảng tính, về phía phải hoặc phía trái tới vị trí mong muốn. Khi bạn nhìn thấy một mũi tên nhỏ chỉ xuống, nó chỉ thị bảng tính đó sẽ được di chuyển, khi bạn giải phóng chuột.
Giải phóng chuột và bảng tính sẽ được di chuyển tới vị trí mong muốn.
Để di chuyển một trang tính tới một sổ bảng tính khác
Chắc rằng bạn có hai tệp tin sổ bảng tính đang mở. Cái thứ nhất chứa một bảng tính mà bạn muốn di chuyển đến sổ bảng tính thứ hai.
Trong sổ bảng tính thứ nhất, chọn thẻ bảng tính của bảng tính mà bạn muốn di chuyển.
Nhấn chuột phải vào thẻ bảng tính, và chọn lệnh Move or Copy.
Một hộp thoại xuất hiện. Nhấn chuột vào mũi tên bên phải của trường To book của hộp thoại. Chọn tên của sổ bảng tính thứ hai (Book2, như ví dụ minh hoạ).
Nhấn chuột vào mũi tên bên phải của trường Before Sheet của hộp thoại. Chọn bảng tính mà bạn muốn chèn bản sao lên trước.
Chắc rằng chức năng Create a copy không được chọn.
Nhấn chuột vào nút OK. Một ví dụ được minh hoạ như dưới đây. (trong ví dụ này chúng ta chèn bản sao trước Sheet3)
Chọn vùng dữ liệu cần sao chép
Nhấn Ctrl + C
Di chuyển con trỏ đến vị trí cần dán, nhấn Ctrl + V
Chọn vùng dữ liệu cần chuyển
Nhấn Ctrl + X
Di chuyển con trỏ đến vị trí cần dán, nhấn Ctrl + V
Chọn vùng nguồn cần sao chép định dạng
Nhấp chuột tại biểu tượng Format Painter trên thanh công cụ
Chọn vùng cần sao chép định dạng
Nhấn Delete hoặc chọn lệnh Edit -> Clear -> Contents để xoá dữ liệu vùng còn định dạng của vùng không bị xoá
Chọn lệnh Edit -> Clear -> Format để xoá định dạng vùng còn dữ liệu của vùng không bị xoá
Chọn lệnh Edit -> Clear -> All để xoá định dạng và dữ liệu của vùng
Chú ý: Để khôi phục lệnh trước đó, bạn nhấn Ctrl + z hoặc nhấn biểu tượng Undo trên thanh công cụ.
Vào menu Format -> Cell
Thẻ Number: Cho phép bạn có thể lựa chọn một trong các kiểu định dạng có sẵn: Số (number), ngày (Date), thời gian (time)...
Thẻ Alignment: Cho phép định dạng lề cho dữ liệu
Thẻ Font: Cho phép định dạng Font cho dữ liệu
Thẻ Border: Cho phép định dạng đường viền cho bảng tính
Thẻ Patterns: Cho phép định dạng màu nền cho dữ liệu
Để thay đổi độ rộng của một cột hay một nhóm cột được chọn
Di chuyển con trỏ chuột di chuyển vào đường giao tiêu đề của cột được chọn với một cột khác, kết quả là con trỏ chuột thay đổi thành dấu cộng.
Nhấn phím chuột và kéo sang phía trái để giảm kích thước cột hoặc sang phía phải để tăng kích thước cột.
Để đặt độ rộng cột thay đổi phù hợp với dữ liệu một cách tự động.
Tìm ra đường giao tiêu đề phía bên phải của cột được chọn.
Nhấn đúp chuột vào đường giao để làm cho cột thay đổi vừa với dữ liệu nhập vào. Cột sẽ được mở rộng theo dữ liệu nhập vào.
Để thay đổi độ rộng của nhiều cột một cách tự động
Chọn nhiều cột và thao tác thay đổi độ rộng cột như đã làm với một cột. Nháy đúp chuột vào viền bên phải tiêu đề của cột trong bất kì các cột nào đang sáng. Độ rộng của các cột sẽ thay đổi phù hợp với sự nhập vào lớn nhất.
Để đặt độ rộng cột mặc định
Từ thanh thực đơn của lệnh Format, chọn Column standard width để hiển thị hộp thoại Standard width. Nhập độ rộng mới cho các cột, sau đó nhấn nút OK.
Để thay đổi độ cao của một hàng hay một nhóm hàng được chọn
Di chuyển con trỏ chuột di chuyển vào đường giao tiêu đề của hàng được chọn với một hàng khác bất kỳ.
Nhấn phím chuột và kéo lên trên để giảm kích thước hàng hoặc kéo xuống dưới để tăng kích thước hàng.
Để thay đổi độ cao của hàng
Chọn các hàng mà bạn muốn thay đổi. Từ thanh thực đơn của lệnh Format, chọn Row và chọn Height từ thực đơn Format Row. Nhập giá trị bạn muốn (từ 0 đến 409) trong hộp Row Height. Nhấn nút OK để kết thúc.
Để thay đổi chiều cao của hàng một cách tự động phù hợp với dữ liệu
Chọn các hàng mà bạn muốn thay đổi.
Từ thanh thực đơn của lệnh Format, chọn Row và chọn Autofit từ thực đơn Format Row.
Trộn ô (hợp các ô lại thành một ô duy nhất): chọn khối ô cần trộn (bôi đen) - > vào menu Format -> Cell -> Alignment -> Merge Cells. (Hoặc chọn biểu tượng Merge Cells trên thanh công cụ)
Tách ô (Huỷ bỏ chế độ trộn ô): Chọn ô bị trộn, vào menu Format -> Cell -> Alignment -> Bỏ chọn Merge Cells
Chọn hàng sẽ được di chuyển xuống khi hàng mới được chèn trên nó.
Để chọn nhiều hơn một hàng thì kéo di chuột dọc theo các tiêu đề hàng.
Nhấn chuột phải theo các hàng được chọn để hiển thị hộp lệnh. Chọn Insert. Hoặc nhấn chọn thực đơn Insert ->Row.
Chọn cột sẽ di chuyển sang phải khi cột mới được chèn vào.
Để chọn nhiều hơn một cột, kéo con trỏ chuột dọc theo các tiêu đề cột.
Nhấn chuột phải theo các cột được chọn để hiển thị một thực đơn. Chọn Insert. Hoặc nhấn chọn thực đơn Insert ->Columns.
Chọn vùng cần chèn ô trống
Chọn lệnh Insert -> Cells, xuất hiện hộp thoại Insert.
+ Shift Cell Right: Thêm ô mới và dời ô hiện hành sang phải
+ Shift Cell Down: Thêm ô mới và dời ô hiện hành xuống dưới
+ Entire Row: Thêm dòng mới và dời dòng hiện hành xuống dưới
+ Entire Colum: Thêm cột mới và dời cột hiện hành sang phải
Chọn các hàng hoặc các cột mà bạn muốn xoá.
Nhấn chuột phải vào hàng hoặc cột đã chọn và chọn Delete trong hộp lệnh. Hoặc nhấn chọn thực đơn Edit -> Delete.
Chọn vùng cần xoá ô
Chọn lệnh Edit -> Delete, xuất hiện hộp thoại Delete.
+ Shift Cell Right: Xoá ô chọn và dời ô phía phải trở lại
+ Shift Cell Down: Xoá ô chọn và dời ô phía dưới lên
+ Entire Row: Xoá cả hàng có ô chọn
+ Entire Colum: Xoá cả cột có ô chọn
Do vùng dữ liệu có quá nhiều hàng và cột, khi di chuyển xuống dưới hoặc di chuyển sang phải thì các phần trên và bên trái sẽ bị khuất. Để cố định tiêu đề cột của dữ liệu hoặc cố định một hàng nào đó để thuận tiện cho việc xem và nhập dữ liệu, thực hiện các bước sau:
Khi muốn cố định cột thì chọn cột phía bên phải của cột cần cố định rồi chọn lệnh Windows -> Freeze Panes
Khi muốn cố định hàng thì chọn bên dưới của hàng cần cố định rồi chọn lệnh Windows -> Freeze Panes
Khi muốn cố định hàng và cột thì chọn ô phía bên phải của cột và bên dưới của hàng cần cố định rồi chọn lệnh Windows -> Freeze Panes
Khi muốn huỷ bỏ chế độ cố định thì chọn lệnh Windows -> UnFreeze Panes
Khi có một dữ liệu trài dài từ trang này qua trang khác, người sử dụng muốn in ra tiêu đề hay nội dung của một cột nào đó của dữ liệu được in ra tất cả các trang mà không phải gõ lại chúng:
Chọn lệnh Page Setup trong menu File sau đó chọn mục Sheet.
Nếu muốn cố định đến hàng nào đó của dữ liệu thì tại phần Rows to Repeat at top đưa vào tên hàng của dữ liệu cần cố định qua các trang rồi chọn OK
Nếu muốn cố định đến cột nào đó của dữ liệu thì tại phần Columns to Repeat at top đưa vào tên cột của dữ liệu cần cố định qua các trang rồi chọn OK
(--------------------------------------------------------------)
Trong Excel, một khái niệm quan trọng để làm việc với các ô dữ liệu đó là địa chỉ. Mỗi ô trong Excel được coi là một địa chỉ, căn cứ vào địa chỉ ta có thể tính toán và tổng hợp dữ liệu, sắp xếp dữ liệu một cách hiệu quả và dễ dàng
Nếu ô chứa công thức tham chiếu đến các ô khác, mỗi cách mang lại một kết quả khác nhau và có thể được sử dụng khác nhau trong Excel.
Là địa chỉ khi sao chép công thức, các địa chỉ trong công thức này tự động thay đổi theo hàng hoặc cột tương ứng tuỳ theo hướng copy.
Ví dụ: Nếu trong ô B10 chứa công thức = SUM(B3:B9), khi bạn sao chép công thức từ ô B10 sang ô C10, công thức trong ô C10 sẽ tự động chỉnh thành = SUM(C3:C9).
Là địa chỉ khi sao chép công thức, các địa chỉ trong công thức không bị thay đổi theo hàng và cột tương ứng.
Để địa chỉ ô trong một công thức không thay đổi khi bạn sao chép công thức đi nơi khác, bạn thêm dấu $ trước địa chỉ hàng và cột
Ví dụ: Khi bạn muốn tăng lương cho tất cả các cán bộ công nhân viên lên 100.000 bạn chỉ cần nhập giá trị đó vào một ô nào đó trong bảng tính (ví dụ ô F7). Khi đó bạn sử dụng $F$7 để tham chiếu giá trị tăng lương này trong công thức ở ô đầu tiên của vùng lương, sau đó sao chép công thức đến các ô còn lại.
Nếu bạn chỉ muốn hàng hoặc cột cố định khi bạn sao chép công thức, bạn sử dụng công thức hỗn hợp, tức là địa chỉ vừa là tương đối vừa là tuyệt đối
Ví dụ: địa chỉ $C3 làm cột không thay đổi khi sao chép công thức, nhưng hàng lại thay đổi. Ngược lại, địa chỉ C$3 thì hàng cố định, còn cột thay đổi khi sao chép.
Ví dụ: Lập bảng tra cứu tính lãi suất tiền gửi Ngân hàng với số vốn gửi là 1000 VND với các mức lãi suất 0.1%, 0.2%, 0.3%, 0.4% trong thời gian 1, 2, 3, 4, 5, 6 tháng tính theo cách tính lãi kép.
Bảng kết quả tra cứu
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
1 |
Vốn |
1000 |
|
|
|
|
|
2 |
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
3 |
0.1% |
|
|
|
|
|
|
4 |
0.2% |
|
|
|
|
|
|
5 |
0.3% |
|
|
|
|
|
|
6 |
0.4% |
|
|
|
|
|
|
Công thức trong Excel bắt đầu từ dấu bằng "=" sau đó là biểu thức là sự kết hợp giữa các toán tử và các toán hạng theo một trình tự toán học nhất định.
Các toán tử
+ để cộng
- để trừ
* để nhân
/ để chia
^ luỹ thừa
Các phép toán so sánh
Bằng (=), lớn hơn (>), nhỏ hơn (<), lớn hơn hoặc bằng (>=), nhỏ hơn hoặc bằng (<=), khác (<>)
Trình tự tính các toán tử trong Excel.
Các hàm AND, OR, NOT
^, *, /, +, -, &, =, <, >, <=, >=, <>
Toán hạng có thể là các hằng số, địa chỉ, hàm số, ...
Để nhập công thức vào ô trong bảng tính
Đặt con trỏ vào ô mà công thức sẽ xuất hiện.
Nhập dấu bằng (=).
Nhập biểu thức mà sẽ tạo ra kết quả bạn muốn. Nó có thể bao gồm các toán hạng, các giá trị, các biến, các hàm.
Khi công thức được hoàn thành, nhấn Enter. Kết quả của công thức sẽ được tính và hiển thị trong ô.
Bạn có thể đặt công thức hiển thị trong thanh công thức Formula ở trên màn hình bằng cách đặt con trỏ vào ô.
Các thông báo lỗi công thức thường gặp
Khi viết công thức, rất dễ tạo ra các lỗi: liệt kê dưới đây là một số thông báo lỗi thường gặp.
#### Các nội dung của một ô không thể được hiển thị đúng do cột quá hẹp.
#REF! chỉ thị rằng ô mẫu không có giá trị. Điều này thường xuất hiện khi bạn xoá các ô mà có chứa công thức.
#NAME? Excel không nhận biết được các kí tự có chứa trong công thức.
Chú ý: Nếu bạn không thể tìm thấy nguyên nhân lỗi trong hàm, bạn có thể sử dụng Paste Function để gỡ rối cho nó. Làm sáng ô có vấn đề và nhấn chuột vào biểu tượng Paste Function trên thanh công thức hay thanh công cụ.
Ví dụ: = (5+6)/2
= A3 + B3 + C3
= 100 + A5 + SUM(B1:B10)
Hàm là công thức được định nghĩa sẵn (bằng mã lệnh) phục vụ một tính toán cụ thể, như tính tổng, trung bình cộng…, hàm nhận thông tin gọi là các đối số và trả lại một kết quả mà nó tính toán được.
Đối số của hàm có thể là các hằng số, địa chỉ của ô, vùng ô, tên vùng hay các hàm khác. Ví dụ: SUM(C2*9,D5/2); IF(B1<6, Sum(C2,D2),0)
Dạng tổng quát của hàm: = Tên hàm (Danh sách các đối số)
Tên các hàm liệt kê trong hộp Paste Function được hiển thị dưới đây:
Hàm AVERAGE(số thứ nhất, số thứ hai, …)
Tính bình quân các số trong ngoặc
Ví dụ: =AVERAGE(B2:E2) {kết quả =8}
Hàm COUNT(giá trị 1, giá trị 2, …)
Đếm các phần tử kiểu số trong ngoặc
Ví dụ: = COUNT(A1:E7) {Kết quả =8}
Hàm COUNTA(giá trị thứ nhất, giá trị thứ hai, …)
Đếm các phần tử khác rỗng (có dữ liệu)
Ví dụ: =COUNTA(A1:E7) {kết quả =20}
Hàm MAX(số thứ nhất, số thứ hai, …)
Trả về số lớn nhất trong danh sách các số trong ngoặc
Ví dụ: = Max(B2:E2) {kết quả =9}
Hàm MIN(số thứ nhất, số thứ hai, …)
Trả về số nhỏ nhất trong danh sách các số trong ngoặc
Ví dụ: = Min(B2:E2) {kết quả =7}
Hàm SUM(số thứ nhất, số thứ hai, …)
Trả về tổng của các số trong ngoặc
Ví dụ: = Sum(B2:E2) {k quả =32}
Hàm Left(Chuỗi, số ký tự muốn lấy)
Lấy một số kí tự bên trái của chuỗi
Ví dụ: =Left(“Tp.HCM”,2) {kết quả = Tp}
Hàm Right(Chuỗi, số kí tự muốn lấy)
Lấy một số kí tự bên phải của chuỗi
Ví dụ: = Right(“Tp.HCM”,3) {kết quả = HCM}
Hàm Mid(Chuỗi, số bắt đầu, số kí tự)
Lấy một số kí tự từ vị trí bắt đầu
Ví dụ: = Mid(“Vi Du Thu”,4,2) {kết quả =Du}
Hàm Upper(Chuỗi)
Đổi thành chữ in
Ví dụ: =Upper(“vi du thu”) {kết quả =VI DU THU}
Hàm Lower(Chuỗi)
Đổi thành chữ thường
Vi dụ: = Lower(“Vi Du Thu”) {kết quả = vi du thu}
Hàm Proper(Chuỗi)
Đổi kí tự đầu thành hoa
Ví dụ: =Proper(“vi du thu”) {kết quả = Vi Du Thu}
Hàm Trim(Chuỗi)
Cắt bỏ dấu cách ở hai đầu xâu
Ví dụ: =Trim(“ ESC “”) {kết quả =ESC}
Ví dụ: Nhập dữ liệu sau đó nhập các công thức cho các ô từ B2:B6 như đã gợi ý.
Dạng thức: =RANK( giá trị, vùng dãy giá trị, cách xếp thứ bậc).
Tìm thứ bậc của một giá trị trong một dãy giá trị.
Giá tr (Value): giá trị hoặc địa chỉ ô.
Vùng dãy giá trị (Range): vùng ô.
Cách xếp thứ bậc(Order): tăng hoặc giảm dần (có giá trị là 0 hoặc 1)
0 (hoặc không ghi = mặc định): Thứ bậc được xếp theo trật tự giảm dần.
1: Thứ bậc được xếp theo trật tự tăng dần.
Ví dụ: Xếp vị thứ theo năm sinh trong bảng số liệu sau đây, kết quả ghi vào cột J.
= RANK(C4,$C$4:$C$13,1)
Biểu thức điều kiện: là biểu thức lô gíc chỉ nhận một trong hai giá trị là True / False
Bảng số liệu
Hàm IF(điều kiện, giá trị đúng, giá trị sai)
Trả về giá trị đúng nếu điều kiện đúng, ngược lại trả về giá trị sai
Ví dụ: =IF(Sum(B4:D4)>=15, “Nhanh”, “Chậm”) { kết quả =Nhanh}
Nếu tổng các ô từ B4:D4 lớn hơn hay bằng 15 thì trả về “Nhanh”, ng ược lại trả về “Chậm”.
Hàm IF lồng nhau
Bài toán phải lựa chọn một trong nhiều trường hợp có thể chọn ta có thể sử dụng các hàm IF lồng nhau theo cú pháp sau đây:
IF(điều kiện 1, Giá trị đúng 1,
IF(điều kiện 2, Giá trị đúng 2,
IF(điều kiện 3, Giá trị đúng 3, Giá trị sai)))
Hoạt động của hàm if lồng: điều kiện 1 có giá trị là true thì hàm trả về Giá trị đúng 1 và kết thúc, nếu không điều kiện 2 có giá trị là true thì trả về Giá trị đúng 2 và kết thúc, nếu không điều kiện 3 có giá trị là true thì trả về Giá trị đúng 3 và kết thúc, nếu không thì trả về Giá trị sai và kết thúc.
Chú ý:
Hàm If có thể lồng nhau nhiều lần
Số các hàm If phải lồng bằng số các trường hợp phải lựa chọn trừ 1
Có bao nhiêu hàm If lồng nhau thì có bấy nhiêu đóng ngoặc tại điểm cuối
Ví dụ: Sửa lại công thức tại ô E4 đáp ứng yêu cầu nếu tổng các ô từ B4:D4 lớn hơn 15 thì trả về “Nhanh” nếu bằng 15 thì trả về “Thường” còn lại trả về “Chậm”.
= IF(Sum(B4:D4)>15,”Nhanh”, IF(Sum(B4:D4)=15,”Thường”,”Chậm”))
Hàm SUMIF(vùng 1, “điều kiện”, vùng 2)
Tính tổng các ô trong vùng 2 tương ứng với các ô trong vùng 1 thoả mãn điều kiện
Ví dụ: trong bảng số liệu trên =Sumif(E4:E7,”Nhanh”,B4:B7) {kết quả =11}
Tính giá trị các ô từ B4:B7 tương ứng với các ô từ E4:E7 nếu giá trị các ô này là “Nhanh”
Hàm COUNTIF(vùng,” điều kiện”)
Đếm các ô trong vùng thoả mãn điều kiện
Ví dụ: trong bảng số liệu trên = Countif(E4:E7,”Nhanh”) {kết quả =2}
= Countif(E4:E7,”Chậm”) {kết quả =2}
Hàm Date(yy,mm, dd)
Nhập ngày tháng. Trong đó yy – hai chữ số chỉ năm; mm – hai chữ số chỉ tháng; dd – hai chữ số chỉ ngày.
Ví dụ: =Date(05,01,25) {kết quả =01/25/2005}
Hàm Weekday (tháng/ngày/năm)
Trả về số thứ trong tuần
Ví dụ: trong B2 nhập 01/04/2005 và nhập công thức sau vào một ô nào đó
= Weekday(B2) {kết quả =6 tức là ngày 04 tháng 01 năm 2005 là ngày thứ 6}
Hàm Day(tháng/ngày/năm)
Trả về số thứ ngày trong tháng
Ví dụ: trong B2 nhập 01/04/2005 và nhập công thức sau vào một ô nào đó
= Day(B2) {kết quả =04}
Hàm Month(tháng/ngày/năm)
Trả về số thứ tháng trong năm
Ví dụ: trong B2 nhập 01/04/2005 và nhập công thức sau vào một ô nào đó
= Month(B2) {kết quả =01}
Hàm Year(tháng/ngày/năm)
Trả về 4 chữ số chỉ năm
Ví dụ: trong B2 nhập 01/04/2005 và nhập công thức sau vào một ô nào đó
= Year(B2) {kết quả =2005}
VLOOKUP(x, vùng tham chiếu, n, 0)
Tìm giá trị x trong cột thứ nhất của vùng tham chiếu và lấy giá trị tương ứng ở cột thứ n, đối số thứ tư là không có nghĩa là bảng tham chiếu không cần phải sắp xếp.
HLOOKUP(x, vùng tham chiếu, n, 0)
Tìm giá trị x trong dòng thứ nhất của vùng tham chiếu và lấy giá trị tương ứng ở dòng thứ n, đối số thứ tư là không có nghĩa là bảng tham chiếu không cần phải sắp xếp.
Chú ý:
- Vùng tham chiếu trong hàm Vlookup() và Hlookup() được đánh số là 1 theo các cột từ trái qua phải và theo các dòng từ trên xuống dưới
- Hàm Hlookup() hoạt động tương tự như hàm Vlookup() chỉ khác thay vì tìm kiếm trên cột thay bằng tìm kiếm trên hàng.
Ví dụ: Cho bảng số liệu sau đây, dùng hàm Vlookup() và Hlookup()điền dữ liệu cho hai cột Tên hàng và đơn giá trong phiếu giao hàng
- Trong ô C11 gõ công thức = VLOOKUP(B11,$A$2:$B$5,2,0)
- Trong ô D11 gõ công thức =HLOOKUP(B11,$A$7:$D$8,2,0)
Check vào biểu tượng Paste function fx trên thanh công thức hay Click Insert / Function… để lựa chọn hàm muốn sử dụng trong hộp thoại sau
Chọn tên nhóm hàm trong khung Or Select a Category như: Most Recently Used những hàm đã sử dụng; All tất cả các hàm; Financial các hàm tài chính; Date & Time các hàm ngày giờ, …
Tên các hàm trong nhóm hàm đã chọn hiện trong khung Select a function
Cú pháp của hàm và hướng dẫn sử dụng được hiện phía bên dưới
Để tìm ký tự trong một bảng tính
Đặt con trỏ chuột vào nơi mà bạn muốn bắt đầu tìm kiếm.
Chọn lệnh Find từ thanh thực đơn của Edit, hoặc nhấn Ctrl+F để hiển thị hộp thoại Find.
Đánh ký tự mà bạn muốn tìm vào ô Find what.
Nhấn chuột vào nút Find next để tìm sự xuất hiện tiếp theo của kí tự mà bạn đang tìm kiếm.
Để tìm và thay thế xâu ký tự trong một bảng tính
Đặt con trỏ vào nơi mà bạn muốn bắt đầu tìm kiếm.
Chọn lệnh Replace từ thanh thực đơn của Edit, hoặc nhấn Ctrl+H để hiển thị hộp thoại Replace.
Đánh ký tự mà bạn muốn tìm và thay thế vào ô Find what, chiều dài kí tự lớn nhất là 255.
Đánh kí tự thay thế vào ô Replace with. Chọn theo các bước sau:
- Find next: tìm sự xuất hiện tiếp theo của kí tự.
- Replace: thay thế chuỗi kí tự này.
- Replace All: sẽ thay thế tất cả sự xuất hiện của kí tự trong phần Find what bằng các kí tự trong phần Replace With.
Chọn Cancel để dừng việc tìm kiếm hoặc đóng hộp thoại.
Thông thường, khi thêm dữ liệu vào danh sách, dữ liệu thường nằm dưới cùng. Tuy nhiên, có thể sắp xếp lại bảng tính theo trật tự chữ cái hoặc theo thời gian,…Nếu dữ liệu trong một cột thuộc kiểu có thứ tự : kiểu số, kiểu xâu kí tự, kiểu tiền tệ .. thì có thể sắp xếp lại bảng tính theo cột này.
Ví dụ:
Bảng tính trước khi được sắp xếp Bảng tính sau khi được sắp xếp theo cột Năm sinh
chiều tăng dần
Sắp xếp cả bảng tính theo một cột:
Nhấn chuột vào một ô thuộc cột cần sắp xếp
Kích chuột vào nút để sắp theo chiều giảm dần hoặc nút để sắp theo chiều tăng dần
Xác định các cột dùng để làm mốc sắp xếp.
Nhấn chuột vào một ô thuộc cột cần sắp xếp (hoặc chỉ cần thuộc vùng dữ liệu cần sắp xếp).
Mở bảng chọn Data, chọn Sort. Một hộp thoại hiện ra cho phép xác định các lựa chọn:
Trong danh sách chọn Sort by, hãy chọn tên cột dùng làm mốc để sắp xếp. Ví dụ Năm sinh.
Lựa chọn sắp xếp theo chiều tăng dần (ascending) hay giảm dần (descending).
Danh sách chọn Then by phía dưới cho phép sắp xếp tiếp theo ở mức thứ hai. Chẳng hạn, nếu có nhiều người cùng Năm sinh ta có thể sắp tiếp dựa vào cột Tên.
Nhấn OK để kết thúc lựa chọn và thực hiện sắp xếp.
Lựa chọn (bôi đen) vùng dữ liệu cần sắp xếp.
Mở bảng chọn Data, chọn Sort.
Trong hộp Sort by, lựa chọn tên cột dùng để sắp xếp (Column A, Column B,…)
Nhấn vào lựa chọn “No header row”
Các thao tác còn lại cũng tương tự như sắp xếp toàn bộ bảng tính
Lưu ý:
Thông thường thì một bảng biểu bao giờ cũng có dòng đầu đề cột, ví dụ: Họ và tên, năm sinh, lương ... Excel biết tự động loại bỏ dòng đầu đề này, chỉ sắp xếp các dòng dữ liệu. Trường hợp đặc biệt, bảng đang xét không có dòng đầu đề cột thì phải đánh dấu lựa chọn My list has, no header row, để tiến hành sắp xếp gồm cả dòng đầu tiên.
Với kiểu dữ liệu xâu kí tự có thể lựa chọn sắp xếp không phân biệt chữ hoa chữ thường hay có phân biệt chữ hoa chữ thường.
Thao tác:
Nhấn nút Option.
đánh dấu chọn Case Sensitive để sắp xếp có phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Thông thường thao tác sắp xếp dựa trên dữ liệu dạng cột nhưng có thể chuyển sắp xếp theo dòng
Thao tác:
Trong hộp thoại Sort Options, nhấn vào lựa chọn Sort left to right
Kiểu số: từ số âm nhỏ nhất đến số dương lớn nhất.
Kiểu xâu kí tự, so sánh từ trái sáng phải, từng kí tự.
Ví dụ: "A100," sẽ xếp sau "A1" và trước "A11."
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ' - (space) ! " # $ % & ( ) * , . / : ; ? @ [ \ ] ^ _ ` { | } ~ + < = > A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z .
Kiểu logic: FALSE đứng trước TRUE.
Mọi giá trị error là bằng nhau.
Khoảng trắng xếp cuối cùng.
Lọc tức là loại bỏ các dòng trong bảng mà ta không quan tâm. Chỉ những dòng thoả mãn điều kiện lọc mới được hiển thị và xử lí. Việc lọc dữ liệu sẽ làm cho bảng kết quả thu gọn hơn, xử lí nhanh hơn.
Ví dụ: Lọc ra những cán bộ có chức vụ là Nhân viên:
Bảng tính trước khi lọc
Bảng tính sau khi lọc
Thao tác:
Chọn một ô trong vùng dữ liệu.
Mở bảng Data, chọn Filter / AutoFilter. Trên tất cả các dòng nhãn tên cột sẽ xuất hiện một nút bấm có dấu tam giác trỏ xuống. Nhấn chuột vào đây sẽ buông xuống một danh sách chọn cho phép chọn các điều kiện lọc.
Danh sách chọn các điều kiện lọc gồm:
All: lấy tất cả, không loại trừ dòng nào.
Top 10: lấy 10 dòng đầu tiên.
Custom: điều kiện do ta tự xác định.
Nhấn chuột vào dòng ta muốn. Lúc này, chỉ những dòng thoả điều kiện lọc mới được xuất hiện.
Tự thiết lập điều kiện lọc: Nếu điều kiện lọc ta cần không có mặt trong danh sách chọn thì nhấn Custom để tự thiết lập điều kiện. Một hộp thoại sẽ hiện ra như sau:
Hình 30. Hộp thoại Lọc nâng cao
Hộp thoại cho phép thiết lập một biểu thức điều kiện lôgic bao gồm các phép toán AND hoặc OR.
Chọn trong danh sách bên trái phép toán như trong hình minh họa.
Nhập hoặc chọn giá trị trong ô bên phải.
Hình 31. Nhập vào điều kiện lọc
Ví dụ: nếu bảng có cột năm sinh và ta lọc chỉ xét những người sinh sau năm 1967 thì cần chọn is greater than ở danh sách chọn bên trái và 1967 ở bên phải.
Có thể lọc tiếp bảng kết quả nhận được theo một điều kiện khác. Các thao tác tiến hành hoàn toàn tương tự.
Thôi lọc:
Chọn cột có lọc, bỏ đánh dấu lọc hoặc mở bảng chọn Data, chọn Filter / show all.
Khi lọc có tác dụng thì chỉ có các dòng thoả mãn điều kiện (được hiển thị) mới tham gia vào các phép tính. Ví dụ, phép tính tổng cột sẽ thay bằng SUBTOTAL.
Một số điều kiện lọc thường gặp:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nếu bạn phải lọc dữ liệu với tiêu chuẩn lọc phức tạp thì bạn nên sử dụng Advanced Filter. Các bước thực hiện lọc bằng phương pháp Advanced Filter:
Chọn một ô bất kỳ (hoặc chọn vùng) trong cơ sở dữ liệu. Vào menu Data/ Filter/ Advanced Filter
Các thông số trong cửa sổ Advanced Filter:
CSDL Là một vùng dữ liệu gồm ít nhất hai dòng, dòng đầu tiên chứa tên các cột (Field) các dòng còn lại chứa dữ liệu gọi là mẫu tin (Record)
Vùng tiêu chuẩn chứa tiêu chuẩn để tìm kiếm, xoá, rút trích hay trích lọc. Vùng này chứa ít nhất hai dòng (Row), dòng đầu chưa tiêu đề (Field Name) các dòng còn lại chứa điều kiện.
Là vùng chứa các mẫu tin của cơ sở dữ liệu thoả mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn. Vùng rút trích cũng có dòng đầu tiên chứa các tiêu đề muốn rút trích.
Do không biết trước số dòng được rút trích, nên không xác định chính xác được địa chỉ vùng rút trích, nên vùng rút trích chỉ được xác định bằng một ô (Cell) .
Ví dụ: Cho một bảng dữ liệu như sau hãy nhập vào Excel và thực hiện lọc Advànilter
Cách thức tiến hành: đưa khung chọ vào một ô nào đó trong CSDL
Chọn lệnh: Data / Filter / Advanced Filter
Copy to another location: lọc ra nơi khác
List range: $B$3:$H$13 địa chỉ CSDL
Criteria range $H$20:$H$21 địa chỉ vùng tiêu chuẩn
Copy: $B$22 địa chỉ ô đầu tiên của vùng rút trích
Chú ý: khi lập vùng điều kiện nếu bảng lọc phải thoả nãm 2 điều kiện trở lên
Các điều kiện xẩy ra đồng thời: phải mô tả các ô điều kiện trên một dòng (câu 2)
Các điều kiện không đồng thời: phải mô tả các ô điều kiện trên các dòng khác nhau (câu 3)
Ô điều kiện có th ể là số, từ ví dụ:
Ô điều kiện có thể là công thức
Trong trường hợp này cần phải lưy ý 2 yêu cầu sau:
Ô tiêu đề của vùng tiêu chuẩn phải khác với tất cả các tiêu đề của vùng dữ liệu
Trong ô điều kiện phải lấy địa chỉ của các ô đầu tiên
Ví dụ sau đây: trích ra danh sách gồm những người có điểm tổng 3 môn Ngoại ngữ, Toán, Văn lớn hơn hay bằng 27 điểm
Microsoft Excel có thể tự động tính các giá trị tổng con và tổng lớn thành một danh sách.
Ví dụ: Tính tổng tiền thưởng theo nhóm là phòng ban trong bảng lương sau đây
Trước tiên sắp xếp bảng theo cột phòng ban
Chọn lệnh Data / Subtotals
Chọn OK ta có được kết quả sau.
Trong phần này chúng ta học cách sử dụng bảng trọng tâm (Pivot table) để phân tích số liệu. Bảng trọng tâm là một tính năng rất hữu ích của Microsoft Excel giúp cho bạn phân tích số liệu một cách hiệu quả. Dùng chức năng này, bạn được tương tác trực tiếp để tính nhanh các tổng, phân tích các bảng chéo hay quay dòng, quay cột nhằm đưa ra các kết quả theo những phương án tính toán khác nhau
Các bước tiến hành
Chọn bất kỳ ô nào trong danh sách, sau đó trong bảng chọn Data, nhấn PivotTable and PivotChartReport để mở hộp hội thoại PivotTable Wizard. Hộp thoại xuất hiện ta bắt đầu tiến hành theo 3 bước
Trong hộp thoại PivotTable and PivotChart Wizard - Step 1 of 3
Mục: Where is data that you want to analyze ?
Chọn: Microsoft excel list or database
Chọn: Next chuyển bước 2
PivotTable and PivotChart Wizard - Step 2 of 3.
Thể hiện địa chỉ của CSDL trong mục Range, chọn Next chuyển bước 3
PivotTable and PivotChart Wizard - Step 3 of 3.
Chọn New worksheet nếu muốn đưa bảng kết quả sang một trang tính mới
Chọn Existing worksheet nếu muốn để kết quả trong trang tính chứa CSDL
Chọn nút Layout…để tạo bảng Pivot, đây là bước quan trong nhất
Bảng Pivot gồm có 4 phần thể hiện trên hình minh hoạ dưới đây
Page: chứa yếu tố tổng hợp cao nhất, chọn từ các trường từ bên phải đưa vào. Trong ví dụ dưới đây mục đưa KVUC
Row: chứa yếu tố tổng hợp thứ nhì, chọn từ các trường từ bên phải đưa vào. Trong ví dụ dưới đây ta đưa DONVI, NGAY
Column: chưa các yếu tố phân tích, chọn từ phía bên phải đưa vào. Trong ví dụ dưới đây ta đưa SPHAM
Data: chứa dữ liệu phân tích. Trong ví dụ dưới đây ta đưa vào đây TRIGIA, THUE và CONG.
Ví dụ: cho một CSDL Excel quản lý nhà hàng, hãy tạo bảng Pivot từ CSDL đó. Sao cho nắm được tình hình kinh doanh (doanh thu và thuế) của từng khu vực chi tiết trong từng đơn vị trong từng ngày đối với từng sản phẩm
Kết quả
- Nhấp vào múi tên ô KVUC, DONVI, NGAY, SPHAM cho lựa chọn cách xem tổng thể hay chi tiết tuỳ ý.
Biểu đồ là sự biểu diễn các con số, dữ liệu bằng hình ảnh, để người đọc nắm bắt được các thông tin một cách trực quan
Để tạo được biểu đồ cần phải có ít nhất 2 ô dữ liệu số khác nhau. Thông thường dòng hoặc cột dữ liệu số sẽ đi kèm với một dòng hoặc cột dữ liệu chuỗi, các ô này gọi là tiêu đề của dữ liệu (Category label)
Chart title: tên của biểu đồ
X title: tiêu đề trục X
Y title: tiêu đề trục Y
Catygory label: tiêu đề dữ liệu
Data Series: đường biểu diễn của biểu đồ
Legend: chú thích
Column: Cột
Bar: Thanh ngang
Line: Đường kẻ
Pie: rẽ quạt
Chọn khối dữ liệu muốn tạo biểu đồ hay di chuyển khung chọn đến một ô nào đó trong khối dữ liệu
Click biểu tượng Chart wiard trên thanh công cụ hoặc chọn trình đơn Insert / Chart
Trong hộp thoại Chart wiard – step 1 of 4 chọn loại biểu đồ trong khung Chart type, chọn dạng biểu đồ trong khung Chart sub type. Sau khi xong click nút Next
Trong hộp thoại Chart wiard – step 2 of 4 biểu đồ mẫu đã được tạo, nếu không đồng ý với các thông số trên biểu đồ có thể định lại vùng dữ liệu trong Data range, chọn dạng biểu đồ theo dòng (Row) hay theo cột (Column) ở mục Series in, sau đó click nút Next
Trong hộp thoại Chart wiard – step 3 of 4 nhập tiêu đề cho đồ thị trong khung Chart title và các tiêu đề khác sau đó Click nút Next
Trong hộp thoại Chart wiard – step 4 of 4 chọn vị trí đặt biểu đồ As new sheet (ở bảng tính mới) As Object in tại bảng tính hiện hành. Click nút Finish để kết thúc.
Ví dụ: vẽ biểu đồ của bảng số liệu sau và theo mẫu
Nguyên tắc muốn hiệu chỉnh đối tượng nào trên biểu đồ thì Click vào đối tượng đó
Di chuyển: Click and drag đối tượng
Thay đổi kích thước: sau khi chọn đói tượng đưa trỏ chuột vào một trong các góc của đối tượng, Click and drag để thay đổi đối tượng.
Định dạng kiểu chữ và nền: sau khi chọn đối tượng thì chọn Format / select… hay double click vào đối tượng
Chọn Font trong hộp thoại Format để định dạng kiểu chữ
Chọn Patten trong hộp thoại Format để dịnh dạng mầu nền
Xoá: chọn đối tượng, nhấn phím Delete hay Right click chọn Clear
Bạn có thể chèn một biểu đồ bạn vừa tạo vào trong một tài liệu Word dùng phương pháp “cắt dán”.
(-------------------------------------------------------------------)
Trước khi in trang tính, bạn cần thiết đặt trang cho bản in ra. Tối thiểu và thông thường nhất là phải thiết đặt kích thước trang giấy sẽ in, định hướng tài liệu in ra trên trang giấy, khoảng cách các lề.
Khi in một báo cáo lớn hơn một trang giấy thông thường, Microsoft Excel tự động chia báo cáo thành các phần vừa với kích thước trang giấy trên cơ sở thiết đặt trang hiện tại trong hộp hội thoại Page Setup.
Đường ngắt trang trong trang tính là đường gãy nét. Để hiển thị đường ngắt trang trong trang tính, chọn Options trong bảng chọn Tools, nhấn trang View (Xem), và đánh dấu vào hộp Page Breaks nếu chưa được đánh dấu.
Thông thường bạn muốn tự đặt ngắt trang theo ý mình để làm nội dung báo cáo được ngắt trang hợp lý hơn. Khi đó ta dùng lệnh Page Breaks trong bảng chọn Insert để chèn ngắt trang vào vị trí mong muốn.
Để chèn một ngắt trang bằng tay, thực hiện các bước sau:
Ngược lại, để xoá một ngắt trang áp đặt, thực hiện các bước sau:
Trong nhiều trường hợp bạn không cần in ra toàn bộ trang tính mà chỉ một phần của nó, do đó cần xác định phần trang tính bạn muốn in và xem trước khi in để chỉnh sửa nó trước khi in ra.
Khi cần thay đổi miền in bạn chỉ cần lặp lại quá trình tạo ra miền in. Để huỷ bỏ miền in, từ bảng chọn File (Tệp), trỏ chuột vào Print Area (Vùng in), và nhấn Clear Print Area (Xóa miền in).
Bạn có thể đưa vào sổ tính của bạn đầu trang và chân trang để hiển thị thông tin tiêu đề và số trang trong mỗi trang tính. Trong chế độ xem bình thường (Normal View) bạn không thể nhìn thấy các đầu trang và chân trang của sổ tính. Bạn chỉ có thể soạn thảo các đoạn văn cho đầu trang hoặc chân trang trong khi làm việc với công cụ Header and Footer (đầu trang và chân trang).
1. Trong bảng chọn View (Xem), nhấn Header and Footer. Bảng chọn Page Setup xuất hiện.
2. Nhấn chuột vào Custom Header (Đầu trang), di chuyển chuột tới Center Section (Phần giữa), bạn hãy gõ, ví dụ “ Chào Việt Nam”.Văn bản của bây giờ đã được căn giữa, nếu bạn muốn căn trái hoặc căn phải bạn có thể chọn Left Section hay Right Section.
3. Để định dạng văn bản, bạn đánh dấu văn bản cần định dạng và nhấn chuột ở nút lệnh Font .
4. Để chèn vào số trang, ngày, tháng, tên file bạn có thể chỉ ra các nút thích hợp cho việc cần chèn
5. Sau khi đã chèn xong, nhấn OK.
6. Nếu muốn xem trước khi in, nhấn chuột vào Print Preview.
(Để chèn tiêu đề vào cuối trang tính, bạn cũng làm tương tự như trên)
Dễ dàng in một hoặc nhiều bản sao của tài liệu của bạn.
Nhấn OK để in hai bản bảng tính của bạn.
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả