KỸ NĂNG SỐNG                       BÀI 1: LẮNG NGHE VÀ NGHE THẤY(Tiết 1)

I- Mục tiêu  Giúp các em:

- Phân biệt được lắng nghe và nghe thấy.

- Lắng nghe hiệu quả hơn.

II Các hoạt động

Hoạt động dạy

Hoạt động học

HĐ 1: Phân biệt lắng nghe và nghe thấy.

- YC thảo luận nhóm

- Lắng nghe và nghe thấy có điểm gì giống và khác nhau ?

- Rút ra bài học.

- YC thực hành

HĐ 2: So sánh lắng nghe với các kĩ năng khác.

- YC làm bài tập

- Rút ra bài học.

HĐ 3: Chữ thính.

a) Giới thiệu chữ Thính.

- GV Viết chữ Thính lên bảng

- YC thảo luận nhóm: Chữ Thính nghĩa là gì ?

- YC làm bài tập

- Rút ra bài học.

b) Ý nghĩa của chữ Thính.

- YC thảo luận nhóm: Chữ Thính được ghép bởi năm chữ nhĩ, nhãn, nhất, tâm, vương. Vậy nó mang ý nghĩa gì ?

- YC làm bài tập

3-Củng cố , dặn dò

-Gv tổng kết, dặn dò .

 

- N2.

- Làm 3 bài tập.

- Rút ra bài học.

 

- HS làm bài tập.

- Rút ra bài học.

 

 

- N2. ( Chữ Thính – Nghe)

- HS làm bài tập.

- Rút ra bài học.

 

 

 

 

- N2 ( Chữ Thính – Nghe)

- HS làm bài tập.

------------------------

KỸ NĂNG SỐNG              BÀI 1: LẮNG NGHE VÀ NGHE THẤY(Tiết 2)

I- Mục tiêu  Giúp các em:

- Phân biệt được lắng nghe và nghe thấy.

- Lắng nghe hiệu quả hơn.

II Các hoạt động

Hoạt động dạy

Hoạt động học

HĐ 1: Đọc truyện: “Lắng nghe là hùng biện nhất”

- Gọi HS đọc.

- Rút ra bài học.

HĐ 2: Thực hành.

- Em giao tiếp với bạn và hết mình lắng nghe.

HĐ 2: Luyện tập

- YC viết lại chữ Thính vào khung giấy và giải nghĩa cho bố mẹ cùng nghe.

- Nhận xét, bổ sung.

3-Củng cố , dặn dò

-Gv tổng kết, dặn dò .

- HS đọc thầm, 1HS đọc to trước lớp.

- Rút ra bài học.

 

- HS thực hành giao tiếp

 

 

- HS viết vào vở và giải thích chữ Thính

 

- Nhận xét; bổ sung.

 

---------------------------

KỸ NĂNG SỐNG              Bài 3: PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN(Tiết 1)

I-Mục tiêu: Giúp các em biết cách dẫn dắt và phát triển câu chuyện trong giao tiếp.

II.Đồ dùng   Vở thực hành Kĩ năng sống 5.

III-Các hoạt động

Hoạt động dạy

Hoạt động học

HĐ 1: Chia sẻ câu chuyện của bản thân

a) Chuẩn bị câu chuyện:

- Yêu cầu thảo luận N4

 

- Gọi các nhóm trả lời.

- YC làm bài tập cá nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS trả lời.

- Nhận xét và bổ sung.

 

- Chốt theo bài học.

b) Chia sẻ và cởi mở.

- Cho HS chơi trò chơi: Nêu cách chơi và luật chơi.

- Gợi mở.

- Yêu cầu thảo luận N4

 

- Gọi các nhóm trả lời.

- YC làm bài tập cá nhân.

- Gọi HS trả lời.

- Nhận xét và bổ sung.

 

- Chốt theo bài học.

2. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

 

- Thảo luận : Những chủ đề mà em muốn nói khi giao tiếp là gì ?

- Đại diện nhóm nêu.

- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- Làm bài tập:

1. Những câu chuyện mà em muốn kể với mọi người:

+ Với bố mẹ.

+ Với bạn bè.

+ Với bạn thân

+ Với người lớn

+ Với em nhỏ

2. Khi nói chuyện với chủ đề em thích, em cảm thấy ntn ?

3. Khi nói chuyện với chủ đề em không thích hoặc không hiểu, em cảm thấy ntn ?

4. Em nói điều gì trong các chủ đề sau:

Chủ đề

Điều em nói

Môn học em thích

 

Gia đình

 

Lớp học

 

Bạn bè

 

- Lần lượt từng cá nhân nêu.

- Đọc bài học

 

- Nêu: Kể chuyện vòng tròn.

- Quan sát tranh, tự lập nhóm và chơi kể chuyện.

 

- Thảo luận :

+ Em cảm thấy ntn khi chơi xong trò chơi đó ?

+ Trò chơi này có giúp cho em điều gì không ?

- Đại diện nhóm nêu.

- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- Làm bài tập:

1. Khi chơi xong trò chơi này em cảm thấy: ........

2. Trò chơi này giúp em: ......

- Lần lượt từng cá nhân nêu.

- Đọc lại bài học

------------------------------------

KĨ NĂNG SỐNG                      BÀI 3: PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN(Tiết 2)

I-Mục tiêu: Giúp các em biết cách dẫn dắt và phát triển câu chuyện trong giao tiếp.

II.Đồ dùng   Vở thực hành Kĩ năng sống 5.

III-Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

HĐ 2: Đặt câu hỏi mở

a) Thế nào là câu hỏi mở ?

- Yêu cầu thảo luận N4

 

- Gọi các nhóm trả lời.

- YC làm bài tập cá nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS trả lời.

- Nhận xét và bổ sung.

- Chốt theo bài học.

b) Những câu hỏi cơ bản

- Yêu cầu thảo luận N4

 

- Gọi các nhóm trả lời.

- YC làm bài tập cá nhân.

- Gọi HS trả lời.

- Nhận xét và bổ sung.

 

- Chốt theo bài học.

c) Cách đặt câu hỏi và trả lời

- Tình huống

- YC làm bài tập cá nhân.

- Gọi HS trả lời.

HĐ 3: Luyện tập

a) Kể một câu chuyện.

b) Nhận xét

2. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

 

- Thảo luận : Thế nào là câu hỏi mở ?

- Đại diện nhóm nêu.

- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- Làm bài tập:

1. Câu hỏi nào sau đây là câu hỏi mở ?

2. Câu hỏi mở là câu hỏi ntn ?

3. Câu hỏi mở thường có từ gì ở cuối câu ?

4. Đặt câu hỏi mở cho mỗi chủ đề sau

Chủ đề

Câu hỏi

Món ăn

 

Du lịch

 

Thiên nhiên

 

Động vật

 

- Lần lượt từng cá nhân nêu.

- Đọc bài học

 

- Thảo luận : Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường hỏi về những điều gì ?

- Đại diện nhóm nêu.

- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- Làm bài tập:

1. Đặt câu hỏi để có câu trả lời (theo tình huống cho trước)

2. Những câu hỏi trên dùng để hỏi về điều gì ?

- Lần lượt từng cá nhân nêu.

- Đọc lại bài học

- Đọc và nêu

 

 

 

- HS tự làm

- Lần lượt từng cá nhân nêu.

 

 

---------------------------------

KỸ NĂNG SỐNG:      BÀI 4:  CHUẨN BỊ BÀI THUYẾT TRÌNH

I. Mục tiêu: Bài học giúp các em:

Chuẩn bị tốt nhất để bài thuyết trình của mình đạt hiệu quả cao.

II.Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

HĐ 1: CHUẨN BỊ CHỦ ĐỀ

a) Chọn chủ đề.

- YC thảo luận: Khi thuyết trình em cần căn cứ vào những yếu tố nào để chọn chủ đề thích hợp ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập: (1 và 2) trong Vở thực hành, tr 23.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

b) Thiết kế nội dung

- YC thảo luận: Sau khi chọn chủ đề em sẽ làm gì tiếp theo ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

 

- Nêu tình huống.

- Gọi HS trả lời: nên dụng phương pháp khởi tạo ý tưởng nào ?

- Nhận xét-chốt.

- YC làm bài tập: (1; 2 và 3) trong Vở thực hành, tr 24 - 25.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

c) Phân công nhiệm vụ

- YC thảo luận: Sau khi thiết kế nội dung thuyết trình cho cả đội, em phân công nhiệm vụ như thế nào ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập: (1; 2 ) trong Vở thực hành, tr  25.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Nêu tình huống.

- Gọi HS trả lời: nên căn cứ vào đâu để phân công những việc đó cho các cá nhân ?

- Nhận xét-chốt.

- Rút ra bài học.

HĐ 2: CHUẨN BỊ MINH HỌA

a) Hình ảnh

- YC thảo luận: Vì sao cần minh họa bằng hình ảnh ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

 

- YC làm bài tập: (1, 2, 3, 4) trong Vở thực hành, tr 26-27.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

b) Dụng cụ

- YC thảo luận: Những dụng cụ gì cần thiết chuẩn bị cho bài thuyết trình ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập: (1, 2, 3, ) trong Vở thực hành, tr 28.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

HĐ 3: LUYỆN TẬP

- YC: Chuẩn bị một bài thuyết trình và các dụng cụ đi kèm để chuẩn bị cho bài thuyết trình của em. Yêu cầu chuẩn bị ít nhất hai dụng cụ.

+ Bài thuyết trình của em có chủ đề gì ?

+ Dụng cụ mà em chuẩn bị gồm những gì ?

- YC tự làm ở nhà.

* Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài thuyết trình ở nhà và chuẩn bị bài sau.

 

 

- N4.

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

 

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

- N4.

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

- Lần lượt nêu-nhận xét-bổ sung.

 

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

 

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

- N4.

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

 

 

- Lần lượt nêu-nhận xét-bổ sung.

 

 

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

 

- N4.

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

 

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

- N4.

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

 

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

- Tự suy nghĩ và chuẩn bị làm bài ở nhà.

 

 

KỸ NĂNG SỐNG          BÀI 5: THUYẾT TRÌNH ĐỒNG ĐỘI

I.Mục tiêu: Bài học giúp các em: Kết hợp với các thành viên trong đội để cùng chuẩn bị bài thuyết trình và thuyết trình đội một cách hiệu quả.

II.Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

HĐ 1: LỰA CHỌN CHỦ, ĐỀ THÔNG ĐIỆP, NỘI DUNG TRÌNH BÀY.

- YC thảo luận:

1) Trong trường hợp chưa có sẵn chủ đề, thông điệp thì cả đội sẽ dựa trên tiêu chí gì, dùng cách nào để tìm ra chủ đề phù hợp ?

2) Làm thế nào để tìm được nội dung phù hợp với chủ đề của bài thuyết trình ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập: (1 và 2) trong Vở thực hành, tr 30.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

- YC thực hành: Em và các bạn tạo thành một đội để cùng chọ ra một chủ đề và thông điệp để thuyết trình.

+ Chủ đề đã chọn là gì ?

+ Thông điệp là gì ?

- Gợi ý, hướng dẫn thêm cho nhóm gặp khó khăn.

- Gọi đại diện các nhóm nêu.

- Nhận xét và tuyên dương.

HĐ 2: PHÂN CÔNG, LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH

- YC thảo luận: Sau khi đã có chủ đề, thông điệp và nội dung, em và các bạn trong đội phân công nhau thuyết trình các nội dung và cùng nhau luyện tập ntn ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập: (1 và 2) trong Vở thực hành, tr 31.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

- YC thực hành: Em cùng cả đội phân chia nội dung cho từng thành viên theo những nội dung của chủ đề để thuyết trình đã thống nhất ở phần trên.

- Gợi ý, hướng dẫn thêm cho nhóm gặp khó khăn.

- Gọi đại diện các nhóm nêu.

- Nhận xét và tuyên dương.

HĐ 3: TRÌNH BÀY BÀI THUYẾT TRÌNH

- YC thảo luận: Em và cả đội sẽ kết hợp với nhau như thế nào để trình bày bài thuyết trình một cách hiệu quả nhất ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập: (1 và 2) trong Vở thực hành, tr 32.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

- YC thực hành: Cả đội kết hợp thuyết trình lại với chủ đề, nội dung đã chọn theo những bài học, kinh nghiệm đã học được.

- Gọi các nhóm thuyết trình.

- Nhận xét và tuyên dương.

HĐ 4: LUYỆN TẬP

- Yêu cầu thực hành: Em cùng bố mẹ tạo thành một đội và hướng dẫn bố mẹ từng bước để xây dựng, luyện tập, thực hiện bài thuyết trình theo đội. Sau đó em cùng bố mẹ sẽ cùng thực hiện bài thuyết trình đó.

+ Chủ đề cả nhà đã chọn là gì ?

+ Thông điệp của bài thuyết trình là gì ?

- Đề nghị báo cáo vào tiết sau.

* Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Thực hành thuyết trình cùng bố mẹ và chuẩn bị bài sau.

 

 

- N4.

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

 

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

- Hoạt động N4

- Đại diện cá nhân trong từng nhóm thảo luận, thống nhất chọn nội dung phù hợp và nêu.

- Cá nhân nhóm khác nhận xét.

 

 

 

- N4.

 

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

- Hoạt động N4: thảo luận, thống nhất chọn nội dung phù hợp

- Đại diện cá nhân trong từng nhóm nêu.

- Cá nhân nhóm khác nhận xét.

 

 

 

- N4.

 

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

- N4: Cả đội kết hợp thuyết trình

- Từng nhóm lên thuyết trình

- Cá nhân nhóm khác nhận xét.

 

- Thực hành tại gia đình em.

 

 

 

 

- Lắng nghe và lưu ý thực hiện

 

 

 

---------

 KĨ NĂNG SỐNG        (Bài 6): TƯƠNG TÁC HỘI TRƯỜNG(Tiết 1)

I.Mục tiêu: Bài học giúp các em: Biết cách hồi đáp với hội trường hiệu quả khi thuyết trình.

II.Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

HĐ 1: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI

a) Cách đặt câu hỏi

- Gọi HS đọc tình huống (Sách thực hành – Tr. 33, 34) và trả lời: Ba câu hỏi mà Tuấn có thể đặt là gì ?

- Gọi HS nêu.

- Chốt ý đúng.

- YC làm bài tập: (1; 2; 3) trong Vở thực hành, tr 34.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

b) Cách trả lời câu hỏi

- YC thảo luận:

1. Trả lời câu hỏi trong thuyết trình có t/d gì ?

2. Câu hỏi của em cần đảm bảo yếu tố gì ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập: (1; 2; 3;4) trong Vở thực hành, tr 35.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

HĐ 2: TƯƠNG TÁC VỚI CÁ NHÂN

a) Gọi tên.

- YC thảo luận: Vì sao người thuyết trình cần gọi tên người nghe khi thuyết trình ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập: (1; 2) trong Vở thực hành, tr 36.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Gọi HS đọc tình huống (Sách thực hành – Tr. 36, 37) và trả lời (3 câu hỏi)

- Gọi HS nêu.

- Chốt ý đúng.

- Rút ra bài học.

b) Cách hồi đáp

- YC thảo luận: Theo em khi hồi đáp ý kiến của người nghe, người thuyết trình có thể sử dụng những từ ngữ và hành động nào ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập: (1; 2, 3,4) trong Vở thực hành, tr 38.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

* Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị nội dung cho tiết học sau

 

 

- HS đọc thầm và tự trả lời vào vở.

- Lần lượt nêu.

- Nhận xét và bổ sung.

 

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

 

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

- N4.

 

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

 

- N4.

 

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

- HS đọc thầm và tự trả lời vào vở.

 

- Lần lượt nêu.

- Nhận xét và bổ sung.

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

- N4.

 

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

- Nhận xét và bổ sung.

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

----------------------------

KĨ NĂNG SỐNG      (Bài 6): TƯƠNG TÁC HỘI TRƯỜNG(Tiết 2)

I.Mục tiêu: Bài học giúp các em: Biết cách hồi đáp với hội trường hiệu quả khi thuyết trình.

II.Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

HĐ 2: TƯƠNG TÁC VỚI CÁ NHÂN

a) Gọi tên.

- YC thảo luận: Vì sao người thuyết trình cần gọi tên người nghe khi thuyết trình ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập: (1; 2) trong Vở thực hành, tr 36.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Gọi HS đọc tình huống (Sách thực hành – Tr. 36, 37) và trả lời (3 câu hỏi)

- Gọi HS nêu.

- Chốt ý đúng.

- Rút ra bài học.

b) Cách hồi đáp

- YC thảo luận: Theo em khi hồi đáp ý kiến của người nghe, người thuyết trình có thể sử dụng những từ ngữ và hành động nào ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập: (1; 2, 3,4) trong Vở thực hành, tr 38.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

HĐ 3: LUYỆN TẬP

- Gọi HS nêu yêu cầu (phần a và b)

- Hỏi:

+ Bài thuyết trình em có chủ đề gì ?

+ Người lắng nghe em thuyết trình gồm những ai ?

+ Nêu nhận xét của người nghe về bài thuyết trình của em (chủ đề, khả năng hồi đáp của em) ?

- GV nhận xét và chốt.

* Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị nội dung cho tiết học sau

 

 

- N4.

 

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

- HS đọc thầm và tự trả lời vào vở.

 

- Lần lượt nêu.

- Nhận xét và bổ sung.

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

- N4.

 

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

- Nhận xét và bổ sung.

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

- 2 HS lần lượt đọc Vở thực hành (Tr. 39)

- Lần lượt trả lời các câu hỏi (Phần a)

- Nhận xét và bổ sung.

 

- Đánh dấu (X) vào ô trống. Hoặc ý kiến khác

----------------------------

KỸ NĂNG SỐNG:        BÀI 7TRÍ TƯỞNG TƯỢNG

I. Mục tiêu: Bài học giúp các em:

Hiểu và phát huy được sức mạnh của trí tưởng tượng.

II.Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

HĐ 1: SỨC MẠNH CỦA TRÍ TƯỞNG TƯỢNG

a) Khả năng kết nối của bộ não.

- YC làm bài tập: (1, 2 và 3) trong Vở thực hành, tr 39; 40.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

b) Phát huy sức mạnh tưởng tượng

- YC thảo luận: Trí tưởng tượng có sức mạnh như thế nào ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- Yêu cầu đọc truyện: Người đàn ông bị vùi trong tuyết

- YC làm bài tập: trong Vở thực hành, tr 42.

- Cho HS quan sát ảnh chụp và nêu những hình ảnh đó có liên quan gì đến nhau ?

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

HĐ 2: RÈN LUYỆN TƯỞNG TƯỢNG

a) Tưởng tượng và mơ mộng

- YC thảo luận: Thế nào là mơ mộng không thực tế ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập:  trong Vở thực hành, tr  25.

+ Tưởng tượng khác mơ mộng ở điểm nào ?

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Yêu cầu đọc truyện: Mơ mộng gắn với hành động

- Rút ra bài học.

b) Xây dựng ngôi nhà tâm trí

- YC thảo luận: Em thấy thoải mái nhất trong khung cảnh ntn ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập: (1, 2) trong Vở thực hành, tr 44.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

HĐ 3: LUYỆN TẬP

- YC: Hãy tưởng tượng về kết quả và những công việc em đang làm ở hiện tại.

+ Trong học tập ?

+ Trong vui chơi ?

+ Trong cuộc sống gia đình

- YC tự làm.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-chốt.

* Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau Loại hình thông minh ở nhà.

 

 

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

 

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

- N4.

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

 

- Quan sát

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

 

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

 

- N4.

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

 

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

- N4.

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

 

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- Tự suy nghĩ và làm bài.

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

- Nhận xét -bổ sung.

 

------------------------

KỸ NĂNG SỐNG        BÀI 8: LOẠI HÌNH THÔNG MINH

I. Mục tiêu: Bài học giúp các em:

Tìm ra được loại hình thông minh nổi trội của mình, từ đó tự tin, đầu tư phát triển bản thân.

II.Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

HĐ 1:TỔNG QUAN CHÍN LOẠI HÌNH THÔNG MINH

a) Nguồn gốc

- YC làm bài tập trong Vở thực hành, tr 46.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

* Đọc truyện.

- YC làm bài tập: (1, 2, 3 và 4) trong Vở thực hành, tr 47

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

b) Chín loại hình thông minh

- YC thảo luận: Loại hình thông minh nghĩa là gì ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

* Tình huống

- Yêu cầu tự đọc và trả lời.

- YC làm bài tập trong Vở thực hành, tr 48.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

HĐ 2: TRẮC NGHIỆM TÌM NĂNG LỰC NỔI BẬT

- YC thảo luận: Em cần trắc nghiệm 9 loại hình thông minh để làm gì ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập trong Vở thực hành, tr 48.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

* THỰC HÀNH:

- Yêu cầu tự làm trắc nghiệm (9 bài)

- Rút ra tổng điểm cao nhất

- YC làm bài tập trong Vở thực hành, tr 55.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

HĐ 3: LUYỆN TẬP

- Gọi HS trả lời trực tiếp câu hỏi

a) Em cần làm gì để loại hình thông minh của mình phát triển ?

b) Nhờ bố bẹ giúp đỡ để loại hình thông minh của em phát triển bằng cách nào ?

- Nhận xét và chốt.

* Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau Tạo cảm hứng học tập ở nhà.

 

 

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

 

- 2 HS đọc

 

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

- N4.

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Đọc thầm và nêu ý kiến.

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

 

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

- N4.

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

 

 

- Tự làm Vở thực hành, tr 50 – 54.

- Nêu về năng lực nổi bật nhất của mình.

- Tự làm cá nhân.

- Lần lượt nêu.

 

- Lần lượt trả lời.

 

 

 

- Lắng nghe và ghi nhận.

 

--------------------------------

 

KỸ NĂNG SỐNG

BÀI 9: TẠO CẢM HỨNG HỌC TẬP

I. Mục tiêu: Bài học giúp các em:

Biết sử dụng các phương pháp để tạo cảm hứng học tập hiệu quả.

II.Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

HĐ 1: THIỀN VÀ TĨNH TÂM

a) Tầm quan trọng của thiền:

- YC thảo luận: Em hiểu như thế nào về thiền và vai trò của nó ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

* Đọc truyện: Mặt hồ phẳng lặng.

- YC làm bài tập(1 và 2) trong Vở thực hành, tr 57.

H: Vì sao Tuấn cảm thấy mệt mỏi ?

H: Phương pháp mà thiền sư giới thiệu cho Tuấn là gì ?

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

b) Phương pháp thiền:

- YC làm bài tập(1, 2 và 3) trong Vở thực hành, tr 57.

H: Em ngồi thiền trong tư thế như thế nào ?

H: Khi ngồi thiền em nghĩ đến điều gì ?

H: Sau khi thiền xong, em cảm thấy như thế nào ?

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

* Hướng dẫn cách ngồi thiền.

** THỰC HÀNH:

Em thực hành tư thế ngồi thiền và thiền trong 5 phút theo tiếng nhạc.

HĐ 2: PHƯƠNG PHÁP KHÁC

a) Chuyển kênh

- YC thảo luận: Chuyển kênh nghĩa là thế nào ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập(1, 2, 3, 4, 5) trong Vở thực hành, tr 59.

H: Khi đang xem tivi mà không muốn xem kênh đó nữa, em sẽ làm gì ?

H: Mỗi hoạt động của chúng ta được xem là một kênh, vậy một ngày của em có những kênh nào ?

H: Nếu em học bài liên tục trong 2 giờ, em cảm thấy như thế nào ?

H: Hoạt động dài nhất của em nên diễn ra trong thời gian bao lâu là tốt nhất ?

H: Có nhiều hoạt động khác nhau trong ngày giúp em gì ?

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

b) Học bằng cả năm giác quan:

- YC thảo luận: Lâu nay em học bằng giác quan nào là chính ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập(1, 2, 3, 4, 5) trong Vở thực hành, tr 59-60.

H: Em học thuộc 1 đoạn thơ ntn ?

H: Em có thể thực hiện thêm hđ gì mà vẫn có thể đọc thuộc bài thơ đó ?

H: Trong một buổi học, em có thể học những môn học nào ?

H: Để có thể sử dụng cả 5 giác quan trong một buổi học, em có thể thực hiện các hoạt động nào ?

H: Những hoạt động mà em có thể thực hiện trong một buổi học là gì ?

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

** THỰC HÀNH:  Em thể hiện cách học bằng cả 5 giác quan khi học từ “Quả táo – Apple” trong tiếng Anh như thế nào ?

Sau khi học bằng cả 5 giác quan, em cảm thấy ntn ?

HĐ 3: LUYỆN TẬP:

- YC các em tự làm vào Vở thực hành (Tr. 61)

- Gọi HS nêu.

- Chốt.

* Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau Hỏi hiệu quả ở nhà.

 

 

- N4.

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm

- Tự làm cá nhân.

 

 

 

 

- Lần lượt nêu.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

- Tự làm cá nhân.

 

 

 

 

 

 

- Lần lượt nêu.

- Lắng nghe.

 

- HS đọc thầm và làm theo hướng dẫn.

 

- HS thực hành theo yêu cầu.

 

 

 

- N4.

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

- Tự làm cá nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lần lượt nêu.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

 

 

 

- N4.

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

- Tự làm cá nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lần lượt nêu.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- HS thực hành theo yêu cầu.

 

 

- Làm vở.

- Lần lượt nêu.

 

 

 

 

- Lắng nghe và ghi nhận.

 

KỸ NĂNG SỐNG

BÀI 10: HỎI HIỆU QUẢ (Tiết 1)

I. Mục tiêu: Bài học giúp các em:

Thấy được giá trị của những câu hỏi đúng và biết dặt câu hỏi đúng.

II.Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

HĐ 1: CÂU HỎI VÀNG

- YC thảo luận: Khi đặt câu hỏi cho người khác, mục đích của em là gì ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập trong Vở thực hành, tr 62.

Mục đích của việc đặt câu hỏi là gì ? (Chọn ý trả lời đúng)

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- Rút ra bài học.

 

** THỰC HÀNH:

1. Hãy viết ra tất cả những điều em còn thắc mắc, kể cả những điều có vẻ đơn giản nhất: ................

 

2. Cả lớp cùng trao đổi, giúp nhau trả lời những câu hỏi mà mình và bạn còn thắc mắc.

- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng.

* Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau (HĐ 2- CÁC DẠNG CÂU HỎI) trong bài: Hỏi hiệu quả ở nhà.

 

- N4.

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tự làm cá nhân.

 

 

- Lần lượt nêu.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc trong Vở thực hành.

 

 

- HS đọc thầm và làm theo hướng dẫn.

 

 

- HS thực hành theo yêu cầu.

 

 

 

KỸ NĂNG SỐNG

BÀI 10: HỎI HIỆU QUẢ (Tiết 2)

I. Mục tiêu: Bài học giúp các em:

Thấy được giá trị của những câu hỏi đúng và biết dặt câu hỏi đúng

II.Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

HĐ 2: CÁC DẠNG CÂU HỎI

- YC làm bài tập trong Vở thực hành, tr 62.

Có thể phân thành các loại câu hỏi nào nếu dựa vào số lượng đáp án (Chọn ý trả lời đúng)

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- YC thảo luận: Làm cách nào để phân biệt giữa câu hỏi đóng và câu hỏi mở ?

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

- YC làm bài tập trong Vở thực hành, tr 63.

(Chọn ý trả lời đúng)

1.Câu hỏi đóng là kiểu câu hỏi ?

2.Câu hỏi mở là kiểu câu hỏi ?

3.Lựa chọn 1 trong 2 phương án ở cột trái rồi điền vào cột phải cho phù hợp.

- Gọi lần lượt trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

** THỰC HÀNH:

1. “Đoán tên con vật

2. Hai bạn tạo thành một nhóm để giao tiếp với nhau. Chú ý dùng nhiều câu hỏi mở để có thể gợi mở nhiều vấn đề và kéo dài cuộc giao tiếp.

- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng.

HĐ 3: LUYỆN TẬP

a) Em chia sẻ lại cho bố mẹ những bài học về giá trị của câu hỏi, cách phân biệt câu hỏi đóng, câu hỏi mở.

b) Em hỏi bố mẹ những câu hỏi mà mình vẫn thắc mắc nhưng chưa dám hỏi và ghi lại những câu hỏi đó vào vở.

* Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau bài: Tâm lý thi cử ở nhà.

 

- Tự làm cá nhân.

 

 

 

- Lần lượt nêu.

- N4.

- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

- Tự làm cá nhân.

 

 

 

- Lần lượt nêu.

 

 

- HS đọc thầm và làm theo hướng dẫn.

 

 

- HS thực hành theo yêu cầu.

 

 

- Tự làm cá nhân.

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET