-
Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
Tại sao Đức thông minh nhưng kết quả học tập lại không tốt ?
Nêu các lợi ích khi lập và thực hiện đúng thời gian biểu.
2.Đánh dấu X vào ô trống ý em chọn.
Thời gian biểu là :
Bảng liệt kê những địa điểm vui chơi trong một ngày.
Bảng liệt kê những những công việc cầm phải làm trong một ngày.
Bảng ghi lại những công việc em đã làm trong một ngày.
Việc lập và thực hiện theo thời gian biểu giúp em
Có sức khỏe tốt, tinh thần thoải mái
Cao lớn và thông minh hơn
Đạt diểm cao trong học tập.
Được bố mẹ và bạn bè khen ngợi.
Làm quen với nhiều bạn mới.
Có thời gian vui chơi, giải trí.
1. Em lập thời gian biểu cho ngày hôm sau và chia sẻ cách làm thời gian biểu của mình với bạn bè, người thân trong gia đình.
Sáng : 5 giờ 45 Ôn lại bài
6 giờ 15 : Tập thể dục và ăn sang
6 giờ 50 : Đến trường
Chiều
Tối :
TIẾT 2
C. THỰC HÀNH
* Hoạt động 3:
1. Những cách giúp các em thực hiện thời gian biểu hiệu quả
- Lựa chọn thời gian để thể hiện từng công việc cho phù hợp.
- Dán bảng thời gian biểu ở nơi thường xuyên nhìn thấy để nhắc nhở bản thân
- Kiểm tra thời gian biểu nhiều lần trong ngày và điều chỉnh khi cần thiết
2. Những điều cần tranh khi lập thời gian biểu
- Lựa chọn và quản lý thời gian chưa phù hợp với từng loại việc.
- Không có thứ tự ưu tiên theo mức độ quan trọng của công việc.
- Lập thời gian biểu chưa cụ thể về thời gian.
- Làm quá nhiều việc trong một khoảng thời gian.
GV nhận xét
Kết luận :
3. Sử dụng thời gian biểu hợp lý giúp em
- Biết được những việc em phải làm tại một thời điểm cụ thể.
- Biết được những việc em sẽ làm torng quỹ thời gian em có.
- Không bỏ sót những công việc quan trọng mà em phải làm.
- Có thời gian để dành cho những việc ngoài kế hoạch.
- Tránh phải làm quá nhiều việc một lúc.
- Tránh lãng phí thời gian.
|
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Đức chưa biết sắp xếp thời gian học tập, vui chơi một cách hợp lí.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
Học sinh thảo luận nhóm 2.
Đại diện trình bày kết quả
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
Học sinh thảo luận nhóm 2.
Đại diện trình bày kết quả
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh trình bày ý kiến.
- Học sinh nhận xét, bổ sung
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh trình bày ý kiến.
- Học sinh nhận xét, bổ sung
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh trình bày ý kiến.
- Học sinh nhận xét, bổ sung
- Học sinh trả lời :
- 3 Học sinh nhắc lại
|